You are on page 1of 157

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại

phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”


MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................1
MỞ ĐẦU........................................................................................................................4
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN...........................................................................................4
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN.......................................................................4
1.2. CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ5
1.3. MỐI QUAN HỆ CỦA DỰ ÁN VỚI CÁC DỰ ÁN, QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN DO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT...............................................................................................5
2.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT.................................................5
2.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, QUYẾT ĐỊNH HOẶC Ý KIẾN BẰNG VĂN
BẢN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN VỀ DỰ ÁN.....................................................8
2.3. CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU DO CHỦ DỰ ÁN TẠO LẬP ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..........................9
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................9
3.1. TÓM TẮT VỀ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM VÀ LẬP BÁO CÁO
ĐTM................................................................................................................................9
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.............................11
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM.....................................12
5.2.2. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG.............................................................................16
5.5.1. Chương trình giám sát giai đoạn thi công xây dựng...........................................28
5.5.2. Chương trình giám sát giai đoạn hoạt động........................................................28
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.................................................................29
1. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN............................................................................................30
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN.....................................................................30
1.1.1. Tên dự án.............................................................................................................30
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án..........................................................................................30
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án.........................................32
1.4.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực dự án.................................................32
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường............................................................................................................................33
1.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN.............36
1.2.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ..............................................41
1.2.2.1. NHÀ CẦU (03 NHÀ)......................................................................................41
7/ CẤP NƯỚC..............................................................................................................43
1.2.2.6. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY..............................................45
1.2.2.7 HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC.........................................................46
1.2.3. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG.....................................................................................................................47
1.2.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ, HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG
XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG.........................................................................................56
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN;
NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN...........56
1.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng...............................................................................56

1.3.2. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN.........................................................60


1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.................................................................61
1.5.1 Giai đoạn chuẩn bị................................................................................................61
1.5.2 San nền.................................................................................................................63
1.5.4. Biện pháp thi công hệ thống cấp nước và thoát nước mưa, nước thải của dự
án...................................................................................................................................69
1.6. TIẾN ĐỘ, VỐN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
.......................................................................................................................................72
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................................72
1.6.2. Vốn đầu tư...........................................................................................................73
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................................................75
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI...................................................77
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...............................................................................................77
2.1.2. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án và đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn của
nguồn tiếp nhận nước thải này......................................................................................79
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................81
2.1.2.1 Điều kiện về kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án...................................81
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường..................................................83
2.2.1.3 Nhận xét chung và đánh giá về sức chịu tải của môi trường.......................80
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học................................................................................81
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..........................................................................84
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG........84
3.1.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải.......................................84
3.1.1.2. Nguồn phát sinh và mức độ của tiếng ồn, độ rung....................................106
3.1.1.3. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án.............109
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH
.....................................................................................................................................117
3.2.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG..............................................................117
3.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải...................................117
3.2.1.2. Nguồn phát sinh và mức độ của tiếng ồn, độ rung....................................124
3.2.1.3. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án.............125

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành.....................................................................................125
3.2.2.3 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI RẮN
THÔNG THƯỜNG...................................................................................................134
3.2.2.4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI NGUY HẠI
.....................................................................................................................................135
3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG...................................................................................................................136
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án........................136
3.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường Dự án..............................136
3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường............137
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..140
4.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN............140
4.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............................................143
4.2.1. Trong giai đoạn thi công dự án.........................................................................143
4.2.2 GIÁM SÁT TRONG GIAO ĐOẠN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG.......................144
5.1. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..............................................................................145
5.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng........................................145
5.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án.....................................................................................................145
1. KẾT LUẬN............................................................................................................148

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
Thị xã Quảng Yên nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và nằm giữa 3
thành phố là Uông Bí, Hạ Long và Hải Phòng. Hiện tại tuyến đường cao tốc Hạ Long -
Hải Phòng đã đi vào hoạt động, với vị trí thuận lợi, thị xã Quảng Yên sẽ trở thành
vùng động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cửa ngõ hội nhập kinh tế -
văn hóa với thế giới.
Trong những năm gần đây thị xã Quảng Yên đã hoàn thành nhiều công trình,
dự án, góp phần đẩy mạnh thu hút đầu tư như: Dự án đường Uông Bí - Cầu Sông
Chanh nối QL.18 với Quảng Yên, Dự án đường Phong Hải - Khu CN Nam Tiền
Phong; Khu công nghiệp Đông Mai, Khu công nghiệp cảng Nam Tiền Phong; Cụm
công nghiệp sửa chữa tàu thuyền Tân An, cụm công nghiệp sửa chữa và đóng mới tàu
thuyền Hà An.... Nhiều dự án công nghiệp đã và đang hoạt động hiệu quả như: Dự án
Nhà máy sửa chữa tàu biển của Công ty CP vận tải Biển Bắc; dự án Nhà máy gạch
Thạch Bàn Xanh…Ngoài ra, để khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về du lịch,
đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương, thời gian qua thị xã
Quảng Yên đã xây dựng đề án phát triển du lịch Quảng Yên đến năm 2020 định hướng
đến năm 2030. Trong đó, đặt mục tiêu đến năm 2030, Quảng Yên sẽ đón khoảng 1,5
triệu lượt khách du lịch, doanh thu đạt 550 tỷ đồng.
Nhằm mục tiêu Đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất Trường THPT với quy mô
1.620 học sinh đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giáo dục mức độ III, trường đạt chuẩn
quốc gia mức độ II theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo; đảm bảo đạt tiêu chuẩn
cơ sở vật chất mức độ 2 theo thông tư số 13/2020/TT-BGDDT ngày 26/5/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa đảm bảo kết nối
giao thông cho khu vực.
Ngày 04/11/2022 UBND thị xã Quảng Yên đã ra Quyết định số 7376/QĐ-
UBND Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường trung học
phổ thông Bạch Đằng mới và đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa tại phường
Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên.
Dự án trường THPT có diện tích nghiên cứu quy hoạch là 32.266 m 2, với tính
chất là trường THPT chất lượng cao. Dự án có chiếm dụng đất chuyên trồng lúa nước
là 12.420 m2 (theo Văn bản số 922/TN&MT ngày 10/11/2022 của Phòng Tài nguyên
và Môi trường thị xã Quảng Yên về việc xác nhận diện tích, loại đất bị ảnh hưởng để
thực hiện dự án), Căn cứ theo mục 6, phụ lục IV của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, dự án
thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 4 điều 28 Luật Bảo vệ môi trường. Do đó,
Dự án thuộc đối tượng lập hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt.
Loại hình dự án: Xây mới

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân thị xã Quảng Yên
(Theo Nghị Quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 của Hội đồng nhân dân thị xã
Quảng Yên Về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Trường Trung học phổ thông
Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Dự án “Trường trung THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền
An, thị xã Quảng Yên” hoàn toàn phù hợp với:
Quyết định số 3888/QDD-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh
Về việc phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm thị xã Quảng Yên
(phân khu A5) tại các phường xã Quảng Yên, Tiền An, Hà An, Cộng Hòa, Tân An, thị
xã Quảng Yên.
Quyết định số 7376/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND thị xã Quảng Yên
Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường trung học phổ
thông Bạch Đằng mới và đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa tại phường
Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
a. Văn bản pháp luật
 Luật
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội Nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2015;
- Luật Quy hoạch đô thị số 01/VBQH-VPCP được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 20/07/2015;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
- Luật sửa đổi bổ sung Luật xây dựng số 62/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày
01/01/2021;
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 29/6/2001và có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
ngày 22/11/2013và có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2015;
- Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13/6/2019
và có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
- Luật chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày
ngày 19/6/2017 và có hiệu lực từ ngày 01//07/2018.
 Nghị định
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định về
quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 99/2015/ NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật PCCC;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
- Nghị định số 37/2020/NĐ-CP ngày 30/3/2020 Của Chính phủ Bổ sung danh
mục ngành nghề, ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đầu tư.
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết thi hành một
số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước.
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
 Thông tư

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ Xây dựng Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
....- Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ
sung một số điều của 4 thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây dựng quy định về
an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng quy định về
quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 03/2019/TT-BXD ngày 30/7/2019 của Bộ xây dựng Sửa đổi, bổ
sung một số điều của thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ trưởng bộ
xây dựng quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ xây dựng thông tư ban
hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ xây dựng quy định về
quản lý chất thải rắn xây dựng.
 Quyết định
- Quyết định số 3000/2017/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh
về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
b. Quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
- QCVN 04-1: 2015/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Nhà ở và công trình
công cộng – Phần 1: Nhà ở.
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
* Quy chuẩn chất lượng không khí, tiếng ồn và độ rung
- QCĐP 4:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí
xung quanh tỉnh Quảng Ninh.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép bụi lại nơi làm việc.
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giá trị giới hạn tiếp xúc
cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
* Quy chuẩn chất lượng nước:
- QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt
tỉnh Quảng Ninh.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải sinh hoạt.
* Tiêu chuẩn khác
- Các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- TCXDVN 7957:2008 - Thoát nuớc, mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 4474:1987 - Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
* Hướng dẫn kỹ thuật
- Một số nguồn tài liệu tham khảo:
+ Báo cáo kinh tế xã hội của thị xã Quảng Yên.
+ Hệ số ô nhiễm tham khảo US EPA.
+ Kết quả thống kê của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quảng Ninh năm
2021 thị xã Quảng Yên.
+ Tài liệu đánh giá nhanh của WHO - Geneva, 1993.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm
quyền về dự án
- Quyết định số 7376/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND thị xã Quảng
Yên về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án trường Trung
học phổ thông Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng
Yên;
- Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 của Hội đồng nhân dân thị xã
Quảng Yên về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án trường Trung học phổ thông Bạch
Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên;
- Văn bản số 2863/UBND-TCKH ngày 03/11/2022 của UBND thị xã Quảng
Yên Về việc giao nhiệm vụ thực hiện đầu tư cơ sở vật chất trường THPT Bạch Đằng,
trong đó có nội dung Giao Ban quản lý đầu tư xây dựng thị xã làm chủ đầu tư sâu khi
Hội đồng nhân dân thị xã phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
- Văn bản số 922/TN&MT ngày 10/11/2022 của Phòng Tài nguyên và Môi
trường thị xã Quảng Yên về việc xác nhận diện tích, loại đất bị ảnh hưởng để thực hiện
dự án.
- Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 09/11/2022 của UBND thị xã Quảng Yên
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường Về việc đề nghị thông qua danh mục công trình, dự
án nhà nước thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thông qua việc hủy bỏ một số

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
công trình dự án quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép
chuyển mục đích sử dụng đất của thị xã Quảng Yên.
- Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh
về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Công viên nghĩa
trang thị xã Quảng Yên tại phường Tân An, xã Tiền An, thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng
Ninh của Công ty Cổ phần Minh Phúc.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá
tác động môi trường
- Thuyết minh dự án đầu tư dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại phường
Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên”.
- Các số liệu đo đạc, khảo sát, quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường
không khí, tiếng ồn, môi trường nước... của khu vực dự án và lân cận.
- Các số liệu về khí tượng thủy văn tại khu vực dự án.
- Kết quả tham vấn cộng đồng tại UBND phường Cộng Hòa và xã Tiền An và
đại diện khu dân cư nơi có Dự án triển khai.
- Số liệu thống kê về kinh tế - xã hội phường Cộng Hòa và xã Tiền An.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án do UBND thị xã Quảng Yên làm chủ đầu tư; Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên là cơ quan được chủ đầu tư giao thực hiện
các công việc thuộc trách nhiệm của Chủ dự án trong công tác tổ chức lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, quản lý và điều hành dự án
có UBND thị xã Quảng Yên làm chủ đầu tư. Do đó, Ban quản lý dự án tổ chức phối
hợp với Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh thực hiện theo đúng hướng
dẫn tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Việc lập
báo cáo ĐTM cho dự án được Chủ dự án phối hợp với đơn vị tư vấn Công ty TNHH
Công nghệ môi trường Quảng Ninh thực hiện.
Trình tự tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM.
1. Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan.
2. Khảo sát thực tế tại khu vực thực hiện Dự án.
3. Phối hợp cùng với các chuyên gia, kỹ thuật viên phân tích đi khảo sát hiện
trường, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường vật lý.
4. Tổng hợp, xử lý số liệu, tham khảo ý kiến của các cơ quan chức năng và các
chuyên gia về các lĩnh vực liên quan.
5. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
6. Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng.
7. Trình thẩm định và giải trình báo cáo ĐTM trước hội đồng thẩm định.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
8. Chỉnh sửa báo cáo ĐTM theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và nộp bản
báo cáo chính thức để Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét phê duyệt.
Đại diện chủ dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên
- Đại diện: Ông Đặng Văn Ninh - Chức vụ: giám đốc
- Địa chỉ: Số 29 Phố Ngô Quyền, Phường Quảng Yên, Thị xã Quảng Yên,
Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0203.3680531 Số fax: 0203.3680531
Đơn vị tư vấn lập báo cáo: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Quảng Ninh
Địa chỉ: số 16 Hải Phượng, P.Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh.
Điện thoại : 0979.88.00.55
Đại diện : Ông Nguyễn Hải Ninh - Chức vụ: Giám đốc
Đơn vị thực hiện quan trắc:
Phòng thí nghiệm phân tích môi trường Công ty TNHH kỹ thuật tài nguyên
và môi trường Nghệ An
Số Vimcerts 004 được phê duyệt tại Quyết định số 1644/QĐ-BTNMT ngày
28/7/2020 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Địa chỉ: Số 236 Võ Nguyên Hiến (236 Phong Định Cảng cũ), Vinh, Nghệ An.
- Điện thoại: 02386.250.236
- Đại diện: Ông Phạm Anh Tuấn - Chức vụ: Giám đốc
Danh sách các cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM được thể hiện ở bảng sau:
Nội dung phụ
Trình độ chuyên trách trong
TT Họ và tên Ký tên
môn/chức vụ quá trình lập
ĐTM
I Đại diện Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên
1 Bùi Văn Tân Phó Giám đốc
II Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Quảng Ninh

1 Nguyễn Hải Ninh Giám đốc Chủ biên


Kỹ sư môi Mở đầu,
2 Vi Thị Kim Phú
trường Chương I
Kỹ sư môi
3 Đoàn Hà Giang Chương II
trường
Kỹ sư môi
4 Hoàng Minh Châu Chương III
trường
5 Hoàng Thị Liên Kỹ sư sinh học Chương IV
Nguyễn Thị
Thùy Kỹ sư môi
6 Chương V
Linh trường
Kỹ sư môi Kết luận và kiến
7 Nguyễn Kiêm Lượng
trường nghị

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

III Công ty TNHH kỹ thuật tài nguyên và môi trường Nghệ An

1 Phạm Anh Tuấn Giám đốc

2 Nguyễn Thị Trang Ks Môi trường

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường


 Phương pháp nhận dạng các loại chất thải phát sinh:
+ Phương pháp nhận dạng tác động: Phương pháp này sử dụng để nhận diện,
phân tích và đánh giá các tác động từ giai đoạn thi công đến giai đoạn hoạt động của
dự án. Gồm: Mô tả hệ thống môi trường; Xác định thành phần của dự án ảnh hưởng
đến môi trường; Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan
phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
- Phương pháp xử lý: Dựa trên những tính toán về các chất ô nhiễm để đưa ra các
đánh giá và phương pháp xử lý thích hợp đảm bảo hiệu quả và chất lượng sau xử lý.
- Phương pháp danh mục (liệt kê):
+ Liệt kê kèm theo mô tả nội dung, khối lượng và quy mô các hạng mục của dự
án được triển khai trong từng giai đoạn: thi công và vận hành của dự án. (chương 1:
Liệt kê, mô tả các hạng mục của dự án và các vấn đề liên quan tại dự án).
- Lập bảng liệt kê:
+ Dùng để thống kê các số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu
vực dự án từ các trung tâm nghiên cứu đã được kiểm định độ tin cậy (Chương 2: thu
thập các điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội).
+ Số liệu đánh giá tác động thu thập từ các tài liệu khoa học đảm bảo độ tin cậy,
tương tự với dự án, có thể áp dụng để đánh giá ô nhiễm cho dự án (Đánh giá tác động
của các thành phần ô nhiễm tại Chương 3).
- Phương pháp ma trận (matrix):
+ Được sử dụng để đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc
thành phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân, hậu quả (Chương 3).
+ Liệt kê các tác động giảm thiểu và biện pháp giảm thiểu tương ứng, các vấn
đề về môi trường và các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công, hoạt động tại dự án,
từ đó dự đoán đánh giá mức độ của mỗi tác động đến môi trường dự án (Chương 3).
- Phương pháp đánh giá tác động tổng hợp
+ Được sử dụng để đánh giá tác động qua lại giữa các quá trình, tác động của
dự án đến các công trình lân cận và các giai đoạn của dự án (Chương 3).
- Phương pháp mô hình hóa: Đánh giá phạm vi, mức độ tác động đến các đối
tượng trong từng hoạt động của dự án. Các mô hình được áp dụng bao gồm mô hình

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
tính toán dự báo các tác động do bụi, khí thải; mô hình hộp cố định. Phương pháp lấy
mẫu các thành phần môi trường của dự án thực hiện, phân tích các mẫu hiện trạng môi
trường (chương 4).
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng:
+ Gửi hồ sơ lên phường nơi triển khai dự án để tổ chức họp tham vấn lấy ý kiến
người dân trong khu vực thực hiện dự án, có ảnh hưởng bởi việc triển khai dự án và
xin ý kiến của phường nơi thực hiện dự án. (Chương 5).
* Nhóm phương pháp khác
- Phương pháp thống kê:
+ Được sử dụng để thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn, kinh tế xã hội và
môi trường tại khu vực dự án. Các số liệu này sẽ là cơ sở để đánh giá lan truyền ô
nhiễm, đánh giá đối tượng chịu ảnh hưởng bởi hoạt động của dự án (Chương 2, 3).
- Phương pháp so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành:
+ Từ kết quả đo đạc môi trường nền tại khu vực dự án, so sánh kết quả đó với
quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành tương ứng để đánh giá chất lượng môi trường nền
(Chương 2).
+ Dựa trên các số liệu tính toán, dự báo nồng độ ô nhiễm phát sinh từ hoạt động
của dự án để so sánh đối chiếu với mức cho phép theo các quy chuẩn hiện hành nhằm
đánh giá mức độ ô nhiễm cũng như làm cơ sở để đề xuất biện pháp giảm thiểu, xử lý
(Chương 3).
 Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong PTN
+ Khảo sát, quan trắc, lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm theo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường nhằm xác định các
thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước mặt, sinh thái tại khu
vực thực hiện dự án (Chương 2).
- Phương pháp tham vấn ý kiến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thẩm
định báo cáo ĐTM: Sau khi hoàn thiện hồ sơ chủ dự án sẽ Gửi hồ sơ lên Sở Tài nguyên
và Môi Trường tỉnh Quảng Ninh để đăng tải thông tin của báo cáo lên Cổng thông tin
điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh để tham vấn ý kiến.
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
5.1. Thông tin về dự án
5.1.1. Tên dự án
- Dự án: Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền
An, thị xã Quảng yên
- Vị trí, địa điểm: Vị trí thực hiện Dự án xây dựng Trường THPT Bạch Đằng
mới có vị trí tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên (Dự án thuộc Quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường THPT Bạch Đằng mới và đấu nối hạ tầng
giao thông kết hợp vườn hoa tại phường Cộng Hòa và xã Tiến An, thị xã Quảng Yên
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
được phê duyệt tại Quyết định số 7376/QĐ-UBND ngày 04/11/2022); có ranh giới tiếp
giáp cụ thể như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng
+ Phía Đông Nam giáp quy hoạch khu dân cư xóm Chợ Rộc, xã Tiền An
+ Phía Tây Nam giáp Dự án đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa ngoài
THPT Bạch Đằng mới.
+ Phía Tây Bắc giáp cửa hàng xăng dầu, trụ sở công an phường Cộng Hòa và
đường tỉnh 331.
- Quy mô dự án: Quy mô sử dụng đất: Diện tích thực hiện dự án là 32.266,0 m 2
bao gồm: Đất xây dựng công trình là 5.556 m2; đất cây xanh, sân chơi, thể dục thể
thao, hạ tầng kỹ thuật khác là 18.294 m2; đất giao thông nội bộ là 8.416 m2.
* Phạm vi của báo cáo ĐTM:
- Giai đoạn thi công xây dựng: Phạm vi của báo cáo đánh giá tác động môi
trường này đánh giá cho phần xây dựng và hoạt động của Khu A – Đất quy hoạch xây
dựng Trường trung học phổ thông Bạch Đằng được giới hạn bởi các điểm (từ M1 đến
M16) có diện tích là 32.266,0 m 2. Dự án không đánh giá tác động môi trường và biện
pháp giảm thiểu đối với giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động của khu B và khu C
trong quy hoạch.
5.1.2. Tên chủ dự án:
Tên chủ dự án: Ban quản lý Dự án xây dựng thị xã Quảng Yên
- Đại diện: Ông Đặng Văn Ninh - Chức vụ: giám đốc
- Địa chỉ: Số 29 Phố Ngô Quyền, Phường Quảng Yên, Thị xã Quảng Yên,
Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0203.3680531 Số fax: 0203.3680531
5.1.3. Quy mô công suất:
- Quy mô, diện tích khu vực thực hiện: Khu A – Đất quy hoạch xây dựng Trường
trung học phổ thông Bạch Đằng được giới hạn bởi các điểm (từ M1 đến M16) có diện
tích là 32.266,0 m2.
Bảng 1.2. Bảng cân bằng sử dụng đất xây dựng Trường THPT Bạch Đằng

STT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ ( %)

1 Đất xây dựng các công trình kiến trúc 5.556 17,22

2 Đất cây xanh, sân chơi, thể dục thể thao, hạ 18.294 56,7
tầng kỹ thuật khác

3 Đất giao thông nội bộ 8.416 26,08

Tổng 32.266 100

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

5.1.4. Công nghệ vận hành: Không


5.1.4 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
* Các hạng mục công trình chính:
(1). Nhà học: Khu nhà có diện tích xây dựng 1.500m2, tổng diện tích sàn là
6.355m2, dự kiến bố trí 32 phòng học, quy mô 04 tầng + tum mái. Bố trí các tầng như
sau: Thiết kế bố trí mỗi tầng gồm 08 phòng học lý thuyết, 01 phòng nghỉ giáo viên, 02
vệ sinh (nam, nữ riêng). Tầng tum: Thiết kế bố trí phòng họp giáo viên, phòng thiết bị
giáo dục.
(2). Nhà học bộ môn: Khu nhà có diện tích 1.134 m2, tổng diện tích sàn là 4.536
m2, bố trí 18 phòng học, quy mô 04 tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết
kế bố trí: 02 phòng học bộ môn Hóa, 02 phòng học bộ môn Sinh, 04 phòng chuẩn bị,
01 phòng công nghệ mạng, 01 phòng nghỉ giáo viên, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng);
tầng 2 thiết kế bố trí: 02 phòng học bộ môn Công nghệ, 02 phòng học bộ môn Ngoại
ngữ, 04 phòng chuẩn bị, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng); tầng 3 thiết kế bố trí: 01
phòng học bộ môn Mỹ thuật, 01 phòng học bộ môn Âm nhạc, 02 phòng học bộ môn
Vật lý, 04 phòng chuẩn bị, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng); tầng 4 thiết kế bố trí: 02
phòng học bộ môn khoa học xã hội, 02 phòng học đa chức năng, 02 phòng học bộ môn
Tin học, 04 phòng chuẩn bị, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng).
(3). Nhà hiệu bộ + thư viện: Khu nhà có diện tích 509 m2, tổng diện tích sàn là
2.036 m2, quy mô 04 tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết kế bố trí: 01
phòng họp toàn trường, tư vấn học đường, hỗ trợ học sinh khuyết tật hòa nhập, 01
phòng Y tế, 01 phòng hiệu phó, 01 phòng tiếp khách, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng);
tầng 2 thiết kế bố trí: 01 văn phòng nhà trường, 01 phòng hiệu trưởng + tiếp khách, 01
phòng truyền thống, 01 phòng hiệu phó + tiếp khách, 01 phòng tổ chức đảng và đoàn
thể, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng); tầng 3 thiết kế bố trí: 01 phòng đoàn thanh niên,
01 phòng hội đồng giáo viên, 02 phòng tổ chuyên môn, 01 kho chung, 02 khu vệ sinh
(nam, nữ riêng); Tầng 4 thiết kế bố trí: 01 phòng thư viện và phòng đọc học sinh, 01
phòng đọc giáo viên, 01 kho sách kín, 01 khu làm việc thủ thư, 02 khu vệ sinh chung
(nam, nữ riêng).
(4). Nhà đa năng kết hợp bể bơi 02 tầng: Khu nhà có diện tích 1.064 m 2, tổng
diện tích sàn là 2.128 m2, quy mô 2 tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết kế
bố trí: 01 bể tập bơi kích thước 10m x 25m có hệ thống lọc nước tự động, 02 phòng
tắm tráng + thay đồ, 01 phòng y tế, 01 phòng quản lý, 01 phòng kho, 01 khu vực khởi
động; tầng 2 thiết kế bố trí: 01 sân tập đa năng kích thước 12mx24m, 01 sân khấu, 02
phòng thay đồ nam, nữ.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
(5). Nhà công vụ giáo viên: Khu nhà có diện tích 322 m 2, tổng diện tích sàn là
966m2, quy mô 03 tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết kế bố trí: 01 phòng
ăn tập thể, 01 phòng bếp và kho, 01 phòng vệ sinh; tầng 2, 3 thiết kế bố trí: Mỗi tầng
05 phòng ở công vụ giáo viên và khu sinh hoạt, khu vệ sinh.
* Các hạng mục công trình phụ trợ:
(1). San nền:
- San gạt theo hình thức cuốn chiếu, sử dụng các máy móc chuyên dụng để thi
công san lấp thành từng lớp. Cao độ khống chế căn cứ vào cao độ đường tỉnh 331B tại
khu vực phía Tây Nam, đường quy hoạch tại khu vực phía Đông Nam và đường bê
tông tại khu vực phía Tây Bắc (cao độ san nền cao nhất là +5,5m, cao độ thấp nhất là +
3,65m), độ dốc trên mặt bằng xây dựng theo hướng từ Bắc xuống Nam. San nền theo
phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh cao giữa hai đường đồng mức
0,5m, hệ số đầm nén K = 0,85. Diện tích cần san nền: 32.266m2. Khối lượng đất bóc
hữu cơ: 8.428m3; khối lượng đất đào là 114 m 3; khối lượng đắp san nền tính cả bù hữu
cơ: 85.224m3. Lượng đất bóc hữu cơ được tận dụng để trồng cây xanh không đổ thải ra
ngoài.
- Vật liệu san nền Dự kiến mua từ nguồn đất dự án Công viên nghĩa trang thị xã
Quảng Yên của Công ty Cổ phần Minh Phúc. Tuyến đường vận chuyển khoảng 6km,
vận chuyển bằng đường bộ trên tuyến đường liên xã và tuyến đường tỉnh lộ 331B.
(2). Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Nguồn điện cấp cho dự án dự kiến được lấy
từ đường cấp điện của khu vực phía Tây Bắc đấu vào Trạm biến áp của trường tại khu
vực phía Tây Bắc sau đó mới cấp cho công trình. Dự án xây dựng trạm biến áp có
công suất 630 kva-22/0.4 kv đề cấp điện cho toàn trường.
(3). Hệ thống cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước được lấy từ các tuyến đường ống chính nằm
trên trục đường tỉnh 331B, vị trí đấu nối tại phía Đông Nam dự án và được dự trữ
trong bể chứa (đảm bảo dung tích) để cấp nước sinh hoạt và nước phòng cháy chữa
cháy.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt bao gồm:
+ 01 bể chứa nước ngầm kết hợp chữa cháy dung tích 730 m 3 cấp nước sinh
hoạt + phòng cháy chữa cháy, bể cấp nước có vị trí tại phía Bắc Dự án. Bể xây ngầm
kích thước dài x rộng x cao = 18m x 14m x 2,9m.
- Nhu cầu sử dụng nước của dự án ước tính khoảng 57,95 m 3/ngày đêm. Trong
đó: Nước sử dụng cho sinh hoạt là 42,7 m3/ngày.đêm; nước cấp cho phòng học bộ môn
hóa học là 0,05 m3/ngày.đêm; nước cấp cho phòng học bộ môn sinh học là 0,1
m3/ngày.đêm; nước cấp cho nước cấp bổ sung bể bơi là 10 m3/ngày.đêm; nước tưới cây
rửa đường là 5,1 m3/ngày.đêm.
(4). Hệ thống giao thông, sân đường nội bộ
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Giao thông đối ngoại: Theo định hướng quy hoạch chung là tuyến đường
331B tại khu vực Phía Tây Nam và đường tỉnh 331 tại khu vực phía Tây Bắc của dự
án.
(5). Hệ thống chống sét: Tuân theo TCVN 9385:2012 chống sét cho công trình
xây dựng. Lắp đặt 1 kim thu sét bán kính bảo vệ 63m trên mái khu nhà học, đầu thu sét
nối với hệ thống tiếp địa bằng cáp đồng 70mm2. Điện trở hệ thống tiếp địa chống sét
không vượt qua 10Ω.
(6). Hệ thống phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Hệ thống bình chữa cháy di động, bình chữa cháy xách tay các loại; Hệ thống
nội quy, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy; Hệ thống cấp nước cứu hỏa, bể chứa nước
cứu hỏa kết hợp nước sinh hoạt có dung tích 730 m3 xây dựng tại phía Bắc dự án.
(7). Nhà cầu: Dự án xây dựng 03 nhà cầu, bao gồm:
+ Nhà cầu số 1: Quy mô 03 tầng, nối nhà học và nhà hiệu bộ + thư viện; tầng 1
cao 4,95m, tầng 2, 3 cao 3,9m, diện tích xây dựng 39m2;
+ Nhà cầu số 2, số 3: Quy mô 03 tầng, nối nhà học và nhà học bộ môn; tầng 1
cao 4,95m, tầng 2, 3 cao 3,9m, diện tích xây dựng 39m2/nhà;
(8). Sân chơi nghi thức: Diện tích là 2.500 m2
(9). Sân thể chất: Diện tích là 2.400 m2
(10). Sân bóng rổ: Diện tích là 840 m2
(11). Nhà để xe số 1: Có diện tích 442 m2.
(12). Nhà để xe số 2: Có diện tích 358 m2.
(13). Cổng chính kiêm bảo vệ: Có tổng diện tích 45 m2.
(14). Nhà bảo vệ: Có diện tích 10 m2.
(15). Nhà đặt máy bơm: Có diện tích 16 m2.
(16). Bồn hoa, cây xanh: Diện tích 12.554 m2, dự kiến trồng các loại cây bóng
mát, cỏ lá tre… để đảm bảo không gây nguy hiểm đến an toàn của học sinh và các
công trình ngầm.
c. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
- Hệ thống xử lý nước thải công suất 60 m 3/ngày.đêm, diện tích xây dựng 39
m2, vị trí xây dựng tại phía Đông dự án.
- Bể trung hòa nước thải phòng thực nghiệm hóa học và sinh học được xây
dựng phía Đông Nam dự án.
- Khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt có diện tích 10 m2 tại phía Đông dự án.
- Khu vực tập kết chất thải nguy hại có diện tích 5 m 2 xây dựng phía Đông dự
án.
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi
trường
5.2.1 Giai đoạn triển khai xây dựng dự án

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Hoạt động phát quang thảm thực vật cây bụi trong phạm vi dự án: Tổng lượng
sinh khối khoảng 12,5 tấn.
- Hoạt động san nền:
+ Quá trình nạo vét đất hữu cơ: Tổng lượng đất hữu cơ nạo vét từ dự án là
8.428m3.
+ Quá trình đào nền: Tổng lượng đất đào nền từ dự án là 114 m3.
+ Khối lượng đất cần san nền cho dự án là 85.224 m 3, trong đó: Tận dụng lại
toàn bộ khối lượng đất đào nền là 114 m3, khối lượng đất cần vận chuyển từ bên ngoài
về san nền cho dự án là 85.110 m3.
+ Nguồn cung cấp đất bên ngoài vận chuyển về san nền cho dự án từ dự án
Công viên nghĩa trang thị xã Quảng Yên của Công ty Cổ phần Minh Phúc. Tuyến
đường vận chuyển khoảng 6km, vận chuyển bằng đường bộ trên tuyến đường liên xã
và tuyến đường tỉnh lộ 331B.
- Hoạt động sinh hoạt làm việc của công nhân trên công trường phát sinh chất
thải rắn sinh hoạt khoảng 30 kg/ngày.đêm.
- Hoạt động vận chuyển và tập kết nguyên vật liệu.
- Thi công các hạng mục công trình đầu tư: Phát sinh chất thải rắn xây dựng với
khối lượng ước tính khoảng 86,5 tấn.
5.2.2. Giai đoạn hoạt động
Các hoạt động của Dự án bao gồm:
- Hoạt động giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại Trường. Hoạt
động tại nhà bếp và sinh hoạt của khu nhà ở công vụ giáo viên.
- Hoạt động của các phương tiện giao thông của học sinh và giáo viên ra vào dự
án, hoạt động giảng dạy, học tập, sinh hoạt của giáo viên và học sinh tại Dự án sẽ phát
sinh bụi khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn tác động đến môi trường xung
quanh.
5.2.3 Các yếu tố nhạy cảm về môi trường (theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị
định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020):
Dự án có chiếm dụng 12.420 m2 diện tích đất trồng lúa nước 02 vụ.
5.3. Dự báo cáo tác động chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án
5.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng
1/ Nước thải
- Nước thải sinh hoạt phát sinh với lưu lượng khoảng 2,5 m3/ngày đêm (số
lượng công nhân xây dựng 100 người, lượng nước cấp 25 lít/ngày đêm/người, nước
thải được tính bằng 100% lượng nước cấp). Thông số ô nhiễm đặc trưng: Các chất cặn
bã, các chất rắn lơ lửng (TSS), chất hữu cơ (BOD 5), các chất dinh dưỡng (sunfua,

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Amoni, Nitrat, Phosphat), các chất hoạt động bề mặt, dầu mỡ động thực vật và
Coliform.
- Nước thải vệ sinh dụng cụ thi công với lưu lượng 0,5 m3/ngày đêm. Thông số
ô nhiễm đặc trưng là TSS.
- Nước mưa chảy tràn lưu lượng trung bình 600 m3/ngày đêm. Thông số
ô nhiễm đặc trưng là Tổng N, tổng P, COD, TSS,…
- Nước thải khu vực rửa bánh xe với lưu lượng khoảng 1 m 3/ngày đêm. Thông
số ô nhiễm đặc trưng là Tổng N, tổng P, TSS,…
2/ Bụi, khí thải
- Bụi khí thải phát sinh từ hoạt động giải phóng mặt bằng, san nền, vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, đất đá thải; chất thải xây dựng và hoạt động của máy móc
thiết bị thi công. Thành phần bao gồm: Bụi tổng, NO2, CO, CO2, SO2...
3/ Chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt ước tính khoảng 30 kg/ngày đêm. Nguồn phát sinh từ
hoạt động trong quá trình làm việc của cán bộ công nhân trên công trường. Thành
phần chủ yếu là các chất vô cơ và hữu cơ như túi nilon, vỏ chai lọ, giấy vụn, thức ăn
dư thừa…
- Chất thải từ quá trình phát quang thảm thực vật phát sinh với khối lượng khoảng
12,5 tấn. Thành phần chủ yếu là thân, cành, lá cây.
- Chất thải phát sinh từ quá trình nạo vét hữu cơ với khối lượng là 8.428m3.
Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ.
- Chất thải rắn phát sinh từ quá trình đào nền tại dự án là 114 m 3 được tận dụng
để sân nền cho dự án. Thành phần chủ yếu là đất đá thải.
- Hoạt động thi công các hạng mục công trình phát sinh chất thải rắn xây dựng
với khối lượng ước tính khoảng 86,5 tấn. Thành phần chủ yếu là các chất vô cơ bao
gồm đất đá bẩn chân đống, gạch vỡ, bê tông chết, đầu mẩu sắt thép.
4/ Chất thải nguy hại
- Phát sinh với khối lượng khoảng 35 kg/tháng. Thành phần chủ yếu gồm dầu
thải, chất thải nhiễm dầu, pin, ắc quy, chì thải, bóng đèn huỳnh quang và vỏ thùng sơn
và các thùng chứa chổi sơn, giẻ lau dính sơn các loại chất thải nguy hại khác.
5/ Tiếng ồn, độ rung
- Trong giai đoạn xây dựng, nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chủ yếu từ
phương tiện, thiết bị tham gia thi công các hoạt động đào, đầm nén… và các loại máy
đào, xúc, ủi, đầm… Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ
rung.
5.3.2 Giai đoạn hoạt động
1/ Nước thải
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 42,7 m3/ngày đêm. Thông số ô nhiễm
đặc trưng là: TSS, BOD5, amoni, nitrat, phosphat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất
hoạt động bề mặt, coliform...
- Nước thải từ phòng thực nghiêm bộ môn hóa phát sinh khoảng 0,05
3
m /ngày.đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng là: NaOH, H2SO4, HCl, HNO3,...
- Nước thải từ phòng thực nghiêm bộ môm sinh học phát sinh khoảng 0,1
m3/ngày.đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng là chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, vi sinh
vật,...
- Nước tràn của bể bơi phát sinh khoảng 10 m 3/ngày.đêm. Thông số ô nhiễm
đặc trưng là TSS, hóa chất khử trùng.
- Nước mưa chảy tràn lưu lượng trung bình 3.755 m3/ngày.đêm. Thông số ô
nhiễm đặc trưng là TSS.
2/ Bụi, khí thải
- Bụi khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông, hoạt động học tập và
làm việc của giáo viên và học sinh. Thành phần bao gồm: Bụi tổng, NO2, CO, CO2,
SO2...
3/ Chất thải rắn thông thường
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, giảng dạy, học tập
của giáo viên và học sinh tại trường,… tổng lượng rác thải ước tính khoảng 870
kg/ngày (ước tính trung bình mỗi người phát sinh khoảng 0,5 kg/ngày.đêm; số học
sinh và giáo viên làm việc và học tập tại dự án là 1.740 người vậy khối lượng chất thải
rắn phát sinh là 0,5 x 1.740= 870 kg/ngày.đêm). Thành phần chủ yếu gồm: Vỏ đồ hộp,
giấy báo, bao bì, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa và các loại chất thải sinh
hoạt khác.
- Bùn thải phát sinh từ quá trình hút bùn bể tự hoại và hệ thống xử lý nước thải
với khối lượng khoảng 12 m3/năm ≈ 0.33m3/ngày (tương đương 33kg/ngày). Thành
phần chủ yếu là bùn cặn sinh học.
4/ Chất thải nguy hại
- Chất thải nguy hại phát sinh tại dự án chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang, mực
in thải với khối lượng khoảng 20 kg/tháng.
- Phòng thực nghiệm môn hóa học và sinh học chủ yếu vỏ bao bì các loại hóa
chất thành phần chủ yếu là NaOH, H 2SO4, HCl, HNO3 với khối lượng khoảng 02
kg/tháng.
5.3.4 Quy mô, tính chất của chất thải khác
1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
a. Giai đoạn thi công xây dựng
Trong giai đoạn xây dựng, nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chủ yếu từ
phương tiện, thiết bị tham gia thi công các hoạt động đào, đầm nén… và các loại máy
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
đào, xúc, ủi, đầm… Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ
rung.

b. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và giai đoạn hoạt động
Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào
Dự án, hoạt động sinh hoạt, học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh. Quy chuẩn
áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, QCVN
27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
2/ Các tác động khác
a. Giai đoạn thi công:
- - Tác động đến hệ sinh thái, đa dạng sinh học: Hệ sinh thái đất trồng cây lâu
năm; hệ sinh thái đất trồng cây lâu năm; hệ sinh thái đất trồng cây hàng năm; đất thủy
lợi 291,7 m2; đất chuyên trồng lúa 02 vụ 12.420 m2; đất trồng lúa khác 15.103,2 m2...
Trong quá trình thi công xây dựng, nếu không áp dụng các biện pháp giảm thiểu thích
hợp sẽ gây tác động đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học tại khu vực dự án.
- Tác động đến đất sản xuất nông nghiệp: Tổng diện tích sử dụng đất của Dự án
khoảng 32.266 m2 trong đó có 12.420 m2 đất trồng lúa 02 vụ, 15.103,2 m2 đất trồng lúa
khác gây ảnh hưởng đến sinh kế của người dân do mất đất sản xuất và tác động đến hệ
sinh thái.
- Tác động đến hệ thống thoát nước khu vực và hệ thống kênh mương nội đồng và
diện tích đất nông nghiệp lân cận: Trong dự án chỉ có lạch nước nhỏ tự phát không có đơn
vị quản lý.
- Trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động dự án sẽ chiếm dụng 256,3m2
đất nghĩa trang trong dự án trong đó có 16 ngôi mộ cần được di dời.
- Tác động của việc chiếm dụng đất, di dân và tái định cư: Không có
- Các sự cố có thể phát sinh: Tai nạn lao động, tai nạn giao thông, sự cố cháy
nổ, sự cố sạt lở, ngập úng...
b. Giai đoạn hoạt động:
- Các sự cố có thể phát sinh trong giai đoạn vận hành: Sự cố cháy nổ, sự cố
TXLNT, sự cố sụt lún, ngộ độc thực phẩm, sự cố đuối nước, sự cố dịch bệnh, tai nạn
học đường.
5.4 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
5.4.1 Công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải
5.4.1.1 Giai đoạn thi công xây dựng
1/ Đối với thu gom và xử lý nước thải
a. Nước thải sinh hoạt.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Lắp đặt 2 nhà vệ sinh di động dung tích bể là 1,3m 3 để thu nước xí tiểu tại
công trường; hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom toàn bộ chất thải đi xử lý theo
quy định với tần suất 1-2 lần/tuần hoặc hút ngay khi có hiện tượng đầy bể đảm bảo
không thải ra ngoài môi trường. Chủ dự án thuê đơn vị cung cấp nhà vệ sinh di động
đặt tại dự án trong quá trình thi công.
b. Nước mưa chảy tràn.
- Thi công theo phương pháp cuốn chiếu, san gạt đến đâu đầm lèn chặt đến đó;
che phủ bạt kín nguyên vật liệu và không tập kết cạnh cống thoát nước.
- Nước mưa chảy tràn: Thu gom về 2 hố lắng tạm thời dung tích 32 m 3 (dài x
rộng x sâu = 4m x 4m x 2m) tại phía Đông Bắc và Đông Nam của dự án trước khi
thoát ra ngoài hệ thống thoát nước chung. Thực hiện bảo dưỡng định kỳ các thiết bị thi
công ở ngoài khu vực dự án (tại các cơ sở sửa chữa); các sửa chữa nhỏ thực hiện tại dự
án được thực hiện xa nguồn nước đảm bảo dầu mỡ của các thiết bị không bị rò rỉ gây
ảnh hưởng đến nguồn nước của khu vực. Sau khi thi công xong giai đoạn thi công xây
dựng, hố lắng được phá dỡ, san lấp trả lại mặt bằng cho Dự án.
- Nạo vét hệ thống rãnh thoát nước, hố lắng để tăng hiệu quả lắng đọng chất rắn
lơ lửng và tiêu thoát nước. Tần suất nạo vét 1 tháng/lần hoặc sau mỗi trận mưa.
c. Nước thải thi công.
- Nước thải từ hoạt động rửa vệ sinh dụng cụ thi công: Được thu gom về 6 thùng
phuy dung tích 100 lít để lắng đọng chất rắn lơ lửng. Nước thải sau khi lắng được sử dụng
tưới ẩm vật liệu, phần bùn cát thu gom cùng chất thải rắn xây dựng. Do đó trong quá trình
vệ sinh dụng cụ thi công không phát sinh nước thải ra môi trường.
- Nước thải phát sinh từ hố rửa bánh xe được thu gom theo đường rãnh thoát có
kích thước rộng x sâu = 0,5m x 0,5m dài 5m thu gom vào hố lắng (hố lắng đặt cách hố
rửa bánh xe 5m về phía Đông Nam) dung tích 3m3/hố kích thước dài x rộng x sâu = 3m x
1m x 1m; nước thải sau khi lắng được sử dụng tưới ẩm vật liệu, phần bùn cát thu gom
cùng chất thải rắn xây dựng, váng dầu sẽ được thu gom, lưu trữ, xử lý theo quy định về
chất thải nguy hại bằng cách thu gom về kho chất thải nguy hại và kí hợp đồng với đơn vị
chức năng thu gom vận chuyển đi xử lý. Do đó trong quá trình thi công xây dựng không
thải nước rửa bánh xe ra ngoài môi trường.
2/ Đối với thu gom và xử lý bụi, khí thải
- Sử dụng các thiết bị, phương tiện vận chuyển có chất lượng tốt, tiết kiệm
nhiên liệu và ít phát thải các khí độc hại. Kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên để các
thiết bị luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất.
- Quây tôn cao 2,5m chiều dài khoảng 400m dọc theo ranh giới giáp với tuyến
đường 331B, 331 để hạn chế phát tán bụi, khí thải ra môi trường xung quanh.
- Che phủ bạt nguyên vật liệu tập kết tại Dự án và che phủ bạt kín thùng xe ô tô
vận chuyển. Chở đúng trọng tải quy định đối với các phương tiện vận chuyển.
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Lắp đặt biển cảnh báo xe ra vào dự án và bố trí công nhân điều tiết giao thông,
quét dọn nguyên vật liệu rơi vãi tại các vị trí giao cắt trên tuyến đường vận chuyển
đường bộ.
3/ Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
- Đối với rác thải sinh hoạt:
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân tại dự án được
phân loại, thu gom vào 3 thùng đựng rác 02 ngăn có nắp đậy (loại dung tích 50 lít) tập
kết tại khu vực tập trung rác thải phía Đông dự án có diện tích khoảng 5 m 2, hợp đồng
với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định. Tần suất 01 lần/ngày. Chủ
dự án có trách nhiệm giám sát nhà thầu thi công đảm bảo công tác bảo vệ môi trường
theo đúng quy định.
+ Thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày và hợp đồng với đội vệ sinh môi trường
của phường Cộng Hòa vận chuyển hàng ngày.
+ Thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Đối với chất thải xây dựng:
+ Chất thải rắn từ quá trình phát quang thảm thực vật phát sinh đến đâu thu gom
đến đó; đối với các thân cây gỗ có thể tận dụng lại, chủ đầu tư sẽ bán lại cho các hộ
dân trên địa bàn thị xã Quảng Yên hoặc cho các hộ dân/đơn vị bị thu hồi tự khai thác
tận dụng lại; đối với lá cây, cây bụi, …được vận chuyển và đổ thải tại khu Trũng Hợp
Thành, phường Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên cách dự án khoảng 5km.
+ Sắt, thép vụn, vỏ bao xi măng… được thu gom và bán cho đơn vị thu mua
phế liệu trên địa bàn.
+ Chất thải rắn từ quá trình đào nền là 114 m3 được tận dụng lại để san nền cho
dự án.
+ Chất thải rắn từ hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình bao
gồm chất cát đá bẩn chân đống, gạch vỡ, bê tông chết… được thu gom và vận chuyển
đến đổ thải tại khu Trũng Hợp Thành, phường Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên cách dự
án khoảng 5km.
+ Đất nạo vét hữu cơ được tận dụng để trồng cây do đó sẽ tập kết tại vị trí quy
hoạch hạng mục cây xanh cảnh quan (ký hiệu số 18 trên bản đồ quy hoạch sử dụng
đất) diện tích 12.554m2. Đất hữu cơ sau khi vận chuyển đến khu vực bãi thải tạm được
san gạt, lu lèn sơ bộ và che phủ bạt toàn bộ bề mặt để hạn chế rửa trôi khi trời mưa.
Với khối lượng đất bóc 8.428m2, chiều cao khu vực tập kết khoảng 0,67m. Do bề mặt
vị trí tập kết trũng thấp hơn xung quanh nên có tính chất tương tự như hố lắng tự
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
nhiên, nước mưa sẽ thấm qua các tầng đất mặt xuống lòng đất, không chảy ra ngoài.
Đất hữu cơ sẽ được tận dụng để trồng cây xanh trong dự án, Chủ đầu tư cam kết không
đổ lượng đất bóc hữu cơ ra ngoài phạm vi dự án.
+ Thực hiện quản lý chất thải rắn thông thường theo quy định tại Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
4/ Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
- Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa máy móc, thiết bị tại khu vực dự án. Các
phương tiện máy móc sẽ được sửa chữa, bảo dưỡng tại các gara uy tín trên địa bàn thị
xã.
- Lắp đặt kho CTNH diện tích 5m2 có mái che đặt tại bố trí tại phía Đông dự án
gần khu vực tập kết nguyên vật liệu và thiết bị thi công. Kho CTNH bao gồm khu đặt
vỏ thùng sơn và các thùng chứa chổi sơn, giẻ lau dính sơn. Cửa kho CTNH có biển
cảnh báo, thùng CTNH có nắp đậy và gắn dấu hiệu nhận biết bao gồm: tên, mã CTNH
theo quy định.
- Hợp đồng với các đơn vị có chức năng vận chuyển CTNH theo quy định. Tần
suất vận chuyển CTNH: 01 năm/lần hoặc khi kho chứa đầy.
- Tháo dỡ kho chứa CTNH bằng phương pháp thủ công sau khi hoàn tất quá
trình xây dựng.
- Thực hiện quản lý CTNH theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020,
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
5/ Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
- Sử dụng máy móc, phương tiện thi công đúng với chủng loại đã liệt kê, đảm
bảo tiêu chuẩn khí thải, hạn chế tiếng ồn phát sinh; kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ máy
móc thiết bị theo quy định.
- Không thi công từ 22h đến 6h sáng hôm sau; sử dụng các phương tiện vận
chuyển và thiết bị thi công có chất lượng tốt. Bảo dưỡng thiết bị và phương tiện vận
chuyển thường xuyên để hạn chế tối đa tiếng ồn phát sinh.
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung để đảm bảo đạt QCVN
26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
6/ Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
- Biện pháp giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái, đa dạng sinh học:
+ Thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá
xây dựng. Tập kết nguyên vật liệu gọn gàng không làm mất mỹ quan khu vực.
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Phổ biến cho công nhân về ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường tại các
khu vực xung quanh, không xâm phạm ngoài chỉ giới của Dự án.
- Biện pháp giảm thiểu tác động của việc chiếm dụng đất nông nghiệp:
+ Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác đền bù giải phóng
mặt bằng cho các hộ dân bị chiếm dụng diện tích đất nông nghiệp theo đúng trình tự
quy định của pháp luật trước khi triển khai dự án.
+ Thực hiện dự án theo đúng phạm vi ranh giới dự án đã được phê duyệt quy
hoạch, không lấn chiếm diện tích đất của người dân tiếp giáp dự án.
- Biện pháp giảm thiểu tác động đến khu dân cư và công trình lân cận
+ Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng cho các hộ dân chịu ảnh hưởng do
mất đất sản xuất theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tuân thủ các nội quy về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy (PCCC).
+ Quản lý tốt công nhân và tuyên truyền, giáo dục để không phát sinh các tác
động tiêu cực làm ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư.
+ Phối hợp với nhà thầu thi công thu dọn vật liệu, thiết bị, phá dỡ các nhà kho
CTNH và nhà kho phục vụ giai đoạn thi công, lấp hố rửa bánh xe để hoàn trả mặt bằng
và đầm lèn đảm bảo độ chặt nếu cần.
- Biện pháp giảm thiểu đến hệ thống thoát nước khu vực và kênh mương nội
đồng và diện tích đất nông nghiệp lân cận: Không có
- Biện pháp giảm thiểu tác động của việc di dời mộ: Để không làm ảnh hưởng
đến các phần mộ trong dự án thì chủ dự án sẽ kết hợp với UBND phường Cộng Hòa
và xã Tiền An, chủ của các ngôi mộ tiến hành lên phương án và di dời và chuyển phần
mộ về nghĩa trang chung của thị xã.
- Biện pháp giảm thiểu các rủi ro, sự cố:
+ Sự cố cháy nổ: Thi công hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn và sử dụng các
thiết bị điện chất lượng tốt để loại trừ khả năng chập điện gây hỏa hoạn. Thực hiện
nghiêm túc các quy định về phòng chống cháy nổ; thực hiện việc đảm bảo an toàn
cháy nổ theo QCVN 06:2020/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho
nhà và công trình.
+ Sự cố tai nạn lao động: Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các phương tiện, thiết
bị thi công. Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các phương tiện,
thiết bị trước khi đưa vào thi công. Quy định và thực hiện các quy tắc an toàn lao
động, tổ chức học tập và nắm vững các quy tắc an toàn trong thi công. Trang bị bảo hộ
lao động như quần, áo, mũ, thiết bị phòng hộ đúng quy cách và phù hợp với vị trí làm
việc. Trang bị các dụng cụ y tế để sơ cứu kịp thời khi công nhân bị tai nạn lao động,
sau đó chuyển ngay đến cơ sở y tế gần nhất.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Tai nạn giao thông: Không vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng trong giờ
cao điểm; che phủ thùng xe, chở đúng trọng tải và chiều cao quy định để tránh hiện
tượng vật liệu rơi vãi trong quá trình lưu thông.
+ Sự cố ngập úng: Chủ dự án tuân thủ đúng theo cao độ san nền theo quyết định
phê duyệt; tại vị trí tập trung lớp đất vật liệu cần phải phủ bạt che chắn cẩn thận tránh
hiện tượng vật liệu trôi xuống cống thoát nước gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước. Xây
dựng hệ thống cống rãnh thoát nước mưa theo quy hoạch được duyệt; thực hiện xây
dựng đảm bảo theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng.
5.4.1.1 Giai đoạn vận hành
1/ Nước thải sinh hoạt
* Phương án thu gom:
- Nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải phát sinh từ xí, tiểu của các khu nhà (nhà học, nhà học bộ môn, nhà
hiệu bộ + thư viện, nhà đa năng, nhà công vụ giáo viên)  Bể tự hoại tại từng công
trình  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý nước thải công suất 60 m3/ngày đêm
 Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Nước từ lavabo, nước thoát sàn  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý
nước thải công suất 60 m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Nước thải từ khu vực nhà bếp  Bể tách dầu mỡ dung tích 3m3 (KT: 2,5m x
1,7m x 1,2m)  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý nước thải công suất 60
m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước thải từ phòng thực nghiệm:
+ Nước thải từ phòng thực nghiệm bộ môn hóa học, bộ môn sinh học  Đường
ống thu gom D90  Bể trung hòa nước thải  Bể khử trùng của hệ thống xử lý nước
thải công suất 60m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước tràn từ khu bể bơi: Nước phát sinh từ khu vực bể bơi chủ yếu là nước tràn
bể  Đường ống thu gom D90  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
* Công trình xử lý nước thải:
- Công trình xử lý nước thải sinh hoạt: Hệ thống xử lý nước thải tại dự án có
công suất 60m3/ngày.đêm, công nghệ xử lý theo công nghệ sinh học thiếu khí/ hiếu khí
(Anoxic/ Oxic) như sau:
Quy trình xử lý: Bể thu gom dung tích 7m3 (KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx1,12mx2,5m)  Bể điều hòa dung tích 35,7m3(KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx5,719mx2,5m)  Bể thiếu khí dung tích 11,6m3(KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx1,869mx2,5m)  Bể MBBR 1 dung tích 14,7m3  Bể MBBR 2 dung tích
12,4m3 Bể nội tuần hoàn dung tích 35,7m3(KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx5,71mmx2,5m)  Bể lọc giá thể dung tích 11,6m 3(KT: Dài x rộng x sâu =
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 25
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
2,5mx1,86mmx2,5m)  Bể khử trùng xả thải dung tích: 4,95 m3  bể chứa bùn dung
tích 3,6 m3.
+ Bể trung hòa nước thải từ phòng thực nghiệm hóa học và sinh học: Bể trung
hòa có dung tích dung tích: 3m3; KT: dài x rộng x cao = 2m x 1,5m x 1m).
+ Vị trí điểm đấu nối nước thải của trạm xử lý ra hệ thống thoát nước chung của
khu vực nằm tại phía Đông dự án: Tọa độ dự kiến (X=2316.678; Y = 403.997). Nước
thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt, cột B. QCĐP 3:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải
công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, cột B.
- Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án: Hệ thống thoát nước thải chung của khu
vực phường xã Tiền An.
2/ Nước mưa chảy tràn
- Nước mưa chảy tràn trên mái được thu gom vào ống PVC D110 của từng khu
nhà sau đó chảy vào cống thoát nước mặt của dự án.
- Hướng thoát từ Tây Bắc xuống Đông Nam sau đó được thoát ra hệ thống thoát
nước chung tại phía Đông dự án.
- Hệ thống thoát nước mưa được chia làm 02 lưu vực thoát nước, mỗi lưu vực
xả ra cửa xả tương ứng. Cụ thể:
+ Lưu vực 1: Thu gom nước mưa từ khu vực nhà đa năng, sân thể chất, sân
bóng rổ, xây xanh cảnh quan bằng tuyến cống D=300÷1200mm tổng chiều dài 350 m
dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 1 tại phía Đông Bắc dự án, Tọa độ dự kiến
(X=2316.762; Y = 404.063). Dọc theo tuyến thu gom bố trí 20 hố ga (KT:
0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 2: Thu gom nước mưa khu vực nhà học, nhà học bộ môn, nhà hiệu
bộ + thư viện, sân chơi (nghi thức) bằng tuyến cống D=300÷1200mm tổng chiều dài
500 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 2 tại phía Đông Nam dự án, Tọa độ dự
kiến (X=2316.637; Y = 403.974). Dọc theo tuyến thu gom bố trí 25 hố ga (KT:
0,5×0,5×0,5m).
- Định kỳ nạo vét, khơi thông hệ thống thoát nước với tần suất 06 tháng/lần vào
mùa khô và tăng tần suất nạo vét 3 tháng/lần vào mùa mưa.
- Vệ sinh, quét dọn sân đường hàng ngày để hạn chế cành, lá cây rơi vào hệ
thống thu gom gây tắc nghẽn.
3/ Thu gom, xử lý bụi và khí thải
- Bê tông hóa toàn bộ sân và đường giao thông trong dự án; Quy định tốc độ xe
cho các phương tiện giao thông ra vào dự án; Bố trí lao động thường xuyên quét dọn
mặt bằng sân và đường giao thông nôi bộ trong khu vực Dự án.
- Trồng và chăm sóc vườn hoa, cây xanh.
- Trồng vườn hoa, cây xanh tại các khuôn viên, quanh các khu nhà, dọc tuyến
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 26
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
đường nội bộ và quanh khu vực Dự án theo đúng thiết kể để cải thiện môi trường và
tạo cảnh quan cho khu vực.
- Lọai cây sử dụng: Dự kiến các loại cây xanh đưa ra trồng đảm bảo chiều cao,
đường kính tán và đường kính thân, các loại cây trồng: Cây Osaka hoa đỏ, hoa vàng
(chiều cao H=4÷6m, D=18÷20cm), Cây Lộc vừng (D=300), Cây Tùng tạo dáng
(H>2m, D>50), các vị trí còn lại trồng thảm cỏ Lá gừng;
- Các biện pháp áp dụng đảm bảo chất lượng môi trường không khí đạt QCĐP
4:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung quanh tỉnh
Quảng Ninh.
4/ Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
thông thường
- Đặt các thùng chứa rác hai ngăn có nắp đậy tại các phòng học, hành lang,
phòng làm việc, khu nhà bếp, sân nội bộ…
- Bố trí điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt của Dự án diện tích 10m 2 tại phía
Đông. Kết cấu điểm tập kết có nền bê tông xi măng, khung thép, mái lợp tôn, có gờ
chắn nước, rác thải trước khi vận chuyển ra khu vực tập kết được đặt vào túi bóng kín.
Đặt 3 thùng rác dung tích 120 lít tại khu vực tập kết có màu sắc riêng biệt để phân loại
rác hữu cơ và rác vô cơ.
- Thu gom riêng chất thải có thể tái chế (bìa carton, nilon, nhựa,..) và định kỳ
bán lại cho các cơ sở thu mua phế liệu;
- Hợp đồng với đội vệ sinh môi trường tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An vận
chuyển hàng ngày.
- Thực hiện quản lý chất thải rắn thông thường theo quy định tại Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
5/ Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ và quản lý, xử lý chất thải nguy
hại
- Hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong trường thu gom và phân loại chất thải
nguy hại.
- Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải nguy hại tại phía Đông dự án. Tại khu
vực tập kết bố trí 3 thùng rác có nắp đậy kín dán biển cảnh báo bên ngoài để phân loại
từng loại chất thải.
- Thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
6/ Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 27
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Trồng và chăm sóc cây xanh để tạo cảnh quan, điều hòa vi khí hậu và giảm
thiểu tiếng ồn.
- Lắp đặt loa xung quanh phòng để phân bổ đều âm thanh đối với các phòng
học lớn có sử dụng hệ thống âm thanh điện tử.
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung để đảm bảo đạt QCVN
26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
7/ Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: Không có
8. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
- Sự cố cháy nố:
+ Biện pháp phòng ngừa: Thực hiện đầy đủ thẩm duyệt thiết kế PCCC, kiểm tra
trong quá trình thi công các hạng mục PCCC, nghiệm thu đến quá trình sử dụng. Trang
bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy ban đầu như bình khí CO 2, bình bột chữa cháy để
đảm bảo về chất lượng và số lượng. Xây dựng nội quy PCCC, phương án chữa cháy,
phương án thoát nạn khi có cháy xảy ra. Phương án phải được tổ chức học tập, diễn
tập, tổ chức rút kinh nghiệm hàng năm. Mua gas từ các nhà cung cấp có uy tín.
+ Biện pháp ứng phó sự cố: Ngắt điện khu vực xảy ra cháy. Sử dụng các
phương tiện chữa cháy tại chỗ để ứng phó. Thông báo cho chính quyền địa phương và
cảnh sát PCCC để được hỗ trợ ứng phó.
- Sự cố tai nạn học đường: Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa sự cố tai
nạn học đường, củng cố cơ sở vật chất của trường, cấm leo chèo, bảng điện ở phòng
học và các phòng chức năng khác phải thiết kế ở vị trí cao.
+ Nghiêm cấm các phương tiện giao thông đi lại trong sân trường, vào sân
trường. Đóng cổng trường trong giờ học, giờ chơi…
- Sự cố đuối nước bể bơi: Xây dựng nội quy khu vực bể bơi: cắm biển báo, chia
khu vực cho từng đối tượng sử dụng. Chuẩn bị phương án sơ cứu cho học sinh bị đuối
nước. Bố trí 1 cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ về y tế để đảm bảo sơ cứu kịp thời.
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án
5.5.1. Chương trình giám sát giai đoạn thi công xây dựng
1/ Giám sát môi trường không khí
- Vị trí giám sát (03 điểm):
+ 01 Mẫu không khí tại tuyến đường 331 B
+ 01 Mẫu không khí tại khu vực tuyến đường 331
+ 01 mẫu không khí tại khu vực thi công dự án
- Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần.
- Thông số: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn trung bình, độ ồn cực đại, độ rung, hướng
gió, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2, CO, NO2, CO2.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 28
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Quy chuẩn so sánh: QCĐP 4:2020/QN Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh; QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về độ rung.
2. Giám sát chất thải thông thường, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải công nghiệp thông thường, chất thải
nguy hại, khu vực tập kết đất bóc hữu cơ từ hoạt động san nền.
- Tần suất giám sát: Thường xuyên, liên tục.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận
chất thải.
- Quy định áp dụng: Thực hiện phân định, phân loại thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Giám sát khác
- Giám sát việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động. Tần suất
giám sát: Hàng ngày trong suốt thời gian xây dựng.
- Giám sát các sự cố cháy nổ và sự cố môi trường. Tần suất giám sát: Hàng
ngày trong suốt thời gian xây dựng.
- Giám sát các sự cố có thể phát sinh: Sự cố cháy nổ, sự cố thoát nước, ngập
úng. Tần suất giám sát: Hàng ngày trong suốt thời gian xây dựng.
5.5.2. Giai đoạn vận hành thử nghiệm
- Giám sát môi trường nước thải: Lấy mẫu và phân tích chất thải để đánh giá
hiệu quả xử lý toàn bộ hệ thống xử lý: Vị trí giám sát: Mẫu nước thải tại bể điều hòa
và nước thải đầu ra của trạm; Tần suất giám sát: 01 ngày/lần liên tục trong 3 ngày.
+ Thông số quan trắc: pH, BOD5, TSS, TDS, NH4+, S2-, NO3-, PO43-, dầu mỡ
động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, tổng Coliforms.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về nước thải sinh hoạt, cột B; QCĐP 3:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
5.5.3. Giai đoạn hoạt động
1. Giám sát nước thải
Căn cứ Điều 97, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ,
Dự án không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc định kỳ nước thải.
2. Giám sát chất thải thông thường, chất thải nguy hại.
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
- Tần suất giám sát: Thường xuyên, liên tục.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận
chất thải.
- Quy định áp dụng: Thực hiện phân định, phân loại chất thải rắn thông thường
và chất thải nguy hại theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 29
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Giám sát khác
- Giám sát hoạt động của TXLNT. Tần suất giám sát: Hàng ngày.
- Giám sát các sự cố có thể phát sinh: Sự cố cháy nổ, sự cố ngập úng, sự cố ngộ
độc thực phẩm... Tần suất giám sát: Hàng ngày.

CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN


1. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án
- Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị
xã Quảng yên
1.1.2. Chủ dự án
- Tên chủ dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên
Người đại diện: Ông Đặng Văn Ninh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 29 Phố Ngô Quyền, Phường Quảng Yên, Thị xã Quảng Yên, Quảng
Ninh.
Điện thoại: 0203.3680531 Số fax: 0203.3680531
Email: bqldathixaquangyen@gmail.com
- Nguồn vốn của dự án: 310 tỷ đồng từ vốn ngân sách thị xã và nguồn ngân
sách tỉnh hỗ trợ nếu có.
- Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2023-2024.
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
- Vị trí, địa điểm: Khu đất lập tổng mặt bằng Quy hoạch Dự án trường THPT
Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên . Dự án có vị trí
tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An; có ranh giới tiếp giáp cụ thể như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng
+ Phía Đông Nam giáp quy hoạch khu dân cư xóm Chợ Rộc, xã Tiền An
+ Phía Tây Nam giáp Dự án đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa ngoài
THPT Bạch Đằng mới.
+ Phía Tây Bắc giáp cửa hàng xăng dầu, trụ sở công an phường Cộng Hòa và
đường tỉnh 331.
- Diện tích đất quy hoạch: Được giới hạn bởi các điểm (từ X1 đến X17, M9’,
M10’, M11’, M12’, M13’, X1), tổng diện tích quy hoạch là 63.990 m 2. Trong đó: Khu
A – Đất quy hoạch xây dựng Trường trung học phổ thông Bạch Đằng được giới hạn
bởi các điểm (từ M1 đến M16) có diện tích là 32.266,0 m 2; Khu B – Đất đấu nối hạ
tầng giao thông kết hợp vườn hoa được giới hạn bởi các điểm (từ X1 đến X17, M9’;
M8, M7, M6, M5, M4, M3, M2, M1, M16, M15, M14, M13, X1) có diện tích là
31.009,0 m2; Khu C – Đất đấu nối hạ tầng kỹ thuật (tuyến rãnh thoát nước cho khu

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 30
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
vực) được giới hạn bởi các điểm (M8, M9, M10, M11, M11’, M10, M9), có diện tích
715m2.
* Phạm vi của báo cáo ĐTM:
- Giai đoạn thi công xây dựng: Phạm vi của báo cáo đánh giá tác động môi
trường này đánh giá cho phần xây dựng và hoạt động của Khu A – Đất quy hoạch xây
dựng Trường trung học phổ thông Bạch Đằng được giới hạn bởi các điểm (từ M1 đến
M16) có diện tích là 32.266,0 m 2. Dự án không đánh giá tác động môi trường và biện
pháp giảm thiểu đối với giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động của khu B và khu C
trong quy hoạch.

Hình 1.1. Vị trí địa lý dự án


Bảng xác định tọa độ các điểm mốc khống chế ranh giới
xây dựng trường (khu A)
Tọa độ
Tên điểm X (m) Y (m)
M1 2316634.3083 403970.2062
M2 2316638.7876 403975.705
M3 2316655.1197 403989.6741
M4 2316675.3157 403997.0286
M5 2316678.9911 403997.6575
M6 2316708.5426 404008.231
M7 2316732.6467 404028.2362
M8 2316762.2933 404063.1952
M9 2316768.4653 404062.9629
M10 2316835.27 403970.9764
M11 2316835.1457 403856.6037

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 31
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
M12 2316822.3935 403856.6176
M13 2316813.9355 403794.2798
M14 2316804.8016 403794.2898
M15 2316779.8227 403775.158
M16 2316775.6769 403775.7603
(Theo bản đồ quy hoạch tổng mặt sử dụng đất kèm theo Quyết định về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500)
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
1.1.4.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất
- Tại thời điểm khảo sát thực địa lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khu
đất thực hiện dự án chủ yếu là đất vườn và đất ruộng không có hoa màu và cây ăn quả,
cây lâu năm, không có công trình cần phá dỡ trong diện tích dự án chủ yếu là cây cỏ
cây bụi.
Khu vực thực hiện dự án có tổng diện tích là 32.266 m2, khu đất thực hiện dự án
có hiện trạng chủ yếu là các loại đất bao gồm:
Bảng 1.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất tại khu vực dự án
STT Loại đất Diện tích (m2)

1 Đất bằng chưa sử dụng 1.458,6

2 Đất trồng cây lâu năm 553,5

3 Đất trồng cây hàng năm khác 302,3

4 Đất giao thông 1.859,2

5 Đất thủy lợi 291,7

6 Đất chuyên trồng lúa nước 12.420

7 Đất lúa nước còn lại 15.103,2

8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 256,3

9 Đất ở đô thị 21,2

10 Tổng diện tích 32.266


(Theo Văn bản số 922/TN&MT ngày 10/11/2022 của Phòng Tài nguyên và Môi trường
thị xã Quảng Yên về việc xác nhận diện tích, loại đất bị ảnh hưởng để thực hiện dự án)
- Khu vực nghiên cứu lập dự án hiện trạng chủ yếu là đất trồng lúa, hoa màu,
cây ăn quả, đất mộ, đất sân đường, hạ tầng kỹ thuật khác.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 32
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Hiện trạng công trình kiến trúc: Nhà ở, trong khu đất hiện trạng không có công
trình kiến trúc nhà ở. Trong diện tích lập quy hoạch dự án không có dân cư sinh sống.
1.4.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực dự án
- Hiện trạng giao thông trong khu vực dự án: Trong ranh giới quy hoạch chỉ có
đường đất tạm, ngoài ra các khu vực đất nông nghiệp có hệ thống bờ đất nội đồng rộng
0,5m – 2m.
- Giáp với ranh giới phía Tây Nam dự án giáp đường 331B có quy mô mặt cắt
(5m-5,5m) lòng đường 2 - 2,5m vỉa hè 2 bên.
- Giáp với ranh giới phía Tây Bắc dự án là đường 331 có quy mô mặt cắt 4-5m lòng
đường rộng 1,5-2m.
- Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư hiện trạng:
+ Trong khu đất thực hiện dự án không có công trình nhà dân ở do đó không có
hộ dân nào bị thu hồi đất ở.
+ Giáp dự án về Đông Bắc là khu dân cư thôn xã Tiền An và phường Cộng Hòa
với mật độ dân số 500 người/km2.
- Hiện trạng cao độ nền: Khu đất có địa hình dốc thoải dần từ Đông sang Tây cao
nhất tại các khu vực giáp dân cư hiện trạng ở phía Đông Bắc dự án. Thấp nhất tại các
khu vực ruộng lúa ở phía Nam.
- Hiện trạng cấp điện: Khu đất có đường dây điện 22KV và 35KV chạy
qua
- Hiện trạng cấp nước: Nước sạch đã được cấp đến các hộ dân hiện trạng giáp
ranh.
- Thoát nước thải: Hiện trạng trong dự án chưa có hệ thống thu gom nước thải,
nước thải của khu dân cư lân cận xử lý sơ bộ tại bể phốt trước khi xả ra môi trường.
Thoát nước mặt theo địa hình tự nhiên dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Phía Bắc khu đất có các tuyến cống qua đường chạy vào khu đất. Phía nam có
cống qua đường D2000 thoát nước từ khu đất ra cống chung của thị xã.
- Hiện trạng thoát nước mưa: Nam và Đông của dự án đã có hệ thống rãnh thoát
nước mưa.
- Vệ sinh môi trường: Các hộ lân cận thu gom rác về trạm trung chuyển của khu
vực sau đó được đơn vị thu gom vận chuyển đi xử lý.
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường
1.1.5.1. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư
- Hiện trạng khu vực dự án cách khu dân cư của phường Cộng Hòa và xã Tiền
An khoảng 100 m về phía Đông Bắc. Khu dân cư trong khu vực này chủ yếu là nhà
dân và một số hộ kinh doanh.
- Giáp dự án về phía Tây Bắc là cửa hàng xăng dầu, trụ sở công an phường Cộng

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 33
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Hòa.
- Trong quá trình thi công chủ dự án sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp để đảm
bảo không gây ảnh hưởng tiêu cực đến các công trình, hệ thống giao thông hạ tầng và
các hộ dân lân cận khu vực dự án.
1.1.5.2. Khoảng cách từ dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
a. Hệ thống đường giao thông
Giao thông đối ngoại: Giáp với ranh giới phía Tây Nam dự án giáp đường 331B
có quy mô mặt cắt (5m-5,5m) lòng đường 2 - 2,5m vỉa hè 2 bên; Giáp với ranh giới phía
Tây Bắc dự án là đường 331 có quy mô mặt cắt 4-5m lòng đường rộng 1,5-2m.
b. Hệ thống sông suối ao hồ và các nguồn nước khác
- Trong khu vực dự án chỉ có lạch nước tự phát của dân chảy qua không có đơn
vị quản lý.
- Vị trí tiếp nhận nước thải phát sinh tại dự án và mục đích sử dụng nước của
nguồn tiếp nhận nước thải:
Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của dự án là hệ thống thoát nước chung
của khu vực xã Tiền An sau đó thoát ra Sông Chanh nguồn nước phục vụ cho nuôi
trồng thủy sản và giao thông thủy (Theo quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số
3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh Về việc phê quyệt Quy
hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm
2030). Do đó, chất lượng nước thải của dự án khi thoát ra nguồn tiếp nhận là lạch tiêu
thoát nước sau đó dẫn ra Sông Chanh đạt Cột B, QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt cột B – Quy định giá trị các thông
số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép nước thải sinh hoạt khi thải vào
các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước
tương đương cột B1, B2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
Chất lượng nước mưa chảy tràn và nước thải thi công phát sinh trong giai đoạn xây
dựng phải được xử lý đạt QCĐP 3:2020/QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cột B.
d. Diện tích lúa, hoa màu, khu vực nuôi trồng thủy sản
Trong diện tích thực hiện dự án có 12.420 m2 đất chuyên trồng lúa, diện tích này
canh tác lúa 2 vụ trong năm.
Ngoài ra trong diện tích dự án còn có đất trồng cây hoa màu, đất trồng cây lâu
năm, đất xây dựng các công trình kiến trúc, đất sân, đường hạ tầng kỹ thuật khác.
f. Các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án
- Các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử: Trong khu vực thực
hiện dự án và lân cận dự án không có công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử.
- Trong khu vực thực hiện dự án có

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 34
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
1.1.6.1. Mục tiêu của dự án
Đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất Trường THPT với quy mô 1.620 học sinh
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giáo dục mức độ III, trường đạt chuẩn quốc gia mức độ
II theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo; đảm bảo đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
mức độ 2 theo thông tư số 13/2020/TT-BGDDT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa đảm bảo kết nối giao thông
cho khu vực.
1.1.6.2. Loại hình dự án: Dự án mới
1.1.6.3. Quy mô, công suất của dự án
- Quy mô, diện tích khu vực thực hiện: Khu A – Đất quy hoạch xây dựng Trường
trung học phổ thông Bạch Đằng được giới hạn bởi các điểm (từ M1 đến M16) có diện
tích là 32.266,0 m2.
Bảng 1.2. Bảng cân bằng sử dụng đất xây dựng Trường THPT Bạch Đằng
STT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ ( %)

1 Đất xây dựng các công trình kiến trúc 5.556 17,22

2 Đất cây xanh, sân chơi, thể dục thể thao, hạ 18.294 56,7
tầng kỹ thuật khác

3 Đất giao thông nội bộ 8.416 26,08

Tổng 32.266 100


Bảng 1.3 Bảng danh mục công trình xây dựng trường THPT Bạch Đằng
STT Danh mục sử dụng đất Ký hiệu Diện tích(m2) Tầng cao
I Đất xây dựng trường học A
1 Nhà học 1 1.500,0 04 + tum + mái
2 Nhà học bộ môn 2 1.134 04 + mái
3 Nhà hiệu bộ + thư viện 3 509,0 04 + mái
4 Nhà Đa năng 4 1.064 02 + mái
5 Nhà công vụ giáo viên 5 322,0 03 + mái
6 Nhà để xe số 1 6 442,0 01
7 Nhà để xe số 2 7 358,0 01
8 Nhà cầu (03 nhà) 8 117,0 03
9 Cổng chính kiêm bảo vệ 9 45,0 01
10 Nhà bảo vệ 10 10,0 01
11 Nhà đặt máy bơm 11 16,0 01
12 Bể nước SH + PCCC 12 -
13 Cổng phụ 13 -

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 35
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
14 Sân chơi (nghi thức) 14 2.500,0
15 Sân thể chất 15 2.400,0
16 Sân bóng rổ 16 840,0
17 Sân đường giao thông nội bộ 17 8.416,0
18 Cây xanh cảnh quan 18 12.554,0
19 Cột cờ 19
20 Trạm biến áp 20
21 Nhà bơm (khu xử lý nước thải) 21 39
1.1.6.4. Công nghệ của dự án
- Công nghệ vận hành của cơ sở được thể hiện trong sơ đồ sau:
Sinh hoạt, học tập
Giảng dạy và học
Giáo viên, học tập, làm việc tại
tập tại trường
sinh trường

Khu vực văn Nhà bếp, nhà ăn, Phòng học, phòng Bãi đỗ xe
phòng làm việc căng tin thực hành

