2. Quy cách kỹ thuật, số lượng và đơn giá; 2. Specification, quantity and unit price; 3. Tổng giá trị (đô la Mỹ); 3. Total value (US dollars); 4. Country of origin and manufacturer; 4. Nước sản xuất và nhà sản xuất; 5. Packaging: 5. Bao bì đóng gói: Packaging shall be suitable for sea transport and Bao bì đóng gói phải phù hợp với việc vận chuyển strong enough to withstand heavy handling. đường biển và đủ chắc chắn để có thể chịu được sự Packages shall be tightly packed and sealed, with bốc dỡ mạnh tay. Các kiện hàng phải được đóng gói a fairly good waterproof layer inside, the outer chặt và đóng nẹp, với lớp bảo vệ không thấm nước covering shall be good quality canvas. Cartons khá tốt bên trong, lớp bọc bên ngoài phải là vải bạt or other outer containers shall have the smallest capacity that can provide good protection for the chất lượng tốt. Các thùng hoặc các hộp chứa bên goods. ngoài khác phải có dung tích nhỏ nhất, có thể bảo vệ On both sides and one end of each package, all tốt hàng hóa. symbols and shipping numbers shall be printed Ở hai bên và một đầu của mỗi kiện hàng phải in đầy in corrugated iron molds, using good quality ink, đủ các ký hiệu và số hiệu vận chuyền bằng khuôn tôn, printed in large and clear letters. All packages dùng loại mực in có chất lượng tốt, in chữ to và rõ. shall be marked: "Please do not pick up". Tất cà các kiện hàng đều phải ghi là: “xin đừng móc”. 6. Shipping mark: XYZ 6. Ký mã hiệu hàng hải: 0081 XYZ NEW YORK 0081 No. 1- 100 NEW YORK Note: XYZ - consignee's name code, 0081 - No. 1- 100 contract number, NEW YORK - destination port, Ghi chú: XYZ - mã tên của người nhận hàng, 0081 - No. 1 -100 - packaging number) 7. Time of shipment: số hiệu hợp đồng, NEW YORK - cảng đến, No. 1 Shipment within the last 10 days of March 2000, -100 - số hiệu bao bì đóng gói) provided that the seller accepts: a letter of credit 7. Thời hạn gửi hàng: may be accepted before the last 10 days of Gửi hàng trong thời hạn 10 ngày cuối cùng của tháng January 2000, provided that partial shipment is 3 năm 2000, với điều kiện bên bán nhận được thư tín not allowed. dụng có thể chấp nhận trước thời hạn 10 ngày cuối 8. Port of loading; cùng của tháng 1 năm 2000, đồng thời không được 9. Port of destination; 10. Terms of payment: phép gửi hàng từng phần. By irrevocable sight letter of credit drawn by a 8. Cảng gửi hàng; leading bank, payable to the seller for 100% of 9. Cảng đến; the value of the goods. 10. Điều khoản thanh toán: 11. Insurance: Participate in insurance including personal loss Bằng thư tín dụng trả ngay không thể hủy ngang do plus burglary, theft, and non-delivery insurance một ngân hàng hàng đầu ký phát, thanh toán cho bên and war risk insurance at 110% CIF price, if bán với 100% giá trị hàng hóa. there is any claim, payment shall be made in US 11. Bảo hiểm: dollars in New York. Tham gia bảo hiểm kể cả tồn thất riêng cộng với bảo The war risk insurance premium is calculated at hiểm mất trộm, mất cắp, và không giao được hàng và 0.1%, after signing the contract, if the insurance bảo hiểm rủi ro chiến tranh với 110% giá CIF, nếu có premium is higher than 0.1%, the excess shall be borne by the Buyer, but if no one accepts the war bất cứ yêu cầu bồi thường nào, phải thanh toán bằng risk insurance, the Seller shall waive the đô la Mỹ tại New York. provision of this type of insurance. Phí bảo hiểm rủi ro chiến tranh được tính ở mức Therefore, the letter of credit shall include the 0,1%, sau khi ký kết hợp đồng, nếu phí bảo hiểm cao following clause: "If the war risk insurance hơn 0,1% thì phần vượt mức đó sẽ do Bên mua chịu, premium is higher than 0.1%, the beneficiary has còn nếu không ai nhận bảo hiểm rủi ro chiến tranh, the right to receive the difference in excess of the Bên bán có thể miễn cung cấp loại bảo hiểm này. amount in the letter of credit, or waive provide this type of insurance". Vì vậy, thư tín dụng phải bao gồm điều khoản sau: 12. Documents: "Nếu phí bảo hiểm rủi ro chiến tranh cao hơn 0,1%, The Seller shall prepare the following documents người thụ hưởng có quyền lĩnh số tiền chênh lệch to deliver to the Buyer: vượt quá số tiền trong thư tín dụng, hoặc miễn cung (1) Commercial Invoice; cấp loại bảo hiểm này". (2) Full set of clean on board bill of lading, the 12. Các chứng từ: consignee is ; (3) Insurance policy; Bên bán phải chuẩn bị các chứng từ sau đây để