Professional Documents
Culture Documents
HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP
KHẨU
NHÓM 05
03
CHỨNG TỪ VẬN TẢI
01
CHỨNG TỪ HÀNG HÓA
1.1
Hóa đơn thương mại
(Commercial Invoice)
1.1.1 Bản chất, công dụng
Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của
khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán
đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên
hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu được 1
đặc điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị
hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng,
phương thức thanh toán, phương tiện vận
tải...
Tiêu đề
Ngày tháng lập hóa đơn
Form T
1.4
Chứng từ kiểm dịch thực
vật, động vật, chứng nhận
y tế
Là những chứng từ do cơ quan có
thẩm quyền của nhà nước cấp cho
chủ hàng để xác nhận hàng hóa
đã được an toàn về mặt dịch bệnh,
sâu hại, nấm độc...
1.5
Giấy chứng nhận chất
lượng, số lượng/ trọng
lượng
Khi thỏa thuận về các giấy chứng nhận chất
lượng, số lượng hoặc trọng lượng cần đặc
biệt quan tâm đến giấy chứng nhận lần
cuối, bởi các giấy này sẽ có tác dụng
quyết định trong việc giải quyết tranh
chấp sau này. Phải qui định rõ kiểm tra lần
cuối sẽ được thực hiện tại đâu, ai tiến
hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
1.6
Tờ khai hải quan
(Customs Declaration)
Tờ khai hải quan tiếng anh là Customs
Declaration, là văn bản mà ở đó, chủ hàng
(người xuất khẩu & người nhập khẩu) hoặc
chủ phương tiện phải kê khai đầy đủ
thông tin chi tiết về lô hàng khi tiến hành
xuất khẩu, nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt
Nam
Phần 1: bao gồm: Số tờ khai, mã phân loại kiểm tra,
mã loại hình, mã chi cục, ngày đăng ký tờ khai
Phần 2: gồm: Tên và địa chỉ của người xuất khẩu,
nhập khẩu
Phần 3: thông tin chi tiết lô hàng như bill, địa điểm lưu
Nội dung cơ kho, địa điểm xếp hàng dỡ hàng, phương tiện vận
chuyển, ngày xuất ngày cập, số lượng hàng…
bản Phần 4: hóa đơn thương mại, trị giá hóa đơn…
Phần 5: thuế và sắt thuế phần này sau khi ta nhập chi
tiết các mặt hàng thì hệ thống tự động xuất ra cho
mình luôn
Phần 6: phần dành cho hệ thống hải quan trả về
Phần 7: phần ghi chú về tờ khai hải quan
Phần 8: list hàng hóa
02
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
2.1
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Là một cam kết giữa bên bán bảo hiểm
và bên mua bảo hiểm. Theo đó, người bảo
hiểm sẽ bồi thường cho người mua bảo
hiểm nếu quá trình vận chuyển hàng hóa bị
tổn thất, hư hỏng do rủi ro gây ra
Có 2 loại hợp đồng bảo hiểm: hợp đồng bảo
hiểm bao và hợp đồng bảo hiểm chuyển
Bước 4: Bước 5:
Công ty bảo hiểm biên Cá nhân, doanh nghiệp Bước 6:
soạn hợp đồng và gửi mua bảo hiểm xem xét, Bên mua thanh toán
lại cho cá nhân, doanh duyệt và đồng ý với với doanh nghiệp cung
nghiệp cần mua bảo các điều khoản, chi phí cấp bảo hiểm
hiểm trong hợp đồng
Kiểm tra kỹ lưỡng điều kiện thỏa thuận, quy
định bảo hiểm gồm quyền và nghĩa vụ của các
bên liên quan
Một số lưu
ý Chú ý tới chi phí cùng tiền bảo hiểm
Thời điểm - Khi lô hàng được giao trong cùng - Khi lô hàng được phân tách và
phát hành: một chuyến, không phân chia thành giao hàng từng phần thì công ty
phụ thuộc nhiều rồi giao, người mua bảo hiểm bảo hiểm sẽ cấp giấy chứng
vào người thường yêu cầu bên bảo hiểm cấp nhận bảo hiểm, và người mua
được bảo Đơn bảo hiểm để thuận lợi cho quyền nên yêu cầu công ty bảo hiểm
hiểm và thỏa lợi như nội dung, tính chuyển tích hợp lại đầy đủ nội dung của
thuận giao nhượng, giá trị pháp lý. các giấy chứng nhận bảo hiểm
dịch - Tùy theo trường hợp mà L/C yêu này như một Đơn bảo hiểm.
cầu sử dụng Đơn bảo hiểm thì Giấy
chứng nhận bảo hiểm sẽ không có
giá trị thanh toán, còn không thì có
thể sử dụng.