Nước thải sinh hoạt, chất thải sinh


hoạt, khí thải, chất thải nguy hại

Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ hoạt động của Dự án


1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.2.1 Các hạng mục công trình chính của dự án
1/ Nhà học:
- Kiến trúc: Khu nhà có diện tích xây dựng 1.500m2, tổng diện tích sàn là
6.355m2, dự kiến bố trí 32 phòng học, quy mô 04 tầng + tum mái. Bố trí các tầng như
sau: Thiết kế bố trí mỗi tầng gồm 08 phòng học lý thuyết, 01 phòng nghỉ giáo viên, 02
vệ sinh (nam, nữ riêng). Tầng tum: Thiết kế bố trí phòng họp giáo viên, phòng thiết bị
giáo dục.
+ Kết cấu: Phần móng sử dụng móng cọc ép BTCT tiết diện vuông 250x250. Bê
tông đài - dầm móng mác 300 đá 1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; cổ
móng xây gạch đặc vữa xi măng mác 75; phần thân là hệ khung (cột, dầm), sàn, mái
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 36
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
BTCT đổ toàn khối mác 300 đá 1x2 (tiết diện cột 220x400, 220x600, 330x330,
330x400, 330x450, 500x500, 500x550, 500x600, 500x900...; tiết diện dầm 220x400,
220x500, 220x600, 300x600, 330x400, 330x600, 500x900, 500x1600...; chiều dày sàn
120); tường xây gạch không nung, vữa xi măng mác 75.
+ Hoàn thiện: Tường, trần trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn
trong và ngoài nhà; nền bê tông đá 2x4 mác 150 dày 15cm, sàn các tầng lát gạch kích
thước 600x600mm, ốp chân tường gạch kích thước 120x600; vệ sinh nền lát gạch
chống trơn kích thước 600x600, ốp gạch men kính kích thước 300x600, trần hợp kim
nhôm KT 600x600; cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm, pano kính dày 6,38mm, cửa
sổ có hoa sắt bảo vệ, phần vách thông tầng dùng kính dày 8,38mm; mái BTCT dán
ngói 10v/m2; bậc tam cấp, cầu thang lát đá Granite.
+ Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ tủ điện hạ áp của trạm
biến áp 630Kva xây mới của trường bằng cáp Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc 3 pha 4 dây, áp tô
mát tủ điện tổng công trình loại 3 pha, áp tô mát tủ điện tầng loại 3 pha phù hợp với
công suất điện của từng tầng; đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ cắm độc
lập dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa dùng dây pvc(2x4). Lắp đặt đồng bộ hệ thống
chống sét (03 kim thu sét tia tiên đạo, bán kính bảo vệ R=32m, dây thoát sét bằng cáp
đồng bện 70mm2, cọc tiếp địa thép mạ đồng dài 2,4m đóng ngập sâu trong đất 0,8m).
2/ Nhà học bộ môn số 1 (04 tầng):
- Kiến trúc: Khu nhà có diện tích 1.134 m2, tổng diện tích sàn là 4.536 m2, bố trí
18 phòng học, quy mô 04 tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết kế bố trí: 02
phòng học bộ môn Hóa, 02 phòng học bộ môn Sinh, 04 phòng chuẩn bị, 01 phòng
công nghệ mạng, 01 phòng nghỉ giáo viên, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng); tầng 2 thiết
kế bố trí: 02 phòng học bộ môn Công nghệ, 02 phòng học bộ môn Ngoại ngữ, 04
phòng chuẩn bị, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng); tầng 3 thiết kế bố trí: 01 phòng học bộ
môn Mỹ thuật, 01 phòng học bộ môn Âm nhạc, 02 phòng học bộ môn Vật lý, 04
phòng chuẩn bị, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng); tầng 4 thiết kế bố trí: 02 phòng học bộ
môn khoa học xã hội, 02 phòng học đa chức năng, 02 phòng học bộ môn Tin học, 04
phòng chuẩn bị, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng).
- Kết cấu: Phần móng sử dụng móng cọc ép BTCT tiết diện vuông 250x250. Bê
tông đài- dầm móng mác 300 đá 1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; cổ
móng xây gạch đặc vữa xi măng mác 75; phần thân là hệ khung (cột, dầm), sàn, mái
BTCT đổ toàn khối mác 300 đá 1x2 (tiết diện cột 300x220, 300x400, 350x400,
500x500...; tiết diện dầm 220x400, 300x400, 220x600, 300x600, 500x1200...; chiều
dày sàn 120); tường xây gạch không nung, vữa xi măng mác 75.
- Hoàn thiện: Tường, trần trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn
trong và ngoài nhà; nền bê tông đá 2x4 mác 150 dày 15cm, sàn các tầng lát gạch kích
thước 600x600mm, ốp chân tường gạch kích thước 120x600; vệ sinh nền lát gạch
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 37
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
chống trơn kích thước 600x600, ốp gạch men kính kích thước 300x600, trần hợp kim
nhôm KT 600x600; cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm, pano kính dày 6,38mm, cửa
sổ có hoa sắt bảo vệ, phần vách thông tầng dùng kính dày 8,38mm; mái BTCT dán
ngói 10v/m2, riêng phần mái khu hội trường dùng hệ xà gồ vì kéo thép hính mái lợp
tôn; bậc tam cấp, cầu thang lát đá Granite.
- Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ tủ điện hạ áp của trạm
biến áp 630Kva xây mới của trường bằng cáp Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc 3 pha 4 dây, áp tô
mát tủ điện tổng công trình loại 3 pha, áp tô mát tủ điện tầng loại 3 pha phù hợp với
công suất điện của từng tầng; đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5), ổ cắm độc
lập dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa dùng dây pvc(2x4); chống sét. Lắp đặt đồng bộ hệ
thống chống sét (02kim thu sét tia tiên đạo, bán kính bảo vệ R=32m, dây thoát sét
bằng cáp đồng bện 70mm2, cọc tiếp địa thép mạ đồng dài 2,4m đóng ngập sâu trong
đất 0,8m).
- Điều hòa không khí: Thiết kế hệ thống điều hòa cục bộ treo tường cho các
phòng.
- Mạng internet: Nguồn tín hiệu từ nhà cung cấp đến tủ trung tâm của toàn
trường đặt tại nhà học bộ môn và nhà hiệu bộ+thư viện cấp tới tủ trung tâm của nhà
bằng cáp quang F0-04. Brack mạng có chứa switch + patch panel chính đặt tại khối
nhà văn phòng. Tín hiệu từ tủ rack chính dẫn các lộ cáp tín hiệu cấp lên tủ rack phụ
tầng có chứa switch + patch panel tầng, cáp mạng internet dùng cáp UTP Cat 6E; cáp
mạng internet đi ngầm tường; ổ cắm đầu ra internet gắn âm tường (kết hợp lắp đặt các
bộ phát sóng Wifi).
3/ Nhà hiệu bộ + thư viện
- Kiến trúc: Khu nhà có diện tích 509 m2, tổng diện tích sàn là 2.036 m2, quy mô
04 tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết kế bố trí: 01 phòng họp toàn
trường, tư vấn học đường, hỗ trợ học sinh khuyết tật hòa nhập, 01 phòng Y tế, 01
phòng hiệu phó, 01 phòng tiếp khách, 02 khu vệ sinh (nam, nữ riêng); tầng 2 thiết kế
bố trí: 01 văn phòng nhà trường, 01 phòng hiệu trưởng + tiếp khách, 01 phòng truyền
thống, 01 phòng hiệu phó + tiếp khách, 01 phòng tổ chức đảng và đoàn thể, 02 khu vệ
sinh (nam, nữ riêng); tầng 3 thiết kế bố trí: 01 phòng đoàn thanh niên, 01 phòng hội
đồng giáo viên, 02 phòng tổ chuyên môn, 01 kho chung, 02 khu vệ sinh (nam, nữ
riêng); Tầng 4 thiết kế bố trí: 01 phòng thư viện và phòng đọc học sinh, 01 phòng đọc
giáo viên, 01 kho sách kín, 01 khu làm việc thủ thư, 02 khu vệ sinh chung (nam, nữ
riêng).
- Kết cấu: Phần móng sử dụng móng cọc ép BTCT tiết diện vuông 250x250. Bê
tông đài- dầm móng mác 300 đá 1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; cổ
móng xây gạch đặc vữa xi măng mác 75; phần thân là hệ khung (cột, dầm), sàn, mái
BTCT đổ toàn khối mác 300 đá 1x2 (tiết diện cột 300x300, 300x400, 300x500,
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 38
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
500x500...; tiết diện dầm 220x400, 300x400, 220x600, 300x600, 30x700...; chiều dày
sàn 120); tường xây gạch không nung, vữa xi măng mác 75.
- Hoàn thiện: Tường, trần trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn
trong và ngoài nhà; nền bê tông đá 2x4 mác 150 dày 15cm, sàn các tầng lát gạch kích
thước 600x600mm, ốp chân tường gạch kích thước 120x600; vệ sinh nền lát gạch
chống trơn kích thước 600x600, ốp gạch men kính kích thước 300x600, trần hợp kim
nhôm KT 600x600; cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm, pano kính dày 6,38mm, cửa
sổ có hoa sắt bảo vệ, phần vách thông tầng dùng kính dày 8,38mm; mái BTCT dán
ngói 10v/m2; bậc tam cấp, cầu thang lát đá Granite.
- Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ tủ điện hạ áp của trạm
biến áp 630Kva xây mới của trường bằng cáp Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc 3 pha 4 dây, áp tô
mát tủ điện tổng công trình loại 3 pha, áp tô mát tủ điện tầng loại 3 pha phù hợp với
công suất điện của từng tầng; đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ cắm độc
lập dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa dùng dây pvc(2x4). Lắp đặt đồng bộ hệ thống
chống sét (kim thu sét tia tiên đạo, bán kính bảo vệ R=45m, dây thoát sét bằng cáp
đồng bện 70mm2, cọc tiếp địa thép mạ đồng dài 2,4m đóng ngập sâu trong đất 0,8m).
- Điều hòa không khí: Thiết kế hệ thống điều hòa cục bộ treo tường cho các
phòng.
- Mạng internet: Nguồn tín hiệu từ tủ trung tâm quản lý của nhà trường đến tủ tín
hiệu đặt thiết bị chính nhà hiệu bộ+thư viện; từ tủ tín hiệu điện thoại MDF được đưa
tới các tủ đấu dây tầng IDF cấp tín hiệu đến các phòng, cáp điện thoại 2P-0.5; lắp đặt
Modem trong tủ điện nhẹ, cáp mạng internet dùng cáp UTP Cat 6E; cáp mạng internet
đi ngầm tường; ổ cắm điện thoại và ổ cắm đầu ra internet gắn âm tường (kết hợp lắp
đặt các bộ phát sóng Wifi).
4/ Nhà đa năng
- Kiến trúc: Khu nhà có diện tích 1.064 m2, tổng diện tích sàn là 2.128 m2, quy
mô 2 tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết kế bố trí: 01 bể tập bơi kích
thước 10m x 25m có hệ thống lọc nước tự động, 02 phòng tắm tráng + thay đồ, 01
phòng y tế, 01 phòng quản lý, 01 phòng kho, 01 khu vực khởi động; tầng 2 thiết kế bố
trí: 01 sân tập đa năng kích thước 12mx24m, 01 sân khấu, 02 phòng thay đồ nam, nữ.
- Kết cấu: Giải pháp móng cọc BTCT, hạ cọc bằng phương pháp ép. Tiết diện
cọc 250x250, bê tông mác 300. Chiều dài cọc dự kiến 7,4m tính đến đáy đài. Tiết diện
đài móng 1x5x1,5m; 0,6x1,5m; chiều cao đài h =80cm; chiều sâu đáy đài 1,3m tính từ
cốt sân. Tiết diện dầm móng BxH=330x600mm. Phần thân là hệ khung (cột dầm)
BTCT mác 300, tiết diện cột: cột chữ nhật 400x600; 400x400; 400x500; 200x600. Tiết
diện dầm: 400x1000; 200x400; 200x500; 200x600; 300x500; 400x400; Chiều dày sàn:
S-20cm cho khu vực sàn tập đa năng, sàn dày 13cm cho khu vực sàn còn lại. Kết cấu
mái sử dụng kèo tổ hợp I tiết diện I435x250x8x10 tại vị trí đuôi kèo I700x250x5x10. Xà
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 39
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
gồ thép C150x50x3. Các dàn vì kèo được liên kết với nhau theo phương ngang bằng hệ
tăng đơ fi18. Bu lông liên kết cấp bền 8.8. Bể bơi BTCT đổ toàn khối mác 300 đá 1x2,
thành bể bơi dày 25cm, đáy bể bơi dày 25cm, lót bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100.
- Hoàn thiện: Tường trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong
và ngoài nhà; nền lát gạch chống trơn kích thước 600x600, sàn lát gạch Ceramic kích
thước 600x600, thành và nền bể bơi ốp, lát gạch Mozzaic; trần hợp kim nhôm; nền
sảnh, bậc tam cấp lát gạch Granite; toàn bộ hệ cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm,
pano kính dày 6,38mm, cửa sổ có hoa sắt vuông đặc bảo vệ.
- Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ tủ điện hạ áp của trạm
biến áp 630Kva xây mới của trường bằng cáp Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc 3 pha 4 dây, áp tô
mát tủ điện tổng công trình loại 3 pha, đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ
cắm độc lập dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa dùng dây pvc(2x4). Lắp đặt đồng bộ hệ
thống chống sét (kim thu sét tia tiên đạo, bán kính bảo vệ R=45m, dây thoát sét bằng
cáp đồng bện 70mm2, cọc tiếp địa thép mạ đồng dài 2,4m đóng ngập sâu trong đất
0,8m).
- Điều hòa không khí: Thiết kế hệ thống điều hòa cục bộ treo tường cho các
phòng làm việc.
5/ Nhà công vụ giáo viên
- Kiến trúc: Khu nhà có diện tích 322 m2, tổng diện tích sàn là 966m2, quy mô 03
tầng + mái. Bố trí các tầng như sau: Tầng 1 thiết kế bố trí: 01 phòng ăn tập thể, 01
phòng bếp và kho, 01 phòng vệ sinh; tầng 2, 3 thiết kế bố trí: Mỗi tầng 05 phòng ở
công vụ giáo viên và khu sinh hoạt, khu vệ sinh.
- Kết cấu: Phần móng sử dụng móng cọc ép BTCT tiết diện vuông 250x250. Bê
tông đài- dầm móng mác 300 đá 1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; cổ
móng xây gạch đặc vữa xi măng mác 75; phần thân là hệ khung (cột, dầm), sàn, mái
BTCT đổ toàn khối mác 300 đá 1x2 (tiết diện cột 220x300, 220x350, tiết diện dầm
220x400, 220x500; chiều dày sàn 120); tường xây gạch không nung, vữa xi măng mác 75.
- Hoàn thiện: Tường, trần trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn
trong và ngoài nhà; nền bê tông đá 2x4 mác 150 dày 15cm, sàn các tầng lát gạch kích
thước 600x600mm, ốp chân tường gạch kích thước 120x600; vệ sinh nền lát gạch
chống trơn kích thước 600x600, ốp gạch men kính kích thước 300x600, trần hợp kim
nhôm KT 600x600; cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm, pano kính dày 6,38mm, cửa
sổ có hoa sắt bảo vệ, phần vách thông tầng dùng kính dày 8,38mm; mái BTCT dán
ngói 10v/m2; bậc tam cấp, cầu thang lát đá Granite.
- Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ tủ điện hạ áp của trạm
biến áp 630Kva xây mới của trường bằng cáp Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc 3 pha 4 dây, áp tô
mát tủ điện tổng công trình loại 3 pha, đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ
cắm độc lập dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa và bình nóng lạnh dùng dây pvc(2x4). Lắp
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 40
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
đặt đồng bộ hệ thống chống sét (kim thu sét tia tiên đạo, bán kính bảo vệ R=32m, dây
thoát sét bằng cáp đồng bện 70mm2, cọc tiếp địa thép mạ đồng dài 2,4m đóng ngập
sâu trong đất 0,8m).
- Điều hòa không khí: Thiết kế hệ thống điều hòa cục bộ treo tường cho các
phòng.

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ


1.2.2.1. Nhà cầu (03 nhà)
- Diện tích xây dựng 39,0 m2, tầng 1 cao 4,95m, tầng 2, 3 cao 3,9m, cốt nền bằng
cốt sân hoàn thiện.
- Kết cấu: Phần móng sử dụng móng đơn kết hợp giằng móng BTCT mác 250 đá
1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; phần thân là hệ khung (cột, dầm),
sàn, mái BTCT mác 250 đá 1x2 (tiết diện cột 220x220;220x400, tiết diện dầm
220x300;220x800..., chiều dày sàn và mái 100).
- Hoàn thiện: Tường trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong
và ngoài nhà; sàn lát gạch chống trơn, mái BTCT 02 lớp chống thấm bằng SIKA.
2/ Cổng chính kiêm nhà bảo vệ:
- Cổng rộng thông thủy 8,7m, cao thông thủy 5,7m, bố trí 02 gian nhà trực gắn
liền với cổng mỗi gian 7m2.
+ Kết cấu: Phần móng sử dụng móng đơn kết hợp giằng móng BTCT mác 250 đá
1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; phần thân là hệ khung (cột, dầm),
sàn, mái BTCT mác 250 đá 1x2 (tiết diện cột 220x220;220x400, tiết diện dầm
220x300;220x800..., chiều dày sàn và mái 100).
+ Hoàn thiện: Tường trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong
và ngoài nhà; sàn lát gạch KT 500x55, mái BTCT 02 lớp chống thấm bằng SIKA,
cổng dùng cổng inox mô tơ điện, toàn bộ hệ cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm,
pano kính dày 6,38mm, cửa sổ có hoa sắt vuông đặc bảo vệ.
+ Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ trạm biến áp của dự án,
đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ cắm dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa
dùng dây pvc2x4.
3/ Cổng phụ:
- Diện tích xây dựng 10 m2, chiều cao công trình 3,55m, cốt nền cao +0,1m so
với cốt sân hoàn thiện.
+ Kết cấu: Phần móng sử dụng móng đơn kết hợp giằng móng BTCT mác 200 đá
1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; phần thân là hệ khung (cột, dầm),
sàn, mái BTCT mác 200 đá 1x2 (tiết diện cột 220x220, tiết diện dầm 220x300, chiều
dày sàn và mái 100).
4/ Nhà để xe số 1, 2: Tổng diện tích xây dưng 800 m2
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 41
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Hoàn thiện: Tường, trần trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong
và ngoài nhà; nền bê tông đá 2x4 mác 150 dày 15cm, mái BTCT xử lý chống thấm.
- Phần kết cấu:
+ Phần móng: Kết cấu móng sử dụng móng đơn BTCT mác 250 đá 1x2 nền
móng gia cố bằng đệm đá mặt đầm chặt k=0.95 dầy 1.5m bên dưới bọc 2 lớp vải địa
kỹ thuật, dầm móng BTCT mác 250 đá 1x2 kích thước 300x500; bê tông lót mác 100
đá 4x6, dày 100.
+ Phần thân: Sử dụng giải pháp khung (cột, dầm), sàn BTCT đổ toàn khối mác
250 đá 1x2; các kết cấu chịu lực của công trình gồm cột, dầm, sàn BTCT; kích thước
các cấu kiện cơ bản như sau: Cột tiết diện 300x300, dầm tiết diện 200x400, 300x450,
sàn dày 120.
5/ Cổng phụ, hàng rào:
+ Cổng phụ 1: chiều rộng thông thủy mỗi cổng 5,0m, cánh cổng khung
thép100x40x3, trên hoa thép 20x20x2,5, dưới bịt tôn dày 1mm, cổng mở quay bằng
bản lề; trụ cổng phụ xây gạch vữa xi măng mác 75 kích thước 600x600 bao quanh lõi
BTCT mác 200 đá 1x2 kích thước 200x200 cao 2,6m; móng trụ cổng phụ BTCT mác
200 đá 1x2; trát vữa xi măng mác 75, quét sơn trụ cổng.
+ Cổng phụ 2: chiều rộng thông thủy mỗi cổng 3,5m, cánh cổng khung
thép100x40x3, trên hoa thép 20x20x2,5, dưới bịt tôn dày 1mm, cổng mở quay bằng
bản lề; trụ cổng phụ xây gạch vữa xi măng mác 75 kích thước 600x600 bao quanh lõi
BTCT mác 200 đá 1x2 kích thước 200x200 cao 2,6m; móng trụ cổng phụ BTCT mác
200 đá 1x2; trát vữa xi măng mác 75, quét sơn trụ cổng.
+ Tường rào đặc xây gạch dày 200 cao 2,1m, tổng chiều dài 816,5m, bổ trụ xây
gạch vữa xi măng mác 75, kích thước trụ 400x400, khoảng cách giữa các tim trụ 3,5m;
móng tường rào xây trên kè, trát vữa xi măng mác 75, quét sơn tường rào.
7/ Cây xanh, sân chơi, thể dục thể thao, sân đường giao thông nội bộ
Cây xanh trong trường trồng các loại cây bóng mát: phượng, osaka hoa vàng, bàng Đài Loan và các cây trung mộc: tường vi, ngâu
tỉa tròn, cây bờ viền, cây hoa theo mùa tạo cảnh quan.

STT Khối lượng thi công giao thông chính Đơn vị Khối lượng
Cây xanh trong trường Bạch Đằng
1 Chiều dài bó vỉa bồn cây loại 1 m 633.20
2 Chiều dài bó vỉa bồn cây loại 2 m 1 450.00
3 Cây bàng Đài Loan h>3m cây 32.00
4 Cây phượng vỹ h>3m cây 31.00
5 Cây Osaka hoa vàng h=4-6m cây 17.00
6 Cây tường vi h=1-1.5m cây 5.00
Cây ngâu cắt tỉa tròn D tán =0.8-1.2m,
6 cây 3.00
h=0.5-1m

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 42
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
7 Cây hồng lộc h=1.2-1.5m, D tán =0.6-0.7m cây 3.00
8 Cây lá màu h=0.2m, mật độ 16 cây/m2 m2 379.40
Cây dạ yến thảo tím h= 0.3-0.5m, mật độ
9 m2 269.60
16 cây/m2
Cây mẫu đơn h=0.20cm, mật độ 25 cây/m2
10 m 1 232.30
trồng bờ viền rộng 30cm
Cây chuỗi ngọc h=0.2-0.25m, mật độ 25
11 cây/m2, m 235.30
trồng bờ viền rộng 30cm
12 Trồng cỏ nhung Nhật m2 6 229.40
13 Diện tích bồn cây có bó vỉa loại 2 m2 10 695.10
14 Diện tích bồn cây có bó vỉa loại 1 m2 1 123.40
15 Đất màu trồng cây m3 1 941.29

- Sân đường nội bộ:


+ Sân, đường bê tông nội bộ, bãi đỗ xe với tổng diện tích 8460 m 2, kết cấu từ trên
xuống gồm, bê tông nhựa chặt 12,5 dày 7cm, tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2,
cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 dày 15cm, cấp phối đá dăm loại 2 Dmax 37,5 dày
20cm, đất san nền đầm chặt K95 dày 50cm, đất san nền đầm chặt K90 dày 300, nền
đường đất san nền đầm chặt K85.
+ Sân lát đá với tổng diện tích khoảng 2500,0m2, kết cấu từ trên xuống gồm lát
đá granite đỏ ( vàng) khò mặt tạo nhám viền kích thước 600x600x30 vữa XM M75, bê
tông đá 2x4 mác 250 dày 200, lót nilon, lớp móng đá dăm cấp phối loại 1 đầm chặt
dày 200, đất nền đào xới đầm chặt K95 dày 500, đất san nền đầm chặt K90 dày 300,
nền sân đường là đất san nền đầm chặt k85.
- Sân giáo dục thể chất:
+ Kết cấu giáo dục thể chất: Diện tích khoảng 2400 m 2, thảm cỏ nhân tạo Hcỏ =
5cm (chèn cát chân thảm cỏ H=1,5cm và phủ phía trên bằng lớp hạt cao su đệm màu
đen H=1cm), đá mạt đầm chặt tạo phẳng dày 5cm, lớp cấp phối đá dăm loại 1 đầm
chặt dày 20cm, đất nền đầm chặt.
+ Hố nhảy xa, sân đẩy tạ diện tích khoảng 548.3m2, đổ cát dày 0,5m.
- Bó vỉa bồn cây loại 1 chiều dài 633.2m xây gạch dày 220 vữa xi măng mác 75
cao 50cm so với cốt sân hoàn thiện, mặt ngoài ốp đá granite đỏ mài bóng vữa xi măng
mác 75, lót bê tông đá 2x4 mác 150, dày 100.
- Bó vỉa bồn cây loại 2 chiều dài 1450m bó vỉa đá kích thước 180x260x1000 vữa xi
măng mác 75 cao 20cm so với cốt sân hoàn thiện, lót bê tông đá 2x4 mác 150, dày 100.
7/ Cấp nước

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 43
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Nguồn nước cấp: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước chung khu
vực D225 bằng ống D110 đưa về gần khu vực dự án từ đó đấu nối ống 40 về bể nước
ngầm trong khu vực dự án. Từ bể nước ngầm nước được bơm lên các téc nước của các
khu nhà để cấp nước cho các khu vệ sinh.
- Bể nước sạch kết hợp PCCC (bể ngầm) Bể nước ngầm kích thước 18m x 14m
x 2,9m; bể BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; thành bể dày 250, đáy bể dày 350, đan
lắp bể dày 200, lót bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; thành ngoài bể quét chống thấm,
thành trong bể trát vữa xi măng mác 75, láng đánh màu bằng xi măng nguyên chất.
- Vật liệu đường ống cấp nước sinh hoạt cho khu vực suy hoạch sử dụng ống
HDPE D32 loại PN10. Sử dụng bơm áp lực tự động bơm lên téc nước mái của công
trình với van phao tự khóa khi nước đầy. Kết nối đường ống từ bể đến từng công trình
có nhu cầu sử dụng nước bằng hệ thống đường ống cấp nước và phụ kiện bằng đường
ống HDPE D32.
- Bể trữ nước sinh hoạt và nước PCCC được dùng chung. Bể xây dựng ngầm tại
phía Bắc dự án.
- Nhu cầu sử dụng nước tại dự án (căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên
trong-Tiêu chuẩn thiết kế)
Lưu lượng
TT HẠNG MỤC Khối Đơn vị Tiêu chuẩn
(m3/ngđ)
Nước cấp cho sinh
I 42,7
hoạt
Nước cấp cho học
1 1.740 Người 20 34,8
sinh và giáo viên
Nước cấp cho nhà
2 100 Người 25 2,5
bếp
Nước cấp cho khu ở
3 30 Người 180 5,4
nội trú
Nước cấp cho
II 0,15
phòng thực hành
Nước cấp cho
4 phòng học bộ môn - Người 0,05 0,05
hóa học
Nước cấp cho
phòng học bộ môn 0,1 0,1
sinh học
Nước cấp bổ dụng
III 100 10% 10
bể bơi
Nước tưới cây rửa 10%
IV 5,1
đường,cứu hỏa … (1+2+3+4)
Tổng nhu cầu sử dụng nước tại dự án (làm tròn) 57,95

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 44
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
.Như vậy tổng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tại dự án là 42,7 m 3/ngày.đêm
(không tính nước tưới cây, rửa đường, nước cấp bổ sung bể bơi).
Nước sử dụng cho phòng thực nghiệm hóa học và sinh học là: 0,15 m3/ngày.đêm
1.2.2.5 Cấp điện
Chỉ tiêu nhu cầu sử dụng điện cho công trình trường học được căn cứ dựa theo
QCVN 01: 2021/BXD và vận dụng tính toán theo chỉ tiêu quốc gia cấp điện cho nhà ở
công trình công cộng áp dụng theo TCVN 9206:2012 cụ thể như sau:
Bảng kê công suất tính toán phụ tải đầu vào công trình công cộng phải lấy trị số sau:
TT Tên phụ tải Chỉ tiêu cấp điện (W)

1 Trường phổ thông

+ Không có điều hòa nhiệt độ 25W/m2 sàn

+ Có điều hòa nhiệt độ 65W/m2 sàn

- Công suất biểu kiến cần cấp điện cho dự án :

Smba =

Trong đó:
+ Hệ số cos j = 0,85.
+ Hệ số đồng thời Kđt =0,7
+ Hệ số dự trữ Kpt =1.1
- Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ tủ điện hạ áp của trạm biến áp
630Kva xây mới của trường bằng cáp Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc 3 pha 4 dây, áp tô mát tủ
điện tổng công trình loại 3 pha, đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ cắm
độc lập dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa và bình nóng lạnh dùng dây pvc(2x4). Lắp đặt
đồng bộ hệ thống chống sét (kim thu sét tia tiên đạo, bán kính bảo vệ R=32m, dây
thoát sét bằng cáp đồng bện 70mm2, cọc tiếp địa thép mạ đồng dài 2,4m đóng ngập
sâu trong đất 0,8m).
- Hệ thống điện hạ thế và chiếu sáng công trình: Để đảm bảo an toàn và mỹ
quan cho công trình, toàn bộ hệ thống điện hạ áp cấp cho các hạng mục thuộc công
trình là dây cáp ngầm luồn trong ống HDPE chịu lực và đi ngầm trong lòng đất.
1.2.2.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống báo cháy tự động: Bao gồm tủ trung tâm báo cháy, các đầu báo
cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy bằng tay mở rộng hệ thống
giám sát cũng như điều khiển các hệ thống khác, hệ thống dây dẫn liên kết tín hiệu cấu
trúc cụ thể của hệ thống báo cháy tự động trong công trình như sau:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 45
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Tủ trung tâm báo cháy tự động: Được đặt tại phòng kỹ thuật của công trình.
+ Các đầu báo cháy nhiệt gia tăng: Thường được trang bị chủ yếu ở các phòng
nhằm cung cấp khả năng phát hiện sự gia tăng nhiệt độ một cách nhanh chóng, từ đó
có tín hiệu báo cháy về tủ trung tâm báo cháy.
+ Đầu báo cháy khói quang: Được trang bị cho các phòng học, phòng làm việc,
khu vực thư viện.
+ Đế cho các đầu báo cháy: Là nơi cài đặt và lưu trữ cho đầu báo
+ Nút ấn báo cháy: được trang bị trong các hộp tổ hợp chuông - đèn - nút ấn
báo cháy. Các tổ hợp này được đặt ở các vị trí dễ thao tác.
+ Chuông báo cháy: được gắn trong hộp tổ hợp báo cháy. Chuông báo cháy
hoạt động khi có tín hiệu từ trung tâm báo cháy. Tín hiệu này có thể nhận từ đầu báo
cháy cũng có thể nhận từ đầu nút bấm.
+ Đèn báo vị trí: được lắp đặt cùng với tổ hợp báo cháy. Đèn báo vị trí sẽ cho biết
vị trí của tổ hợp (trong trường hợp bóng tối) để mọi người có thể nhanh chóng biết được
vị trí của hộp tổ hợp. Từ đó có thể nhanh chóng báo động cho nhiều người cùng biết.
+ Dẫn cáp tín hiệu và cáp tín hiệu: Dây tín hiệu phải là loại dây có tiết diện dây
dẫn phù hợp.
+ Nguồn điện cho hệ thống báo cháy tự động: Nguồn điện cho tủ trung tâm báo
cháy bắt buộc phải có hai nguồn. 1 nguồn điện 220V xoay chiều và 1 nguồn điện 24V
1 chiều. Ắc quy phải đủ dự phòng cho tủ trung tâm báo cháy hoạt động liên tục trong
12 giờ ở chế độ thường trực và 1 giờ ở chế độ báo động.
- Hệ thống chữa cháy ban đầu
+ Sử dụng chất chữa cháy ban đầu là bột hoá học tổng hợp ABC loại 4 kg bột
và bình khí CO2 MT3 cho tất cả các khu vực. Các bình được bố trí cho công trình
được đặt trong hộp họng nước vách tường và hộp đựng bình chữa cháy.
+ Đối với các bình xách tay: đặt trong các hộp đựng phương tiện chữa cháy.
Mỗi hộp đựng 01 bình MT3 và 02 bình MFZL4.
+ Các hộp đựng bình được chôn chìm trong tường ở độ cao 0.2 m từ đáy hộp
đựng bình so với sàn bằng.
1.2.2.7 Hệ thống thông tin liên lạc
- Hệ thống mạng điện thoại bao gồm:
+ Các ổ cắm điện thoại được lắp đặt âm tường.
+ Cáp điện thoại UTP Cat3 với vỏ bọc chống nhiễu 24AWG treo trần tại tầng 2,
tầng 3.
+ Hệ thống cáp thoại đi từ các tầng theo máng thép viễn thông về tủ đấu cáp
tổng và phiến đấu (MDF) được lắp đặt tại tại phòng kỹ thuật của tòa nhà và từ đây cáp
của các nhà cung cấp dịch vụ sẽ được kéo tới để cung cấp dịch vụ cho toàn bộ tòa nhà
theo yêu cầu đặt ra.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 46
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Dây cáp tín hiệu nhánh từ các hộp IDF tầng tới các ổ cắm điện thoại được
luồn trong ống PVC Φ20 và máng PVC bảo vệ cáp tín hiệu được đi trên trần giả xuyên
hộp kỹ thuật tầng.
+ Dây cáp tín hiệu trục từ các hộp IDF tới hộp MDF được luồn trong máng tôn
sơn tĩnh điện.
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
1.2.3.1. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
- Nguyên tắc: Thiết kế hệ thống thoát nước mặt (nước mưa) và hệ thống thoát
nước thải được tách riêng; hướng thoát từ Tây Bắc xuống Đông Nam sau đó được
thoát ra hệ thống thoát nước chung tại phía Đông dự án.
Hệ thống thoát nước mưa của dự án được bố trí như sau: Nước mưa từ mái
chính, sân thượng của các công trình được thu qua rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D110 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài
công trình.
- Hệ thống thoát nước mưa được chia làm 02 lưu vực thoát nước, mỗi lưu vực
xả ra cửa xả tương ứng. Cụ thể:
+ Lưu vực 1: Thu gom nước mưa từ khu vực nhà đa năng, sân thể chất, sân
bóng rổ, xây xanh cảnh quan bằng tuyến cống D=300÷1200mm tổng chiều dài 350 m
dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 1 tại phía Đông Bắc dự án. Dọc theo tuyến thu
gom bố trí 20 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 2: Thu gom nước mưa khu vực nhà học, nhà học bộ môn, nhà hiệu
bộ + thư viện, sân chơi (nghi thức) bằng tuyến cống D=300÷1200mm tổng chiều dài
500 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 2 tại phía Đông Nam dự án. Dọc theo
tuyến thu gom bố trí 25 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Rãnh khẩu độ B = 0,5m÷0,6m xây gạch vữa XM mác 75, hố ga thành xây
gạch vữa XM mác 75; bê tông lót mác 100 đá 4x6, dày 100; nắp đan rãnh, hố ga
BTCT mác 200 đá 1x2, đan dày 100) trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của
khu vực. Dọc tuyến cống khoảng cách 40-45m bố trí 1 hố ga kích thước dài x rộng x
sâu = 0,5×0,5×0,5m.
- Để đảm bảo việc xử lý nước mưa có hiệu quả, chủ dự án sẽ thực hiện các biện
pháp ngăn ngừa ô nhiễm từ các nguồn phát sinh như:
+ Thường xuyên thu gom, quét dọn khu vực dự án để tránh các chất ô nhiễm bị
cuốn theo nước mưa.
+ Thường xuyên nạo vét các hố ga và rãnh thoát nước, đặc biệt là trước và
trong mùa mưa để đảm bảo hiệu quả của hệ thống thoát nước, hạn chế rửa trôi bề mặt;
định kỳ kiểm tra phát hiện hỏng hóc để sửa chữa kịp thời. Phần bùn, đất lắng đọng
được đưa đi xử lý cùng với lượng chất thải rắn.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 47
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

Nước mưa Hệ thống rãnh Hố ga Song chắn rác


chảy tràn bề thoát nước
mặt

Nguồn tiếp nhận


Nước mưa Ống thu gom
trên mái

Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa


1.2.3.2. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
* Tính toán lượng nước thải dự kiến phát sinh tại Dự án:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 42,7 m3/ngày đêm. Thông số ô nhiễm đặc
trưng là: TSS, BOD5, amoni, nitrat, phosphat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất
hoạt động bề mặt, coliform...
- Nước thải từ phòng thực nghiêm bộ môn hóa phát sinh khoảng 0,05
m3/ngày.đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng là: NaOH, H2SO4, HCl, HNO3,...
- Nước thải từ phòng thực nghiêm bộ môm sinh học phát sinh khoảng 0,1
m3/ngày.đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng là chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, vi sinh
vật,...
- Nước tràn của bể bơi phát sinh khoảng 1,5 m3/ngày.đêm. Thông số ô nhiễm
đặc trưng là TSS, hóa chất khử trùng.
* Phương án thu gom:
- Nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải phát sinh từ xí, tiểu của các khu nhà (nhà học, nhà học bộ môn, nhà
hiệu bộ + thư viện, nhà đa năng, nhà công vụ giáo viên)  Bể tự hoại tại từng công
trình  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý nước thải công suất 60 m3/ngày đêm
 Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Nước từ lavabo, nước thoát sàn  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý
nước thải công suất 60 m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Nước thải từ khu vực nhà bếp  Bể tách dầu mỡ dung tích 3m3 (KT: 2,5m x
1,7m x 1,2m)  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý nước thải công suất 60
m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước thải từ phòng thực nghiệm:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 48
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Nước thải từ phòng thực nghiệm bộ môn hóa học, bộ môn sinh học  Đường
ống thu gom D90  Bể trung hòa nước thải  Bể khử trùng của hệ thống xử lý nước
thải công suất 60m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước tràn từ khu bể bơi: Nước phát sinh từ khu vực bể bơi chủ yếu là nước tràn
bể  Đường ống thu gom D90  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
* Công trình xử lý nước thải:
- Bể tự hoại 3 ngăn: Dự án có tổng 7 bể tự hoại 3 ngăn , số lượng bể tự hoại bố trí
như sau:
STT Vị trí Số Kích thước Thể tích
lượng Dài x rộng x cao (m) (m3)
1 Khu nhà học 2 5,22 x 3,22 x 2,3 38,6
2 Nhà học bộ môn 1 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5
3 Nhà hiệu bộ + thư viện 1 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5
4 Nhà đa năng 2 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5
5 Nhà công vụ giáo viên 1 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5

- Sơ đồ nguyên lý của bể tự hoại 3 ngăn tại dự án như sau:

Ngăn2
Ngăn 1 Ngăn 3

Hình 4.2 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn


- Thuyết minh quy trình công nghệ: Bể tự hoại đồng thời làm hai chức năng
lắng và phân hủy, lên men cặn lắng với hiệu quả xử lý đạt 65 - 70%. Quá trình xử lý
chủ yếu trong bể tự hoại là quá trình phân hủy kỵ khí. Các chất rắn lơ lửng sau khi
được lắng xuống đáy được hệ vi sinh vật kị khí ở đây lên men, phân hủy tạo thành
NH4 , H2S...Với đặc tính của nước thải này chứa hàm lượng các hợp chất hữu cơ cao
tạo môi trường hoạt động cho các loại vi sinh vật phân hủy kị khí. Mặc dù quá trình
phân hủy kị khí diễn ra chậm nhưng phù hợp với các nguồn thải có BOD lớn, không
cần sục khí, hệ thống xử lý đơn giản, thân thiện với môi trường.
* Trạm xử lý nước thải tại dự án: Trạm xử lý nước thải: Công suất
60m3/ngày.đêm vị trí đặt ngầm tại phía Đông dự án, cách công trình gần nhất là 30m
đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo QCVN 01:2019/BXD.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý theo công nghệ sinh học thiếu khí/ hiếu khí
(Anoxic/ Oxic)

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 49
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

ĐẦU VÀO

Bể điều hòa (P)


Ethanol, NaHCO3

Bể thiếu khí
Tuần hoàn (2 ~4Q)
Máy thổi khí

Bể MBBR
Máy thổi khí
Hộp định
Bể tuần hoàn
Máy thổi khí lượng tuần hoàn
PAC
Bể lọc hạt mang
Bơm chìm (bơm bùn dư)

Bể khử trùng Javen

Bể xả thải

Bể chứa bùn
Đạt Cột B
QCVN 14:2008/BTNMT

Hình 2.1 Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Thuyết minh:
- Bể điều hòa: Bể điều hòa là nơi tiếp nhận toàn bộ lượng nước thải phát sinh
của Dự án sau khi đã qua các công đoạn xử lý sơ bộ trước đó. Bể điều hòa có nhiệm
vụ ổn định các thành phần ô nhiễm có trong nước thải, đồng thời đáp ứng được lưu
lượng nước thải dồn dập xả về hệ thống những lúc cao điểm. Tại bể điều hòa, Máy
thổi khí cung cấp không khí để ngăn quá trình phân hủy kỵ khí gây mùi hôi ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh. Nước thải trong bể điều hòa được bơm luân phiên với lưu
lượng ổn định sang bể thiếu khí thông qua Hộp định lượng điều hòa.
+ Hệ thống phân phối khí bể điều hòa: Để ngăn ngừa hiện tượng lắng đọng cặn
lơ lửng và điều kiện thiếu khí xảy ra gây phát sinh mùi khó chịu, trong bể điều hòa lắp
đặt hệ thống phân phối khí dạng bột thô làm tăng hiệu quả khuấy trộn. Khí cấp cho bể
điều hoà được cấp từ 01 máy thổi khí xáo trộn, lưu lượng được điều chỉnh bằng van tay.
- Bể xử lý sinh học thiếu khí Anoxic:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 50
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Trong bể Anoxic xảy ra quá trình xử lý thiếu khí phản ứng sinh học chính là
quá trình khử nitơ. Trong phản ứng này NO2- và NO3- sẽ được chuyển hóa thành N2
nhờ các vi sinh vật yếm khí và thoát ra ngoài không khí. Mục đích chính của phản ứng
sinh học này là để loại bỏ lượng NH 4-- N và T-N trong nước thải, không làm biến đổi
các chất ô nhiễm khác.
+ Trong quá trình phản ứng, BOD sẽ được sử dụng như nguồn cấp năng lượng
chi vi sinh vật yếm khí. Trong bể Anoxic được lắp đặt máy khuấy chìm nhằm mục
đích xáo trộn bùn và nước thải tạo điều kiện cho vi sinh thiếu khí phát triển. Lượng khí
cấp vào đảo trộn được tính toán phù hợp để duy trì DO trong khoảng 0,1-0,2mg/l.
Ngoài ra bể được nhận lượng bùn tuần hoàn từ bể lắng sinh học để duy trì nồng độ bùn
cần thiết.
- Bể MBBR: Nước thải sau xử lý tại bể thiếu khí được đưa đến bể MBBR 01,
sau đó tiếp tục chuyển đến bể MBBR 02 và MBBR 03. Bể MBBR thiết kế nhằm loại
bỏ các chất hữu cơ (phần lớn ở dạng hòa tan) trong điều kiện hiếu khí (giàu oxy). Các
vi sinh hiếu khí sử dụng oxy sẽ tiến hành phân hủy các chất hữu cơ tạo khí CO 2 giúp
quá trình sinh trưởng, phát triển và tạo năng lượng. Phương trình phản ứng tổng quát
cho quá trình phản ứng này được diễn tả như sau:
Chất hữu cơ + O2 → CO2 + tế bào mới + năng lượng + H2O
+ Ngoài việc chuyển hóa các chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, các vi sinh hiếu
khí này cũng giúp chuyển hóa Nitơ thành Nitrat (NO3) (Nitrifyinng micro-organisms)
+ Phương trình phản ứng diễn tả quá trình này như sau: Nitrát hóa: NH4, Nitrat
sinh ra ở bể hiếu khí được bơm tuần hoàn lại bể kị khí phía trước nhằm tiến hành quá
trình Khử NO3) nhờ vi khuẩn có tên là vi khuẩn Nitrát hóa:
NH4+ 2O2 + 2HCO3 → NO3+ 2CO2 (khí) + 3H2O
+ Oxy được cấp vào các bể MBBR nhờ hệ thống máy thổi khí, ống khí được bố
trí đều dưới đáy bể.
+ Nhằm duy trì nồng độ bùn lớn, giá thể lưu động (giá thể MBBR) sẽ được bổ
sung vào các bể MBBR với độ lấp đầy 30-40% thể tích hữu ích của các bể. Các vật
liệu này là môi trường cho các vi sinh vật sinh bám để phân hủy các chất hữu cơ. Các
vật liệu đệm này làm bằng nhựa PP, có diện tích bề mặt lớn 960m 2/m3) giúp tăng
cường khả năng tiếp xúc và nhẹ nên hoàn toàn có thể lơ lửng trong nước thải khi cấp
khí vào bể.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Hình 2.3. Giá thể vi sinh lưu động (MBBR)
Để đảm bảo hiệu quả của quá trình xử lý. Nồng độ oxy hòa tan của nước thải
trong bể đệm vi sinh lưu động cần được luôn luôn duy trì ở giá trị lớn hơn 4mg/l bằng
cách bố trí hệ thống phân phối khí đều khắp mặt đáy bể.
- Bể nội tuần hoàn: Bể này có chức năng đặt bơm Airlift pump và hộp định
lượng tuần hoàn để bơm tuần hoàn nước và bùn chuyển về bể thiếu khí. Mặt khác tại
bể này đặt bơm chìm để bơm bùn dư trong quá trình rửa ngược (rửa lọc) để chuyển về
bể chứa bùn.
- Bể lọc hạt mang: Bể lọc hạt mang có nhiệm vụ chắn giữ các bông bùn hoạt
tính. Trong bể này có sử dụng lớp lọc bằng giá thể chìm trong nước bằng nhựa PP
nhằm tăng hiệu quả phân tách bùn ra khỏi nước. Bùn sau khi rửa lọc được đưa về bể
chứa bùn bằng bơm chìm (Bơm chìm đặt tại bể chứa nước sau xử lý). Nước sạch sau
khi lọc sẽ được đưa sang bể chứa nước sau xử lý rồi tiếp túc đưa vào bể khử trùng.
- Bể khử trùng và thoát nước ra:
+ Bể khử trùng có chức năng loại bỏ vi sinh vật gây bệnh trong nước thải trước
khí thải ra môi trường.
+ Tại bể khử trùng, hóa chất khử trùng sẽ được châm bằng bơm định lượng vào
nước thải nhằm loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Bể
khử trùng được xáo trộn bằng các vách phân dòng nhằm giúp sự tiếp xúc giữa chất
khử trùng và nước thảy xảy ra hiệu quả cao nhất.
+ Chất khử trùng chứa Clo sẽ có tác dụng với nước thải theo các phương trình
phản ứng như sau:
Cl2 + H2O → HCl + HClO
HClO → ClO- + H+
HClO ↔ HCl + O
+ Oxy nguyên tử được tạo thành từ phản ứng trên sẽ tác động vào vi sinh vật
theo con đường oxy hóa và tiêu diệt vi sinh vật.
- Bể chứa bùn: Bể này có chức năng lưu giữ bùn và phân hủy bùn. Nước trong
trên bể mặt được hồi lưu về bể điều hòa tiếp tục xử lý. Bùn sẽ được hút định kỳ (3
tháng/01 lần) và thuê đơn vị có chức năng đem đi xử lý.
Kích thước các bể trong trạm xử lý nước thải được trình bày trong bảng sau:
Chiều
Chiều
Số đơn Thể tích Chiều cao
cao hữu Kích thước
STT Hạng mục nguyên hữu ích cao b.vệ thông
ích
thủy
(bể) Vct (m3) (m) (m) (m) (m)

Bể thu
1 1 1,8 0,9 0,7
gom 2,1 2,5
1,3
2 Ngăn điều 1 1,8 Chiều dài 5,6 0,7

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 52
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
hòa 20,8 ngăn 2,5
Ngăn Chiều dài
3 1 2,1 3,9 0,4
Thiếu khí 17,1 ngăn 2,5
Ngăn Chiều dài
4 1 2,1 3,9 0,4
MBBR 17,2 ngăn 2,5

Ngăn Nội
7 1 2,1 0,4
Tuần hoàn 2,6 1,2 1,0 2,5

Ngăn Lọc
8 1 2,1 0,4
giá thể 2,1 1,2 0,8 2,5

Ngăn khử
Chiều dài
9 trùng xả 1 1,7 0,6 0,8
2,1 ngăn 2,5
thải
Ngăn chứa Chiều dài
10 1 2,1 1,9 0,4
bùn 8,1 ngăn 2,5

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 53
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Bể tách dầu mỡ có dung tích 3m3: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bể như
sau:

Ống dẫn nước vào Ống dẫn nước ra

Ngăn 1 Ngăn 2

Hình 4.2. Cấu tạo bể tách dầu mỡ


Nguyên lý hoạt động: Toàn bộ lượng nước thải từ khu vực nhà ăn trước khi
đưa qua bể tách dầu mỡ được qua song chắn rác để loại bỏ rác và các tạp chất có kích
thước lớn trên 5mm đồng thời cũng tách được một phần lượng dầu mỡ bám trên bề
mặt của các loại rác này. Tại bể tách dầu mỡ, do tính chất của dầu mỡ nhẹ hơn nước sẽ
nổi lên trên. Lượng dầu mỡ này được tách ra và vớt định kỳ và sau đó thu gom xử lý
cùng với rác thải sinh hoạt. Nước thải sẽ được qua ống dẫn để dẫn ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực.
- Quy trình xử lý nước bể bơi:
+ Sử dụng hệ thống thiết bị lọc nước tuần hoàn cho bể bơi, là thiết bị lọc của
hãng PENTAIR (một trong những hãng sản suất thiết bị bể bơi lớn nhất thế giới), thiết
bị sản xuất tại USA, sử dụng một hệ thống lọc tuần hoàn, hút nước trong bể bơi, bơm
qua một hệ thống gồm hệ bơm và các bình lọc áp lực. Trong quá trình tuần hoàn qua
hệ thống, nước được xử lý hoá chất để trợ giúp triệt để quá trình lọc, điều chỉnh lại độ
pH và Clo khử trùng.
+ Lắp đặt hệ thống thiết bị lọc tuần hoàn phải đảm bảo đầy đủ thời gian lọc, giữ
cho máy lọc sạch sẽ, khô ráo, để ngăn ngừa sự phát triển của rong tảo và sử dụng hóa
chất (Long lasting chlorine/chlorine 90%) làm cho sạch nước trong bể bơi. Do đó
không phát sinh nước thải bể bơi tại dự án.
+ Định kì bổ sung nước bể bơi với khối lượng 10m 3/ngày (10% tổng thể tích bể
bơi). Thời gian bổ sung vào cuối ngày, khi khách không còn nhu cầu sử dụng bể bơi.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 54
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