giao (4) Quality inspection certificate; cho Bên mua: (5) Certificate of Origin; (1) Hóa đơn thương mại bản; (6) Packing List; (2) Trọn bộ vận đơn hàng hải đã bốc hàng lên tàu, (7) Delivery notice; người nhận hàng là ; (8) The following other documents:......... (3) Hợp đồng bảo hiểm; 13. Overdue interest: (4) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng; If the Buyer is unable to pay any amount when due, the Buyer shall pay to the Seller the overdue (5) Giấy chứng nhận xuất xứ; interest on such unpaid amount from the due (6) Phiếu đóng gói; date until the date of actual payment, with (7) Thông báo gửi hàng; interest rate ……% per year. As soon as the (8) Những chứng từ khác sau đây:......... Seller requests, the Buyer shall pay that overdue 13. Lãi quá hạn: interest. Nếu Bên mua không thể thanh toán bất cứ khoản tiền 14. Inspection: nào khi đáo hạn, Bên mua có bổn phận phải thanh (1) Before the delivery deadline, the Seller shall apply to the inspection agency to check the toán cho Bên bán mức lãi quá hạn của số tiền chưa quality, technical specifications, quantity, thanh toán đó từ ngày đáo hạn cho đến ngày thanh packaging and safety and hygiene requirements toán thực tế, với lãi suất ……% một năm. Ngay khi of the goods according to standards. The Bên bán yêu cầu, Bên mua phải thanh toán mức lãi inspection certificate issued by the above quá hạn đó. inspection agency shall be an indispensable document among the documents presented when 14. Kiểm định: making payment. Re-inspection agency:.......... (1) Trước thời hạn gửi hàng, Bên bán sẽ nộp đơn xin (2) For warranty purposes and other claims, the cơ quan kiểm định kiểm tra chất lượng, quy cách kỹ Buyer has the right to apply to the inspection thuật, số lượng, bạo bì đóng gói và những yêu cầu về agency for re-inspection of the goods after their an toàn và vệ sinh của hàng hóa theo các tiêu chuẩn. arrival at the final port. Re-inspection agency:..... Giấy chứng nhận kiểm định được cơ quan kiểm định 15. Penalty: nêu trên sẽ là một chứng từ không thể thiếu trong số (1) Failure to deliver on time. If for personal reasons the Seller cannot deliver các chứng từ được xuất trình khi thanh toán. Cơ quan all the goods on time as stipulated in this tái kiểm định . contract, the Seller shall pay a penalty to the (2) Vì mục đích bảo hành và các khiếu nại khác, Bên Buyer. Every …..day of late delivery, the penalty mua có quyền nộp đơn xin cơ quan kiểm định tái shall be calculated at ……% of the actual value kiểm tra hàng hóa sau khi hàng hóa đến cảng cuối of the late delivered goods, however, the penalty cùng. Cơ quan tái kiểm định: . shall not exceed …….% of the total value of the 15. Tiền phạt: late delivered goods. For convenience in calculating fines, any odd number of days less (1) Không giao hàng đúng hạn. than ……days will be counted as ……days. Nếu vì lý do cá nhân, Bên bán không thể giao toàn bộ (2) Failure to open letter of credit on time. số hàng đúng hạn như trong hợp đồng này quy định, If for privtae reasons the Buyer cannot open the Bên bán phải đóng một khoản tiền phạt cho Bên mua. letter of credit on time as stipulated in this Cứ mỗi ……ngày giao hàng trễ, tiền phạt sẽ được contract, the Buyer shall pay a penalty to the tính ở mức ……% giá trị thực của số hàng giao trễ, Seller. Every …….. the date of late opening of the letter of credit, the penalty shall be calculated tuy nhiên, tiền phạt sẽ không vượt quá ……% tổng at …….% of the value of the letter of credit, giá trị số hàng giao trễ. Để tiện tính tiền phạt, bất cứ however, the penalty shall not exceed …..% of số ngày lẻ nào ít hơn ……ngày sẽ được tính là …… the total value of the amount stated in the letter ngày. of credit. For convenience in calculating fines, (2) Không mở thư tín dụng đúng hạn. any odd number of days less than ……days will Nếu vì lý do riêng Bên mua không thể mở thư tín be counted as ……days. dụng đúng hạn như trong hợp đồng này quy định, (3) The penalty referred to in clauses 15.1 and/or 15.2 shall be the sole compensation for damages Bên mua phải đóng tiền phạt cho Bên bán. Cứ mỗi caused by such delay. …….. ngày mở thư tín dụng trễ, tiền phạt sẽ được 16. Force majeure: tính ở mức…….% giá trị của thư tín dụng, tuy nhiên, Neither party shall be responsible for the tiền phạt sẽ không vượt quá …..