2.4
PHIẾU BẢO HIỂM
Là văn bản do công ty môi giới bảo hiểm
phát hành trong thời gian chờ chuẩn bị hồ
sơ bảo hiểm. Đó là chứng từ tạm thời
không có giá trị thương lượng và không
có giá trị giải quyết tranh chấp nên ngân
hàng sẽ từ chối nhận phiếu bảo hiểm
03
CHỨNG TỪ VẬN TẢI
3.1
Vận tải đường biển (B/L:
Bill of Lading)
3.1.1 Khái niệm
Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở
hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở
(hãng tàu) hoặc đại diện người chuyên chở phát
hành cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã
được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để
xếp
Là bằng chứng duy nhất
xác nhận hợp đồng
chuyên chở bằng đường
3.1.2 Chức biển được ký kết
Nội dung chuyên chở phát hành khi nhận hàng, nhằm
điều chỉnh mối quan hệ của người
chuyên chở với người gửi hàng và người
nhận hàng
Bằng chứng của
Một hợp đồng việc hãng hàng
chuyên chở không đã nhận
hàng
Nội dung
Mặt trước
3.3
Chứng từ vận tải đa
phương thức
Theo công ước của LHQ, chứng từ vận tải đa
phương thức (Multi-modal transportation
vouchers) là văn bản do người kinh doanh
vận tải đa phương thức phát hành
Là bằng chứng của hợp đồng vận tải đa
phương thức, xác nhận người kinh doanh vận
tải đa phương thức đã nhận hàng để vận
chuyển và cam kết trả hàng theo đúng những
điều khoản của hợp đồng đã ký kết
Các loại chứng từ vận tải đa phương thức thường gặp:
Vận đơn FIATA (FIATA Negotiable Multimodal transpot Bill Lading –
FB/L)
Chứng từ liên hợp (COMBIDOC – Conbined transport document)
Chứng từ (MULTIDOC – Multimodal transport document)
Chứng từ vừa dùng cho vận tải liên hợp vừa dùng cho vận tải đường
biển (Bill of Lading for Conbined transport Shipment or port to port
Shipment)
3.4
Chứng từ vận tải đường
sắt, đường bộ, thủy nội
địa
3.4.1 Chứng từ vận tải đường sắt
Vậy, thông thường các hoạt động xuất nhập khẩu sẽ bao gồm
những chứng từ cơ bản: Hóa đơn, Vận đơn, Chứng từ bảo hiểm,
Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng, xuất xứ,... Tùy vào trường
hợp mà sẽ có thêm hoặc bớt các chứng từ cho phù hợp với yêu
cầu
TỔNG KẾT
Trong hoạt động xuất khẩu, thì nhà xuất khẩu cần phải lập được bộ
chứng từ, lập được ở đây có nghĩa là đối với đặc thù của từng loại
hàng hóa cần phải có những chứng từ cần thiết tương ứng. Lập bộ
chứng từ đầy đủ và chính xác sẽ giúp cho việc thanh toán được đúng
thời gian yêu cầu hơn
TỔNG KẾT
Còn nhà nhập khẩu cần biết cách kiểm tra chứng từ, giúp quá trình
thông quan và nhận hàng được suôn sẻ, giảm thiểu rủi ro trong
thanh toán. Và tầm nhìn xa hơn trong xuất nhập khẩu là tiến tới
việc sử dụng mẫu chứng từ thống nhất, lập bằng hệ thống chung
để thuận lợi và giảm thiểu tối đa thiếu sót và rủi ro
Thank for your
listening !