Nước cấp bổ sung Bể bơi Hệ thống lọc tuần


hoàn
10m3/ngày 100m3

Hóa chất khử trùng


(Long lasting chlorine/chlorine 90%)
Sơ đồ công nghệ xử lý nước bể bơi
- Phương thức xả thải: Nước thải sau xử lý xả theo phương thức tự chảy ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực. Tại dự án có 1 điểm xả nước thải phía Đông dự
án có tọa độ dự kiến là (X = 2316.678; Y = 403.997).
- Chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
1.2.3.3. Khu lưu trữ chất thải rắn thông thường
- Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại dự án lấy mức độ phát sinh rác thải sinh
hoạt vào khoảng 0,5 kg/ngày.đêm, theo đó lượng rác thải sinh hoạt phát sinh vào
khoảng 870 kg/ngày.đêm.
- Biện pháp thu gom chất thải rắn như sau:
+ Yêu cầu giáo viên thu gom rác thải theo đúng khung giờ quy định. Trang bị
60 thùng rác tại khu vực lớp học, khu vực nhà hiệu bộ, khối nhà đa năng + bể bơi dung
tích 10 lít, khu vực sân trường trang bị 10 thùng rác có nắp đậy dụng tích 50 lít, Khu
nhà bếp trang bị 5 thùng rác có dung tích 30 lít (có 2 ngăn, dán nhãn cụ thể để phân
biệt; ngăn chứa chất thải rắn vô cơ và ngăn chứa chất thải hữu cơ).
+ Rác thải sinh hoạt được tập kết tại phía Đông dự án có diện tích 10 m 2 tại khu
vực tập kết bố trí 3 xe đựng rác dung tích 500 lít để chứa rác thải. Chất thải phát sinh
tại dự án được phân loại và bọc kín trong túi nilon trước khi mang ra khu vực tập kết,
rác thải được vận chuyển đi hàng ngày do đó không phát sinh nước rỉ rác.
+ Rác thải sinh hoạt tại dự án được đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển
đi xử lý đúng quy định.
- Tái sử dụng các chất thải có khả năng tái chế như giấy, bìa các tông, vỏ chai,
lon đồ hộp, nilon, thức ăn thừa... nhằm tiết kiệm tài nguyên và giảm chất thải.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom và đưa đi xử lý trong ngày để tránh phát sinh
mùi, dịch bệnh, gây ùn tắc và mất mỹ quan khu vực Dự án.
- Tần suất để thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt là 1 lần/ngày.
1.2.3.4. Khu lưu trữ chất thải nguy hại
- Hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong trường thu gom và phân loại chất thải
nguy hại.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 55
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải nguy hại tại phía Đông dự án. Tại khu
vực tập kết bố trí 3 thùng rác có nắp đậy kín dán biển cảnh báo bên ngoài để phân loại
từng loại chất thải.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
1.2.3. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự
án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường
Do đặc thù là dự án trường học nên việc lựa chọn công nghệ là hoàn toàn phù
hợp với loại hình dự án để giảm thiều khả năng tác động xấu đến môi trường.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước
và các sản phẩm của dự án
1.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng
Bảng 1.3. Nguyên vật liệu cần dùng cho việc san lấp mặt bằng
Hạng mục Khối lượng (m3)
Tổng khối khối lượng đất đào 114
Tổng khối lượng đất đắp tính cả bù hữu cơ 85.224
Đất nạo vét hữu cơ 8.428
Trong đó:
+ Đất hữu cơ tại dự án được tận dụng lại trồng cây xanh trong dự án không tiến
hành đổ thải.
+ Khối lượng đất đào nền được tận dụng để đắp nền cho dự án. Do đó, Đất cần
vận chuyển về san nền cho dự án là 85.110 m3 khối lượng Vật liệu đắp sử dụng để san
nền là nguồn đất thừa của dự án Công viên nghĩa trang thị xã Quảng Yên và các nguồn
đất hợp pháp khác.
Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu như sau:
Khu vực lấy đất Đường Đường tỉnh lộ Vị trí thực
0,5km Liên xã 3 km 331B 2,5km hiện dự án

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 56
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

Hình ảnh tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu


Tuyến đường vận chuyển đất san nền cách dự án 6km. Nội dung báo cáo này
không đánh giá đối với hoạt động khai thác đất, chỉ đánh giá tác động đối với hoạt
động vận chuyển đất đắp đến chân công trình.
Chủ dự án chỉ tiếp nhận đất phục vụ thi công san nền dự án khi đơn vị có chức
năng cung cấp đất san nền đã hoàn thành các thủ tục pháp lý có liên quan đối với hoạt
động cung cấp, vận chuyển đất theo quy định.
Trong trường hợp khối lượng đất đắp tại công viên Nghĩa Trang thị xã Quảng
Yên không đáp ứng được tiến độ, khối lượng, thời gian thực hiện san nền dự án, chủ
đầu tư sẽ có trách nhiệm tìm kiếm điểm cung cấp đất hợp pháp và có đầy đủ thủ tục
pháp lý theo quy định. Chủ đầu tư sẽ có báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường trong trường hợp có thay đổi địa điểm lấy đất.
* Nguyên vật liệu dùng trong giai đoạn xây dựng
Nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng hạ tầng của Dự án bao gồm:
Cát vàng, xi măng, đá hộc, đá 1x2, 2x4, 4x6, đá dăm, đá mài, gạch đặc, gạch tuynel,
gỗ ván, gỗ nẹp, thép tấm, thép hình, thép tròn, que hàn, đinh các loại, dây thép, vải địa
kỹ thuật, ống nhựa.
Bảng 1.4. Nguyên vật liệu chính phục vụ cho công tác thi công xây dựng
Khối Hệ số quy Khối lượng
Stt Tên vật liệu Nguồn gốc ĐVT
lượng đổi theo (tấn)
Cát xây trát
sông Hồng và
1 Cát xây dựng m3 4.000 1,2 T/m3 2.800
cát bê tông sông

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 57
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Đá các loại
(hộc, dăm, Các cơ sở sản
2 m3 4.500 1,6 T/m3 5.200
1x2, 2x4, xuất trong nước
4x6)
Gạch các loại
(2 lỗ, đặc, xi 2,3
4 Viglacera Viên 9000 20,7
măng tráng kg/viên
men)
Xi măng Thăng
5 Xi măng Tấn 1.000 1.050
Long
Các đơn vị bán
Sắt thép, tôn
6 trên địa bàn thị Tấn 2.000 2.100
các loại
xã Quảng Yên
Cơ sở sản xuất
bê tông thương
Bê tông
8 phẩm trên địa Tấn 37 37
thương phẩm
bàn thị xã
Quảng Yên
Tổng 11.207
(Nguồn: Căn cứ dự toán khối lượng thi công dự án)
 Tổng khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng:
 MNVL = 11.207 tấn.
Các nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng được vận chuyển
về cơ sở bằng xe tải có mái che phủ đảm bảo giúp giảm lượng bụi phát tán ra ngoài
môi trường. Nguyên vật liệu khi vận chuyển về sẽ được tập kết tại khu vực chứa
nguyên vật liệu trong dự án. Trong quá trình xây dựng dự án sử dụng bê tông thương
phẩm để xây dựng.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: Dự kiến mua tại các bãi vật liệu trên địa bàn
thị xã Quảng Yên, các cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn thị xã. Các
nguyên, nhiên vật liệu trên được mua mới hoàn toàn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật,
các tieue chuẩn Việt Nam hiện hành
- Phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu cho dự án là xe tải 1 tấn.
* Nhu cầu sử dụng điện nước trong giai đoạn thi công xây dựng
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho dự án được lấy từ đường ống cấp nước hiện
có nằm tại phía Nam dự án.
* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: Với tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo đối
tượng dùng nước quy định tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006 công nhân xây dựng sử
dụng 25 l/ng.ngđ (theo đối tượng dùng nước quy định tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006
(trong khu vực nội đô đô thị loại II, tuy nhiên công nhân không ăn ở tại dự án nên lấy

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 58
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
25l/ng/ngày).
Số công nhân trong giai đoạn xây dựng khoảng 100 người.
Tổng lượng nước sinh hoạt tiêu thụ 100 x 25 = 2.500 lít = 2,5m3/ng.đ.
* Nhu cầu sử dụng nước trong quá trình thi công các hạng mục công trình dự án
như:
- Nước phục vụ nhào vữa, xây tường, xây hệ thống thoát nước, bảo dưỡng công
trình… dự kiến khoảng 1 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho việc rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường ước tính
khoảng 2 m3/ngày.đêm (theo số liệu của các dự án có tính chất tương tự).
=> Vậy tổng cộng nhu cầu sử dụng nước sạch trong giai đoạn thi công là 5,5
m3/ngày đêm.
Nhu cầu sử dụng điện
Điện cho công tác thi công: Nhu cầu sử dụng điện tại công trình chủ yếu phục vụ
chạy máy. Nguồn điện được lấy từ mạng lười điện hiện trạng khu vực.
Bảng 1.5. Định mức tiêu hao điện của các phương tiện thi công (dự kiến)
Định mức
Tổng
STT Tên máy móc thiết bị tiêu hao
(Kw)
(kw/h)
1 Máy đầm bàn 1KW 4,5 89,44
2 Máy đầm dùi 1,5KW 6,75 55,96
3 Máy hàn 23KW 48,3 419,03
4 Máy cắt uốn sắt 5KW 9 4,59
5 Máy trộn vữa 80L 5,28 57,29
7 Máy khoan bê tông 1,5KW 2.25 960,06
8 Máy cắt sắt cầm tay 1 KW 2.1 0,38
9 Máy mài 1 KW 4.05 0,73
Tổng 2.460,55
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
- Lượng nhiên liệu sử dụng (chủ yếu là dầu diezel) được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình xây dựng
Số Định
Số ca Tổng nhiên
STT Tên thiết bị sử dụng lượng mức
(ca) liệu (m3)
thiết bị (lít/ca)
I Phương tiện vận chuyển 122,87
1. Ô tô tự đổ 5T 6 56,7 950 53,87
2. Xe bồn dung tích 10m3 01 23 3 69
II Thiết bị thi công 31,07
1. Máy đào dung tích gầu 1,25m3 2 113,22 200 22,64

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 59
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Số Định
Số ca Tổng nhiên
STT Tên thiết bị sử dụng lượng mức
(ca) liệu (m3)
thiết bị (lít/ca)
Máy đầm bánh hơi tự hành
2. 1 37,80 200 7,56
16T
3. Máy hàn 4 1,44 600 0,86
Tổng 153,9
(Nguồn: Tính theo định mức tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015
của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng)
1.3.2. Giai đoạn vận hành của dự án
a. Nhu cầu sử dụng nước
- Nhu cầu dùng nước:
Lưu lượng
TT HẠNG MỤC Khối Đơn vị Tiêu chuẩn
(m3/ngđ)
Nước cấp cho sinh
I 42,7
hoạt
Nước cấp cho học
1 1.740 Người 20 34,8
sinh và giáo viên
Nước cấp cho nhà
2 100 Người 25 2,5
bếp
Nước cấp cho khu ở
3 30 Người 180 5,4
nội trú
Nước cấp cho
II 0,15
phòng thực hành
Nước cấp cho
4 phòng học bộ môn - Người 0,05 0,05
hóa học
Nước cấp cho
phòng học bộ môn 0,1 0,1
sinh học
Nước cấp bổ dụng
III 100 10% 10
bể bơi
Nước tưới cây rửa 10%
IV 5,1
đường,cứu hỏa … (1+2+3+4)
Tổng nhu cầu sử dụng nước tại dự án (làm tròn) 57,95
Như vậy tổng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tại dự án là 42,7
3
m /ngày.đêm (không tính nước tưới cây, rửa đường, nước cấp bổ sung bể bơi).
Nước sử dụng cho phòng thực nghiệm hóa học và sinh học là: 0,15
3
m /ngày.đêm
b. Nhu cầu sử dụng điện

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 60
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Nhu cầu sử dụng điện: Tổng nhu cầu sử dụng điện tại dự án là 544,23 KVA.
Đấu nối từ cột điện hạ thế phía Nam Dự án.
- Nguồn điện: Nguồn điện cho dự án được lấy từ mạng lưới điện hạ thế trong khu
vực nằm tại phía Nam dự án. Đấu nối từ nguồn điện hạ thế 0,4kV trong khu vực đến
tủ điện của công trình. Toàn bộ điện trong công trình sẽ đi ngầm.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
- Xây dựng Trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An
thị xã Quảng Yên với quy mô 1.620 học sinh đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
mức độ III, trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II theo quy định của Bộ Giáo dục và
đào tạo; đảm bảo đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo thông tư số 13/2020/TT-
BGDDT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đấu nối hạ tầng giao thông
kết hợp vườn hoa đảm bảo kết nối giao thông cho khu vực.
- Các công trình trong dự án phục vụ cho việc dạy và học của học sinh và giáo
viên trong trường.
- Công nghệ vận hành của cơ sở được thể hiện trong sơ đồ sau:

Giảng dạy và học Sinh hoạt, học tập


Giáo viên, học tập tại trường tập, làm việc tại
sinh trường

Khu vực nhà hiệu Nhà bếp, khu ở Nhà học ký thuyết, Bãi đỗ xe
bộ nội trú của giáo nhà học bộ môn +
viên và học sinh thư viện nhà đa năng

Nước thải sinh hoạt, chất thải sinh


hoạt, khí thải, chất thải nguy hại

Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ hoạt động của Dự án


1.5. Biện pháp tổ chức thi công
1.5.1 Giai đoạn chuẩn bị
Dự án Giai đoạn chuẩn bị bao gồm: Phát quang thảm thực vật, bóc hữu cơ, bố
trí bãi tập trung vật liệu và xe máy .v.v.
a. Bố trí mặt bằng thi công

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 61
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Bố trí mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng, bản vẽ thiết kế kỹ
thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các quy định về an
toàn lao động, các yếu tố thời tiết, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống
cháy, bảo đảm an ninh, không gây ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh.
Vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy móc, bãi tập kết nguyên,
vật liệu, bãi gia công côp pha, cốt thép, các kho xi măng, dụng cụ thi công, các tuyến
đường tạm thi công, hệ thống đường, điện, nước được bố trí hợp lý và thuận tiện trong
quá trình thi công công trình, tránh làm ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh.
Trong quá trình tổ chức thi công, nước sinh hoạt, nước mưa, và nước dư trong
quá trình thi công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) được thu về các hố
ga và thoát vào mạng thoát nước khu vực qua hệ thống rãnh tạm. Toàn bộ rác thải
trong quá trình sinh hoạt và thi công được thu gom và vận chuyển đi đúng nơi quy
định để đảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan công trường.
b. Phương án di dời đường điện
- Tháo dỡ đường dây 22kV, 35kV ảnh hưởng đến dự án.
- Xây dựng mới đường cáp ngầm 22kV hoàn trả cho đường dây 22kV thu hồi
và kết hợp cấp nguồn cho TBA của dự án.
- Xây dựng mới đường cáp ngầm 35kV hoàn trả cho đường dây 35kV thu hồi.
- Tuyến cáp ngầm 22kV, 35kV xây dựng mới đi dọc theo vỉa hè đường quy
hoạch.
- Lựa chọn tiết diện cáp ngầm hoàn trả có dòng điện cho phép tương đương với
dòng điện cho phép đường dây trên không hiện trạng.
c. Phương án di dời mộ trong khu vực thực hiện dự án
- Trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động dự án sẽ chiếm dụng 256,3m2
phần đất nghĩa trang trong dự án. Để không làm ảnh hưởng đến các phần mộ trong dự
án thì chủ dự án sẽ kết hợp với UBND phường Cộng Hòa và xã Tiền An, chủ của các
ngôi mộ tiến hành lên phương án và di dời và chuyển phần mộ về khu vực quy hoạch
đất nghĩa trang của dự án Đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa ngoài trường
THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên giáp dự
án về phía Đông dự án.
b. Hoạt động phát quang thảm thực vật, giải phóng mặt bằng
- Phát quang thảm thực vật sử dụng phương pháp thủ công: Dự án thuê công
nhân lao động địa phương thực hiện dọn dẹp mặt bằng khu dự án.
- Thảm thực vật, thảm cỏ, cành lá cắt tỉa bỏ đi của dự án được công nhân sử
dụng cưa xẻ nhỏ, máy xúc, gạt và ô tô thu gom.
- Khối lượng sinh khối thực vật phát sinh ước tính khoảng 12,5 tấn. Khối lượng
thực bì này được vận chuyển đổ thải tại khu Trũng Hợp Thành, phường Cộng Hòa, thị
xã Quảng Yên cách dự án khoảng 5km.
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 62
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Thời gian dọn dẹp mặt bằng thi công được tính theo tiến độ thi công dự án.
c. Công tác tập kết nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ dự án:
+ Trong thời gian thi công của công trình thì nhà thầu sẽ bố trí những vị trí cụ
thể trong quá trình triển khai phù hợp với từng giai đoạn của dự án.
+ Nhà thầu bố trí khu vực tập kết nguyên vật liệu tại phía Đông dự án làm khu
vực tập kết nguyên vật liệu, máy móc cho dự án. Khu vực có diện tích khoảng 200m 2
được kê nền gạch cao hơn so với mặt sàn dự án, được che chắn, quây kín.
d. Ăn ở của công nhân
- Công nhân không ăn ở tại công trường mà thuê người dân địa phương và thuê
nhà dân ngoài khu vực dự án để cho công nhân sinh hoạt, do đó dự án không bố trí lán
trại trên công trường thi công.
- Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu tổ chức đăng ký tạm trú, tạm vắng cho đội ngũ
công nhân theo đúng luật cư trú. Tùy thuộc vào từng giai đoạn thi công mà nhà thầu sẽ
huy động số lượng công nhân phù hợp để đảm bảo tiến độ chung của dự án.
e. Công tác tập kết nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ dự án:
- Trong thời gian thi công của công trình thì nhà thầu sẽ bố trí những vị trí cụ
thể trong quá trình triển khai phù hợp với từng giai đoạn của dự án.
- Nhà thầu bố trí khu vực tập kết nguyên vật liệu tại phía Đông dự án làm khu
vực tập kết nguyên vật liệu, máy móc cho dự án. Khu vực có diện tích khoảng 200m 2
được kê nền gạch cao hơn so với mặt sàn dự án, được che chắn, quây kín.
- Thời gian phát quang dọn dẹp mặt bằng: Từ tháng 1/2023 đến tháng 5/2023.
1.5.2 San nền
* Giải pháp thiết kế san nền:
- Thiết kế cao độ san nền căn cứ cao độ khống chế các tuyến đường giao thông,
cao độ khu dân cư hiện trạng tiếp giáp. Cao độ nền xây dựng trong các lô đất đảm bảo
phù hợp với cao độ các tuyến đường bao quanh.
- San nền: trong ranh giới đất theo quy hoạch được duyệt chia thành các cấp
chính như sau:
+ Khu vực nhà công vụ giáo viên, nhà để xe số 2: cao độ san nền thấp nhất +
5.00, cao độ san nền cao nhất + 5.55, độ dốc i =0.8%, hướng dốc chính Tây Bắc –
Đông Nam.
+ Khu vực cây xanh, sân bóng đá: cao độ san nền thấp nhất +5.35, cao độ san
nền cao nhất +5.65, độ dốc i = 0.4%, hướng dốc Bắc xuống Nam.
+ Khu vực nhà đa năng, sân bóng rổ: cao độ san nền thấp nhất + 5.20, cao độ
san nền cao nhất + 5.50, độ dốc i = 0.4%, hướng dốc chính Bắc xuống Nam.
+ Khu vực sân chơi + nghi thức, đường giao thông nội bộ: cao độ san nền thấp
nhất + 5.30, cao độ san nền cao nhất + 5.45, độ dốc i = 0.4%, hướng dốc chính từ
trung tâm sân nghi thức ra 4 phía.
+ Khu vực đất dự trữ, nhà để xe 1: cao độ san nền thấp nhất + 4.85, cao độ san
nền cao nhất + 5.15, độ dốc i = 0.5%, hướng dốc chính Tây Bắc – Đông Nam.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 63
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Cao độ san nền thiết kế, khu vực dự án có cả đắp và đào nền trên toàn bộ diện
tích. Đất đắp san nền là đất đồi, độ chặt đầm nén là K85; đắp đến đáy khu vực tác
dụng nền đường; vét hữu cơ trước khi đắp phần sân đường là 50cm, khu vực đất trồng
cây xanh không vét hữu cơ.
- San nền trong phạm vi các lô đất: tổng diện tích các lô đất tính toán san nền là
26,746.74 m2.
- Tại các vị trí chênh cao so với hiện trạng, sử dụng biện pháp taluy và kè để
đảm bảo tính ổn định nền đất.
- Đất đào xáo xới, đất đắp đầm nén từng lớp theo bề dày tiêu chuẩn.
* Biện pháp thi công
- Sử dụng máy ủi, máy đào và các thiết bị khác tiến hành san nền theo cốt thiết
kế. San gạt đất đá từ vị trí cao đến vị trí thấp, tận dụng tối đa đất đá để san lấp mặt
bằng, đất được vận chuyển đến vị trí đắp bằng các phương tiện chuyên dụng.
- San gạt các lớp đất bằng máy ủi (trong quá trình san nền cần chú ý độ dốc
ngang, dốc dọc bãi san nền).
- Tiến hành lu đầm các lớp đất, cát đạt độ chặt cần thiết. Trong lu lèn, nếu độ
ẩm ko đạt yêu cầu cần sử dựng xe tưới nước, đảm bảo độ ẩm tối ưu. Quá trình được
lặp đi lặp lại đến cao độ thiết kế.
- Do là nền đắp, khối lượng đắp mặt bằng tương đối lớn, Nhà thầu đưa ra giải
pháp công nghệ thi công chủ đạo như sau:
+ Tại những vị trí nền đắp tiến hành bóc hữu cơ bằng máy ủi, máy đào kết hợp
thủ công với ô tô vận chuyển tập kết vào đúng nơi quy định.
+ Tại vị trí khu vực lấy đất đắp nền: Dùng máy đào, máy ủi, bóc hết lớp đất hữu
cơ không thích hợp, máy đào xúc đổ lên ô tô tự đổ vận chuyển đổ đi đúng nơi quy định.
+ Công tác thi công san lấp mặt bằng: Sau khi hoàn thành công tác thi công đào
bóc lớp đất hữu cơ, sử dụng ôtô chuyên dụng vận chuyển vật liệu san nền và đất đắp
nền đường giao thông từ mỏ khai thác đất đắp về công trường. Sử dụng máy đào, kết
hợp máy ủi san đất thành từng lớp 30cm, San lớp nào dùng lu bánh hơi đầm đến độ
chặt thiết kế.
+ Công tác thi công được thực hiện theo từng ô lưới đã định sẵn, theo thứ tự từ
xa đến gần theo đường vận chuyển.
+ Hướng thi công được xác định căn cứ vào độ dốc thiết kế mặt bằng, theo bản
vẽ tổ chức thi công định hướng để đảm bảo đường vận hành máy móc thiết bị hợp lý
nhất. Sau khi đã hoàn tất các công đoạn dọn dẹp mặt bằng, định vị mặt bằng, đào lớp
đất hữu cơ, xử lý tiêu thoát nước, nhà thầu sẽ tiến hành việc tổ chức thi công san nền
theo phương án phân vùng cuốn chiếu, dựa trên cơ sở diện tích san nền phù hợp với
công suất, thiết bị máy móc thi công.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 64
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Trong quá trình thi công nhà thầu luôn chú ý công tác thoát nước mặt. Công
tác bao gồm: tạo độ dốc ngang nền, đào hệ thống rãnh thoát nước đọng để thoát nước
ra các sông, suối hoặc sử dụng máy bơm nước để bơm thoát nước, không để nước
đọng thành từng vũng trong mặt bằng.
- Biện pháp thi công qua nền đất yếu:
+ Sử dụng máy đào đắp bờ tại vị trí các vét lớp đất hữu cơ, nếu khu vực vét đất
hữu cơ có nước thì sử dụng máy bơm để bơm nước ra khỏi khu vực thi công trước khi
đào bóc lớp đất hữu cơ.
+ Tiến hành bóc lớp đất hữu cơ và chuyển đất vét hữu cơ về khu vực bãi chứa
tạm trong dự án, trong quá trình thi công nếu xuất hiện nước mặt thì sẽ sử dụng bơm
hút để hút cạn nước ra khỏi mặt bằng thi công (nếu có).
+ Vận chuyển đất san nền về để san nền và dùng máy đầm đầm chặt lớp mặt
giúp giảm tính lún. Lớp đất mặt sau khi được đầm chặt sẽ có tác dụng như một tầng
đệm đất.
* Công tác lu nèn, đầm chặt
- Công tác đầm lu nèn
+ Đất để đắp được vận chuyển từ mỏ đất gần nhất nhưng cần phải xác định
dung trọng khô lớn nhất (max), độ ẩm tốt nhất (Wo) và phạm vi độ ẩm tốt nhất cho
việc đầm lèn, hạn chế tối đa công lu nèn.
+ Với những vị trí nền đắp giáp với công trình hoặc ở những chỗ không đưa
máy đầm vào được sử dụng các đầm nhỏ hoặc các đầm cơ khí để đầm đến độ chặt thiết
kế. Chiều dày rải đất rời của mỗi lớp phải sao cho bảo đảm đạt được độ chặt quy định.
+ Việc đắp đất được thực hiện từng lớp một, chiều dày mỗi lớp tối đa 30cm. Bề
mặt các lớp đất đắp phải luôn có độ dốc 3-6% về hướng thoát nước. Trong quá trình
đắp phải ngăn dòng nước mặt chảy qua phần đắp.
+ Vật liệu đắp không lẫn rác rưởi, cỏ cây, đá có đường kính lớn hơn 5cm. Sau
khi đổ đất tiến hành san, băm, đầm lèn ngay sau khi san gạt, tạo phẳng. Những lượt lu
đầu dùng lu nhẹ, sau đó dùng lu nặng dần.
+ Toàn bộ nền đắp được thi công thành từng lớp song song với bề mặt hoàn
thiện. Trong quá trình thi công bề mặt luôn được tạo độ vồng và dốc ngang để thoát
nước dễ dàng.
+ Đất đắp được chia thành các lớp đồng nhất với chiều dày trước khi lu lèn tối
đa 30cm. Chiều dày lớp được khống chế bằng cọc gỗ.
+ Mỗi lớp được lu lèn khắp bề mặt lớp từ 6-8 lượt bằng loại lu có tải trọng 9T.
Kỹ thuật lu lèn phải lu từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên, vệt lu sau phải đè lên vệt lu
trước là 20-:-30cm. Ở những nơi kết cấu yếu hay diện thi công quá hẹp thì dùng lu loại
nhỏ (0.5-0.8m) để đầm hay dùng đầm cóc để đầm. Đầm tay có thể được dùng trong

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 65
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
trường hợp đặc biệt và được sự đồng ý của Tư vấn giám sát hay những nơi bị ngăn trở
đặc biệt. Mỗi lớp đất khi thi công xong phải kiểm tra thí nghiệm độ chặt.
+ Khi đắp đất lớp tiếp theo thì tiến hành tưới nước trên bề mặt của lớp trước để
đảm bảo liên kết giữa các lớp đất.
+ Trong công tác đắp đất thì việc khống chế độ ẩm của đất là quan trọng nhất.
Phần lớn các khó khăn khiến cho thi công không được hoặc thi công chậm và không
đạt được độ chặt yêu cầu là do độ ẩm đất không thích hợp. Vì vậy cần tích cực các
biện pháp chủ động để độ ẩm thiên nhiên của đất đắp phù hợp với độ ẩm cho phép.
Trong khi thi công phải luôn giữ nơi lấy đất và mặt bằng đắp đất được khô ráo bằng
cách làm các rãnh thoát nước, đắp ngăn không cho nước chảy tràn vào... Trước khi
đầm phải kiểm tra lại độ ẩm của đất nếu không đủ ẩm thì tưới nước, còn nếu quá ẩm
thì phải hong khô để đưa về độ ẩm cần thiết. Quá trình đầm nén nền đắp phải được
thực hiện ở độ ẩm đất đắp gần với độ ẩm tốt nhất.
* Khối lượng san nền:
- Diện tích san nền có diện tích là 32.266 m 2, cao độ nền quy hoạch gắn với khu
vực hiện trạng, đảm bảo thoát nước mặt tốt, đảm bảo tiêu chuẩn chiều cao phù hợp với
không gian kiến trúc và cảnh quan của khu vực; thiết kế san nền đảm bảo độ dốc,
hướng dốc của khu vực và kết hợp với việc xem xét cao độ hiện trạng để đảm bảo tiêu
thoát nước và không gây ảnh hưởng đến khu vực hiện hữu.
- Cao độ khống chế căn cứ vào các cao độ đường tỉnh 331B tại khu vực phía
Tây Nam, đường quy hoạch tại khu vực phía Đông Nam và đường bê tông tại khu vực
phía Tây Bắc (cao độ sân nền cao nhất là +5,5m, cao độ thấp nhất là + 3,65m), độ dốc
trên mặt bằng xây dựng theo hướng từ Bắc xuống Nam.
- Khối lượng đất nạo vét hữu cơ tại dự án: Đất hữu cơ nạo vét sẽ được tận dụng
trồng cây xanh trong dự án.
+ Khối lượng đất đào nền được tận dụng để đắp nền cho dự án. Do đó, Đất cần
vận chuyển về san nền cho dự án là 85.110 m3 khối lượng Vật liệu đắp sử dụng để san
nền là nguồn đất thừa của dự án Công viên nghĩa trang thị xã Quảng Yên và các nguồn
đất hợp pháp khác.
Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu như sau:
Khu vực lấy đất Đường Đường tỉnh lộ Vị trí thực
0,5km Liên xã 3 km 331B 2,5km hiện dự án

Tuyến đường vận chuyển đất san nền cách dự án 6km. Nội dung báo cáo này
không đánh giá đối với hoạt động khai thác đất, chỉ đánh giá tác động đối với hoạt
động vận chuyển đất đắp đến chân công trình.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 66
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
1.5.2 Biện pháp thi công nhà học, nhà học bộ môn, nhà hiệu bộ + thư viện, nhà
công vụ giáo viên, nhà đa năng
* Biện pháp thi công phần móng
Cơ sở lựa chọn biện pháp thi công: Lựa chọn giải pháp kết cấu tương thích với
sự ổn định và đảm bảo giá thành thấp cho công trình, để tăng khả năng chịu tải trọng
đứng, tải trong tỉnh và hoạt tải, tải trọng ngang tốt về tổng thể đơn vị tư vấn thiết kế
chọn giải pháp kết cấu chính cho toàn bộ khối nhà, là ép cọc BTCT.
Biện pháp đào móng: Phần móng sử dụng móng cọc ép BTCT tiết diện
vuông 250x250. Bê tông đài - dầm móng mác 300 đá 1x2, lót móng bê tông đá
4x6 mác 100, dày 100; cổ móng xây gạch đặc vữa xi măng mác 75; phần thân là
hệ khung (cột, dầm), sàn, mái BTCT đổ toàn khối mác 300 đá 1x2 (tiết diện cột
220x400, 220x600, 330x330, 330x400, 330x450, 500x500, 500x550, 500x600,
500x900...; tiết diện dầm 220x400, 220x500, 220x600, 300x600, 330x400,
330x600, 500x900, 500x1600...; chiều dày sàn 120); tường xây gạch không
nung, vữa xi măng mác 75.
* Biện pháp thi công phần thô
- Sau khi hệ khung đạt cường độ cho phép sẽ tiến hành tháo dỡ ván khuôn và
xây tường.
- Trước khi xây phải cậy các râu thép chờ ở cột bê tông ra và uốn thẳng theo
mạch vữa. Những vị trí không để sắt chờ thì tiến hành dùng khoan bê tông và đóng các
râu sắt chờ vào cột.
- Gạch được tưới nước trước khi xây.
- Khối xây đảm bảo đặc chắc, mạch so le. Trong khối xây gạch, chiều dày trung
bình của mạch vữa ngang là 12mm. Chiều dày từng mạch vữa ngang không nhỏ hơn
8mm và không lớn hơn 15mm. Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10mm,
chiều dày từng mạch vữa đứng không nhỏ hơn 8mm và không lớn hơn 15mm. Các
mạch vữa phải so le nhau ít nhất 50mm.
- Hàng gạch khoá trên cùng được xây bằng hàng ngang.
- Các lỗ chờ trong khối xây được cán bộ kỹ thuật hướng dẫn đến từng vị trí. Những
vị trí không quy định thì không được để các lỗ rỗng làm giảm yếu kết cấu khối xây.
- Chênh lệch độ cao giữa các phần kề nhau của khối xây không được lớn hơn
1.2m.
- Độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng của mặt bên và các góc trong khối
xây phải được kiểm tra ít nhất 2 lần trong một đoạn cao từ 0.5m đến 0.6m. Nếu phát
hiện chỗ nghiêng phải sửa ngay.
- Tất cả các mạch vữa ngang, dọc trong khối xây lanh tô, mảng tường cạnh cửa,
cột phải đầy vữa.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 67
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Trong khối xây, các hàng gạch đặt ngang phải là những viên gạch nguyên.
Không phụ thuộc vào kiểu xây các hàng gạch này phải đảm bảo:
+ Xây ở hàng gạch đầu tiên (dưới cùng) và hàng sau hết (trên cùng).
+ Xây ở trong các bộ phận nhô ra của các kết cấu khối xây (mái đua, gờ...).
- Khi ngừng thi công do mưa bão phải che đậy các khối xây.
- Trong quá trình xây chúng tôi chuẩn bị sẵn một số lượng vải bạt đủ để che đậy
các cấu kiện vừa thi công khi có hiện tượng mưa xảy ra.
Công tác bê tông được nhà thầu xây dựng hợp đồng với công ty có bê tông
thương phẩm sẵn có tại địa phương sẽ được vận chuyển bằng xe chuyên dụng tới chân
công trình.
* Biện pháp thi công lát nền:
Theo bản vẽ các đường lưới mực sẽ được đánh trên mặt sàn, trắc đạc cung cấp
đường vuông góc cho mạch gạch trung tâm; Trắc đạc sẽ đánh cốt + 600 mm trên mặt
tường bao; mặt phẳng vữa lót sẽ được triển khai trước với cao độ tương đối chính xác
cho công tác lát gạch theo như bản vẽ thiết kế; hàng gạch triển khai đầu tiên bắt đầu tại
vị trí đường mực cho vuông góc và dây căng sẽ định vị đúng trên sàn. Mạch gạch
thẳng hay cong sẽ được kiểm tra chặt chẽ cả hai phía; cao độ sẽ cố định theo đúng bản
vẽ, cùng với việc dùng dây căng định vị hai đầu trên tường và dùng thước đo xuống;
Sau khi đã chắc chắn các bước trên hàng gạch bắt đầu triển khai theo hai cách. Cao độ
và độ phẳng của mạch kiểm tra thường xuyên bằng dây căng và thước cũng như về
chất lượng sản phẩm.
* Biện pháp thi công công tác trát, ốp
- Trước khi trát phải vệ sinh bề mặt tường sau đó tưới nước vừa đủ độ ẩm. Trên
mặt phẳng của tường đắp các cữ mốc khoảng cách giữa các cữ mốc từ 1,5 đến 1,8m
tuỳ theo bức tường rộng hẹp. Thước tầm 2m của thợ phải được tỳ lên hai cữ để gióng
độ phẳng của tường. Những chỗ lõm cần được mạng vữa lên trước để tạo độ bằng
phẳng nhất định. Việc trát tường được tiến hành khi khối xây đã đủ độ co ngót để tránh
hiện tượng tường xuất hiện vết nứt ngang theo các mạch vữa. Ở những nơi thường tiếp
xúc với nước cần trát bằng vữa xi măng;
- Trước khi ốp phải trát một lớp vữa xi măng cát tỷ lệ 1:3 theo thể tích. Các viên
gạch loại nhỏ gắn trực tiếp lên tường, nếu nặng hơn phải có móc sắt để neo vào tường.
Yêu cầu mặt ốp phải phẳng, gạch ốp chặt vào tường, mạch thẳng và đều, chiều rộng
mạch nhỏ. Khi ốp thì ốp từ dưới lên, được hàng nào thì chèn vữa đầy cho hàng đó, khi
ốp được 3 đến 4 viên thì dùng thước tầm để kiểm tra nếu chưa phẳng thì gõ nhẹ vào
thước tầm để tạo độ phẳng. Trước khi ốp cả hàng phải ốp hàng đứng ở hai bên góc
tường làm cữ cho cả hàng ngang. ốp xong cả mạch hoà nước xi măng lau mạch. Sau
khi ốp xong phải nương nhẹ mặt ốp khoảng 10 ngày cho mặt ốp thật rắn, lấy khăn lau
bóng mặt, dùng thanh tre vót bẹt lấy cật để cào những vết vữa bám trên tường.
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 68
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
* Biện pháp thi công hệ thống điện:
Công tác lắp đặt điện được tiến hành 2 bước:
Bước 1: Tiến hành trước công tác hoàn thiện, lắp đặt các loại dây dẫn, các đế âm
tường của ổ cắm, công tắc, ổ chia nhánh...
Bước 2: Tiến hành sau công tác hoàn thiện, lắp đặt các nắp ổ cắm công tắc, ổ
chia nhánh và các thiết bị khác. Các thiết bị đều được kiểm tra trước khi lắp đặt.
* Biện pháp thi công hệ thống chống sét:
Hệ thống kim thu sét phải đúng tiêu chuẩn của kim thu sét khoảng cách các kim
trên mái đặt theo đúng thiết kế. Kim được cố định chắc chắn vào mái nhà. Các dây nối
tiếp đất là các dây thép phi 12 phải được hàn nối đúng kĩ thuật và được kiểm tra kĩ
lưỡng, liên kết các bật thép vào tường theo thiết kế. Hệ thống tiếp đất quyết định đến
tính chất của hệ thống chống sét. Nên các cọc thép tiếp đất và dây thép chôn dưới mương
phải đúng độ sâu thiết kế. Khi thi công phải kiểm tra bằng đồng hồ đo điện trở của đất và
đạt được điện trở theo thiết kế yêu cầu.
* Công tác hoàn thiện
- Hoàn thiện bên trong công trình: Đồng loạt trong các phòng và các tầng từ
dưới lên trên.
+ Hoàn thiện bên ngoài: từ trên xuống.
- Công tác hoàn thiện được thực hiện theo trình tự:
+ Trong quá trình xây lắp: Kiểm tra và hoàn thiện bề mặt tường xây ở những vị
trí lắp đặt thiết bị kỹ thuật điện nước, chống sét, thu lôi...
+ Kiểm tra bề mặt trần, tường ngăn, các khung cửa sổ, cửa ra vào, chít đầy các
mạch ghép và trát phẳng mặt.
+ Hoàn thành bề mặt tường. Tiến hành công tác trát, lát, ốp.
+ Thi công hoàn thiện bề mặt.
+ Thi công chống thấm.
+ Lắp đặt cửa các loại.
1.5.4. Biện pháp thi công hệ thống cấp nước và thoát nước mưa, nước thải của dự án
* Biện pháp lắp đặt đường ống cấp nước
- Toàn bộ hệ thống cấp, thoát nước của công trình được thi công theo tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành TCVN 7957 - 2008 và TCVN 4519-1998.
- Công tác thi công hệ thống cấp nước thực hiện qua các bước sau:
+ Việc tập kết vật tư thi công và bảo quản tại kho của công trình cần tuân thủ
các yêu cầu kiểm tra chất lượng của đại diện chủ đầu tư và tư vấn giám sát. Riêng các
phụ kiện ống cấp nước (tê, cút, kép…) cần được kiểm tra kỹ nếu có khuyết tật phải
loại bỏ trước khi đưa ra thi công:
+ Cùng tiến độ khi thi công bê tông sàn, thi công bể phốt, bể nước ngầm, nhà
thầu chủ động đặt chờ các vị trí ống cấp, thoát xuyên dầm, xuyên sàn theo quy cách
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 69
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
thể hiện trên bản vẽ thi công nước. Khi công tác đặt chờ hoàn chỉnh ( được xác nhận
trong nhận ký thi công ), Đơn vị thi công mới cho triển khai các công việc tiếp theo.
+ Ống cấp nước dùng ống hàn nhiệt PPR nên việc cắt, hàn thực hiện ngay tại
hiện trường, mối hàn phải đảm bảo đủ nhiệt và chiều dài mối hàn cho phép.
+ Tất cả các đầu ống trước và sau thi công đều được bịt kín bằng nút bịt ống
tránh các vật lạ lọt vào và sẵn sàng cho công tác thử áp lực.
* Biện pháp lắp đặt đường ống thoát nước
+ Toàn bộ ống thoát nước bên trong công trình là ống uPVC được thi công
theo đúng yêu cầu thiết kế. Ống và vật liệu phụ thi công phải đúng chủng loại, chỉ tiêu
đề xuất.
+ Khi cột chống, cốt pha các tầng được tháo dỡ xong thì Đơn vị thi công mới
tiến hành thi công hệ thống trục thoát nước trong nhà.
+ Đơn vị thi công sẽ thi công từ dưới lên cho thuận lợi. Độ cao đặt tê chếch
được tính toán tự cốt chuẩn và được kiểm tra theo cốt tầng đảm bảo khi lắp ghép thoát
tầng vào sẽ đạt độ chính xác cao.
+ Toàn bộ các loại ống thoát của tầng được đón ở phía dưới tức là nằm trong
khoảng không giữa trần bê tông và trần giả của tầng dưới. Do đó Đơn vị thi công sử
dụng quang treo ống chuyên dụng và ty treo để cố định các đường thoát tầng.
+ Ống uPVC và phụ kiện được nối với nhau bằng keo dán ống chuyên dụng.
Quá trình bôi keo dán ống phải tuyệt đối tuân theo hướng dẫn lắp đặt và khuyến cáo
kỹ thuật của nhà máy.
+ Việc sử lý chống thấm cho các tiếp giáp nhựa, thép – bê tông sẽ được Đơn vị
thi công giám sát chặt chẽ và sử lý triệt để trước khi lắp đặt trần giả .
+ Sau khi thi công xong tầng nào, Đơn vị thi công sẽ sử dụng nút bịt để bịt kín
tất cả các đầu ống. Ngoài ra, Đơn vị thi công cũng sẽ chưa thông lối thoát tầng với
thoát trục ngay. Việc này chỉ được thực hiện sau khi đã thực hiện bước kiểm tra rò rỉ
sẽ nói đến trong mục sau.
1.5.6. Tổ chức thi công trên công trường
Chủ đầu tư sẽ yêu cầu các nhà thầu tổ chức mặt bằng thi công hợp lý, khoa học
việc này có tác dụng tích cực đến tiến độ thi công, tránh lãng phí nguyên vật liệu, nhân
công, máy móc thiết bị ... góp phần hoàn thành công trình với chất lượng cao và tiến
độ nhanh nhất.
- Khu tập kết nguyên vật liệu:
Chủ đầu tư sẽ yêu cầu các nhà thầu tổ chức mặt bằng thi công hợp lý, khoa học
việc này có tác dụng tích cực đến tiến độ thi công, tránh lãng phí nguyên vật liệu, nhân
công, máy móc thiết bị... góp phần hoàn thành công trình với chất lượng cao và tiến độ
nhanh nhất. Khu vực có diện tích khoảng 200m 2, được bố trí phía Đông dự án, được kê
nền gạch cao hơn so với mặt sàn dự án, được che chắn, quây kín. Dự án sử dụng hoàn