% tổng giá trị số tiền inability or delay in performance of all or any được ghi trong thư tín dụng. Để tiện tính tiền phạt, bất part to this contract due to flood, fire, cứ số ngày lẻ nào ít hơn earthquake, snowstorm, hail, storm, war, or ……ngày sẽ được tính là………ngày. order. government ban or any other event that cannot be foreseen during the performance to this contract and cannot be controlled, avoided or overcome by that party. However, the party (3) Khoản tiền phạt được nêu trong điều khoản 15.1 experiencing a force majeure event affecting the và/hoặc 15.2 sẽ là khoản tiền bồi thường duy nhất cho performance of the contract shall send notice to những thiệt hại do sự chậm trễ này gây ra. the other party of the occurrence as soon as possible, and at the same time send by air a 16. Trường hợp bất khả kháng: certificate or document regarding a force Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc không majeure event is issued by the relevant thể hoặc trì hoãn thực hiện toàn bộ hoặc bất cứ phần authorities or a neutral independent third party to nào của hợp đồng này do lũ lụt, hoả hoạn, động đất, the other party no later than 15 days after the bão tuyết, mưa đá, bão táp, chiến tranh, lệnh cấm của incident occurs. chính phủ hoặc bất cứ sự kiện nào khác không thể dự 17. Claim: đoán trước trong thời gian thực hiện hợp đồng này và (1) Except for claims for which a third party is responsible, if the quality, specifications, không thể kiểm soát được, không thể tránh khỏi hoặc quantity, weight, packaging and safety and không thể khắc phục được bởi bên đó. Tuy nhiên, bên hygiene requirements are discovered of the gặp trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến việc goods does not comply with the provisions of thực hiện hợp đồng nên gửi thông báo cho bên kia this contract, the Buyer shall send a notice of biết trường hợp xảy ra càng sớm càng tốt, đồng thời claim in writing to the Seller, and at the same gửi bằng đường hàng không một giấy chứng nhận time has the right to make a claim for hoặc chứng từ về vụ việc xảy ra trường hợp bất khả compensation against the Seller based on the certificate. inspection issued by the inspection kháng do nhà chức trách có liên quan hoặc một bên agency in accordance with clause 14.2 to this thứ ba độc lập trung lập cấp cho bên kia không quá contract within 21 days from the date of 15 ngày sau khi vụ việc xảy ra. completion of unloading at the port of discharge. 17. Yêu cầu bồi thường: In case of inconsistent goods, the Seller shall (1) Ngoại trừ những yêu cầu bồi thường mà bên thứ immediately repair or replace the red goods or ba phải chịu trách nhiệm, nếu phát hiện chất lượng, immediately supply the missing goods. If the Buyer does not make a claim within the quy cách kỹ thuật, số lượng, trọng lượng, bao bì đóng above time limit, the Buyer shall forfeit the right gói và những yêu cầu về an toàn và vệ sinh của hàng to claim compensation for the missing quantity hóa không đúng với những quy định trong hợp đồng of goods or the obvious poor quality of the này, Bên mua nên gửi thông báo yêu cầu bồi thường goods. bằng văn bản cho Bên bán, đồng thời có quyền đưa ra (2) After receiving the inspection certificate yêu cầu bồi thường đối với Bên bán dựa trên giấy issued by the inspection agency according to chứng nhận kiểm định do cơ quan kiểm định cấp theo clause 14.2 to this contract, the Seller shall respond to the Buyer's compensation request no điều khoản 14.2 trong hợp đồng này trong vòng 21 later than 7 days. And if the Seller cannot ngày kể từ ngày hoàn tất việc dỡ hàng tại cảng dỡ respond within the above time limit, the claim hàng. Trong trường hợp hàng không nhất quán, Bên shall be considered accepted. bán phải sửa chữa hoặc thay thế số hàng đó ngay 18. In case of contract termination: hoặc cung cấp ngay số lượng hàng bị thiếu. Unless the two parties agree otherwise, this Nếu Bên mua không đưa ra yêu cầu bồi thường trong contract may be terminated in one of the thời hạn nêu trên, Bên mua sẽ bỏ mất quyền yêu cầu following two cases: (1) Through written agreement of both parties; bồi thường về số lượng hàng bị thiếu hoặc chất lượng (2) If the other party is unable to perform its hàng kém rõ ràng đó. obligations within the period agreed upon in this (2) Sau khi nhận giấy chứng nhận kiểm định do cơ contract, and fails to eliminate or cure such quan kiểm định cấp theo điều khoản 14.2 trong hợp breach within 7 days after receipt of notice of the đồng này, Bên bán phải trà lời yêu cầu bồi thường của breach violation by the non-violating party. In such case, the non-breaching party shall give Bên mua không muộn hơn 7 ngày. Và nếu Bên bán written notice to the other party to terminate this không thể trả lời trong thời hạn nêu trên, yêu cầu bồi contract. thường đó sẽ được xem là chấp nhận. 19. Notice: 18. Trường hợp chấm dứt hợp đồng: Any notice hereunder given shall be in writing or Trừ phi hai bên có thỏa thuận khác, hợp đồng này có delivered by hand, sent by facsimile or telex or thể chấm dứt khi có một trong hai trường hợp sau sent by express air mail, and shall be deemed đây: given when so delivered, or if sent by fax or telex is one day after the date the fax or telex is (1) Thông qua sự thỏa thuận bằng văn bản của cả hai sent, or if sent by post, upon receipt of the notice bên; shall be sent to the parties at the address (2) Nếu bên kia không thể thực hiện các nghĩa vụ của specified in the opening part to this contract. mình trong thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này, ABC Company, Vietnam và không thể loại bỏ hoặc khắc phục sự vi phạm đó Address: No…….., street………., Da Nang, trong vòng 7 ngày sau khi nhận được thông báo về sự Vietnam vi phạm đó từ bên không vi phạm. Telex: Fax: Trong trường hợp như thế, bên không vi phạm sẽ gửi Mail code: thông báo bằng văn bản cho bên kia để chấm dứt hợp Email: đồng này. 19. Thông báo: XYZ Company, USA Bất cứ thông báo nào được gửi sau đây sẽ được viết Address: No.……., street………, New York, bằng văn bản hoặc trao tay, gửi bằng fax hoặc telex New York state, USA Telex: hoặc gửi bằng đường hàng không chuyển phát nhanh, Fax: và sẽ được xem là đã gửi khi được trao tay như vậy, Mail code: hoặc nếu gửi bằng fax hoặc telex thì là một ngày sau Email: ngày bức fax hoặc telex đó được gửi đi, hoặc nếu gửi qua bưu điện thì là khi nhận được thông báo sẽ được 20. International Rules of Commercial gửi cho các bên tại địa chi đã ghi rõ ở phần mở đầu Terminology: của hợp đồng này: Unless this contract provides otherwise, the terms to this contract shall be interpreted in Công ty ABC, Việt Nam accordance with the "International Code of Địa chỉ: Số…….., đường……….,Đà Nẵng, Việt Nam Commercial Terminology (INCOTERM 2000)" Telex: provided by the International Chamber of Fax: Commerce. Mã thư tín: 21. Arbitration: E-mail: All disputes in connection with this contract shall be settled by negotiation. If no settlement is reached through negotiations, it shall be assigned Công ty XYZ, Mỹ to arbitration in the country where the sued party resides. If the arbitration takes place in Vietnam, Địa chỉ: Số……., đường………, New York, bang the case shall be assigned to the Foreign Trade New York, Mỹ Arbitration of the Vietnam Council for Telex: International Trade Development and its jurisdictional rules shall apply. If arbitration Fax: takes place in the United States, the case shall be Mã thư tín: assigned to the Foreign Trade Arbitration of the E-mail: New York Council for International Trade Development, and its arbitration rules shall 20. Quy tắc Quốc tế về các Thuật ngữ Thương mại: apply. The arbitrator's decision shall be final and Trừ phi hợp đồng này có quy định khác, các điều binding upon both parties. Unless the arbitration khoản trong hợp đồng này sẽ được giãi thích theo authority decides otherwise, the arbitration fees shall be borne by the losing party. "Quy tắc Quốc tế về các thuật ngữ Thương mại (INCOTERM 2000)" do Phòng Thương mại Quốc tế cung cấp. | 21. Trọng tài phân xử: Tất cả những tranh chấp nảy sinh từ việc thực hiện hợp đồng này nên được giải quyết thông qua đàm phán hữu nghị. Nếu thông qua đàm phán mà không đạt đến giải pháp nào thì nên giao cho trọng tài phân xử tại nước mà bên bị kiện cư trú. Nếu việc phân xử diễn ra ở Việt Nam, vụ kiện nên giao cho Trọng tài Ngoại thương thuộc Hội đồng Phát triển Mậu dịch Quốc tế Việt Nam và sẽ áp dụng các quy tắc phân xứ của ủy ban này. Nếu việc phân xử diễn ra ở Mỹ, vụ kiện nên được giao cho Trọng tài Ngoại thương thuộc Hội đồng Phát triển Mậu dịch Quốc tế New York, và sẽ áp dụng quy tắc phân xử của cơ quan trọng tài này. Phán quyết của trọng tài phân xử sẽ là quyết định cuối cùng và ràng buộc cả hai bên. Trừ phi cơ quan trọng tài có phán quyết khác, nếu không lệ phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.