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 70
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
toàn bê tông thương phẩm nên không lắp đặt trạm trộn bê tông. Nguồn cung cấp bê
tông là từ các trạm trộn bê tông thương phẩm trên địa bàn thị xã Quảng Yên.
Xung quanh khu vực tập kết nguyên vật liệu đào các rãnh thoát nước, kích
thước rộng x sâu = 1m x 1m để thu nước chảy bề mặt và đắp đê quây bằng bao cát để
tránh làm trôi, hỏng nguyên vật liệu. Trên rãnh bố trí hố lắng kích thước dài x rộng x
sâu=2m x 1m x 2m, khoảng cách 10m/hố để lắng đọng đất đá sau đó thoát ra hệ thống
thoát nước chung nằm ở phía Đông Bắc và Đông Nam dự án.
- Công tác lán trại cho CBCNV phục vụ dự án: Nhà thầu không tiến hành xây
dựng lán trại trong công trường mà thuê nhà dân tại khu vực xung quanh để sinh hoạt,
ưu tiên thuê công nhân tại địa phương để thi công xây dựng. Do đó trong khu vực dự
án không có lán trại, không có hoạt động ăn uống sinh hoạt bên trong dự án.
- Khu vực rửa bánh xe: bố trí hố rửa bánh xe tại khu vực cổng công trường phía
Nam dự án (trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực). Hố rửa
bánh xe có kích thước dài x rộng x sâu = 15 x 5 x 0,5m.
- Nhà vệ sinh tạm thời: Nhà vệ sinh di động được bố trí tại vị trí thích hợp,
thuận tiện cho sinh hoạt của công nhân trên công trường. Dự kiến bố trí 2 nhà vệ sinh
di động trên công trường thi công. Nhà vệ sinh di động được thiết kế bằng vật liệu thép
cường độ cao kết hợp với nhựa uPVC và composite, thể tích bể chứa nước thải 1,3 m 3.
Nước thải và cặn được lưu tại bể chứa, không thải ra ngoài.
- Thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
hoạt động của công nhân tại dự án được thu gom vào 3 thùng đựng rác có nắp đậy
(loại dung tích 50 lít) tập kết tại khu vực tập trung rác thải phía Đông dự án có diện
tích khoảng 5 m2, hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.
Tần suất 01 lần/ngày, chủ dự án có trách nhiệm giám sát nhà thầu thi công đảm bảo
công tác bảo vệ môi trường theo đúng quy định.
- Chất thải rắn xây dựng:
+ Đối với chất thải rắn phát sinh từ hoạt động phát quang thảm thực vật: Chủ
yếu là thân, rễ và lá cây từ quá trình GPMB, khối lượng sinh khối này sẽ được tận thu
tối đa để lấy gỗ, vật liệu làm chất đốt.
+ Một phần chất thải rắn xây dựng như sắt, thép, vỏ bao xi măng được thu gom
và bán cho các đơn vị thu mua phế liệu trên địa bàn.
+ Thu gom các loại phế thải vật liệu cát, đá bẩn, bê tông chết, gạch vỡ về bãi
tập kết rác thải xây dựng của dự án. Lượng chất thải rắn này sẽ tận dụng để san nền,
phần không tận dụng được sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển và đem đi
xử lý đúng quy định.
+ Khối lượng đất hữu cơ tận dụng được vận chuyển về chứa tạm tại khu vực đất
cây xanh để tận dụng trồng cây xanh tại dự án. Đất hữu cơ sau khi vận chuyển đến khu
vực bãi thải tạm được san gạt, lu lèn sơ bộ và che phủ bạt toàn bộ bề mặt để hạn chế
rửa trôi khi trời mưa.
+ Xung quanh khu vực bãi chứa tạm đào các rãnh thoát nước, kích thước rộng x
sâu = 1x1m để để thu nước chảy bề mặt và sử dụng đắp đê quây bằng bao cát để tránh
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 71
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
làm trôi bùn thải tại đây. Hố lắng kích thước dài x rộng x sâu=2m x 1m x 2m, khoảng
cách 10m/hố để lắng đọng đất đá sau đó thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại tạm thời: Xây dựng kho CTNH có diện
tích 5m2 được bố trí ở phía Đông dự án. Kho có kết cấu bằng tôn, có mái che, nền bê
tông, bên ngoài có bố trí biển hiệu kho chất thải nguy hại, tiêu lệnh PCCC, bình bọt
PCCC theo đúng quy định.
- Điện nước thi công:
+ Điện cho công tác thi công: Nhu cầu sử dụng điện tại công trình chủ yếu phục
vụ chạy máy trên công trường. Nguồn điện được lấy từ nguồn điện hiện có đấu nối vào
dự án
+ Nước cho công tác thi công: Nhu cầu cấp nước cho cán bộ công nhân trên
công trường được tính như sau: 100 người × 25 lít/ngày = 2,5 m3/ngày
Quy trình thi công của Dự án được thể hiện tại sơ đồ sau đây:
Chủ dự án

Nhà thầu thi công Tư vấn giám sát

Chỉ huy trưởng công trình

Bộ phận cung Bộ phận phụ Bộ phận quản lý Bộ phận an toàn


ứng vật tư trách tài chính và kỹ thuật lao động
kế hoạch

Tổ kết cấu Tổ thiết Tổ đường Tổ an toàn, Tổ sự


xây dựng bị máy ống, dây dẫn sức khỏe và nghiệp
móc máy móc MT hành chính

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình thi công xây dựng của Dự án


1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án
Thời gian đầu tư xây dựng của dự án năm 2022 đến 2025.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 72
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
STT Giai đoạn Nội dung Thời gian thực hiện

Giai đoạn - Thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng Từ tháng 12/2022
1
chuẩn bị - Hoàn thiện các thủ tục pháp lý đến tháng 4/2023

Giai đoạn
thực hiện đầu Tháng 5/2023 đến
2 - Tiến hành thi công xây dựng
tư xây dựng hết tháng 12/2025
công trình
Đưa dự án đi
Từ tháng 1 năm
3 vào hoạt - Đưa dự án đi vào hoạt động
2026
động

1.6.2. Vốn đầu tư


Tổng hợp kinh phí xây dựng: 310.000 triệu đồng
Nguồn vốn cho dự án: Vốn ngân tỉnh hỗ trợ và ngân sách huyện
Trong đó: Chi phí các hoạt động bảo vệ môi trường, nằm trong chi phí xây dựng
của dự án như sau:
Trách
nhiệm vận
Hạng mục, công trình Thời gian Dự toán kinh phí
TT hành công
BVMT hoàn thành (VNĐ/tháng)
trình
BVMT

Bảo vệ môi trường không


I
khí

1.1 Giai đoạn chuẩn bị, xây dựng


Phun tưới nước tuyến đường Trong giai 10.000.000
vận chuyển nguyên vật liệu đoạn xây
dựng từ 10.000.000 Ban Quản lý
Bạt phủ xe vận tải và các bãi
Tháng 1 năm dự án đầu tư
chứa nguyên vật liệu
2023 đến xây dựng thị
Trồng cây xanh cảnh quan tháng 12 năm 1.500.000.000 xã Quảng
trong khuôn viên dự án 2024. Yên

II Bảo vệ môi trường nước


2.1 Giai đoạn chuẩn bị, xây dựng Trong giai
đoạn xây
Bố sung men vi sinh, hút bùn
dựng từ
bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước 5.000.000
Tháng 1 năm
thải sinh hoạt
2023 đến
Tạo hệ thống rãnh, các hố tháng 12 năm 40.000.000
lắng tạm thời; nhân công nạo

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 73
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Trách
nhiệm vận
Hạng mục, công trình Thời gian Dự toán kinh phí
TT hành công
BVMT hoàn thành (VNĐ/tháng)
trình
BVMT
vét
Xây dựng trạm xử lý nước
2024. 2.000.000.000
thải
2.2 Giai đoạn hoạt động

Nạo vét các tuyến cống thoát Từ tháng 1 25.000.000 UBND thị
nước mưa, nước thải năm 2025 xã Quảng
15.000.000
Yên
Vận hành trạm xử lý nước Từ tháng 1
30.000.000
thải năm 2025
Thu gom chất thải rắn,
III
CTNH
3.1 Giai đoạn chuẩn bị, xây dựng
Thùng đựng rác thải sinh hoạt Trong giai Ban Quản lý
1.800.000
tại công trường đoạn xây dự án đầu tư
dựng từ xây dựng thị
Hợp đồng vận chuyển rác thải 5.500.000
Tháng 6 năm xã Quảng
Nhân công kiểm tra thu dọn 2023 đến yên
nguyên vật liệu rơi vãi trên tháng 12 năm 16.000.000
tuyến đường vận chuyển 2024
3.2 Giai đoạn hoạt động
Thùng thu gom rác thải sinh Từ tháng 1 UBND thị
85.000.000/năm
hoạt năm 2025 xã Quảng
Yên
Nhân công thu gom rác khuôn
12.000.000
viên dự án
Hợp đồng với đơn vị chức
năng thu gom và vận chuyển 8.000.000
rác thải sinh hoạt đưa đi xử lý
Hút bùn từ HTXL nước thải
6.000.000/năm
đưa đi xử lý
Kho chứa CTNH 20.000.000/kho
Hợp đồng với đơn vị chức 20.000.000
năng thu gom và vận chuyển

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 74
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Trách
nhiệm vận
Hạng mục, công trình Thời gian Dự toán kinh phí
TT hành công
BVMT hoàn thành (VNĐ/tháng)
trình
BVMT
rác thải sinh hoạt đưa đi xử lý
IV Các hạng mục khác
Quan trắc môi trường 32.000.000
Trong giai UBND thị
Hạng mục phòng cháy, cứu
đoạn xây 50.000.000 xã Quảng
hoả
dựng và hoạt Yên
Các loại biển báo động 3.000.000
Các giám sát khác 20.000.000/năm

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án


Trách nghiệm của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên, trực
tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của dự án như:
- Chuẩn bị đầu tư: Lựa chọn nhà thầu, khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ
thi công, lập bản đồ; lập báo cáo đánh giá tác động môi trường…
- Lựa chọn nhà thầu thi công, giám sát công tác triển khai thi công, nghiệm thu
dự án… chủ đầu tư cần hoàn thành toàn bộ các thủ tục xin cấp phép xây dựng trước
khi khởi công xây dựng công trình.
- Thi công: Mọi việc phải hoàn thành theo đúng tiến độ đã định. Do đó, các nhà
thầu được trao hợp đồng phải có đủ thiết bị và năng lực thi công để đáp ứng chất lượng
và tiến độ công việc.
- Tư vấn giám sát thi công: Kiến nghị chỉ định một đơn vị tư vấn trong nước có
đầy đủ năng lực và kinh nghiệm để giám sát và thi công công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án theo Luật xây dựng, Luật đất
đai, Luật đầu tư, Luật bảo vệ môi trường theo các quy định của nhà nước ban hành tại
thời điểm thực hiện dự án.
- Thực hiện dự án:
+ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên tổ chức đấu thầu lựa
chọn đơn vị thi công thích hợp, có đủ năng lực và kinh nghiệm thi công các hạng mục
công trình của dự án.
+ Lực lượng công nhân được các nhà thầu thi công tuyển chọn, có trình độ và
kinh nghiệm phù hợp với các công tác xây dựng công trình giao thông.
+ Số lượng công nhân xây dựng tại công trình ước tính khoảng 100 người.
+Thực hiện các quy định về luật bảo vệ môi trường

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 75
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng để thống nhất quản lý xây dựng toàn bộ
dự án theo quy hoạch đã được phê duyệt, quản lý các mốc, cao độ, chỉ giới đường đỏ,
quản lý xây dựng đối với tất cả các công trình trong phạm vi dự án. Quản lý mặt bằng
đã được bàn giao theo quy định của pháp luật, trường hợp để xảy ra lấn chiếm thì chủ
đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm.
+ Nhà đầu tư sẽ thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, đấu nối hạ tầng kỹ
thuật trong giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng và hoạt động.
+ Sau khi hoàn thiện chủ đầu tư sẽ bàn giao lại cho UBND thị xã bàn giao đơn
vị quản lý và vận hành.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 76
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Điều kiện địa lý
Khu đất nghiên cứu lập Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng
Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên có ranh giới tiếp giáp của dự án cụ thể như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng
+ Phía Đông Nam giáp quy hoạch khu dân cư xóm Chợ Rộc, xã Tiền An
+ Phía Tây Nam giáp đường 331B
+ Phía Tây Bắc giáp cửa hàng xăng dầu, trụ sở công an phường Cộng Hòa và
đường tỉnh 331.
b. Điều kiện địa hình, địa chất
- Điều kiện địa hình: Khu vực lập quy hoạch hiện trạng phần lớn là đất nông
nghiệp kém hiệu quả, một số hộ dân đã chuyển đổi đào ao nuôi trồng thủy sản theo
phương thức truyền thống, khu vực có địa hình thấp trũng, độ dốc nhỏ hướng dần từ
Bắc sang Nam và từ Đông sang Tây, cao độ tự nhiên với độ chênh cốt nhỏ. Cao độ cao
nhất là 3,3 cao độ thấp nhất là 1,8m.
- Điều kiện địa chất:
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng của các lỗ
khoan khảo sát giai đoạn Thiết kế kỹ thuật, địa tầng khu vực xây dựng được chia
thành những lớp như sau:
Lớp số 1: Đất thổ nhưỡng, đất san lấp: thành phần sét pha, dăm sạn, phế
thải xây dựng ...
Lớp này nằm ngay trên mặt, thành phần chủ yếu là: đất bùn hữu cơ. Do lớp có
thành phần không đồng nhất nên chúng tôi không tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong
phòng cũng như không thí nghiệm SPT ngoài hiện trường.
Lớp số 2: Sét pha lẫn ít sạn màu xám vàng, nâu đỏ. Trạng thái nửa cứng.
Thành phần chủ yếu là: Sét pha lẫn ít sạn màu nâu vàng, xám vàng. Trạng thái
dẻo cứng. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 2.30m đến 4.65m. Bề dày lớp tại các lỗ khoan
thay đổi từ 1,0m đến 2,3m.
- Giá trị SPT N30 từ 9 đến 11 búa.
- Sức chịu tải quy ước (tra bảng): R0 = 1,2 kG/cm2.
- Mô đun tổng biến tổng biến dạng: E0 = 130,7 kG/cm2.
Lớp số 3: Sét pha màu nâu vàng lẫn cuội tảng, trạng thái, kết cấu không
đồng nhất.
Thành phần chủ yếu là: Sét pha màu nâu vàng lẫn cuội tảng. Trạng thái, kết cấu
không đồng nhất. Gặp ở tất cả các hố khoan. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 0.74m (LK08)

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 77
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
đến 5.20m (LK10). Bề dày lớp biến đổi mạnh từ 6,30m (LK08) đến 10,00m (tại
LK11).
- Giá trị SPT N30 >50 búa.
- Sức chịu tải quy ước: R0 = 3.00 kG/cm2.
- Mô đun tổng biến tổng biến dạng: E0 = 300.0 kG/cm2.
Lớp số 4: Sét pha màu nâu đỏ, tím gan gà trạng thái nửa cứng đến cứng.
Thành phần chủ yếu là: sét pha màu nâu đỏ, tím gan gà, trạng thái nửa cứng đến
cứng. Gặp ở tất cả các hố khoan. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -7.20m đến -3.80m. Bề
của lớp biến đổi từ 1.50m đến 3,5m.
- Giá trị SPT N30 = 30 búa.
- Sức chịu tải quy ước: R0 = 1,53 kG/cm2.
- Mô đun tổng biến tổng biến dạng: E0 = 213,1 kG/cm2.
Lớp số 5: Đá cát bột kết màu nâu đỏ, tím gan gà, phong hóa nứt nẻ mạnh,
đôi chỗ phong hóa hoàn toàn thành sét pha.
Thành phần chủ yếu là: Đá cát bột kết màu nâu đỏ, tím gan gà, phong hóa nứt
nẻ mạnh, đôi chỗ phong hóa hoàn toàn thành sét pha. Gặp ở tất cả các hố khoan. Cao
độ mặt lớp thay đổi từ -6.00m (LK09) đến -9.80m (LK02). Bề dày chưa xác định, mới
khoan vào lớp này từ 1,0 – 2,5 m.
- Cường độ kháng nén khô (Rk): Rk = 36,6 kG/cm2.
- Cường độ kháng nén bão hoà (R bh): Rbh = 13,1 kG/cm2.
- Hệ số hoá mềm (Khm): K hm= 0,36
c. Điều kiện khí tượng
Khí hậu đặc trưng khu vực thị xã Quảng Yên có đặc trưng là nhiệt đới gió mùa,
đồng thời chịu sự ảnh hưởng của khí hậu vùng ven biển.
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22,20C, nhiệt độ trung bình cao nhất là 30 -
320C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới là 38 0C, nhiệt độ trung bình thấp nhất từ 14,5 -
15,50C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối là 3,2 0C. (Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ
văn Quảng Ninh, 2020).
Bảng 2.1. Nhiệt độ không khí trung bình
Trung
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
bình
Nhiệt
15,9 19,7 20,9 25,2 27,8 28,9 29,2 28,2 27,1 25,3 22,6 17,1 22,2
độ (0C)
(Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2020)
Độ ẩm

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 78
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 83% tương đương
với mức trung bình so với toàn tỉnh. Độ ẩm không khí thường thay đổi theo mùa và
các tháng trong năm. Các tháng có độ ẩm không khí cao nhất là tháng 3,4 và tháng 8
với độ ẩm trên 87%, các tháng có độ ẩm không khí thấp nhất là tháng 2-11-12 với độ
ẩm 74 - 77%. (Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2020).
Bảng 2.2. Độ ẩm không khí trung bình
Trung
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
bình
Độ ẩm
74 75 88 89 80 85 89 88 65 62 55 58 83
(%)
(Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2020)
Lượng mưa
Lượng mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm ở thị xã Quảng Yên tương đối
thấp so với toàn tỉnh, đạt mức 1.442 mm, phân bố không đều trong năm và phân thành
2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, chiếm 75-80% tổng lượng mưa, cao
nhất là tháng 7 đạt 294 mm; Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, lượng mưa chỉ
chiếm từ 20-25% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 và tháng
1 chỉ có 4-30mm. (Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2020)
Bảng 2.3. Lượng mưa trung bình
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
Lượng 204, 243, 307, 201, 106, 40, 1.44
20,6 22,7 47,1 81,3 215,1 21,4
mưa (mm) 3 2 4 7 0 6 2
(Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2020)
Gió - Bão
Gió - bão: Cũng giống như các tỉnh miền Bắc khác, trên địa bàn thị xã Quảng
Yên thịnh hành hai loại gió chính là gió đông nam và gió mùa đông bắc. Gió đông
nam xuất hiện vào mùa mưa, thổi từ biển vào mang theo hơi nước và gây ra mưa lớn.
Mỗi năm thị xã chịu ảnh hưởng trực tiếp của 3 – 5 cơn bão với sức gió từ cấp 8 đến
cấp 10, giật trên cấp 10. Gió mùa đông bắc xuất hiện vào mùa khô từ tháng 10 năm
trước đến tháng 4 năm sau, tốc độ gió từ 3-4 m/s, gió đông bắc tràn về thường lạnh và
mang theo giá rét. (Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2020).
2.1.2. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án và đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn
của nguồn tiếp nhận nước thải này
a. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án
Trong khu vực dự án chỉ có kênh mương nội đồng nhỏ lẻ tự phát, không có hệ
thống kênh mương thủy lợi thuộc đơn vị quản lý.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 79
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Nguồn tiếp nhận nước thải tại dự án: Nước thải tại dự án sau khi xử lý được xả
ra nguồn tiếp nhận là lạch tiêu thoát nước phía Đông dự án.
- Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của dự án là hệ thống thoát nước chung
của khu vực xã Tiền An sau đó thoát ra Sông Chanh nguồn nước phục vụ cho nuôi
trồng thủy sản và giao thông thủy (Theo quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số
3594/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh Về việc phê quyệt Quy
hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm
2030). Do đó, chất lượng nước thải của dự án khi thoát ra nguồn tiếp nhận là lạch tiêu
thoát nước sau đó dẫn ra Sông Chanh đạt Cột B, QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt cột B – Quy định giá trị các thông
số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép nước thải sinh hoạt khi thải vào
các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước
tương đương cột B1, B2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
Chất lượng nước mưa chảy tràn và nước thải thi công phát sinh trong giai đoạn xây
dựng phải được xử lý đạt QCĐP 3:2020/QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cột B.
- Chế độ thủy văn khu vực có đặc điểm như sau:
- Điều kiện thuỷ văn: Mạng lưới dòng chảy mặt của thị xã Quảng Yên khá dày
đặc, hướng chảy theo hướng từ Tây Bắc xuông Đông Nam và ra Biển.
- Nguồn nước ngầm trên địa bàn thị xã khá phong phú, mạch nước ngầm thường
ở độ sâu 5-6m, tuy nhiên tại khu vực dự án thì nước ngầm bị nhiễm mặn nên không sử
dụng cho sinh hoạt và sản xuất được, vì vậy nguồn nước ngọt phải dẫn từ xa về.
Hệ thống sông, suối, hồ đập góp phần vào việc cung cấp nước cho sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân đồng thời tiêu thoát nước vào mùa mưa. Thuỷ chế các sông
suối trong vùng khá phức tạp, mà sự tương phản chính là sự phân phối dòng chảy
không đều trong năm. Mùa mưa lượng nước dồn nhanh về sông chính, tạo nên dòng
chảy lớn và xiết gây lũ ngập các ngầm trên tuyến đường chính làm ách tắc giao thông.
Về mùa khô, dòng chảy cạn kiệt, mực nước dòng sông rất thấp. Tiềm năng về nguồn
nước trên địa bàn huyện khá dồi dào, nhưng do các công trình thuỷ lợi và hệ thống
mương dẫn chưa được hoàn chỉnh nên tưới tiêu chưa chủ động. Do vậy để phát triển
sản xuất nông nghiệp cần thiết đầu tư các công trình thuỷ lợi nhằm đáp ứng nhu cầu
sinh lý, sinh thái của từng loại cây trồng, đồng nghĩa với việc khai thác và quản lý tốt
nguồn tài nguyên nước. Thuỷ triều vùng biển thị xã Quảng Yên theo chế độ nhật triều
(1 ngày, 1 đêm có lần nước triều lên xuống), biên độ triều lớn, thuỷ triều mạnh trong
năm vào các tháng 1,2,6,7,8,10. Sóng biển tương ứng với chế độ gió: Sóng mùa hè
thường hướng Đông và Nam; mùa đông thường có hướng Bắc và Đông Bắc. Độ cao

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 80
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
trung bình của sóng là 0,5m; bước sóng trung bình thường 30 – 40 m. Nồng độ muối
thay đổi theo mùa, mùa mưa từ 15-18%, mùa khô từ 22-25%.
* Tài nguyên khoáng sản và sinh vật:
- Hiện trạng khu vực không có tài nguyên, khoáng sản gì đáng kể.
- Thực vật chủ yếu là lúa và hoa màu.
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1.2.1 Điều kiện về kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án
a. Về sản xuất nông nghiệp
+ Trồng trọt: Tổng diện tích gieo cấy cả năm là 302/342ha = 889,3% KH.
+ Chăn nuôi: UBND xã đã chủ động chỉ đạo xây dựng và triển khai kế hoạch
phòng chống dịch bệnh cho đàn GSGC trên địa bàn xã, do vậy trong năm không có
dịch bệnh xảy ra.
+ Thủy sản: Các hộ nuôi trồng thủy sản đều được tham dự lớp tập huấn kỹ thuật
nuôi trồng thủy sản do Trung tâm dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp phối hợp tổ
chức.Thường xuyên tuyên truyền vận động các ngư dân không sử dụng các phương
tiện đánh bắt thủy sản mang tính hủy diệt, tuyên truyền các chính sách của nhà nước.
- Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ, vận tải
- Giá trị ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản đạt
sản xuất CN-TTCN đạt 39,2 tỷ đồng = 100,2% KH thị xã.
- Dịch vụ vận tải phát triển ổn định, thu hút lực lượng lao động tham gia, tạo
thu nhập cho các hộ gia đình. Giá trị ngành dịch vụ, vận tải ước đạt 47,6 tỷ = 100,8%
KH thị xã.
- Tài chính:
- Tổng thu NSNN ước thực hiện 3.582 triệu đồng đạt 125% dự toán thị xã giao.
- Tổng chi NSNN ước thực hiện 6.590 triệu đồng đạt 158% so với dự toán thị
xã giao.
b. Về thủy sản
Khai thác và nuôi trồng thủy sản mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tổng sản lượng thuỷ sản 6 tháng đầu năm ước đạt 780 tấn. (Trong đó: sản
lượng khai thác ước đạt 495 tấn chủ yếu là khai thác con kéo và một số hải sản khác).
Sản lượng nuôi trồng là ngao, nghêu ước đạt 285 tấn.
Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ nguồn lợi thủy sản được tăng cường
c. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại
Toàn địa bàn phường có 4 doanh nghiệp và 7 hợp tác xã, có 27 cơ sở hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, số lao động thường xuyên hoạt động
trong lĩnh vực này trên 95 người. Qua điều tra doanh nghiệp năm 2019, ở các đơn vị,
doanh nghiệp đều hoạt động có hiệu quả và góp phần giải quyết việc làm cho một số
lao động địa phương.
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 81
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
d. Thương mại, dịch vụ và giao thông vận tải
Toàn xã hiện có 495 cơ sở sản xuất kinh doanh và hộ cá thể, (trong đó: 464 hộ
có địa điểm cố định và 31 không cố định). Số lao động thường xuyên là 714 người
(tăng 94 người so với năm 2017), lao động nữ chiếm 48%. Dịch vụ ăn uống, dịch vụ
bán thuốc chữa bệnh phát triển cả về quy mô và số lượng. Ban quản lý chợ làm tốt
việc bố trí, sắp xếp, quản lý các hoạt động kinh doanh buôn bán tại chợ.
Tổ chức tốt việc tuyên truyền đến các hộ dân về an toàn vệ sinh thực phẩm,
phòng chống cháy nổ tại chợ.
e. Về điều kiện y tế, giáo dục, văn hóa
* Công tác giáo dục: Kết quả năm học 2019- 2020
Trường Mầm non: Toàn trường có 07 nhóm, lớp: Trong đó nhà trẻ 2 nhóm;
mẫu giáo 5 lớp, tổng số học sinh toàn trường: 252 cháu (nhà trẻ 58 cháu, mẫu giáo 194
cháu). Cơ sở vật chất trong nhà trường đầy đủ đảm bảo tốt công tác giáo dục trong nhà
trường.
Trường tiểu học: Học sinh hoàn thành các môn học: 235/237 = 99,2%; Học
sinh đạt về năng lực: 235/237 = 99,2 %; Học sinh đạt về phẩm chất: 237/237 = 100%;
Hoàn thành chương trình lớp học: 235/237( h/s) = 99,2% (02 em rèn luyện trong hè);
Hoàn thành chương trình tiểu học: 48/48(h/s) = 100%; Tổng số học sinh được khen
thưởng: 103 h/s; 11 em được khen cấp huyện trong các đợt giao lưu; 01 em đạt huy
chương vàng cấp tỉnh môn chạy 60 mét nữ; 13/13 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp
trường; 07 giáo viên đạt cấp huyện.
Trường THCS- Học sinh giỏi toàn diện 24 học sinh, học sinh tiên tiến: 79 học
sinh;So với kế hoạch: Học sinh giỏi 24/22= 109% kế hoạch, Học sinh tiên tiến 79/71
bằng 111 % kế hoạch; Đủ điều kiện chuyển lớp thẳng: 131/133 Học sinh = 98,5%; Đủ
điều kiện xét tốt nghiệp: 41/41 Học sinh = 100%, bằng năm học trước.
* Công tác y tế
- Công tác y tế được chú trọng, thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền;
làm tốt công tác tiêm chủng mở rộng, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong điều trị, duy trì
thường xuyên chế độ trực trạm, phối hợp thực hiện chương trình lồng ghép chăm sóc
sức khỏe sinh sản, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em. Công tác dân số
KHHGĐ đã được các ngành, các đoàn thể quan tâm tuyên truyền.
- Công tác xã hội:
Thực hiện các chương trình y tế quốc gia về khám chữa bệnh và chăm sóc sức
khoẻ ban đầu cho nhân dân, thực hiện chế độ thường trực tại trạm 24/24; tăng cường
công tác tuyên truyền đến các thôn về phòng, chống dịch bệnh; phối hợp tổ chức các đợt
chiến dịch tăng cường sức khỏe sinh sản KHHGĐ; tổ chức cho trẻ uống Vitamin A;
phòng chống suy dinh dưỡng. Trong 6 tháng đầu năm đã khám và điều trị 1.039 lượt
tăng 204 lượt so với cùng kì, cấp phát thuốc cho 495 lượt bệnh nhân có BHYT giảm 52
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 82
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
lượt so với cùng kỳ. Duy trì và tổ chức tiêm chủng định kỳ cho trẻ em dưới 1 tuổi và
phụ nữ mang thai.
Nguồn tổng hợp :
- Trang web cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh năm 2020.
- Báo cáo kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên năm 2020.
- Báo cáo kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên năm 2020
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án
2.2.1 Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường
Để đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, chủ dự án cùng đơn vị tư
vấn đã kết hợp với Công ty TNHH kỹ thuật tài nguyên và môi trường Nghệ An tiến
hành khảo sát, quan trắc môi trường không khí, môi trường nước khu vực dự án và
xung quanh dự án để đánh giá chất lượng môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động,
làm cơ sở so sánh, đánh giá hiệu quả biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong
quá trình hoạt động của dự án sau này. Kết quả thu được như sau:
2.2.1.. Hiện trạng môi trường không khí
Việc quan trắc tại hiện trường được tiến hành với các thiết bị và phương pháp
thử được liệt kê qua bảng sau:
Bảng 2.4. Thiết bị sử dụng quan trắc môi trường không khí
STT Chỉ tiêu Phương pháp Thiết bị
11 Nhiệt độ Testo 435/615( Đức)
QCVN 46:2012/BTNMT
2 Độ ẩm Testo 435/615( Đức)
3 Vận tốc gió Testo 435/615( Đức)
4 CO HDPT/MTKS/21-01 FYRITE
5 SO2 TCVN 5971:1995 FYRITE
6 NO2 TCVN 6137:2009 FYRITE
7 Độ ồn TB TCVN 6963:2001 NL_21
Phương pháp khảo sát lấy mẫu và đo đạc tuân theo các Tiêu chuẩn Việt Nam đó
là TCVN 5067:1995, 5964:1995, 5971:1995, 6137:1996, 52TCN 352:89, và một số
Tiêu chuẩn ISO 1996-1:1982, 6767:1990; 5777:1984. Và các quy chuẩn môi trường
Việt Nam hiện hành.
Thiết bị quan trắc gồm các máy đo tại hiện trường một số chỉ tiêu: Hàm lượng
bụi, độ ẩm, độ ồn, nhiệt độ các thông số còn lại được lấy mẫu và phân tích trong
phòng thí nghiệm.
Thời gian quan trắc và lấy mẫu: Ngày 22/10/2022;
Tại thời điểm quan trắc trời nắng, có gió.
Vị trí các điểm quan trắc
+ KK1: Tại khu dân cư xóm Chợ Rộc phía Nam dự án
+ KK2: Tại tuyến đường tỉnh 331
+ KK3: Tại tuyến đường 331B
+ KK4: Tại khu vực thực hiện dự án

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 83
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

Bảng 2.5. Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh ngày 22/10/2022
Kết quả QCĐP
TT Thông số Đơn vị Phương pháp
KK1 KK2 KK3 KK4 4:2020/QN

Nhiệt độ* o
C QCVN 46:2012/BTNMT 28,3 27,9 28,1 28,7 -
1.

Độ ẩm* % QCVN 46:2012/BTNMT 80,2 79,8 71,9 63,0 -


2.

Vận tốc gió* m/s QCVN 46:2012/BTNMT 0,5 0,4 0,4 0,3 -
3.

Hướng gió* Độ QCVN 46:2012/BTNMT 112 147 123 116 -


4.

Bụi TSP μg/m3 TCVN 5067:1995 139 141 143 102 300
5.

CO μg/m3 PTK.04:2020 2250 2466 2667 2576 30.000


6.

SO2 μg/m3 TCVN 5971:1995 51,0 51,9 56,3 50,4 350


7.

NO2 μg/m3 TCVN 6137:2009 51,1 44,1 41,5 47,7 200


8.

Tiếng ồn* dBA TCVN 7878-2:2018 62,0 69,5 61,5 62,2 70(1)
9.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 78
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ QCĐP 4:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí
xung quanh tỉnh Quảng Ninh;
(1): QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
+ (-): Không có quy định.
Nhận xét: Qua kết quả phân tích được thể hiện tại bảng trên so với quy chuẩn
QCĐP 4:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung
quanh. Qua kết quả phân tích ta thấy môi trường không khí tại khu vực xung quanh dự
án các chỉ tiêu ô nhiễm đều đạt giới hạn cho phép của quy chuẩn hiện hành. Điều này
chứng tỏ môi trường không khí tại khu vực dự án vẫn tốt chưa bị ô nhiễm.
2.2.1.2. Hiện trạng môi trường nước
Phương pháp khảo sát, lấy mẫu, đo đạc tuân theo các Tiêu chuẩn Việt Nam:
TCVN 5993:1995 ISO 5667/3:1985; TCVN 5992:1995 ISO 5667/2:1991.
Dụng cụ lấy mẫu: Chai đựng mẫu có dung tích 1 lít được xúc rửa sạch sẽ, sau
đó tráng lại bằng nước cất.
Cách lấy mẫu: Mẫu được lấy vào chai nhựa trung tính bằng thiết bị lấy mẫu,
sau đó vặn kín nút chai. Các chai được dán mác, ghi rõ ngày tháng, địa điểm lấy mẫu
để đảm bảo cho mẫu không bị nhầm lẫn trong quá trình kiểm nghiệm.
Phương pháp bảo quản mẫu: Các mẫu sau khi lấy được bảo quản trong thùng
bảo ôn và gửi về phòng thí nghiệm để phân tích.
Các chỉ tiêu quan trắc môi trường nước được phân tích đo nhanh tại hiện trường
bao gồm: nhiệt độ, pH và các thông số còn lại được phân tích trong phòng kiểm nghiệm.
Bảng 2.8. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
Phương pháp phân
TT Chỉ tiêu Thiết bị
tích
1 pH TCVN 6492:2011 pH Sension 3, Hãng HACH
2 TSS TCVN 6625:2000 Cân AE 240, Mettler
3 COD SMEWW 5220C:2012 COD reactor, Hãng Hach
4 BOD5 TCVN 6001-1:2008 Tủ ổn nhiệt BOD TS 606 – G2 WTW
Máy cất Quay LABORATA- 4000,
5 NH4+_N TCVN 6179-1:1996 BM – 2000. Sắc ký khí GC 1022 Plus
hãng Perkin Elmer (Mỹ)
6 NO2-_N TCVN 6178:1996 757 metrohm, Thụy sỹ
7 NO3-_N TCVN 6180:1996 AAS 600, Perkinelmer
Dầu mỡ SMEWW
8 757 metrohm, Thụy sỹ
khoáng 5520.B&F:2012
9 Coliform TCVN 6187-2:1996 Memmert INB500

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 79
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Thời gian quan trắc và lấy mẫu: Ngày 22/10/2022
Tại thời điểm quan trắc trời nắng, gió nhẹ.
Vị trí các điểm quan trắc:
+ NM1: Tại lạch tiêu thoát nước phía Đông dự án
+ NM2: Tại ruộng trong dự án
Bảng 2.9. Kết quả quan trắc, phân tích chất lượng nước mặt ngày 22/10/2022
QCĐP 01
Kết quả
TT Thông số Đơn vị Phương pháp Cột B1
NM1 NM2
*
1. pH - TCVN 6492:2011 6,5 6,9 5,5-9
2. DO* mg/l TCVN 7325:2016 5,7 6,2 ≥4
3. TSS mg/l TCVN 6625:2000 15,3 13,9 30
4. BOD5 mg/l SMEWW 5210B:2017 5,9 6,1 15
5. COD mg/l SMEWW 5220C:2017 15,9 15,5 30
6. NH4+-N mg/l TCVN 6179-1:1996 0,29 0,22 0,9
SMEWW4500-
7. NO3- -N mg/l 0,91 0,84 10
NO3-.E:2017
VK/
8 Coliform TCVN 6187-1:2019 420 560 7500
100ml

- Quy chuẩn so sánh:


+ QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mặt tỉnh Quảng
Ninh.
Nhận xét: Qua kết quả phân tích mẫu nước mặt cho thấy các chỉ tiêu đều đạt
quy chuẩn cho phép QCVN QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước mặt tỉnh Quảng Ninh.
2.2.1.3 Nhận xét chung và đánh giá về sức chịu tải của môi trường
Kết quả quan trắc và phân tích môi trường cho thấy, các chỉ tiêu chất lượng
không khí đều nằm trong QCĐP 4:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh; Chất lượng nước mặt đều nằm trong
giới hạn cho phép của QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước mặt tỉnh Quảng Ninh (Cột B).
Dự kiến khi triển khai Dự án, môi trường không khí sẽ bị ảnh hưởng bởi bụi,
tiếng ồn do hoạt động san nền, bốc xúc, vận chuyển và xây dựng. Môi trường nước
mặt sẽ tiếp nhận một lượng lớn nước mưa rửa trôi vào mùa mưa, tuy nhiên nếu thực
hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu đối với từng nguồn tác động, môi trường
nước và môi trường không khí sẽ bị tác động với mức độ không lớn và có khả năng
chịu tải đối với các tác động do Dự án gây ra.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 80
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học
Hiện trạng khu đất trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất nông nghiệp, đất
trồng lúa, đất bằng chưa sử dụng, khu đất có vị trí bằng phẳng phần trũng thấp là các
khu vực ao, mương. Phần diện tích đất này có hệ sinh thái động, thực vật khá nghèo
nàn. Cụ thể:
* Đặc điểm tài nguyên sinh vật trên cạn
- Hệ sinh thái của địa phương là hệ sinh thái đồng ruộng chủ yếu là hệ sinh thái
nông nghiệp đơn giản, chủ yếu sản xuất các cây trồng hàng năm như: lúa, rau màu, cây
lâu năm. Ngoài các cây trồng chính, thực vật phân bố ở đây còn có các loại cỏ, một số
loài phụ thuộc họ hòa thảo (Poaceae) (cỏ đồng vực, cỏ chì...) và một số loại thuộc các
họ khác (cỏ voi, cỏ bợ, cỏ vẩy ốc...).
- Đi kèm với hệ sinh thái đồng ruộng, các loài động vật phân bố trong khu vực
cũng là những loài thuộc dạng sinh cảnh đồng ruộng trồng lúa và hoa màu. Các loài
thường gặp trong sinh cảnh này có chuột đất lớn, chuột nhắt đồng. Các loài này sống
chủ yếu ở các ruộng trồng lúa, hoa màu, chúng phát tán nhiều trong khoảng thời gian
thu hoạch lúa hay hoa mầu, các khoảng thời gian khác chúng co cụm sống trong các
hang hốc bờ ruộng, nhất là trong mùa đông có nhiệt độ thấp.
- Các loài chim chiếm ưu thế phân bố ở sinh cảnh này thuộc các họ: Choi choi,
Rẽ, Bói cá, chim chích, chèo bèo, cò, cu gáy,…
- Bò sát, ếch nhái thường bắt gặp trong sinh cảnh này gồm thằn lằn bóng hoa,
rắn sãi thường, rắn hổ mang, nhái bén nhỏ, ngóe, ếch đồng, nhái bầu vân...
- Ngoài những loài trên, các loài côn trùng cũng là những loài chiếm ưu thế
trong hệ sinh thái này. Các loài côn trùng phân bố trong sinh cảnh này là các loài thuộc
Bộ cánh vảy (Lepidoptera), bộ cánh cứng (Coleoptera), bộ cánh màng (Hymenoptera).
Ba bộ trên có số loài phân bố chiếm ưu thế trong sinh cảnh khu vực. Ngoài ra, trong
khu vực còn phát hiện thấy sự có mặt của một số loài khác thuộc các bộ khác nhưng số
lượng không đáng kể.
- Bên cạnh đó thì có một số loài sâu hại nông nghiệp, một số loài là thiên địch
của các loài sâu hại, ngoài ra còn một số loài là côn trùng. Thành phần các loại sâu hại
nông nghiệp bao gồm chủ yếu các loài sâu hại lúa, một số sâu hại rau mầu đặc trưng
trên đồng ruộng.
- Ngoài những loài côn trùng có ý nghĩa kinh tế, những loài côn trùng còn lại
hầu hết là những loài phổ biến, phân bố rộng. Không có một loài nào thuộc loại quý
hiếm cần được bảo vệ được ghi trong sách đỏ Việt Nam.
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường
khu vực thực hiện dự án
- Khu vực thực hiện dự án nằm gần các điểm khu dân cư hiện hữu, do đó trong
quá trình xây dựng sẽ gây ra một số tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh dự
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 81
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
án như: bụi, tiếng ồn, khí thải, chất thải.... tuy nhiên những tác động xảy ra không liên
tục và chỉ diễn ra trong thời gian ngắn trong quá trình xây dựng, chủ dự án đưa ra
những giải pháp giảm thiểu hiệu quả. Sau khi đi vào vận hành dự án sẽ mang lại những
hiệu quả tích cực về kinh tế, xã hội.
- Việc thực hiện dự án sẽ tiến hành thu hồi diện tích đất, di chuyển công trình
hiện hữu do vậy sẽ tác động trực tiếp đến người dân;
- Môi trường hiện trạng khu vực thực hiện theo số liệu đo đạc có chất lượng
môi trường tương đối tốt, các chỉ số môi trường không khí xung quanh, nước mặt, môi
trường đất đều nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn, môi trường vẫn còn khả
năng tiếp nhận dự án.
- Khu vực dự án không có các loài động thực vật quý hiếm, trong khu vực dự
án không có các đối tượng di tích lịch sử, đối tượng nhạy cảm nào.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi
trường tự nhiên khu vực dự án: Nhìn chung, khu vực thực hiện dự án không có các
thành phần ô nhiễm nghiêm trọng. Trong thời gian đi vào hoạt động, nước thải phát
sinh tại dự án cũng sẽ được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B trước khi thoát ra
nguồn tiếp nhận do vậy hạn chế các tác động môi trường.
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án
- Đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất Trường THPT với quy mô 1.620 học
sinh đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giáo dục mức độ III, trường đạt chuẩn quốc gia
mức độ II theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo; đảm bảo đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 2 theo thông tư số 13/2020/TT-BGDDT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa đảm bảo kết nối giao thông
cho khu vực.
- Xây dựng Dự án trường THPT Bạch Đằng tại phường Cộng Hòa và xã Tiền
An, thị xã Quảng Yên thực hiện phù hợp với Quyết định số 3888/QDD-UBND ngày
18/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Dự án triển khai phù hợp với Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 18/9/2018
của UBND tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu
trung tâm thị xã Quảng Yên (phân khu A5) tại các phường xã Quảng Yên, Tiền An,
Hà An, Cộng Hòa, Tân An, thị xã Quảng Yên.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội, môi trường:
+ Nền địa hình thực hiện dự án tương đối bằng phẳng nên thuận lợi cho việc tổ
chức thực hiện.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 82
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Khu vực lập nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp năng suất
thấp, đất trống theo định hướng quy hoạch thì khu vực này thực hiện xây dựng trường
học theo định hướng phát triển giáo dục.
+ Về đấu nối hạ tầng như: Cấp điện, cấp nước, giao thông rất thuận lợi.
+ Hệ thống thoát nước thuận lợi do gần khu vực kênh thoát nước. Với các ưu
điểm trên vị trí thực hiện dự án rất phù hợp cho việc đầu tư xây dựng.
+ Địa điểm thực hiện dự án nằm tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An đang quy
hoạch phát triển về dịch vụ du lịch và thương mại. Ngoài ra khu vực thực hiện dự án
có vị trí tiếp giáp với tuyến đường 331B, tuyến đường 331. Các tuyến đường này có bề
rộng mặt đường ≥ 10m, mặt đường được rải nhựa và bê tông đảm bảo khả năng vận
chuyển nguyên vật liệu phục vụ dự án trong giai đoạn thi công và hoạt động của khu
dân cư sau này.
+ Hệ thống cấp nước: Khu vực dự án đã có nước sạch đường ống nước sạch
chạy dọc tuyến đường phía Nam dự án thuận lợi cho việc đấu và cấp nước vào dự án.
+ Hệ thống cấp điện: Đã có đường lưới điện trung áp cấp điện đến công trình.
+ Điều kiện địa chất công trình: Đất tương đối ổn định thuận lợi cho việc xây
dựng.
Nhìn chung, vị trí triển khai thực hiện dự án với các yếu tố về hạ tầng kinh tế,
xã hội, hạ tầng kỹ thuật như điện, nước, đường giao thông... và các yếu tố ảnh hưởng
như đã nêu trên cho thấy về tổng thể vị trí triển khai dự án là phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội khu vực. Khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ làm gia tăng người
đến sinh sống trên địa bàn làm tăng áp lực đến y tế, giáo dục tuy nhiên với độ phát
triển đô thị hóa trong khu vực, sẽ hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của dự án.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 83
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.1.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải
1/ Tác động do nước thải
a. Nguồn phát sinh
Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án, các tác động tới môi trường nước chủ
yếu phát sinh từ các nguồn sau:
- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân làm việc tại công trường từ nhà vệ
sinh di động, nước thải sinh hoạt của khu vực dự án đang hoạt động.
- Nước thải thi công gồm nước rửa nguyên vật liệu, nước vệ sinh máy móc thiết
bị.
- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực thực hiện Dự án.
b. Đánh giá tác động
(1) Nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 100% nhu cầu sử dụng nước cho hoạt
động vệ sinh tại nhà vệ sinh di động của công nhân trên công trường:
Ước tính số công nhân làm việc tại khu vực dự án khoảng 100 người, nhu cầu
sử dụng nước sinh hoạt cho công nhân được tính theo công thức sau:

Trong đó:
+ q : tiêu chuẩn dùng nước, q = 25 l/ng.ngđ (theo đối tượng dùng nước quy định
tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006 (trong khu vực nội đô đô thị loại III, tuy nhiên công
nhân không ăn ở tại dự án nên lấy 25l/ng/ngày).
+ N: số công nhân trung bình, N = 100 người
=> Qsh = 2.500 (lít/ngày đêm) = 2,5m3/ngày đêm
Như vậy lượng nước thải sinh hoạt là 2,5 m3/ngày.
- Nước thải sinh hoạt có thành phần chủ yếu là các cặn bã, chất rắn lơ lửng
(TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng nitơ, photpho và các vi
sinh vật. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn thi công xây
dựng khi chưa qua xử lý như trong bảng sau:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 84
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Bảng 3.1. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý
(giai đoạn thi công xây dựng)
Định mức tải Tải lượng tính Lưu QCVN
Loại lượng (tính cho 1 toán (tính cho lượng Hàm lượng 14:2008/BTNMT
chất bẩn người) 100 người) thải (mg/l)
A B
(gam/người/ngày) (gam/ngày) (l/ngày)
BOD5 45 - 54 2250 - 2700 1.800-2.160 30 50
COD 72 - 102 3600 – 5100 2.880-4.080 - -
TSS 70 - 145 3500 - 7250 2.800-5.800 50 -
Tổng
6 - 12 300 - 600 2500 240-480 - 10
Nitơ
Amoni 2,4 - 4,8 120 - 240 96-192 5 10
Tổng
0,8 - 4 40 - 200 32-160 - -
photpho
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
- Đánh giá tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục mở rộng của dự án, các tác
động tới môi trường nước chủ yếu là ô nhiễm do nước thải từ các hoạt động sinh hoạt
của người công nhân thi công trên công trường. Lượng nước thải này có chứa TSS và
nhiều chất hữu cơ gây ô nhiễm các nguồn tiếp nhận trong khu vực.
(2). Nước thải thi công
Nước thải thi công chủ yếu là nước rửa nguyên vật liệu, nước vệ sinh máy móc,
làm mát thiết bị thi công có chứa nhiều cặn lắng, vật liệu thải, dầu mỡ… gây ô nhiễm
các nguồn tiếp nhận trong khu vực của dự án.
Nước thải thi công trong quá trình xây dựng dự án nếu không được xử lý sẽ làm
ảnh hưởng đến chất lượng nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Nước thải thi công thường có chứa vôi vữa, xi măng, đây là nguyên nhân làm cho pH
của nước cao, có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và ảnh hưởng đến hệ thủy sinh và
tài nguyên sinh vật dưới nước tại khu vực. Theo số liệu khảo sát, nghiên cứu của
Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu Công nghiệp - CEETIA thì hàm lượng
các chất ô nhiễm trong nước thải thi công như sau:
Bảng 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công
QCĐP
Hàm lượng
TT Chỉ tiêu Đơn vị 3:2020/QN
(mg/l)
(Cột B)
1 pH - 6,99 5,5 – 9
2 TSS mg/l 663,0 100
3 COD mg/l 640,9 150
4 BOD5 mg/l 429,26 50
5 NH4+ mg/l 9,6 10
6 Tổng N mg/l 49,27 40

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 85
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
7 Tổng P mg/l 4,25 6
8 Fe mg/l 0,72 5
9 Zn mg/l 0,004 3
10 Pb mg/l 0,055 0,5
11 Dầu mỡ khoáng mg/l 3 10
12 Coliform MPN/100 ml 5,3 x 105 5.000
(Nguồn: Trung tâm kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu công nghiệp – CEETIA)
Ghi chú: QCĐP 3:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công
nghiệp - Cột B.
Lượng nước thải thi công phát sinh trong quá trình thi công ước tính khoảng 1,5
3
m /ngày.đêm từ các nguồn sau:
+ Hoạt động rửa bánh xe đối với phương tiện ra vào công trường thi công gây
phát sinh nước thải với khối lượng khoảng 01 m3/ngày đêm.
+ Hoạt động dưỡng hộ bê tông trong quá trình thi công các hạng mục công trình
gây phát sinh nước thải với khối lượng khoảng 0,5m 3/ngày đêm (tính bằng 50% lượng
nước sử dụng). Tuy nhiên để đảm bảo chất lượng môi trường nguồn nước tiếp nhận sẽ
phải thu gom và xử lý lượng nước thải này trước khi cho thoát ra nguồn nước tiếp
nhận tại khu vực.
Đánh giá tác động của nước thải thi công: Nước phục vụ cho giai đoạn thi
công dự án được lấy từ tuyến cấp nước sạch hiện có của khu vực. Nước thải thi công
tại giai đoạn này phát sinh khoảng 1,5 m 3/ngày.đêm. Tuy nhiên, phần lớn hàm lượng
các chất ô nhiễm trong nước thải thi công khi chưa xử lý vượt tiêu chuẩn môi trường
cho phép theo QCĐP 3:2020/QN – Quy chuẩn địa phương về nước thải công nghiệp,
hàm lượng chất rắn lơ lửng vượt giới hạn cho phép 6,6 lần; hàm lượng COD vượt giới
hạn cho phép 4,3 lần; hàm lượng BOD 5 vượt giới hạn cho phép 8,5 lần và chỉ tiêu
Coliform vượt giới hạn cho phép 108 lần. Do đó, lượng nước thải thi công phát sinh
trong giai đoạn này nếu không có biện pháp thu gom và xử lý trước khi cho thoát ra
nguồn nước tiếp nhận sẽ là nguồn phát sinh các chất cặn bẩn gây nhiễm đục nguồn
nước, lâu ngày có thể gây bồi lắng và ô nhiễm môi trường nguồn nước tiếp nhận là hệ
thống thoát nước chung khu vực.
Không gian tác động: Trong khu vực dự án.
Thời gian tác động: Trong giai đoạn thi công.
c. Nước mưa chảy tràn
- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án trong giai đoạn thi công xây
dựng có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao, nếu lượng nước này không được thu gom xử
lý sơ bộ trước khi thoát ra nguồn nước tiếp nhận sẽ gây đục nguồn nước, bồi lắng đất
cát sẽ ảnh hưởng tới chất lượng nước mặt tại khu vực. Ngoài ra, lượng bùn đất, rác và
đất đá bị kéo theo lớn có thể gây tắc nghẽn dòng chảy, gây ngập úng cục bộ ảnh hưởng
tới khả năng thoát nước của khu vực. Do đó, cần có biện pháp xử lý thích hợp đối với

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 86
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
lượng nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án để hạn chế các tác
động ảnh hưởng tới môi trường nước tại khu vực lân cận dự án.
- Các tác động này sẽ được hạn chế khi công việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật
được hoàn tất, các tuyến thoát nước mặt được gia cố và đảm bảo khả năng thoát nước.
- Nguồn phát sinh nước chảy tràn bề mặt
+ Diện tích khu vực thực hiện xây dựng công trình là 32.266 m2. Lượng nước
mưa chảy tràn trên bề mặt khu vực dự án được tính như sau:
Q = F x W x a (m3/ngày)
Trong đó:
F: Diện tích khu vực dự án (F = 32.266 m2)
W: Lượng mưa trung bình tại khu vực dự án là 6,2 mm/ngày.
a: Hệ số thấm. (a=0,3) (mặt bằng là mặt đất san)
Thay số liệu vào công thức ta tính toán được:
Qmax = 32.266 x 0,062 x 0,3 = 600 m3/ngày.
Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn lớn nhất trong ngày trên phần diện tích thi
công dự án dự báo 600 m3/ngày.
Với lưu lượng lớn nhất ước tính là 600 m 3/ngày trên diện tích, nồng độ và tải
lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công dự án được thể
hiện ở bảng sau:
Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
Các chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l) Tải lượng (kg/ngày)
Tổng Nitơ 0,5  1,5 0,315  0,945
Tổng Phốtpho 0,004  0,03 0,0025  0,0189
COD 10  20 6,3  12,6
Tổng chất rắn lơ lửng (SS) 10  20 6,3  12,6
(Nguồn: Cấp thoát nước - Hoàng Huệ)
Khi nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công xây dựng có chứa các chất gây ô
nhiễm dầu mỡ, cát, sạn, đất đá… hay khu vực có chứa chất thải sinh hoạt không được
che chắn kỹ sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm. Lượng chất bẩn này sẽ theo nước mưa
chảy tràn qua khu vực dự án gây tác động không nhỏ tới đời sống thủy sinh và gây ô
nhiễm nước tại khu vực. Khi lớp đất bề mặt chưa được lu đầm vào những ngày mưa,
đất đá, các loại dầu mỡ từ thiết bị máy móc thi công rơi rớt trên công trường theo nước
mua đi vào nguồn nước, làm tăng chỉ tiêu dầu mỡ trong nguồn nước, làm tăng độ đục,
gây bồi lắng nguồn tiếp nhận.
Trong nước mưa đợt đầu thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích lũy trên bề mặt
công trường như dầu, mỡ, bụi, đất,… của quá trình giải phóng mặt bằng từ những ngày
không mưa. Lượng chất bẩn tích tụ (G) trong một thời gian được xác định như sau:
G = Mmax. [(1-exp (-k2T)].F (kg)
Trong đó:
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 87
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Mmax: Lượng bụi tích lũy lớn nhất trong khu vực dự án (MMax= 220 kg/ha);
+ K2: Hệ số động học tích lũy chất bẩn ở khu vực dự án (k2 = 0,3 ng-1);
+ T: thời gian tích lũy chất bẩn (T = 15 ngày)
Vậy G = 12,3 kg/ha
Do đó lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày ở khu vực dự án được tạm tính
trên diện tích thi công sẽ là: 37.490,9 ha x 3,74 = 267 kg.
- Đánh giá tác động của nước mưa chảy tràn
+ Vào những khi trời mưa chảy tràn trên khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát,
chất cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước chung gây ô nhiễm nguồn nước trong khu
vực lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày ở khu vực dự án là 140 kg. Tuy nhiên,
mức độ gây ô nhiễm và tính chất nước cuốn trôi bề mặt có thể kiểm soát được bằng việc
tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với từng hạng mục công trình của dự án và xử lý
khi dự án đi vào hoạt động.
+ Nguyên vật liệu tập kết, bảo quản không tốt và thi công xây dựng trong mùa
mưa sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước tại khu vực lân cận khi chúng bị
nước cuốn trôi vào nguồn nước tiếp nhận. Thành phần của các chất ô nhiễm do nước
mưa rửa trôi rất đa dạng, bao gồm các chất rắn lơ lửng, chất rắn có thể lắng được (cát,
đất đá, xi măng…), sắt thép vụn, mảnh gỗ, vỏ bao xi măng, rác thải sinh hoạt... Ngoài ra
còn kéo theo một lượng dầu mỡ nhỏ rơi vãi trên bề mặt Dự án từ các phương tiện, máy
móc thi công.
+ Mặt khác, trong giai đoạn này do hệ thống cống thoát nước mưa chưa hoàn
chỉnh, gặp trời mưa to sẽ gây ngập úng. Ngập úng cục bộ sẽ gây trở ngại cho quá trình
thi công Dự án theo đúng tiến độ, ảnh hưởng tới chất lượng công trình và tăng chi phí
của Dự án như bơm hút nước, nhân công lao động,...
+ Các tác động này sẽ được hạn chế khi công việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật
được hoàn tất, các tuyến thoát nước mặt được gia cố và đảm bảo khả năng thoát nước.
Như vậy, sự gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa trước khi thoát vào hệ
thống thoát nước chung sẽ được hạn chế và ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường
nước khu vực lân cận Dự án.
B. Tác động do bụi, khí thải
1/ Nguồn phát sinh
- Bụi, khí thải phát sinh do quá trình phá dỡ chuẩn bị mặt bằng.
- Bụi, khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy
móc thiết bị.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động xây dựng các hạng mục công trình.
2/ Đánh giá tác động
a. Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình giải phóng mặt bằng

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 88
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng bụi và khí thải phát sinh chủ yếu từ các
phương tiện sử dụng dầu diesel trong khu vực dự án, như vậy nồng độ và tải lượng ô
nhiễm khí thải trong giai đoạn giải phóng mặt bằng như sau:
- Lượng nhiên liệu sử dụng cho các thiết bị tại công trường trong giai đoạn giải
phóng mặt bằng (không tính lượng dầu sử dụng cho các phương tiện vận chuyển):
- Mdầu = 31,07m3 ~ 25,48 tấn (Ddiesel = 0,82 T/m3)
- Áp dụng hệ số phát thải trung bình của Tổ chức Y tế Thế giới WHO đưa ra
đối với các động cơ đốt trong khi đốt 1 tấn dầu Diesel có hàm lượng S 0,001%. Kết
quả được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 3.4. Tải lượng các khí thải phát sinh do hoạt động của thiết bị thi công
trong giai đoạn xây dựng
Tổng tải lượng Tải lượng Tải lượng
Chất ô Hệ số phát
Stt thải Mi = Ei ×m thải TB thải TB
nhiễm thải TB Ei
(kg) (kg/ngày) (kg/h)

1. CO 50 1.274 2,123 0,2654

2. SO2 2 71,34 0,119 0,0149

3. NOx 12,3 313,4 0,522 0,0653

4. CxHy 50 1.274 2,123 0,2654


(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollutinon - A Guide to
Rapid Source Inventory Techniques and their Use in Formulatinh Environmental
Control Strategies, World Health Oranization, Geneva 1993)
Tải lượng các chất ô nhiễm E được tính theo công thức:

M
Es = (3)
Diện tích công trình (m2)
Trong đó:
Es: Tải lượng của chất ô nhiễm, mg/s.m2
M: Lượng chất ô nhiễm; mg/s
Diện tích Dự án: 32.266 m2
Giả thiết mức phát thải là ổn định theo thời gian và phân bố đều trên diện tích thi công, nồng
độ các chất ô nhiễm được tính như sau:

Es * L
C∞ = + Cvào (4)
u*H
(Nguồn: Ô nhiễm môi trường không khí - GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng - NXB
Khoa học kỹ thuật, 1997)

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 89
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Trong đó:
C¥: Nồng độ chất ô nhiễm ổn định trong vùng phát sinh ô nhiễm, mg/m3
Cvào: Nồng độ chất ô nhiễm tại khu vực công trình (Kết quả quan trắc môi
trường nền khu vực trung tâm Dự án).
L: Chiều dài của công trình tính toán theo chiều gió thổi (Khu vực Dự án có gió
chủ đạo là Đông Nam, tính chiều dài công trình theo chiều gió thổi bằng khoảng cách
từ điểm đường tỉnh lộ vào dự án: L = 200m).
H: Độ cao vùng xáo trộn (khoảng cách từ mặt nước đến điểm dừng chuyển
động bay lên của phân tử không khí nóng trên mặt nước, ứng với nhiệt độ không khí
ổn định là 32oC, chọn H = 20m).
u: Tốc độ gió trung bình ổn định là u = 2m/s (ứng với điều kiện thời tiết thực tế
của khu vực).
Es: Tải lượng ô nhiễm
Nồng độ ô nhiễm được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 3.5. Nồng độ ô nhiễm từ các thiết bị thi công
Thông số Đơn vị SO2 CO NO2 HC

Tải lượng ô nhiễm E mg/s.m2 0,000006 0,0003 0,0001 0,0005


Nồng độ trung bình các chất ô
nhiễm khu vực Dự án trước khi mg/m3 0,032 < 4,8 0,035 <1,14
thi công (môi trường nền)
Nồng độ các chất ô nhiễm phát
mg/m3 0,00026 0,0014 0,0004 0,0023
sinh từ thi công
Nồng độ chất ô nhiễm ổn định
trong vùng phát sinh ô nhiễm mg/m3 0,03226 <4,8014 0,0354 <1,1423

QCĐP 4:2020/QN 0,35 30 0,20 -
mg/m3
QCVN 06:2009/BTNMT - - - 5

Từ bảng trên cho thấy lượng khí thải phát sinh từ hoạt động thiết bị thi công
tương đối nhỏ. Mặt khác, do số lượng phương tiện thi công không nhiều, Dự án có
không gian rộng nên mức độ tác động đến môi trường lao động và môi trường khu dân
cư xung quanh Dự án sẽ không đáng kể.
- Tại dự án không xây dựng lán trại cho công nhân do đó không phát sinh bụi
và khí thải giai đoạn chuẩn bị lán trại thi công.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 90
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
b. Bụi của việc vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị trong
giai đoạn thi công dự án
Theo dự toán khối lượng xây dựng công trình, khối lượng đất đắp và nguyên
vật liệu xây dựng bao gồm:
- Thảm thực vật phát quang mang đổ thải: Ước tính 12 tấn.
- Vật liệu đất đắp được vận chuyển về dự án: Khối lượng đất đào nền được tận
dụng để đắp nền cho dự án. Do đó, Đất cần vận chuyển về san nền cho dự án là 85.110
m3, tương đương 119.154 tấn (1 m3 = 1,4 tấn).
- Nguyên vật liệu xây dựng: 11.207 tấn
→ ∑ M = 12 + 119.154 + 11.207 = 130.373 tấn
Với tổng khối lượng vận chuyển 130.373 tấn trong 18 tháng tương đương 241
tấn/ngày. Phương tiện sử dụng ô tô tự đổ 10 tấn. Lưu lượng xe trung bình: 24 xe/ngày
tương đương 2,4 h/xe (mỗi ngày làm việc 10h).
Theo số liệu của WHO thiết lập, với loại xe tải sử dụng dầu Diesel có trọng tải
≤16 tấn, tải lượng ô nhiễm bụi, SO 2, NOx, CO, CxHy do các phương tiện vận chuyển
thải ra được trình bày tại bảng sau:
Bảng 3.6. Tải lượng các khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu
Lưu Tải lượng ô
Chất ô Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô
TT lượng nhiễm E
nhiễm (kg/1.000km) nhiễm (g/km.h)
(xe/h) (mg/m.s)
1.
Bụi 0,9 16,02 0,00445
2.
CO 2,9 51,62 0,01434
3.
SO2 4,15 2,4 73,87 0,02052
4.
NOx 14,4 256,32 0,0712
5.
CxHy 0,8 14,24 0,00395
(Ghi chú: Hàm lượng S của dầu Diesel là 0,001%)
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollutinon - A Guide to
Rapid Source Inventory Techniques and their Use in Formulatinh Environmental
Control Strategies, World Health Oranization, Geneva 1993- áp dụng đối với xe tải
3,5-15 tấn lưu thông ngoài đô thị).
Để đánh giá các tác động của bụi và khí thải, áp dụng mô hình Sutton xác định
nồng độ chất ô nhiễm tại một điểm bất kỳ theo công thức sau:
   ( z  h) 2    ( z  h) 2  
0,8 E.exp    exp  
 2 z   2 z  
2 2

C 
 z .u (mg/m3) (1)

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 91
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Trong đó:
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3)
E: Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s), Hệ số E được tính toán ở
phần trên cho mỗi loại tác nhân ô nhiễm.
Z: Độ cao của điểm tính toán (m), Lấy độ cao trung bình là 1,5m (Z = 1,5)
H: Độ cao so với xung quanh (m), h = 0,5 m.
U: Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s), tại khu vực có tốc độ gió trung bình
đối với mùa hè là 3m/s, mùa đông 5m/s.
δz: Hệ số khuyếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m), là hàm số của x theo
phương gió thổi. z được xác định theo công thức Slade với cấp độ ổn định khí quyển
loại B (là cấp độ ổn định khí quyển đặc trưng của khu vực) có dạng sau đây:
z = 0,53.x0,73
x: Khoảng cách của điểm tính so với nguồn thải, tính theo chiều gió thổi.
Kết quả nồng độ trung bình của chất ô nhiễm được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 3.7. Nồng độ trung bình của chất ô nhiễm phát sinh trong giai đoạn
xây dựng
Nồng độ
Khoảng Nồng độ Bụi Nồng độ CO Nồng độ SO2 Nồng độ NOx
CxHy
cách
(C, µg/m3) (C, µg/m3) (C, µg/m3) (C, µg/m3) (C, µg/m3)
(x, m)
Hè Đông Hè Đông Hè Đông Hè Đông Hè Đông
X1 = 10 0,1060 0,0636 0,3417 0,2050 0,2934 0,2934 1,6966 1,0180 0,0943 0,0566
X2 = 20 0,0703 0,0422 0,2264 0,1359 0,1944 0,1944 1,1243 0,6746 0,0625 0,0375
X3 = 30 0,0536 0,0321 0,1726 0,1036 0,1482 0,1482 0,8571 0,5143 0,0476 0,0286
X4 = 40 0,0439 0,0263 0,1414 0,0848 0,1214 0,1214 0,7021 0,4213 0,0390 0,0234
X5 = 50 0,0375 0,0225 0,1208 0,0725 0,1037 0,1037 0,6000 0,3600 0,0333 0,0200
X6 = 60 0,0329 0,0198 0,1061 0,0637 0,0911 0,0911 0,5270 0,3162 0,0293 0,0176
X7 = 70 0,0295 0,0177 0,0950 0,0570 0,0816 0,0816 0,4720 0,2832 0,0262 0,0157
X8 = 80 0,0268 0,0161 0,0950 0,0518 0,0741 0,0741 0,4288 0,2573 0,0238 0,0143
QCĐP 300 30.000 350 200 5.000
Ghi chú:
- QCĐP 4:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
Kết quả tại bảng trên cho thấy: Các thông số ô nhiễm cách khu vực Dự án từ 10
đến 80m đều thấp hơn rất nhiều lần và nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn
QCĐP 4:2020/QN và QCVN 06:2009/BTNMT. Tuy nhiên, nếu các phương tiện vận
chuyển không áp dụng các biện pháp phủ bạt kín thùng xe và chở đúng trọng tải thì
lượng bụi phát sinh sẽ lớn hơn gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của các hộ dân dọc tuyến
đường vận chuyển.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 92
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Vị trí phát thải: Khu vực thi công và tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu
phục vụ Dự án.
- Thời gian phát thải: Trong giai đoạn xây dựng.
Đối tượng chịu tác động: Khu dân cư 2 bên đường, khu dân cư hiện hữu trong
dự án và các phương tiện lưu thông trên tuyến đường vận chuyển.
- Đánh giá tác động: Hoạt động vận chuyển là nguồn tác động chính có thể gây
ô nhiễm môi trường trong quá trình xây dựng. Các tác động bao gồm:
+ Gia tăng lưu lượng xe gây ùn tắc giao thông trên các tuyến đường, ảnh hưởng
đến việc đi lại của người dân và hoạt động giao thông trên đường.
+ Có thể gây hư hỏng mặt đường làm ảnh hưởng đến các phương tiện giao
thông khác.
c. Tác động của bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật
liệu thi công, san nền, vân chuyển đổ thải ngoài công trường
- Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án có sự tham gia của các phương tiện,
máy móc, thiết bị như máy đầm (01 chiếc), máy gạt (01 chiếc) máy xúc (01 chiếc), ô
tô tải (03 chiếc), máy cắt (02 chiếc), máy mài (02 chiếc), máy hàn (03 chiếc), máy phát
điện (01 chiếc)...
- Tuyến đường vận chuyển dự kiến đường tỉnh lộ 331B, đường liên xã đến dự án.
- Dự kiến các phương tiện này 1 ngày sử dụng khoảng 200 lít dầu (0,2 tấn) thì
tải lượng bụi và khí độc phát sinh trong một ngày tại khu vực công trường thi công của
dự án từ hoạt động của máy móc thi công được tính toán như sau:
Bảng 3.8: Tải lượng bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của máy móc
thi công
Lượng dầu Bụi SO2 NO2 CO
Hoạt động
(tấn) (kg) (kg) (kg) (kg)
Máy móc thi công 0,2 0,0224 0,8 0,2272 0,0568
- Hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy
móc, thiết bị thi công trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án sẽ làm phát sinh bụi và
các khí thải độc hại. Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc nhiều vào chất lượng
đường, mật độ xe, lưu lượng xe, chất lượng kỹ thuật của xe vận chuyển và lượng nhiên
liệu tiêu thụ.
Đối với hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động thi công
xây dựng Dự án sẽ làm phát sinh bụi và các khí thải độc hại. Tải lượng các chất ô
nhiễm được tính toán trên cơ sở "Hệ số ô nhiễm" do Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ
(USEPA) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập như bảng sau:
Bảng 3.9: Hệ số chất ô nhiễm phát thải đối với xe tải chạy trên đường
Chất ô Hệ số chất ô nhiễm theo tải trọng xe (kg/1000km.1xe)

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 93
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Tải trọng xe < 3,5 tấn Tải trọng xe 3,5 – 18 tấn
nhiễm Trong Đ. Cao Trong Đ. Cao
Ngoài TP Ngoài TP
TP tốc TP tốc
Bụi 0,2 0,15 0,3 0,9 0,9 0,9
SO2 1,16S 0,84S 1,3S 4,29S 4,15S 4,15S
NO2 0,7 0,55 1,0 1,18 1,44 1,44
CO 1,0 0,85 1,25 6,0 2,9 2,9
HC 0,15 0,4 0,4 2,6 0,8 0,8
(Nguồn: Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ-USEPA và Tổ chức Y tế thế giới-WHO)
Hàm lượng S của dầu diezel là 0,001%.
+ Khối lượng đất đào nền được tận dụng để đắp nền cho dự án. Do đó, Đất cần
vận chuyển về san nền cho dự án là 85.110 m3 (tương đương 119.154 tấn) khối lượng
Vật liệu đắp sử dụng để san nền là nguồn đất thừa của dự án Công viên nghĩa trang thị
xã Quảng Yên và các nguồn đất hợp pháp khác.
Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu như sau:
Khu vực lấy đất Đường Đường tỉnh lộ Vị trí thực
0,5km Liên xã 3 km 331B 2,5km hiện dự án
Thời gian thi công san nền dự kiến trong khoảng 180 ngày tháng, vậy khối lượng
đất vận chuyển mỗi ngày khoảng 661 tấn/ngày. Phương tiện vận chuyển sử dụng ô tô tự
đổ trọng tải 10 tấn. Do đó, số lượt các phương tiện vận chuyển lưu thông trên tuyến
đường khoảng 66 lượt/ ngày (tính cho 1 lượt xe đi và 1 lượt xe về). Thời gian hoạt động
của các phương tiện vận chuyển đất san lấp mặt bằng trong ngày là 10 giờ/ ngày. Vậy
lưu lượng các phương tiện vận chuyển hoạt động trên tuyến đường là 3 lượt/giờ. Tải
lượng các chất ô nhiễm phát thải trong quá trình vận chuyển đất san lấp mặt bằng trên
tuyến đường vận chuyển được xác định như sau:
Bảng 3.10: Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động vận chuyển nguyên
vật liệu
Lưu Hệ số ô Tải lượng ô Tải lượng ô Tải lượng ô
Chất ô
lượng nhiễm nhiễm nhiễm nhiễm
nhiễm
(xe/h) (kg/1.000km) (kg/1.000km) (g/km.h) (µg/m.s)
Bụi 1 0,9 0,9 0,9 0, 25
CO 1 6,0 6,0 6,0 1,67
SO2 1 4,15S 0,21 0,21 0, 6
HC 1 0,8 0,8 0,8 0, 72
NO2 1 1,44 1,44 1,44 0, 33
Để đánh giá tác động từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị trong quá trình thi công xây dựng Dự án trên tuyến đường vận chuyển, từ tải lượng

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 94
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
của các chất ô nhiễm phát thải đã tính toán tại bảng 3.7, áp dụng Mô hình Sutton xác
định nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm trên tuyến đường vận chuyển như sau:
   ( z  h) 2    ( z  h) 2  
0,8 E.exp    exp  
 2 z  2 z
2 2 3
    (mg/m ) (*)
C
 z .u
Trong đó:
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3)
E: Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s)
Z: Độ cao của điểm tính toán (m)
H: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m)
U: Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s)
z: Hệ số khuyếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m)
Hệ số khuếch tán z phụ thuộc vào sự khuếch tán của khí quyển. Sự khuếch tán
ban đầu của khí thải các phương tiện tham gia giao thông trên đường được giả thiết là
phụt ra thành luồng.
Giá trị của hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương ngang được tính toán
theo Slade với sự ổn định của khí quyển có khoảng cách x(m) từ tim đường đến điểm
tính toán theo chiều gió.
 z  0,53 x 0, 73 ( m)
x là khoảng cách của điểm tính toán so với nguồn thải theo chiều gió thổi (m).
Khi lấy khoảng cách x từ 2 - 100m thì hệ số khuếch tán sẽ là:
Bảng 3.11: Hệ số khuếch tán trung bình theo phương z (m)
Khoảng cách
2 5 10 20 30 40 50 60 80 100
(x, m)
Hệ số khuếch tán
0,9 1,7 2,8 4,7 6,3 7,8 9,2 10,5 13,0 15,3
trung bình (z, m)
Với địa hình khu vực thực hiện Dự án tại thị xã Quảng Yên điều kiện thời tiết
biến động nhẹ, tra bảng phân cấp ổn định của khí quyển theo Tunner (1970) ta có cấp
ổn định của khí quyển là D.
Bảng 3.12: Số liệu khí tượng tại khu vực dự án
Mùa hè Mùa đông
Vận tốc
Hướng Nhiệt Độ ổn Hướng Vận tốc gió Nhiệt Độ ổn
gió TB,
gió độ, oC định KQ gió TB, m/s độ, oC định KQ
m/s
ĐB 3,2 26 D ĐN 2,7 17 D
Ghi chú:Giá trị nhiệt độ trung bình và vận tốc gió tính toán lấy theo Chương 2;

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 95
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Theo Bảng 3.4 từ tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của các
phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng Dự án, giả sử chiều
cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh là 0,5m (h = 0,5m); độ cao của điểm tính
toán là Z = 1,5m (vì ở chiều cao 1,5m thì ảnh hưởng đến con người là lớn nhất) thì áp
dụng Mô hình Sutton – công thức (*), ta có nồng độ trung bình của chất ô nhiễm phát
thải trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu thi công xây dựng như sau:
Bảng 3.13: Nồng độ trung bình các chất ô nhiễm phát thải trên tuyến đường vận
chuyển nguyên vật liệu (về mùa hè)
Nồng độ Nồng độ Nồng độ
Khoảng cách Nồng độ khí Nồng độ
khí CO khí HC khí NO2
(m) 3
3
SO2 (g/m ) 3 3
bụi (g/m3)
(g/m ) (g/m ) (g/m )
2 186,17 186,14 186,15 186,14 186,14
5 153,79 153,70 153,72 153,69 153,69
10 103,34 103,25 103,27 103,24 103,24
20 64,81 64,75 64,76 64,74 64,74
30 48,69 48,64 48,65 48,64 48,64
40 39,64 39,60 39,61 39,59 39,59
50 33,75 33,72 33,73 33,72 33,72
60 29,59 29,56 29,57 29,56 29,56
80 24,02 24,0 24,0 23,0 23,99
100 20,43 20,41 20,41 20,41 20,4
QCĐP 4:2020/QN 30.000 350 - 200 300
Bảng 3.14: Nồng độ trung bình các chất ô nhiễm phát thải trên tuyến đường vận
chuyển nguyên vật liệu (về mùa đông)
Nồng độ
Khoảng cách Nồng độ khí Nồng độ khí Nồng độ khí Nồng độ
khí CO
(m) SO2 (g/m3) HC (g/m3) NO2 (g/m3) bụi (g/m3)
(g/m3)
2 220,65 220,61 220,62 220,61 220,61
5 182,27 182,17 182,19 182,15 182,15
10 122,47 122,37 122,39 122,36 122,36
20 76,81 76,74 76,75 76,73 76,73
30 57,71 57,65 57,66 57,65 57,64
40 46,98 46,93 46,94 46,93 46,92
50 40,01 39,97 39,98 39,96 39,96
60 35,07 35,03 35,04 35,03 35,03
80 28,47 28,44 28,45 28,44 28,44
100 24,21 24,19 24,19 24,18 24,18
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 96
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

QCĐP 4:2020/QN 30.000 350 - 200 300


Ghi chú:
- QCĐP 4:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí
xung quanh tỉnh Quảng Ninh;
- Tải lượng các chất ô nhiễm bảng 3.3;
- Với hệ số khuếch tán trong bảng 3.2;
- Điều kiện khí tượng trong bảng 3.5.
Theo kết quả tại Bảng 3.6 cho thấy, nồng độ của hầu hết các chất ô nhiễm phát
thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công trong giai
đoạn xây dựng của Dự án về mùa hè, ở khoảng cách 20 - 100m so với tim đường đều
nhỏ hơn giới hạn cho phép theo QCĐP 4:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, nồng độ của các
chất ô nhiễm phát thải ở khoảng cách 2 - 10m so với tim đường khá cao, xấp xỉ hoặc
vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép như nồng độ khí SO2 phát thải tại khoảng cách 2
- 5m so với tim đường là 153,7 - 168,14 g/m3, vượt tiêu chuẩn cho phép 1,23 - 1,35
lần; nồng độ khí NO2 phát thải tại khoảng cách 2 - 5m so với tim đường là 153,69 -
186,14 g/ m3, vượt tiêu chuẩn cho phép 1,54 - 1,86 lần; nồng độ bụi phát thải tại
khoảng cách 20m so với tim đường khá cao 186,14 g/m3, xấp xỉ tiêu chuẩn môi
trường cho phép.
Tương tự theo kết quả tại Bảng 3.7 cho thấy, nồng độ của hầu hết các chất ô
nhiễm phát thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu trong
giai đoạn thi công xây dựng của Dự án về mùa đông, ở khoảng cách 20 - 100m so với
tim đường đều nhỏ hơn giới hạn cho phép theo QCĐP 4:2020/QN – Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên,
nồng độ của các chất ô nhiễm phát thải ở khoảng cách 2 - 10m so với tim đường khá
cao, xấp xỉ hoặc vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép như nồng độ khí SO 2 phát thải
tại khoảng cách 2 - 5m so với tim đường là 182,17 - 220,61 g/m3, vượt tiêu chuẩn
cho phép 1,46 - 1,76 lần; nồng độ khí NO2 phát thải tại khoảng cách 2 - 10m so với tim
đường là 122,36 - 220,61 g/m3, vượt tiêu chuẩn cho phép 1,22 - 2,21 lần; nồng độ bụi
phát thải tại khoảng cách 2m so với tim đường là 220,61 g/ m3, vượt tiêu chuẩn cho
phép 1,1 lần.
Như vậy, hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu trong giai đoạn thi công xây
dựng Dự án với tần suất 6,6 lượt xe/giờ sẽ làm phát thải bụi và các khí độc hại. Ở
khoảng cách 2 - 10m so với tim đường, bụi và các khí độc hại phát thải với nồng độ
khá cao, xấp xỉ hoặc vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép theo QCVN QCĐP
4:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung quanh

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 97
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
tỉnh Quảng Ninh. Đối tượng chịu tác động chính ở khoảng cách này chủ yếu ảnh
hưởng tới người tham gia giao thông trên tuyến đường vận chuyển và hộ dân sống dọc
hai bên đường. Tại khoảng cách 20 - 100m so với tim đường, nồng độ bụi và các khí
độc hại phát thải đều nhỏ hơn giới hạn cho phép theo QCĐP 4:2020/QN nên tác động
tới môi trường tự nhiên và môi trường sống của con người tại khoảng cách này dọc hai
bên tuyến đường vận chuyển là không đáng kể.
(c)/ Tác động của Bụi và khí thải phát sinh hoạt động đào đắp, bốc xúc,
vận chuyển đất, cát nguyên vật liệu vận chuyển đất san nền, vận chuyển đổ thải
trên phạm vi công trường
- Tổng khối lượng đất đào tại dự án là 114 m3
- Tổng khối lượng đất đắp tại dự án là 85.224 m3.
- Tổng khối lượng nạo vét hữu cơ tại dự án là 8.428 m3.
Thời gian đào đắp, san gạt: 6 tháng (180 ngày)
→ Khối lượng đào, đắp: M = (114 + 85.224 + 8.428)/180 = 520 m3/ngày.
Căn cứ vào hệ số phát thải bụi do quá trình đào đắp nền của Tổ chức y tế thế
giới WHO. Tải lượng bụi phát sinh được tính như sau:
Bảng 3.15. Tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san nền
Tải lượng phát sinh
Hệ số phát Tải lượng phát Tải
Diện tích Dự án tính trên 1 đơn vị diện
thải K theo sinh (kg/ngày) lượng
(m2) tích
WHO (g/m3) Q = M*K/1000 (g/s)
E (mg/s.m2)
Kmin = 1 0,33 0,33 0,024 × 10-3
32.266
Kmax= 100 33 33 0,0024
Áp dụng công thức tính nồng độ bụi phát tán trên nguồn mặt, như sau:

Trong đó:
+ H: Chiều cao xáo trộn, H = 20 m
+ L: độ rộng phát tán của tuyến theo trục trùng với hướng gió Đông Nam,
L = 230m
+ u: Tốc độ gió, u = 1,7 m/s (tốc độ gió trung bình theo ngày).
+ C0: Nồng độ bụi môi trường nền, C0 = 0,115 mg/m3
+ Cb: Nồng độ bụi phát tán (mg/m3)
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật)
→ Cb = 0,1151 – 0,131 mg/m3
Nồng độ trên nhỏ hơn so với giới hạn cho phép theo QCĐP 4:2020/QN
(0,3mg/m3). Mặt khác, trong thực tế, do vật liệu đào đắp và san gạt mặt bằng là đất

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 98
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
nguyên thổ có độ ẩm lớn và các thiết bị thi công di chuyển với tốc độ chậm để đầm
chặt nền đường nên hầu như không phát sinh bụi.
* Bụi phát sinh từ hoạt động xây dựng các hạng mục công trình
Trong quá trình xây dựng, bụi thường phát thải ở các công đoạn như tập kết,
phối trộn vật liệu xây dựng,... Lượng bụi phát sinh được tính như sau:
W=αxQ
Trong đó:
W: Lượng bụi phát sinh (kg)
α: Hệ số ô nhiễm bụi (kg/tấn) α = 3.10-3kg/tấn.
Q: Khối lượng vật liệu xây dựng (tấn) Q = 11.207 tấn
→Wbụi = 172,44 kg
Với thời gian thi công 12 tháng (360 ngày), 10h/ngày, tải lượng ô nhiễm ô
nhiễm bụi trung bình theo giờ bằng:
=> Ebụi = 11.207 /(360 x 10)= 0,023 kg/h = 0,023 x 106 mg/h
Chọn diện tích vùng chịu tác động là toàn bộ diện tích quy hoạch (37.490,9 m2),
chiều cao chịu tác động 20m => Thể tích không khí chịu tác động ước tính: 92.400 m3.
Nồng độ bụi phát sinh: 0,29 x 10 6/4.692.400 = 0,061 mg/m3 tương đương
61µg/m3; nằm trong giới hạn cho phép theo QCĐP 4:2020/QN quy định nồng độ TSP
trung bình trong 1 giờ (300µg/m3).
- Vị trí phát thải: Khu vực Dự án
- Thời gian phát thải: Trong giai đoạn xây dựng
* Tác động của hoạt động tập kết chất thải nạo vét tại dự án:
- Tổng khối lượng nạo vét hữu cơ tại dự án là 8.428 m3 tương đương 11.799 tấn
Thời gian thi công và tập kết chất thải nạo vét ước tính khoảng: 03 tháng
(90ngày).
→ Khối lượng chất thải hữu cơ: M = 11.799/90 = 131 m3/ngày (tương đương
183 tấn).
Căn cứ vào hệ số phát thải bụi do quá trình đào đắp, vận chuyển của Tổ chức y
tế thế giới WHO. Tải lượng bụi phát sinh được tính như sau:
Bảng 3.16. Tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san nền
Tải lượng phát sinh
Hệ số phát Tải lượng phát Tải
Diện tích Dự án tính trên 1 đơn vị diện
thải K theo sinh (kg/ngày) lượng
(m2) tích
WHO (g/m3) Q = M*K/1000 (g/s)
E (mg/s.m2)
Kmin = 1 0,16 0,16 0,016 × 10-3
32.266
Kmax= 100 16 16 0,0016

Áp dụng công thức tính nồng độ bụi phát tán trên nguồn mặt, như sau:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 99
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

Trong đó:
+ H: Chiều cao xáo trộn, H = 20 m
+ L: độ rộng phát tán của tuyến theo trục trùng với hướng gió Đông Nam, L =
230m
+ u: Tốc độ gió, u = 1,7 m/s (tốc độ gió trung bình theo ngày).
+ C0: Nồng độ bụi môi trường nền, C0 = 0,115 mg/m3
+ Cb: Nồng độ bụi phát tán (mg/m3)
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật)
→ Cb = 0,131– 0,1151 mg/m3 = 0,16 mg/m3. Nồng độ trên nhỏ hơn so với giới
hạn cho phép theo QCĐP 4:2020/QN (0,3mg/m3). Mặt khác, trong thực tế, do vật liệu
đào đắp và san gạt mặt bằng là đất nguyên thổ có độ ẩm lớn và các thiết bị thi công di
chuyển với tốc độ chậm để đầm chặt nền đường nên hầu như không phát sinh bụi.
d. Đánh giá tác động
Như vậy, trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án với các hoạt động của các
phương tiện thi công và vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng phục vụ cho hoạt động
xây dựng Dự án sẽ làm phát thải bụi và các khí độc hại, tác động tới môi trường không
khí khu vực Dự án, khu vực lân cận và trên tuyến đường vận chuyển, ảnh hưởng tới
sức khỏe người lao động làm việc tại công trường; người dân sinh sống tại khu vực lân
cận Dự án và người tham gia giao thông trên tuyến đường vận chuyển. Tác động của
các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của các động cơ dầu diezel khi nồng độ phát
thải vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe con người cụ thể
như sau:
- SO2 là một chất háo nước, vì vậy nó rất dễ hòa tan vào nước mũi, bị oxy hóa
thành H2SO4 rồi đi theo đường hô hấp vào sâu trong phổi. Mặt khác, SO 2 làm giảm khả
năng đề kháng của cơ thể và làm tăng cường độ tác hại của các chất ô nhiễm khác đối
với nạn nhân. Tác hại của SO 2 đối với chức năng phổi nói chung rất mạnh khi có mặt
của các hạt bụi trong không khí hô hấp. Ngoài ra, SO2 còn gây tác hại cho cơ quan tạo
máu (tủy, lách), gây nhiễm độc da, gây rối loạn chuyển hóa protein - đường, gây thiếu
các vitamin B và C, ức chế enzym oxydaza.
- NO2 là chất khí màu hơi hồng, có mùi, khứu giác có thể phát hiện khi nồng độ
của nó trong không khí đạt khoảng 0,12ppm. NO 2 là chất khó hòa tan, do đó nó có thể
theo đường hô hấp đi sâu vào phổi gây viêm và làm hủy hoại các tế bào của cơ quan
hô hấp, nạn nhân bị mất ngủ, ho, khó thở. Khi tiếp xúc với NO 2 ở các nồng độ thấp
(nhiễm độc mãn tính) có các biểu hiện sau: kích ứng mắt, rối loạn tiêu hóa, viêm phế
quản, tổn thương răng.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 100
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- CO là sản phẩm khí không màu, không mùi, không vị, sinh ra do oxy hóa
không hoàn toàn carbon trong nhiên liệu trong điều kiện thiếu oxy. CO có ái lực đối
với hemoglobin cao gấp 200 lần so với O2. Vì vậy, khi xâm nhập vào cơ thể CO sẽ liên
kết với hemoglobin trong máu, ngăn cản sự dịch chuyển của hồng cầu trong máu làm
cho các bộ phận của cơ thể bị thiếu oxy. Nạn nhân bị tử vong khi 70% số hồng cầu bị
khống chế (khi nồng độ CO trong không khí lớn hơn 1000ppm). Ở nồng độ thấp hơn,
CO cũng có thể gây nguy hiểm lâu dài đối với con người: khi 20% hồng cầu bị khống
chế, nạn nhân bị nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn và khi tỉ số này lên đến 50% não bộ
con người bắt đầu bị ảnh hưởng mạnh, hệ thần kinh, hệ tim mạch bị tổn thương, rối
loạn hô hấp, liệt hô hấp dẫn tới tử vong.
- HC có mặt trong khí xả động cơ đốt trong do quá trình cháy không hoàn toàn
khi hỗn hợp giàu hoặc do hiện tượng cháy không bình thường. Nó gây tác hại đến sức
khỏe con người chủ yếu là do các hydrocacbon thơm, là những chất độc gây rối loạn
hô hấp, ngay ở nồng độ thấp chúng cũng có thể làm sưng tấy màng phổi, làm thu hẹp
cuống phổi, làm viêm mắt, viêm mũi. Hít phải các hydrocacbon ở nồng độ 40mg/l dẫn
đến tức ngực, chóng mặt, rối loạn giác quan, gây cảm giác buồn nôn. Ngoài ra, chúng
còn được coi là nguyên nhân gây ung thư phổi, họng và đường hô hấp. Từ lâu người ta
đã xác định được vai trò của benzen trong căn bệnh ung thư máu khi nồng độ của nó
lớn hơn 40ppm.
- Bụi phát sinh do quá trình cháy không hết nhiên liệu. Bụi xâm nhập vào cơ thể
chủ yếu qua đường hô hấp. Các hạt bụi có đường kính lớn hơn 10m sẽ luẩn quẩn ở
đường hô hấp trên, sau đó chúng đi xuống đường hô hấp dưới. Phần lớn các hạt bụi có
kích thước từ 5 – 10m lưu ở đường hô hấp trên và khi tới phổi sẽ lắng đọng do tác
dụng của trọng lực. Nguy hiểm nhất là các hạt bụi có kích thước < 5m còn gọi là bụi
hô hấp, đọng lại hầu hết ở phế nang. Một số hạt được làm sạch bởi các màng nhầy,
một số hạt lọt vào máu và một số nữa trở thành dị vật trong phổi. Bụi kích thích cơ học
gây khó khăn cho các hoạt động của phổi. Chúng có thể gây nên các bệnh đường hô
hấp, bệnh hen suyễn, viêm cuống phổi, bệnh viêm cơ phổi, trước hết là các dạng bệnh
bụi phổi.
- Trong quá trình hoạt động của các động cơ sử dụng nhiên liệu dầu diezel còn
làm phát sinh khói đen và bồ hóng.
+ Tác động do hoạt động của máy móc thi công: Theo tính toán tại bảng 3.5 thì
tải lượng bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện thi công trong quá
trình thi công xây dựng dự án là không đáng kể. Bụi và các chất khí độc hại chủ yếu sẽ
phát sinh cục bộ trên công trường và khu vực lân cận. Do vậy đối tượng chịu ảnh
hưởng chính là công nhân làm việc trên công trường, cán bộ công nhân làm việc tại
các dự án lân cận và các hộ dân cư xung quanh khu vực dự án.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 101
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+Tác động do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng: Theo kết quả
tại Bảng 3.7 cho thấy, nồng độ tất cả các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động của các
phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công trong giai đoạn xây dựng của Dự án
ở khoảng cách 2 - 100m so với tim đường đều nhỏ hơn nhiều lần so với giới hạn cho
phép theo QCĐP 4:2020/QCĐP.
Như vậy, hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu trong giai đoạn thi công xây
dựng Dự án sẽ làm phát thải bụi và các khí độc hại tác động tới môi trường không khí khu
vực dự án, tác động tới môi trường không khí khu vực Dự án và khu dân cư phía Đông
Nam, Tây Bắc và người tham gia giao thông trên tuyến đường tỉnh lộ 331B. Tuy nhiên
chủ dự án đã có những biện pháp giảm thiểu có tính khả thi cao. Do đó tác động gây ra là
không đáng kể.
* Đánh giá tác động do bụi và khí thải từ hoạt động xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tập kết nguyên vật liệu xây dựng tại mặt bằng công trường.
Các hoạt động này cũng làm phát sinh bụi và chủ yếu ảnh hưởng tới môi
trường lao động và sức khỏe người lao động làm việc tại công trường, ảnh hưởng tới
cán bộ, nhân viên làm việc tại các công ty lân cận dự án, khu dân cư lân cận dự án.
Những ảnh hưởng chính của loại bụi cơ học này đối với môi trường tự nhiên và sức
khỏe con người như sau:
- Ảnh hưởng đối với thực vật: Sự tích tụ bụi trên lá cây làm giảm khả năng
quang hợp, bụi chứa các độc tố gây ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người: Gây bệnh bụi phổi và các bệnh về
đường hô hấp.
- Ảnh hưởng đến các công trình vật liệu, máy móc: Do bụi có chứa các chất
hoá học, khi bám vào bề mặt của vật liệu sẽ gây các phản ứng hoá học, làm xuống
cấp chất lượng của các công trình, máy móc.
3. Tác động do chất thải sinh hoạt
a. Nguồn phát sinh
- Chất thải rắn sinh hoạt tại dự án phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của
công nhân làm việc trên công trường
b Thành phần, định lượng
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trên công trường
chất thải này thường là thức ăn thừa, thực phẩm, nilon, vỏ chai, lon bia… theo tiêu
chuẩn xả rác thải trung bình là từ 0,35 - 0,8 kg/người/ngày (Quản lý chất thải rắn -
NXB Xây Dựng), với lượng công nhân thi công tối đa 100 người, tính định mức lượng
phát thải là 0,5 kg/người/ngày (do công nhân chỉ có không có hoạt động lưu trú tại dự
án), tổng lượng rác thải tính được trong giai đoạn này như sau:
Q= k x N = 0,5 x 100 = 50 (kg/ngày).
Trong đó:
k: Là định mức lượng phát thải rác sinh hoạt của công nhân (kg/người/ngày).
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 102
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
N: Số công nhân thi công xây dựng (người).
- Thành phần của rác loại này gồm các chất thải từ thức ăn, vỏ bao thực phẩm,
nước giải khát, vỏ thuốc ....
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng trên công trường trong quá trình
xây dựng dự án cũng sẽ làm phát sinh một khối lượng chất thải là bùn thải từ các nhà
vệ sinh di động. Tuy nhiên lượng bùn thải này chủ dự án thuê đơn vị đến vận chuyển
và mang đi xử lý không phát sinh ra ngoài môi trường.
c. Đánh giá tác động
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng nếu
không được thu gom và quản lý tốt sẽ ảnh hưởng tới mỹ quan khu vực Dự án, là môi
trường phát triển của các loại vi sinh vật có nguy cơ làm phát sinh mầm bệnh và tập
trung các tác nhân trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi... làm ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khỏe người lao động làm việc tại công trường, người dân khu vực lân cận dự án và
môi trường, cảnh quan tại khu vực. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt nếu không quản lý tốt
sẽ dễ dàng bị nước mưa rửa trôi, làm tắc nghẽn cống rãnh và ảnh hưởng tới môi trường
nguồn tiếp nhận.
- Đối với chất thải phát sinh từ các nhà vệ sinh di động công ty sẽ thuê đơn vị
có chức năng định kỳ hút bùn đưa đi xử lý không thải ra ngoài môi trường. Do vậy các
tác động do chất thải loại này gây ra là không đáng kể nên ko làm ảnh hưởng đến môi
trường khu vực dự án và khu vực xung quanh.
- Không gian tác động: Khu vực thi công Dự án.
- Thời gian tác động: Trong giai đoạn xây dựng.
4. Tác động do chất thải rắn thông thường
a. Nguồn phát sinh
- Nguồn phát sinh chủ yếu từ quá trình phát quang thảm thực vật và thi công
xây dựng các hạng mục công trình tại dự án
b. Thành phần, định lượng
- Chất thải rắn từ quá trình phát quang thảm thực vật, chuẩn bị mặt bằng
+ Khối lượng cây lâm nghiệp, cây lúa, hoa màu: khối lượng sinh khối thực vật
được tính theo công thức: M= Sxk (*)
Trong đó:
M: Khối lượng sinh khối thực vật, tấn
S: Diện tích khu vực tính toán (ha). Diện tích phát quang, dọn dẹp mặt bằng
(bao gồm diện tích đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất
rừng sản xuất): 32.266 m2 (3,226 ha).
k: Hệ số sinh khối thực vật.
Sinh khối thực vật phát sinh do quá trình GPMB bao gồm cây lúa, cây hoa màu.
Diện tích cần phát quang, dọn dẹp mặt bằng 32.266 m2 (3,22ha). Lượng sinh khối phát
sinh được tính toán dựa vào hệ số của số liệu điều tra về sinh khối của 1ha loại thảm
thực vật theo cách tính của Ogawa và Kato như sau:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 103
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

Bảng 3.17. Sinh khối của 1ha loại thảm thực vật
Lượng sinh khối (tấn/ha)
Loại sinh khối Cỏ dưới
Thân Cành Lá Rễ Tổng
tán rừng
Cây hàng năm - - 5,0 2,5 - 2,5
Lúa - - 3,5 2 - 5
Cây bụi - - 3 2,4 4,5
Tổng cộng - - 8,5 3,5 - 12,5
(Theo phương pháp tính của Ogawa và Kato)
Tổng khối lượng sinh khối phát sinh trong quá trình chuẩn bị mặt bằng thực
hiện Dự án là: 12 tấn.
=> Sinh khối phát sinh từ quá trình GPMB là: M = 12,5 tấn.
Khối lượng sinh khối này sẽ được các hộ dân xung quanh dự án tận dụng, Khối
lượng thực bì này được vận chuyển đổ thải tại khu Trũng Hợp Thành, phường Cộng
Hòa, thị xã Quảng Yên cách dự án khoảng 5km.
- Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công
trình:
- Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công
trình:
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình thi công xây dựng dự án như gạch, cát, đá,
vôi vữa, bê tông chết, xi măng, sắt thép... từ công việc thi công xây dựng công trình.
Ước tính lượng chất thải rắn xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định số 1329/QĐ-
BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng: Công bố định mức sử dụng vật liệu trong
xây dựng phát sinh khoảng: 86,5 tấn.
Khối Mức hao Lượng
Stt Tên vật liệu ĐVT
lượng hụt hao hụt
1 Cát xây dựng m3 150.000 0,01% 15
Đá các loại (hộc, dăm,
2 m3 500.000 0,005% 37,5
1x2, 2x4, 4x6)
Gạch các loại (2 lỗ, đặc, xi
3 Viên 900.000 0,33% 2.917
măng tráng men)
4 Xi măng Tấn 10.000 0,015% 1
5 Sắt thép, tôn các loại Tấn 4000 0,015% 6

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 104
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
6 Nhựa đường Tấn 2.400 0,015% 12

c. Đánh giá tác động


- Chất thải rắn xây dựng
+ Làm hao hụt vật liệu xây dựng; làm tích đọng đất cát, thu hẹp dòng chảy của
các cống thoát và qua đó làm hạn chế khả năng tiêu thoát nước. Bên cạnh đó khi bị
nước cuốn trôi chúng sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường nước tiếp nhận (gia
tăng độ đục, bồi lắng,...), mất mỹ quan chung và ô nhiễm môi trường; tăng chi phí
việc thu dọn sau khi hoàn thiện.
+ Chiếm chỗ trên công trường làm cản trở giao thông, cản trở hoạt động thi
công Dự án, là nguồn phát sinh bụi, ảnh hưởng tới môi trường không khí khu vực Dự
án và khu vực lân cận.
- Những hoạt động và nguồn gây tác động tới môi trường chất thải rắn phát sinh
từ các hoạt động của giai đoạn này nhìn chung khó dự báo và tính toán chính xác. Mùi
hôi từ chất thải sinh hoạt, rác thải gây mất mỹ quan môi trường từ quá trình tập trung
đông lực lượng lao động...
* Tác động do hoạt động tập kết chất thải nạo vét:
- Đất bóc hữu cơ sau nạo vét được vận chuyển về khu vực trồng cây xanh trong
phạm vi dự án nên không phát sinh khối lượng rơi vãi, lượng đất này sẽ được bố trí tại
khu vực trồng cây xanh và sẽ được tận dụng để trồng cây xanh trong khu vực dự án.
Do đó, hoạt động tập kết nếu không có biện pháp quản lý thích hợp sẽ làm trôi các
chất thải xuống đường thoát nước làm tích đọng đất cát, thu hẹp dòng chảy và hạn chế
khả năng tiêu thoát nước. Khu vực tập kết chất thải nạo vét nếu không được che chắn
sẽ có khả năng làm phát tán bụi ra môi trường xung quanh.
- Không gian tác động: Khu vực thi công Dự án.
- Thời gian tác động: Trong giai đoạn xây dựng.
4. Tác động do chất thải nguy hại
a. Nguồn tác động
- Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của máy móc thiết bị làm
việc trong dự án.
b. Thành phần, định lượng
- Trong quá trình xây dựng chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình bảo dưỡng,
sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án. Các loại chất
thải nguy hại phát sinh bao gồm: dầu mỡ thải, giẻ lau dầu mỡ thải, ắc quy thải...
- Lượng chất thải nguy hại phát sinh trung bình tại dự án ước tính trong quá
trình xây dựng như sau:
Bảng 3.18: Lượng chất thải nguy hại phát sinh
KHỐI LƯỢNG
STT LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(kg/tháng)
1 Dầu mỡ thải 10
2 Giẻ lau dầu mỡ thải 15
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 105
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
3 Pin, ắc quy chì thải 5
Tổng 30
c. Đánh giá tác động
Chất thải nguy hại nếu không được thu gom, quản lý và đưa đi xử lý đúng quy
định sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe người lao động làm việc tại khu vực Dự án, ảnh
hưởng tới các thành phần môi trường đất, nước tại khu vực dự án và khu vực lân cận.
Tuy nhiên chất thải này sẽ được thu gom thường xuyên do vậy tác động của nguồn thải
này không lớn.
- Không gian tác động: Khu vực thi công Dự án.
- Thời gian tác động: Trong giai đoạn xây dựng.
3.1.1.2. Nguồn phát sinh và mức độ của tiếng ồn, độ rung
A. Tiếng ồn
Tiếng ồn: Trong quá trình thi công xây dựng, ngoài các nguồn ồn từ hoạt động
vận chuyển nguyên vật liệu, tiếng ồn còn phát sinh từ các hoạt động khác của công
trường như máy móc xây dựng, động cơ điện… Tiếng ồn thi công không phát sinh liên
tục, phụ thuộc vào loại hình hoạt động và các máy móc, thiết bị sử dụng.
Bảng 3.19. Mức độ tiếng ồn (dBA) điển hình của các thiết bị, phương tiện trong
quá trình thi công ở khoảng cách 8m
Hạng mục Loại máy sử dụng Mức ồn
- Xe tải 83  94
- Bơm bê tông 81  84
Thi công hệ thống - Máy đầm bê tông 76
cống thoát nước - Máy ủi 80
- Xe chuyên chở xi măng và cống đúc sẵn 83  94
- Máy san 80  93
San và đầm chặt
- Lu 73  75
- Máy rải 86  88
Làm đường giao thông - Xe tải 83  94
- Máy đầm 74  77
(Nguồn: USEPA. Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng)
Dựa theo mức ồn của mỗi loại thiết bị phương tiện thi công ở trên, đã xác định
mức ồn nguồn đối với từng hạng mục thi công theo công thức (tính gần đúng cho toàn
bộ tần phổ của nguồn ồn):
n

L= 10lg 10


i
0 ,1. Li

Trong đó:
- L là mức ồn tổng số.
- Li là mức ồn nguồn i.
- n tổng số nguồn ồn.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 106
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Để xác định mức suy giảm ồn theo khoảng cách, áp dụng công thức (coi nguồn
ồn trong quá trình thi công là nguồn trung gian giữa nguồn điểm và nguồn đường).

L= 15 lg

Trong đó:
- L: mức suy giảm ồn ở khoảng cách r2 so với nguồn ồn.
- r1: khoảng cách của mức âm đặc trưng cho nguồn ồn (r1 = 8 m).
- a: hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình (a = 0,1 mặt đất trồng cỏ).
Kết quả tính toán mức ồn nguồn và mức suy giảm ồn theo khoảng cách theo
từng hạng mục thi công trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.20. Tính toán mức ồn từ các hoạt động thi công suy giảm theo
khoảng cách
Mức ồn Mức ồn suy giảm theo khoảng cách (dBA)
Hoạt động thi nguồn
TT 20 m 40 m 80 m 160 m
công (dBA)
Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max
1 Dọn dẹp mặt bằng 84,8 94,2 77,8 87,2 72,8 82,2 67,8 77,2 62,9 72,3
Đào, vận chuyển
80,6 93,2 73,6 86,2 68,6 81,2 63,6 76,2 58,7 71,3
2 đất
3 San đầm 80,8 93,1 73,8 86,1 68,8 81,1 63,8 76,1 58,9 71,2
Thi công công
trình hạ tầng kỹ
87,7 94,9 80,7 87,9 75,7 82,9 70,7 77,9 65,8 73,0
thuật và đường
4 giao thông
QCVN
85 85
24:2016/BTNMT
QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép
tiếng ồn tại nơi làm việc.
So sánh với giới hạn tiêu chuẩn môi trường cho phép theo QCVN 24:2016/BYT
(85dBA) thì độ ồn cực đại gây ra tại thời điểm thi công cách máy 20m có một số loại
máy vượt giới hạn cho phép từ 5-13dBA. Đối tượng chịu tác động chủ yếu từ mức ồn
phát sinh bởi các thiết bị thi công tại điểm cách máy 20m chủ yếu ảnh hưởng tới người
lao động làm việc tại công trường. Tại dự án khu vực phát sinh tiếng ồn đến khu dân
cư gần nhất là 100m. Mức ồn trung bình tại thời điểm cách máy từ 50-100m thì đa số
các loại máy móc có tiếng ồn thấp hơn giới hạn tiêu chuẩn cho phép nên không tác
động nhiều tới khu vực lân cận tại khoảng cách này.
Đối tượng ảnh hưởng của tiếng ồn chủ yếu là công nhân trực tiếp thi công trên
công trường, cụm dân cư xung quanh khu vực dự án. Do đó, cần phải có biện pháp thi
công phù hợp khi thi công tại khu vực này.
B. Độ rung
Trong quá trình thi công xây dựng, tác động do rung động chủ yếu từ hoạt động
của các máy móc thiết bị thi công và các phương tiện vận chuyển trên công trường.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 107
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Mức rung có thể biến thiên lớn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, các yếu tố ảnh hưởng
quan trọng nhất là tính chất của đất và tốc độ của xe, máy khi chuyển động. Rung là sự
chuyển dịch, tăng và giảm từ một giá trị trung tâm và có thể mô phỏng bằng dạng sóng
trong chuyển động điều hòa. Biên độ rung là sự chuyển dịch (m) vận tốc (m/s) hay gia tốc
(m/s2). Gia tốc rung L (dB) tính như sau:
L = 20 log(a/ao), dB
Trong đó:
a: RMS của biên độ gia tốc (m/s2).
ao: RMS tiêu chuẩn (ao = 0,00001 m/s2).
Mức rung của các phương tiện thi công được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.21. Mức rung tổng do các phương tiện thi công gây ra, (dBA)
Mức rung cách Mức rung Mức rung
TT Thiết bị thi công
máy 10m cách máy 30m cách máy 60m
3
1 Máy đào 1,25m 79 69 59
2 Máy đầm 16T 75 65 55
3 Ô tô tự đổ 10T 74 64 54
4 Máy ủi 110 CV 71 61 51
QCVN 27:2016/BYT 75 75
Kết quả tính toán cho thấy, mức rung từ các phương tiện máy móc, thiết bị thi công
không đảm bảo giới hạn cho phép đối với khu vực thi công và khu dân cư trong khoảng
10m trở lại, nhưng nằm trong giới hạn cho phép đối với khu dân cư ở khoảng cách 30m
trở lên theo QCVN 27:2016/BYT (Mức gia tốc rung cho phép trong hoạt động xây
dựng từ 6h – 21h).
3.1.13. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
a. Tác động của hoạt động chiếm dụng đất, chuyển đổi đất trồng lúa
- Khu đất thực hiện dự án chủ yếu là đất nông nghiệp trong quá trình triển khai
xây dựng dự án sẽ làm ảnh hưởng đến diện tích đất trồng lúa 2 vụ là 12.420 m2.
- Khi thực hiện dự án sẽ làm mất đất canh tác, sẽ làm ảnh hưởng đến đời sống
của người dân bị thu hồi đất, làm ảnh hưởng đến an ninh lương thực. Nếu giả thiết
hiện tại mỗi ha đất trồng lúa cho thu nhập trung bình khoảng 30 triệu đồng/năm và sẽ
tăng lên khoảng 50 triệu đồng/năm vào năm 2025 thì thiệt hại về kinh tế do mất đất
nông nghiệp cho dự án sẽ vào khoảng 763 triệu đồng/năm và tăng lên 1.27 tỷ
đồng/năm vào năm 2025. Tuy nhiên trong quá trình đo đạc, kiểm đếm, tìm hiểu
nguyện vọng của các hộ dân có thu hồi đất thì đa số các hộ dân đều ủng hộ dự án triển
khai chỉ cần mức giá hỗ trợ đến bù đất đai hợp lý. Trên địa bàn thị xã Quảng Yên có
một số Khu công nghiệp, các nhà máy đang hoạt động sản xuất thu hút nhiều công
nhân lao động, họ có nhiều cơ hội xin việc làm trong khi hiện nay canh tác nông
nghiệp đang gặp khó khăn, hay mất mùa, sâu bệnh hoành hành, cần phải phun thuốc

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 108
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
BVTV nhiều lần gây hại cho sức khở, nhiều hộ dân cũng đã bỏ ruộng, thực trạng hiện
nay toàn bộ diện tích đất canh tác khu vực trũng thấp thì thường xuyên ngập nước. Do
đó, phần diện tích đất thường bị bỏ hoang. Do đó các hộ dân bị thu hòi đất canh tác có
nhu cầu mua đất hỗ trợ giới thiệu việc làm.
- Trong dự án không có tuyến kênh mương nội đồng, do đó quá trình triển khai
dự án không làm ảnh hưởng đến việc tưới tiêu thoát nước của khu vực.
b. Tác động đến hệ sinh thái, đa dạng sinh học khu vực
- Hiện tại, khu vực thực hiện dự án chỉ có hệ sinh thái nông nghiệp, tính đa
dạng sinh học không cao. Thảm thực vật khu vực thực hiện dự án chủ yếu là các loài
cây trồng như lúa, rau màu và các loại cây cỏ dại. Các loài động vật nghèo về số loại
và mật độ.
- Đối với sinh vật dưới nước: Khu vực dự án chủ yếu là đất ruộng bên cạnh đó
các loại sinh vật dưới nước nghèo nàn. Do đó, các tác động trong thời gian san lấp và
thi công xây dựng là nhỏ và không đáng kể.
- Đối với sinh vật trên cạn: Hệ sinh vật trên cạn trong khu vực dự án tương đối
đơn giản chủ yếu là các loại cây thân gỗ nhỏ, lúa, hoa màu... động vật chỉ một số loại
phổ biến như chuột, ếch nhái, cá... không có giá trị kinh tế hay bảo tồn nên khi dựa án
đi vào xây dựng và hoạt động không ảnh hưởng nhiều đến hệ sinh thái trên cạn.
Các tác động đến hệ sinh thái thủy sinh cũng được coi là nhỏ do hệ sinh thái
thủy sinh trong khu vực dự án chủ yếu bao gồm một số loại thực vật, động vật thông
thường, phân bố rộng trong khu vực và các huyện lân cận, không có loài nào có tên
trong Sách Đỏ Việt Nam.
3.1.1.3. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án
- Sự cố nổ bom mìn: Công tác triển khai thi công xây dựng dự án nếu không tiến
hành dò phá bom mìn hoặc dò phá bom mìn không triệt để có thể gây thiệt hại đến sức
khỏe, tính mạng của công nhân thi công xây dựng dự án hoặc tài sản do nổ bom mìn.
- Sự cố cháy nổ:
+ Sự cố cháy nổ thể xảy ra tại vị trí những nơi chứa các loại nguyên nhiên liệu
dễ cháy như xăng, dầu, giấy, gỗ... do việc lưu trữ nguyên nhiên liệu không đúng quy
định, sự bất cẩn của người lao động, do thiên tai, sự cố kỹ thuật… Sự cố cháy nổ xảy
ra làm thiệt hại về kinh tế và con người.
- Tai nạn lao động: có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trên công trường:
+ Trong quá trình thi công, các yếu tố môi trường, cường độ lao động, mức độ
ô nhiễm môi trường có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người công
nhân như gây mệt mỏi, choáng váng từ đó dễ dẫn đến những tai nạn lao động trong
quá trình làm việc.
+ Trong công trường thi công có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào, có thể
dẫn đến tai nạn xe cộ hay tai nạn cho người lao động, người đi đường và dân cư xung
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 109
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
quanh khu vực dự án.
- Sự cố tai nạn giao thông: Trong quá trình thi công xây dựng, do nhu cầu vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị thi công làm gia tăng mật độ hoạt
động của các phương tiện ra vào khu vực Dự án và trên tuyến đường vận chuyển, dẫn
tới làm cản trở giao thông và có thể xảy ra va chạm, gây tai nạn cho người điều khiển
phương tiện và người tham gia giao thông trên tuyến đường vận chuyển, đe dọa tính
mạng con người.
- Tác động đến an ninh, trật tự xã hội: Do là nơi tập trung nhiều lao động từ các
vùng miền khác nhau, phong tục tập quán khác nhau dễ phát sinh mâu thuẫn giữa công
nhân xây dựng và công nhân trong vùng, dễ vướng vào những tệ nạn xã hội.
- Sự cố ngập úng, lũ lụt:
+ Khu vực xây dựng dự án có thể bị ngập lụt khi có mưa lớn do địa hình thấp
nhất là các khu vực trũng. Tùy theo mức độ ngập lụt mà gây nên những thiệt hại khác
nhau, trong đó điển hình là hệ thống thoát nước, khu vực bãi nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị gây hư hỏng làm tràn dầu mỡ, cát, sỏi, xi măng... ra môi trường.
+ Quá trình thi công san lấp tạo mặt bằng cho dự án dẫn tới việc chiếm dụng, lấp
mương thủy lợi hiện trạng chạy qua khu vực dự án sẽ làm thay đổi dòng chảy bề mặt
khu vực dự án, có khả năng gây ra ngập úng cục bộ do dòng chảy không tiêu thoát kịp.
Tuy nhiên khu vực dân cư xung quanh dự án có cos nền cao hơn cos nền thi công do đó
không làm ảnh hưởng đến khu vực dân cư hiện hữu quanh dự án.
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường
3.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải
 Giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt
- Nhà vệ sinh di động: Dự kiến lắp đặt 2 nhà vệ sinh di động tại khu vực phía
Đông Bắc và phía Nam dự án.
Nhà vệ sinh di động được thiết kế bằng vật liệu thép cường độ cao kết hợp với
nhựa uPVC và composite, thể tích bể chứa nước thải 1,3 m 3. Nước thải và cặn được lưu
tại bể chứa, không thải ra ngoài.
Hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút đem đi xử lý khi đầy bể chứa
(khoảng 2 lần/tuần).
- Tại dự án không xây dựng lán trại cho công nhân, nhà thầu sẽ thuê công nhân
tại địa phương và thuê nhà dân cho công nhân làm việc tại dự án ở, do đó không phát
sinh nước thải từ hoạt động nấu ăn và nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công dự án.
Đánh giá: Đây là các biện pháp nằm trong khả năng thực hiện, không làm phát
sinh nước thải sinh hoạt ra ngoài môi trường, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
xung quanh dự án. Đảm bảo hiện quả thu gom tập trung nước thải sinh hoạt và đưa đi
xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT trước khi
thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 110
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

 Giảm thiểu tác động của nước thải thi công, nước mưa chảy tràn
- Biện pháp giảm thiểu nước mưa chảy tràn: Thu gom về 2 hố lắng tạm thời dung
tích 32 m3 (dài x rộng x sâu = 4 x 4 x 2m) tại phía Đông Bắc và Đông Nam của dự án
trước khi thoát ra ngoài hệ thống thoát nước chung. Thực hiện bảo dưỡng định kỳ các
thiết bị thi công ở ngoài khu vực dự án (tại các cơ sở sửa chữa); các sửa chữa nhỏ thực
hiện tại dự án được thực hiện xa nguồn nước đảm bảo dầu mỡ của các thiết bị không bị rò
rỉ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của khu vực. Sau khi thi công xong giai đoạn thi công
xây dựng, hố lắng được phá dỡ, san lấp trả lại mặt bằng cho Dự án.
- Số lượng điểm xả nước mưa chảy tràn giai đoạn thi công: Giai đoạn thi công dự
án có 2 điểm xả nước mưa chảy tràn tại phía Đông Bắc và Đông Nam dự án.
+ Nạo vét hệ thống rãnh thoát nước, hố lắng để tăng hiệu quả lắng đọng chất
rắn lơ lửng và tiêu thoát nước. Tần suất nạo vét 1 tháng/lần hoặc sau mỗi trận mưa.
+ Đảm bảo trước khi thải ra môi trường đạt cột B, QCĐP1:2020/QCĐP: Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Biện pháp giảm thiểu nước thải thi công:
+ Nước thải từ hoạt động rửa vệ sinh dụng cụ thi công: Được thu gom về 6
thùng phuy dung tích 100 lít để lắng đọng chất rắn lơ lửng. Nước thải sau khi lắng
được sử dụng tưới ẩm vật liệu, phần bùn cát thu gom cùng chất thải rắn xây dựng. Do
đó trong quá trình vệ sinh dụng cụ thi công không phát sinh nước thải ra môi trường.
- Nước thải phát sinh từ hố rửa bánh xe được thu gom theo đường rãnh thoát có
kích thước rộng x sâu = 0,5m x 0,5m dài 5m thu gom vào hố lắng (đặt cách hố rửa xe
5m về phía Đông Nam) dung tích 3m3/hố kích thước dài x rộng x sâu = 3m x 1m x 1m;
nước thải sau khi lắng được sử dụng tưới ẩm vật liệu, phần bùn cát thu gom cùng chất
thải rắn xây dựng, váng dầu sẽ được thu gom, lưu trữ, xử lý theo quy định về chất thải
nguy hại bằng cách thu gom về kho chất thải nguy hại và kí hợp đồng với đơn vị chức
năng thu gom vận chuyển đi xử lý. Do đó trong quá trình thi công xây dựng không thải
nước rửa bánh xe ra ngoài môi trường.
- Biện pháp bảo vệ môi trường tại khu tập kết vật liệu xây dựng và bùn đất nạo
vét: Xung quanh khu vực bãi thải tạm đào các rãnh thoát nước, kích thước dài x rộng x
sâu= 300m x 1m x 1m để thu nước chảy bề mặt và đắp đê quây bằng bao cát dài khoảng
500m để tránh làm trôi bùn thải. Hố lắng kích thước dài x rộng x sâu=2m x 2m x 1m,
khoảng cách 10m/hố để lắng đọng đất đá trước khi nước thoát ra môi trường.
Đánh giá: Đây là các biện pháp đơn giản theo thực tế tại Dự án. Hiệu quả xử lý:
Đảm bảo hiệu quả xử lý nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án đạt cột B,
QCĐP1:2020/QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mặt trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 111
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
3.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông
thường và chất thải nguy hại
* Chất thải rắn sinh hoạt:
Khối lượng phát sinh khoảng 50 kg/ngày. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
hoạt động của công nhân tại dự án được thu gom vào 3 thùng đựng rác có nắp đậy
(loại dung tích 50 lít) tập kết tại khu vực tập trung rác thải phía Đông dự án có diện
tích khoảng 5 m2, hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.
Tần suất 01 lần/ngày, chủ dự án có trách nhiệm giám sát nhà thầu thi công đảm bảo
công tác bảo vệ môi trường theo đúng quy định.
* Chất thải rắn xây dựng:
+ Đối với chất thải rắn phát sinh từ hoạt động phát quang thảm thực vật: Chủ
yếu là thân, rễ và lá cây từ quá trình GPMB, khối lượng sinh khối này sẽ được tận thu
tối đa để lấy gỗ, vật liệu làm chất đốt.
+ Một phần chất thải rắn xây dựng như sắt, thép, vỏ bao xi măng được thu gom
và bán cho các đơn vị thu mua phế liệu trên địa bàn.
+ Thu gom các loại phế thải vật liệu cát, đá bẩn, bê tông chết, gạch vỡ về bãi
tập kết rác thải xây dựng của dự án. Lượng chất thải rắn này sẽ tận dụng để san nền,
phần không tận dụng được sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển và đem đi
xử lý đúng quy định.
+ Khối lượng đất hữu cơ tận dụng được vận chuyển về chứa tạm tại khu vực đất
cây xanh để tận dụng trồng cây xanh tại dự án. Đất hữu cơ sau khi vận chuyển đến khu
vực bãi thải tạm được san gạt, lu lèn sơ bộ và che phủ bạt toàn bộ bề mặt để hạn chế
rửa trôi khi trời mưa.
+ Xung quanh khu vực bãi chứa tạm đào các rãnh thoát nước, kích thước rộng x
sâu = 1x1m để để thu nước chảy bề mặt và sử dụng đắp đê quây bằng bao cát để tránh
làm trôi bùn thải tại đây. Hố lắng kích thước dài x rộng x sâu=2m x 1m x 2m, khoảng
cách 10m/hố để lắng đọng đất đá sau đó thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
* Chất thải nguy hại
- Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại tạm thời: Xây dựng kho CTNH có diện tích
5m2 được bố trí ở phía Đông dự án. Kho có kết cấu bằng tôn, có mái che, nền bê tông,
bên ngoài có bố trí biển hiệu kho chất thải nguy hại, tiêu lệnh PCCC, bình bọt PCCC
theo đúng quy định.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Đánh giá: Đây là biện pháp đơn giản, dễ thực hiện và mang lại hiệu quả thiết
thực.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 112
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
3.1.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải
* Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi và khí thải khi thực hiện quá trình đào
đắp san nền mặt bằng dự án:
- Triển khai nhanh gọn để hạn chế tác động tới môi trường xung quanh.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm phá dỡ, đào đất trong quá trình thi công theo hình
thức cuốn chiếu. Khi bóc lớp đất hữu cơ thực hiện tại từng khu vực tiến hành bóc đất và
vận chuyển về vị trí tập kết đất hữu cơ thì mới tiến hành làm ở khu vực tiếp theo nhằm
hạn chế lượng bụi phát sinh.
- Chỉ sử dụng số lượng máy móc và thiết bị vừa đủ. Sử dụng nhiên liệu đúng
với thiết kế của động cơ nhằm hạn chế phát sinh bụi và khí thải độc hại.
- Trang bị bảo hộ cho người lao động.
* Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi từ hoạt động vận chuyển đất đá san
nền từ khu vực lấy đất về dự án và nguyên vật liệu thi công xây dựng
- Có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư
vào một thời điểm và khi lưu lượng giao thông lớn.
- Xi măng và các vật liệu hạt mịn khác được tập kết với khối lượng lớn phải
được chứa trong các khu vực kín hoặc có bạt che phủ;
- Xe chở đất đá chỉ được vận chuyển đúng trọng tải, có phủ bạt che, vận chuyển
đúng tuyến đường đã đăng kí với địa phương.
- Thời gian vận chuyển phù hợp: Tránh các giờ cao điểm mật độ giao thông trên
đường đông nhằm giảm ùn tắc, đảm bảo an toàn giao thông.
- Bố trí người chỉ dẫn tại các điểm giao cắt với các tuyến đường giao thông lớn
và khu dân cư.
- Bố trí công nhân quét dọn nguyên vật liệu, đất đá rơi vãi tại các vị trí giao cắt
trên các tuyến đường vận chuyển.
- Bố trí hố rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường.
- Phun nước thường xuyên trên công trường và các điểm giao cắt khu dân cư
dọc đường tuyến đường vận chuyển đặc biệt là vào mùa hanh khô, để hạn chế bụi từ
các xe chuyên chở nguyên vật liệu trong quá trình vận chuyển. Tổng quãng đường
phun nước dự kiến khoảng 1 km. Tần suất tưới ẩm là 3 lần/ngày, vào 5h30h, 11h30h
và 19h00, lượng nước dùng để phun ẩm là: 1 xe x 3m3/xe x 3 lần/ngày = 9 m3/ngày.
* Biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải từ hoạt động vận chuyển
- Tất cả các xe vận tải phải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức
độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới được phép hoạt động phục vụ cho công
tác triển khải thực hiện dự án;
Xe vận chuyển và các máy móc sử dụng phải được kiểm tra kỹ thuật định kỳ,
bảo dưỡng theo đúng quy định, đảm bảo các thông số khí thải của xe đạt yêu cầu về
mặt môi trường;
- Không dùng các phương tiện, máy móc đã quá cũ, vừa gia tăng tiêu hao nhiên
liệu vừa tăng lượng khí thải ra môi trường;
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 113
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Định kỳ yêu cầu cán bộ, công nhân kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị trước khi vận
hành nhằm nâng cao tuổi thọ cũng như hiệu suất sử dụng nhiên liệu và giảm phát thải khí;
- Phân phối lượng xe vận chuyển ra vào khu vực dự án, điều tiết các máy móc
làm việc phù hợp tránh làm tăng nồng độ các chất ô nhiễm không khí.
- Chủ đầu tư sẽ phối hợp với UBND xã Tiền An và phường Cộng Hòa trong
việc thực hiện các công tác bảo vệ môi trường của dự án, đảm bảo an toàn giao thông
giảm thiểu hiện tượng ùn tắc, tai nạn giao thông trong quá trình thi công và hoạt động
của dự án.
Đánh giá: Các biện pháp giảm thiểu đối với các tác động tới chất lượng môi
trường không khí trong giai đoạn thi công có tính khả thi cao bởi những đòi hỏi thực
hiện phù hợp với năng lực của Dự án và nguồn lực của các nhà thầu. Việc giảm thiểu
bụi ngay từ nguồn sẽ làm làm tải lượng bụi phát sinh không đáng kể, giảm thiểu được
bụi trong thi công cũng như trong vận chuyển.
3.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
Các giải pháp giảm thiểu tác động không liên quan tới chất thải (tiếng ồn và độ
rung) bao gồm:
Sử dụng các phương tiện thi công có chất lượng tốt, bảo dưỡng định kỳ để giảm
thiểu tối đa tiếng ồn và độ rung.
Bố trí các phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu
thích hợp để giảm thiểu lượng khí thải, tiếng ồn và độ rung phát ra đồng thời.
Bố trí cung đường vận chuyển và giờ vận chuyển nguyên vật liệu thích hợp để
tránh ùn tắc giao thông.
Không sử dụng còi vào ban đêm và những giờ nghỉ trưa.
Không thi công trong khoảng thời gian từ 21h đến 6h sáng hôm sau.
Đối với các thiết bị phát sinh tiếng ồn lớn, không thi công trong khoảng thời
gian từ 21 giờ đến 6 giờ sáng là khoảng thời gian cần đặc biệt yên tĩnh để công nhân
nghỉ ngơi.
Đánh giá: Đây là các biện pháp đơn giản, dễ thực hiện và mang lại hiệu quả
ngay khi thực hiện.
3.1.2.5. Biện pháp giảm thiểu tác động do việc thực hiện Dự án đến tuyến đường vận
chuyển
- Trong quá trình thi công thường xuyên bảo dưỡng tuyến đường, quét dọn và
rửa đường đảm bảo cho người dân đi lại bình thường.
- Trong quá trình thi công, tại các vị trí nơi tuyến Dự án giao cắt phải bố trí
biển báo tạm “công trường đang thi công” để hạn chế tốc độ xe trên đường.
- Bố trí người của dự án trực và điều khiển luồng giao thông trên đường và dự
án theo hướng ưu tiên dòng xe lưu thông trên đường.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 114
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Tất cả các xe vận chuyển vật liệu, đất đá thải của dự án phải tuân thủ luật giao
thông đường bộ và thực hiện quy định của nhà đầu tư đề ra.
- Trong giờ cao điểm không tập trung nhiều xe vận chuyển qua khu vực.
3.1.2.6. Biện pháp bảo vệ môi trường khác
1/ Biện pháp do chiếm dụng đất vĩnh viễn
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên phối hợp với UBND thị
xã Quảng Yên phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ tại trụ sở UBND thị xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi
có đất thu hồi. Thực hiện đúng các chủ trương của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định về bồi thường, hỗ trợ.
Mục tiêu của kế hoạch GPMB là đảm bảo đúng thời gian trưng dụng đất cho
việc thực thi dự án, giảm thiểu những tác động xấu có thể có của công tác GPMB và
cung cấp khuôn khổ về chính sách đãi ngộ và thực hiện dự án.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng phối hợp với với UBND thị xã Quảng Yên
tổ chức chi trả tiền công khai cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đảm bảo đúng theo
chính sách.
* Ý kiến của những đối tượng bị ảnh hưởng
Kết quả phỏng vấn những hộ dân bị chiếm dụng đất cho thấy:
- Không có ý kiến trái ngược với chủ trương đầu tư của Dự án
- 100% số hộ bị chiếm dụng đất đều mong muốn được đền bù bằng tiền để sử
dụng vào mục đích kinh doanh khác.
* Giải pháp đảm bảo an sinh xã hội khi lấy đất sản xuất nông nghiệp của người
dân:
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của người dân bị thu hồi để thực hiện dự
án chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa, hoa màu sản lượng thấp. Do đó, để đảm bảo
an sinh xã hội cho những hộ dân bị thu hồi đất nhà đầu tư sẽ thực hiện một số giải
pháp sau:
+ Hỗ trợ đền bù cho các hộ dân một cách minh bạch thỏa đáng để người dân lấy
vốn chuyển đổi sản xuất.
+ UBND thị xã Quảng Yên phối hợp cùng nhà đầu tư, các cơ quan chuyên môn
tiến hành định hướng nghề nghiệp cho các hộ dân bị chiếm dụng đất.
+ Có chính sách cho vay vốn hỗ trợ kinh doanh buôn bán với vác điều kiện vay
ưu đãi cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất của dự án.
3.1.2.7. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn triển khai xây dựng dự án
* Sự cố cháy nổ:
- Không được hút thuốc, đốt lửa hay hàn gần khu vực cấm lửa, khu vực có xăng
dầu, thiết bị, máy móc, xưởng gia công cốt pha.
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 115
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện chống cháy như bể nước, bơm bình khí
CO2 để kịp thời chữa cháy khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra.
- Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện.
- Có hình thức xử phạt nghiêm đối với những đối tượng vi phạm quy định về
phòng chống chảy nổ tại công trường.
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra cần có các biện pháp ứng cứu kịp thời: ngắt các
thiết bị điện, cứu người bị nạn, đưa ra khỏi khu vực xảy ra cháy nổ. Nếu sự cố xảy ra
ngoài tầm kiểm soát của chủ cơ sở cần báo cho các đơn vị chức năng và các đơn vị
xung quanh để kịp thời ứng cứu.
* Tai nạn lao động:
- Đặt biển báo tốc độ, biển báo công trường, có rào chắn tại các vị trí nguy hiểm
(cống, hố đào).
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác an toàn lao động.
- Công nhân được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động như kính bảo hộ, quần
áo, gang tay, mũ...
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong tổ chức thi công để phòng
ngừa sự cố.
- Công nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị thi công được thực hiện qua
đào tạo, thực hành theo nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật.
- Có rào chắn, biển cảnh báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã,
điện giật.
- Khi sự cố xảy ra cần có các biện pháp ứng cứu kịp thời, có các dụng cụ, biện
pháp sơ cứu người bị nạn tại chỗ, nếu người bị nạn có nguy cơ bị nặng cần đưa đến Trung
tâm y tế thị xã Quảng Yên cách dự án 2km về phía Đông để cấp cứu kịp thời.
* Sự cố sụt lún:
- Để phòng ngừa sự cố sạt lở, sụt lún nhà đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thi
công theo phương án thiết kế.
- Tính toán chi tiết trong quá trình thiết kế để có phương án thi công khu vực có
nền đất yếu.
- Tiến hành gia cố những khu vực nền đất yếu trước khi tiến hành xây dựng.
- Giám sát chặt chẽ vấn đề thi công trong gia cố nền móng, hạ tầng kỹ thuật
nhằm hạn chế sự cố sụt lún trong giai đoạn vận hành.
* Phòng ngừa sự cố ngập úng
- Thiết kế hệ thống tiêu thoát nước hợp lí phù hợp với địa hình dự án.
- Ưu tiên thi công trước các hạng mục thoát nước để đảm bảo thoát nước mưa
trong khu vực dự án.
- Nạo vét hệ thống tiêu thoát nước.
- Thực hiện rà soát, kiểm tra hệ thống tiêu thoát nước của khu vực trước các
trận mưa.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 116
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
* Biện pháp hạn chế tác động do thay đổi địa hình, địa mạo, cảnh quan khu vực
- Tuy nhiên việc san lấp mặt bằng và xây dựng công trình sẽ làm thay đổi hệ
sinh thái vốn có của khu vực. Do đó, cần phải có biện pháp trồng cây xanh để khôi
phục lại cảnh quan sinh thái giúp cải thiện cảnh quan và khí hậu của khu vực.
- Cải tạo nâng cấp những khu vực bị tác động do quá trình thi công xây dựng dự án.
- Việc thi công xây dựng dự án sẽ tập kết nguyên vật liệu máy móc và phát sinh
một số loại chất thải, rác thải có thể gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường. Do đó,
trong quá trình thực hiện cần chú ý các vị trí đổ thải đất đá, các bãi chất thải, để tránh làm
mất mỹ quan khu vực và hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường.
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH
3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động
- Trong giai đoạn hoạt động của Dự án, các tác động chính tới thành phần môi
trường và sức khỏe con người chủ yếu từ các hoạt động và nguồn gây tác động sau:
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào khu vực Dự án
- Tác động do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án, ảnh hưởng tới
nguồn nước tiếp nhận.
- Tác động do nước thải và chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình hoạt
động của Dự án.
- Tác động tới môi trường kinh tế - xã hội khu vực từ quá trình thực hiện Dự án.
Nhìn chung trong giai đoạn hoạt động của dự án sẽ làm phát thải các chất ô
nhiễm, tác động nhất định tới môi trường tự nhiên, môi trường sống cụ thể như sau:
3.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải
1/ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải
a. Nguồn phát sinh chất ô nhiễm
Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ có các nguồn ô nhiễm nước thải như sau:
+ Nước thải sinh hoạt thải ra từ hoạt động sinh hoạt của học sinh và giáo viên
làm việc trong trường.
+ Nước mưa chảy tràn phát sinh do các trận mưa lớn cuốn trôi bụi bẩn trên bề
mặt dự án.
b. Thành phần và tải lượng ô nhiễm
* Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án. Vào mùa mưa lượng nước mưa chảy
tràn phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực.
Lượng nước mưa chảy tràn này còn kéo theo bụi, đất, cát và các loại chất lơ
lửng vào nguồn nước mặt trong khu vực nguồn tiếp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đến
chất lượng nước mặt và làm ảnh hưởng đến thủy sinh trong lưu vực.
Lưu lượng nước mưa chảy tràn được tính toán như sau:
Q = F x a x  (m3/ng.đêm) (1)

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 117
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Trong đó:
- F: Diện tích lưu vực: 32.266 m2
- a: Vũ lượng mưa trung bình trong một ngày đêm (trung bình a = 0,194m).
- : Hệ số dòng chảy mặt; lấy  = 0,6
Bảng 3.23. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
TT Loại mặt phủ Hệ số (Ψ)
1 Mái nhà, đường bê tông 0,8 – 0,9
2 Đường nhựa 0,6 – 0,7
3 Đường lát đá hộc 0,45 – 0,5
4 Đường rải sỏi 0,3 – 0,35
5 Mặt đất san 0,2 – 0,3
6 Bãi cỏ 0,1 – 0,15
Nguồn: TCXDVN 51:2006
Thay vào công thức (1) ta có: Q = 32.266 × 0,194 × 0,6 = 3.755 m3/ngày đêm.
* Nước thải sinh hoạt
- Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt:
Khi Dự án đi vào hoạt động các tác động tới môi trường nước ở giai đoạn này
chủ yếu là nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh, nước thải nhà bếp phát sinh từ hoạt động
sinh hoạt của học sinh và giáo viên học tập và làm việc trong trường. Loại nước này ô
nhiễm chủ yếu bởi các chất hữu cơ (từ nhà vệ sinh), chất cặn bã, dầu mỡ (từ nhà bếp),
các chất dinh dưỡng và vi sinh, nếu không được tập trung xử lý sẽ gây ảnh hưởng đến
nguồn nước trong khu vực.
- Thành phần định lượng
+ Tải lượng nước thải: Uớc tính lượng nước thải được tính bằng 100% lượng nước
cấp tại dự án không tính nước tưới cây rửa đường. Theo quy định tại điểm a, khoản 1,
điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ). Lượng nước thải
của dự án phát sinh theo từng hạng mục được trình bày chi tiết trong bảng sau:
Bảng 3.24. Nước thải phát sinh tại dự án

Lưu lượng
TT HẠNG MỤC Khối Đơn vị Tiêu chuẩn
(m3/ngđ)
Nước cấp cho sinh
I 42,7
hoạt
Nước cấp cho học
1 1.740 Người 20 34,8
sinh và giáo viên
Nước cấp cho nhà
2 100 Người 25 2,5
bếp
3 Nước cấp cho khu ở 30 Người 180 5,4

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 118
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
nội trú
Nước cấp cho
II 0,15
phòng thực hành
Nước cấp cho
4 phòng học bộ môn - Người 0,05 0,05
hóa học
Nước cấp cho
phòng học bộ môn 0,1 0,1
sinh học
Nước cấp bổ dụng
III 100 10% 10
bể bơi
Nước tưới cây rửa 10%
IV 5,1
đường,cứu hỏa … (1+2+3+4)
Tổng nhu cầu sử dụng nước tại dự án (làm tròn) 57,95
Như vậy tổng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tại dự án là 42,7
3
m /ngày.đêm (không tính nước tưới cây, rửa đường, nước cấp bổ sung bể bơi).
Nước sử dụng cho phòng thực nghiệm hóa học và sinh học là: 0,15
3
m /ngày.đêm
- Thành phần
+ Nước thải sinh hoạt có thành phần chủ yếu là các cặn bã, chất rắn lơ lửng (TSS),
các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng nitơ, photpho và các vi sinh vật.
Bảng 3.25: Hàm lượng các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt khi
chưa qua xử lý (giai đoạn hoạt động của dự án)
QCVN
Loại chất bẩn Đơn vị Hàm lượng 14:2008/BTNMT
A B
BOD5 mg/l 5.940 – 7.128 30 50
COD mg/l 9.504 – 13.464 - -
TSS mg/l 9.240 – 19.140 50 100
Tổng nitơ mg/l 792 – 1.584 - -
Tổng photpho mg/l 105,6 – 528 - -
Tổng coliform MPN/100ml 13.992 – 14.388 3000 5000
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
- Đánh giá tác động:
+ Nước thải sinh hoạt: Thành phần trong nước thải sinh hoạt có chứa cặn bã,
chất vi sinh gây bệnh.... Lượng nước thải này nếu không được xử lý trước khi thoát ra
môi trường tiếp nhận sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt tại mương thoát nước gần
dự án gây ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh sống tại đây.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 119
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Nước thải từ phòng học bộ môn hóa: Nước thải phát sinh với khối lượng
khoảng 0,2 m3/ngày.đêm. Thành phần nước thải chủ yếu là một số chất phục vụ cho
quá trình học tập như NH3, NaOH, KOH, KI, H2SO4, Glucose.
+ Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa qua xử lý
như dự tính ở trên so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN
14:2008/BTNMT vượt nhiều lần so với giá trị giới hạn loại B của quy chuẩn: Hàm
lượng BOD5 vượt 118 - 143 lần; hàm lượng TSS vượt 92,4 - 191 lần; hàm lượng
Coliform tổng số vượt hàng ngàn lần. Thành phần nước thải chứa nhiều cặn bã, chất
rắn lơ lửng, chất hữu cơ, vi khuẩn và các tạp chất khác. Do đó, lượng nước thải sinh
hoạt của Dự án được thu gom, xử lý tại cơ sở trước khi cho thoát ra hệ thống thoát
nước thải chung của khu vực.
2/ Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
a. Nguồn phát sinh
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm chủ yếu phát sinh như: Bụi, khí
thải phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải ra vào dự án.
b. Thành phần tải lượng
* Khí thải do hoạt động giao thông vận tải
Khi dự án đi vào hoạt động trường học yêu cầu phụ huynh không đi xe vào
trong sân trường do đó lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện tham gia giao thông
chủ yếu của các giáo viên làm việc trong trường. Hoạt động của giáo viên trong trường
ước tính khoảng 500 xe, Như vậy xe ra vào dự án trong 50 lượt/giờ. Sử dụng hệ số ô
nhiễm do cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ (USEPA) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
thiết lập theo bảng 3.3 để xác định tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động của
các phương tiện giao thông có tải trọng nhỏ như sau:
Bảng 3.26. Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải của xe trọng tải nhỏ
Lưu lượng
Chất ô Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm
nhiễm (Kg/1000km) (Kg/1000km.h) (mg/m.s)
(lượt/h)
Bụi 50 0,2 10 0,0028
CO 50 1,0 50 0,0139
SO2 50 1,16S 0,29 0,0001
HC 50 0,15 7,5 0,0021
NO2 50 0,7 35 0,0097
Để đánh giá tác động từ hoạt động của các phương tiện giao thông này tới môi
trường không khí khu vực Dự án và khu vực lân cận trong giai đoạn hoạt động, từ tải
lượng các chất ô nhiễm như tính toán tại bảng trên, áp dụng Mô hình Sutton - Công
thức (*), ta xác định được nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm phát thải như sau:
Bảng 3.27. Nồng độ trung bình các chất ô nhiễm phát thải từ các phương
tiện giao thông ra vào dự án (giai đoạn hoạt động)
Khoảng cách CCO CSO2 CHC CNO2 Cbụi (g/m3)
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 120
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
(m) (g/m3) (g/m3) (g/m3) (g/m3)
2 3.0273 0.0176 0.4541 2.1191 0.6055
5 1.5508 0.0090 0.2326 1.0856 0.3102
10 0.9350 0.0054 0.1402 0.6545 0.1870
20 0.5637 0.0033 0.0846 0.3946 0.1127
30 0.4193 0.0024 0.0629 0.2935 0.0839
40 0.3399 0.0020 0.0510 0.2379 0.0680
50 0.2888 0.0017 0.0433 0.2021 0.0578
60 0.2528 0.0015 0.0379 0.1770 0.0506
780 0.2049 0.0012 0.0307 0.1434 0.0410
100 0.1741 0.0010 0.0261 0.1219 0.0348
QCĐP 4:2020/QN 30.000 125 - 100 200
- QCĐP 4:2020/QN - Quy chuẩn địa phương về chất lượng không khí xung
quanh tỉnh Quảng Ninh;
Theo kết quả tại Bảng 3.21 cho thấy, nồng độ của tất cả các chất ô nhiễm phát
thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào và hoạt động tại khu vực Dự
án trong giai đoạn hoạt động ở khoảng cách 2 - 100m so với tim đường đều nhỏ hơn
giới hạn cho phép theo QCĐP 4:2020/QN.
Như vậy, trong giai đoạn hoạt động của Dự án với hoạt động của các phương
tiện giao thông ra vào khu vực Dự án sẽ làm phát sinh bụi và các khí thải độc hại, ảnh
hưởng tới môi trường không khí khu vực Dự án. Tuy nhiên, do khu vực Dự án có mật
độ xây dựng khá thông thoáng, đất cây xanh, vườn hoa, giao thông chiếm tổng diện
lớn trong quỹ tích quỹ đất dự án, có nhiều cây xanh, hệ thống giao thông đối ngoại và
mạng lưới đường nội bộ được bê tông hóa, cây xanh được trồng dọc hai bên đường,
cùng với các biện pháp giảm thiểu mà Chủ đầu tư sẽ áp dụng trong giai đoạn này đảm
bảo chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án và khu vực lân cận đạt tiêu chuẩn
cho phép theo QCĐP 4:2020/QN.
c. Đánh giá tác động
Trong các nguồn gây tác động đến môi trường không khí thì nguồn gây tác
động do mật độ phương tiện ra vào khu vực dự án sẽ gây tác động chủ yếu tới môi
trường không khí tại khu vực Dự án khu vực dân cư xung quanh khí thải sẽ thoát ra ở
dạng hơi và bay vào không khí làm ô nhiễm đến chất lượng môi trường không khí ở
khu vực. Thành phần hơi xăng dầu chủ yếu là hợp chất hydrocacbon mạch ngắn và các
phụ gia có trong xăng benzen, toluen, xylen và các tạp chất là hợp chất hữu cơ lưu
huỳnh. Các chất ô nhiễm này gây tác động như sau:
- Các chất này rất dễ phát tán và chiếm chỗ các thành phần có trong không khí,
trong đó có oxi.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 121
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Các hydrocacbon là những tác nhân đối với quá trình quang hóa.
- Tăng tính oxi hóa của không khí có chứa khí xăng dầu và hợp chất lưu huỳnh.
- Sự tác động đến môi trường không khí do sự gia tăng hàm lượng các
hydrocacbon gây ô nhiễm môi trường không khí qua đó làm ảnh hưởng đến sức khỏe
con người.
3/ Nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng) của chất thải rắn sinh hoạt
a. Nguồn phát sinh
+ Phát sinh từ quá trình sinh hoạt của học sinh và giáo viên trong trường
+ Từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật.
b. Thành phần và khối lượng
- Thành phần:
+ Thành phần bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ như vỏ nilon, giấy vụn, túi
nhựa, mảnh vỡ, thức ăn thừa, cọng rau... Tỷ lệ giữa hai thành phần trên vào khoảng
60/40(%).
+ Rác thải sinh hoạt với thành phần hữu cơ phân hủy nhanh, trong điều kiện khí
hậu nóng ẩm tại khu vực gây mùi hôi thối khó chịu. Do đó, loại chất thải rắn này cần
được thu gom xử lý ngay trong ngày.
Bảng 3.28. Thành phần thông số ô nhiễm đặc trưng của chất thải rắn sinh hoạt
Hợp phần % trọng lượng Độ ẩm (%)
Khoảng giá trị Trung bình KGT TB
Chất thải thực phẩm 6-25 15 50-80 70
Giấy 24-45 40 4-10 6
Catton 3-15 4 4-8 5
Chất dẻo 2-8 3 1-4 2
Vải vụn 0-4 2 6-15 10
Cao su 0-2 0,5 1-4 2
Da vụn 0-2 0,5 8-12 10
Sản phẩm vườn (cành 0-20 12 30-80 60
cây,cỏ…trong quá 1-4 2 15-40 20
trình chăm sóc cây 4-16 8 1-4 2
xanh tại dự án) 2-8 6 2-4 3
Gỗ 0-1 1 2-4 2
Thủy tinh 1-4 2 2-6 3
Can hộp 0-10 4 6-12 8
Tổng hợp 100 15-40 20
(Nguồn : Quản lý chất thải rắn tập 1- Trần Hiều Nhuệ)
- Khối lượng phát sinh:
+ Đây là nguồn phát sinh chất thải rắn chủ yếu khi dự án đi vào hoạt động.
Lượng rác thải phát sinh tại dự án ước tính theo tiêu chuẩn xả rác Tính theo bảng 2.24

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 122
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
của QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Ước tính trung bình mỗi
người 1 ngày phát sinh khoảng 0,5 kg rác thải.
Số lượng nhân viên và học sinh trong trường là 1.740 người, rác thải phát sinh
là 1.740 x 0,5 = 870 (kg/ngày.đêm).
Như vậy lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại dự án ước tính khoảng 870
kg/ngày.đêm.
+ Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của quá trình chăm sóc cây xanh: Khối
lượng phát sinh khoảng 500 kg/lần chăm sóc (tiến hành cắt tỉa cây xanh khoảng 6
tháng/lần).
c. Đánh giá tác động
- Đây là lượng rác lớn nếu công tác thu gom, quản lý không đúng quy định sẽ
làm phát sinh mùi hôi, mất vệ sinh, trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân sinh
sống và làm việc trong khu vực dự án làm phát sinh mầm bệnh và là nơi tập trung các tác
nhân trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi… ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
- Tác động tới môi trường không khí: Phân hủy các hợp chất hữu cơ tạo thành
các loại khí H2S, NH3, mercaptan có mùi hôi thối.
- Tác động tới môi trường nước: Các chất rắn theo nước mưa chảy tràn xâm
nhập vào nguồn nước, các tác động dạng này tương tự như các tác động của nước mưa
chảy tràn đối với môi trường nước (đã trình bày ở phần tác động môi trường nước).
4/ Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
- Nguồn phát sinh: Do đặc thù của dự án là trường THPT do đó khi dự án đi
vào hoạt động lượng chất thải nguy hại nguy hại có thể phát sinh không đáng kể từ các
nguồn sau:
+ Bóng đèn huỳnh quanh thải: Phát sinh từ hoạt động thắp sáng.
+ Giẻ lau dính dầu: Phát sinh từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị.
+ Dầu động cơ thải: Phát sinh trong quá trình sử dụng máy phát điện dự phòng.
+ Pin, ắc quy thải: Phát sinh từ điều khiển của các thiết bị như điều hòa, ti vi...
- Tải lượng các chất thải phát sinh ước tính khảng 25 kg/tháng.
- Vùng chịu tác động: Khu vực dự án, thời gian tác động trong quá trình hoạt
động của dự án.
- Đánh giá tác động:
+ Chất thải nguy hại phát sinh trong khu vực dự án với khối lượng không nhiều
nhưng có tính chất nguy hại, do đó việc quản lý, thu gom và xử lý chất thải nguy hại
phải tuân theo đúng quy định hiện hành. Việc quản lý nguồn chất thải này không tốt sẽ
gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây mất vệ sinh, cảnh quan khu vực.
+ Các chất thải như ác quy, pin, bóng đèn hỏng sẽ phát tán vào đất, nguồn nước
các kim loại độc hại: như chì, kẽm… Về lâu dài theo chu trình tuần hoàn của nước sẽ tích
tụ trong cơ thể của động thực vật, gây nguy hiểm cho hệ sinh thái tự nhiên và con người.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 123
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
3.2.1.2. Nguồn phát sinh và mức độ của tiếng ồn, độ rung
a. Nguồn phát sinh
- Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
hầu như không đáng kể. Tiếng ồn phát sinh tại khu vực không thường xuyên.
+ Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các phương tiện giao thông không nhiều, chỉ
diễn ra trong khoảng thời gian ngắn. Đó là tiếng ồn phát sinh từ động cơ và do sự rung
động của các bộ phận xe, tiếng ồn từ ống xả khói, còi xe, tiếng phanh động cơ.
Bảng 3.29. Tiếng ồn phương tiện giao thông vận tải
TT Tên phương tiện vận tải Mức ồn tối đa (dBA)
1 Xe máy 125cm3 80
2 Xe máy 3 bánh 85
3 Xe ô tô con, xe taxi 80
(Nguồn: Kỹ thuật môi trường, Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ NXB giáo dục)
b. Tác động của tiếng ồn, độ rung
Theo các kết quả nghiên cứu của Bộ Y tế và Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ
thuật Bảo hộ Lao động – Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thì tiếng ồn gây ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe của con người như gây mất ngủ, mệt mỏi, tạo tâm lý khó chịu
gây giảm sức khỏe, năng suất lao động của cán bộ, công nhân viên. Tiếp xúc với tiếng
ồn trong thời gian dài có thể làm cho thính lực giảm sút, dẫn tới bệnh điếc nghề
nghiệp. Ngoài ra tiếng ồn cũng gây ảnh hưởng tới hầu hết các bộ phận trong cơ thể con
người. Tác động của tiếng ồn được mô tả như trong bảng sau:
Bảng 3.30. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số
Mức tiếng ồn (dBA) Tác động đến người nghe
0 Ngưỡng nghe thấy
100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
110 Kích thích mạnh màng nhĩ
120 Ngưỡng chói tai
130-135 Gây bệnh thần kinh và nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp
140 Đau chói tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên loạn
145 Giới hạn mà con người có thể chịu được đối với tiếng ồn
150 Nếu chịu đựng lâu sẽ bị thủng màng tai
160 Nếu tiếp xúc lâu sẽ gây hậu quả nguy hiểm cho sức khỏe
(Nguồn: Kỹ thuật môi trường, Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ, NXB giáo dục)
3.2.1.3. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án
1/ Sự cố tai nạn giao thông
- Nhìn chung, sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông có thể xảy ra bất ngờ ở các
tình huống khác nhau. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động lưu lượng và tốc độ xe qua khu
vực đường tỉnh lộ 331 và 331B. Do đó, làm ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực
cũng như gia tăng tai nạn giao thông, đặc biệt ở các khu vực giao cắt giữa các tuyến
đường.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 124
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
2/ Sự cố cháy nổ
- Hệ thống cấp điện có thể gây nên sự cố giật, chập, cháy nổ,… gây thiệt hại về
kinh tế nhìn chung, sự cố cháy nổ ít khi xảy ra trong quá trình hoạt động tuy nhiên nếu
sự cố này xảy ra sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến con người, tài sản và môi trường khu vực.
3/ Sự cố sụt lún công trình:
Trong quá trình hoạt động của dự án có thể gây ra sự cố sụt lún mặt bằng do
phần lớn mặt bằng dự án do san nền làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, tiến độ
thi công dẫn đến việc sửa chữa tốn kém kinh phí của nhà đầu tư. Đặc biệt trong mùa
mưa bão có thể gây sập đổ gây tai nạn nếu không phát hiện và xử lý kịp thời.
4/ Sự cố đuối nước bể bơi
Sự cố có thể xảy ra khi học sinh không biết bơi, không mặc áo phao, hoặc đang bơi
bị chuột rút… sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của học sinh và giảng viên
trong trường.
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn
dự án đi vào vận hành
3.2.2.1. Công trình xử lý nước thải
Để giảm thiểu tác động tới môi trường nước từ các nguồn phát sinh trong giai
đoạn hoạt động của Dự án, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau đối với mỗi
nguồn thải tác động tới môi trường nước:
* Biện pháp giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn:
- Nguyên tắc: Thiết kế hệ thống thoát nước mặt (nước mưa) và hệ thống thoát
nước thải được tách riêng; hướng thoát từ Tây Bắc xuống Đông Nam sau đó được
thoát ra hệ thống thoát nước chung tại phía Đông dự án.
- Hệ thống thoát nước mưa của dự án được bố trí như sau: Nước mưa từ mái
chính, sân thượng của các công trình được thu qua rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D110 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài
công trình.
- Hệ thống thoát nước mưa được chia làm 02 lưu vực thoát nước, mỗi lưu vực
xả ra cửa xả tương ứng. Cụ thể:
+ Lưu vực 1: Thu gom nước mưa từ khu vực nhà đa năng, sân thể chất, sân
bóng rổ, xây xanh cảnh quan bằng tuyến cống D=300÷1200mm tổng chiều dài 350 m
dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 1 tại phía Đông Bắc dự án. Dọc theo tuyến thu
gom bố trí 20 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 2: Thu gom nước mưa khu vực nhà học, nhà học bộ môn, nhà hiệu
bộ + thư viện, sân chơi (nghi thức) bằng tuyến cống D=300÷1200mm tổng chiều dài
500 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 2 tại phía Đông Nam dự án. Dọc theo
tuyến thu gom bố trí 25 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Rãnh khẩu độ B = 0,5m÷0,6m xây gạch vữa XM mác 75, hố ga thành xây
gạch vữa XM mác 75; bê tông lót mác 100 đá 4x6, dày 100; nắp đan rãnh, hố ga

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 125
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
BTCT mác 200 đá 1x2, đan dày 100) trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của
khu vực. Dọc tuyến cống khoảng cách 40-45m bố trí 1 hố ga kích thước dài x rộng x
sâu = 0,5×0,5×0,5m.
- Để đảm bảo việc xử lý nước mưa có hiệu quả, chủ dự án sẽ thực hiện các biện
pháp ngăn ngừa ô nhiễm từ các nguồn phát sinh như:
+ Thường xuyên thu gom, quét dọn khu vực dự án để tránh các chất ô nhiễm bị
cuốn theo nước mưa.
+ Thường xuyên nạo vét các hố ga và rãnh thoát nước, đặc biệt là trước và
trong mùa mưa để đảm bảo hiệu quả của hệ thống thoát nước, hạn chế rửa trôi bề mặt;
định kỳ kiểm tra phát hiện hỏng hóc để sửa chữa kịp thời. Phần bùn, đất lắng đọng
được đưa đi xử lý cùng với lượng chất thải rắn.
Nước mưa Hệ thống rãnh Hố ga Song chắn rác
chảy tràn bề thoát nước
mặt

Nguồn tiếp nhận


Nước mưa Ống thu gom
trên mái

Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa


+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ áp dụng.
+ Nhược điểm: Tăng chi phí đầu tư
+ Mức độ khả thi: Tương đối cao
+ Hiệu quả xử lý: Đảm bảo hiện quả xử lý nước mưa chảy tràn qua mặt bằng
khu vực Dự án đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép Đảm bảo hiện quả xử lý nước mưa
chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép theo
QCĐP 1:2020/QN trước khi cho thoát ra nguồn tiếp nhận.
* Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt
* Tính toán lượng nước thải dự kiến phát sinh tại Dự án:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 42,7 m3/ngày đêm. Thông số ô nhiễm đặc
trưng là: TSS, BOD5, amoni, nitrat, phosphat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất
hoạt động bề mặt, coliform...
- Nước thải từ phòng thực nghiêm bộ môn hóa phát sinh khoảng 0,05
3
m /ngày.đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng là: NaOH, H2SO4, HCl, HNO3,...
- Nước thải từ phòng thực nghiêm bộ môm sinh học phát sinh khoảng 0,1
3
m /ngày.đêm. Thông số ô nhiễm đặc trưng là chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, vi sinh
vật,...

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 126
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Nước tràn của bể bơi phát sinh khoảng 1,5 m3/ngày.đêm. Thông số ô nhiễm
đặc trưng là TSS, hóa chất khử trùng.
* Phương án thu gom:
- Nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải phát sinh từ xí, tiểu của các khu nhà (nhà học, nhà học bộ môn, nhà
hiệu bộ + thư viện, nhà đa năng, nhà công vụ giáo viên)  Bể tự hoại tại từng công
trình  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý nước thải công suất 60 m3/ngày đêm
 Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Nước từ lavabo, nước thoát sàn  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý
nước thải công suất 60 m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Nước thải từ khu vực nhà bếp  Bể tách dầu mỡ dung tích 3m3 (KT: 2,5m x
1,7m x 1,2m)  Đường ống thu gom D200  Trạm xử lý nước thải công suất 60
m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước thải từ phòng thực nghiệm:
+ Nước thải từ phòng thực nghiệm bộ môn hóa học, bộ môn sinh học  Đường
ống thu gom D90  Bể trung hòa nước thải  Bể khử trùng của hệ thống xử lý nước
thải công suất 60m3/ngày đêm  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước tràn từ khu bể bơi: Nước phát sinh từ khu vực bể bơi chủ yếu là nước tràn
bể  Đường ống thu gom D90  Hệ thống thoát nước chung của khu vực.
* Công trình xử lý nước thải:
- Bể tự hoại 3 ngăn: Dự án có tổng 7 bể tự hoại 3 ngăn, số lượng bể tự hoại bố trí như sau:
STT Vị trí Số Kích thước Thể tích
lượng Dài x rộng x cao (m) (m3)
1 Khu nhà học 2 5,22 x 3,22 x 2,3 38,6
2 Nhà học bộ môn 1 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5
3 Nhà hiệu bộ + thư viện 1 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5
4 Nhà đa năng 2 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5
5 Nhà công vụ giáo viên 1 4,22 x 2,22 x 2,3 21,5

- Sơ đồ nguyên lý của bể tự hoại 3 ngăn tại dự án như sau:

Ngăn2
Ngăn 1 Ngăn 3

Hình 4.2 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn


- Thuyết minh quy trình công nghệ: Bể tự hoại đồng thời làm hai chức năng
lắng và phân hủy, lên men cặn lắng với hiệu quả xử lý đạt 65 - 70%. Quá trình xử lý
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 127
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
chủ yếu trong bể tự hoại là quá trình phân hủy kỵ khí. Các chất rắn lơ lửng sau khi
được lắng xuống đáy được hệ vi sinh vật kị khí ở đây lên men, phân hủy tạo thành
NH4 , H2S...Với đặc tính của nước thải này chứa hàm lượng các hợp chất hữu cơ cao
tạo môi trường hoạt động cho các loại vi sinh vật phân hủy kị khí. Mặc dù quá trình
phân hủy kị khí diễn ra chậm nhưng phù hợp với các nguồn thải có BOD lớn, không
cần sục khí, hệ thống xử lý đơn giản, thân thiện với môi trường.
* Trạm xử lý nước thải tại dự án: Trạm xử lý nước thải: Công suất
3
60m /ngày.đêm vị trí đặt ngầm tại phía Đông dự án, cách công trình gần nhất là 30m
đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo QCVN 01:2019/BXD.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý theo công nghệ sinh học thiếu khí/ hiếu khí
(Anoxic/ Oxic)
- Trạm xử lý nước thải tại dự án:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 128
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

ĐẦU VÀO

Bể điều hòa (P)


Ethanol, NaHCO3

Bể thiếu khí
Tuần hoàn (2 ~4Q)
Máy thổi khí

Bể MBBR
Máy thổi khí

Hộp định
Bể tuần hoàn
Máy thổi khí lượng tuần hoàn
PAC
Bể lọc hạt mang
Bơm chìm (bơm bùn dư)

Bể khử trùng Javen

Bể xả thải

Bể chứa bùn
Đạt Cột B
QCVN 14:2008/BTNMT
Hình 2.1 Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
* Thuyết minh:
- Bể điều hòa: Bể điều hòa là nơi tiếp nhận toàn bộ lượng nước thải phát sinh
của Dự án sau khi đã qua các công đoạn xử lý sơ bộ trước đó. Bể điều hòa có nhiệm
vụ ổn định các thành phần ô nhiễm có trong nước thải, đồng thời đáp ứng được lưu
lượng nước thải dồn dập xả về hệ thống những lúc cao điểm. Tại bể điều hòa, Máy
thổi khí cung cấp không khí để ngăn quá trình phân hủy kỵ khí gây mùi hôi ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh. Nước thải trong bể điều hòa được bơm luân phiên với lưu
lượng ổn định sang bể thiếu khí thông qua Hộp định lượng điều hòa.
+ Hệ thống phân phối khí bể điều hòa: Để ngăn ngừa hiện tượng lắng đọng cặn
lơ lửng và điều kiện thiếu khí xảy ra gây phát sinh mùi khó chịu, trong bể điều hòa lắp
đặt hệ thống phân phối khí dạng bột thô làm tăng hiệu quả khuấy trộn. Khí cấp cho bể
điều hoà được cấp từ 01 máy thổi khí xáo trộn, lưu lượng được điều chỉnh bằng van tay.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 129
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Bể xử lý sinh học thiếu khí Anoxic:
+ Trong bể Anoxic xảy ra quá trình xử lý thiếu khí phản ứng sinh học chính là
quá trình khử nitơ. Trong phản ứng này NO 2- và NO3- sẽ được chuyển hóa thành N 2
nhờ các vi sinh vật yếm khí và thoát ra ngoài không khí. Mục đích chính của phản ứng
sinh học này là để loại bỏ lượng NH 4-- N và T-N trong nước thải, không làm biến đổi
các chất ô nhiễm khác.
+ Trong quá trình phản ứng, BOD sẽ được sử dụng như nguồn cấp năng lượng
chi vi sinh vật yếm khí. Trong bể Anoxic được lắp đặt máy khuấy chìm nhằm mục
đích xáo trộn bùn và nước thải tạo điều kiện cho vi sinh thiếu khí phát triển. Lượng khí
cấp vào đảo trộn được tính toán phù hợp để duy trì DO trong khoảng 0,1-0,2mg/l.
Ngoài ra bể được nhận lượng bùn tuần hoàn từ bể lắng sinh học để duy trì nồng độ bùn
cần thiết.
- Bể MBBR: Nước thải sau xử lý tại bể thiếu khí được đưa đến bể MBBR 01,
sau đó tiếp tục chuyển đến bể MBBR 02 và MBBR 03. Bể MBBR thiết kế nhằm loại
bỏ các chất hữu cơ (phần lớn ở dạng hòa tan) trong điều kiện hiếu khí (giàu oxy). Các
vi sinh hiếu khí sử dụng oxy sẽ tiến hành phân hủy các chất hữu cơ tạo khí CO 2 giúp
quá trình sinh trưởng, phát triển và tạo năng lượng. Phương trình phản ứng tổng quát
cho quá trình phản ứng này được diễn tả như sau:
Chất hữu cơ + O2 → CO2 + tế bào mới + năng lượng + H2O
+ Ngoài việc chuyển hóa các chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, các vi sinh hiếu
khí này cũng giúp chuyển hóa Nitơ thành Nitrat (NO3) (Nitrifyinng micro-organisms)
+ Phương trình phản ứng diễn tả quá trình này như sau: Nitrát hóa: NH4, Nitrat
sinh ra ở bể hiếu khí được bơm tuần hoàn lại bể kị khí phía trước nhằm tiến hành quá
trình Khử NO3) nhờ vi khuẩn có tên là vi khuẩn Nitrát hóa:
NH4+ 2O2 + 2HCO3 → NO3+ 2CO2 (khí) + 3H2O
+ Oxy được cấp vào các bể MBBR nhờ hệ thống máy thổi khí, ống khí được bố
trí đều dưới đáy bể.
+ Nhằm duy trì nồng độ bùn lớn, giá thể lưu động (giá thể MBBR) sẽ được bổ
sung vào các bể MBBR với độ lấp đầy 30-40% thể tích hữu ích của các bể. Các vật
liệu này là môi trường cho các vi sinh vật sinh bám để phân hủy các chất hữu cơ. Các
vật liệu đệm này làm bằng nhựa PP, có diện tích bề mặt lớn 960m 2/m3) giúp tăng
cường khả năng tiếp xúc và nhẹ nên hoàn toàn có thể lơ lửng trong nước thải khi cấp
khí vào bể.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 130
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”

Hình 2.3. Giá thể vi sinh lưu động (MBBR)


Để đảm bảo hiệu quả của quá trình xử lý. Nồng độ oxy hòa tan của nước thải
trong bể đệm vi sinh lưu động cần được luôn luôn duy trì ở giá trị lớn hơn 4mg/l bằng
cách bố trí hệ thống phân phối khí đều khắp mặt đáy bể.
- Bể nội tuần hoàn: Bể này có chức năng đặt bơm Airlift pump và hộp định
lượng tuần hoàn để bơm tuần hoàn nước và bùn chuyển về bể thiếu khí. Mặt khác tại
bể này đặt bơm chìm để bơm bùn dư trong quá trình rửa ngược (rửa lọc) để chuyển về
bể chứa bùn.
- Bể lọc hạt mang: Bể lọc hạt mang có nhiệm vụ chắn giữ các bông bùn hoạt
tính. Trong bể này có sử dụng lớp lọc bằng giá thể chìm trong nước bằng nhựa PP
nhằm tăng hiệu quả phân tách bùn ra khỏi nước. Bùn sau khi rửa lọc được đưa về bể
chứa bùn bằng bơm chìm (Bơm chìm đặt tại bể chứa nước sau xử lý). Nước sạch sau
khi lọc sẽ được đưa sang bể chứa nước sau xử lý rồi tiếp túc đưa vào bể khử trùng.
- Bể khử trùng và thoát nước ra:
+ Bể khử trùng có chức năng loại bỏ vi sinh vật gây bệnh trong nước thải trước
khí thải ra môi trường.
+ Tại bể khử trùng, hóa chất khử trùng sẽ được châm bằng bơm định lượng vào
nước thải nhằm loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Bể
khử trùng được xáo trộn bằng các vách phân dòng nhằm giúp sự tiếp xúc giữa chất
khử trùng và nước thảy xảy ra hiệu quả cao nhất.
+ Chất khử trùng chứa Clo sẽ có tác dụng với nước thải theo các phương trình
phản ứng như sau:
Cl2 + H2O → HCl + HClO
HClO → ClO- + H+
HClO ↔ HCl + O
+ Oxy nguyên tử được tạo thành từ phản ứng trên sẽ tác động vào vi sinh vật
theo con đường oxy hóa và tiêu diệt vi sinh vật.
- Bể chứa bùn: Bể này có chức năng lưu giữ bùn và phân hủy bùn. Nước trong
trên bể mặt được hồi lưu về bể điều hòa tiếp tục xử lý. Bùn sẽ được hút định kỳ (3
tháng/01 lần) và thuê đơn vị có chức năng đem đi xử lý.
Quy trình xử lý: Bể thu gom dung tích 7m 3 (KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx1,12mx2,5m)  Bể điều hòa dung tích 35,7m3(KT: Dài x rộng x sâu =

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 131
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
2,5mx5,719mx2,5m)  Bể thiếu khí dung tích 11,6m3(KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx1,869mx2,5m)  Bể MBBR 1 dung tích 14,7m 3  Bể MBBR 2 dung tích
12,4m3 Bể nội tuần hoàn dung tích 35,7m3(KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx5,71mmx2,5m)  Bể lọc giá thể dung tích 11,6m 3(KT: Dài x rộng x sâu =
2,5mx1,86mmx2,5m)  Bể khử trùng xả thải dung tích: 4,95 m3  bể chứa bùn dung
tích 3,6 m3.
+ Bể trung hòa nước thải từ phòng thực nghiệm hóa học và sinh học: Bể trung
hòa có dung tích dung tích: 3m3; KT: dài x rộng x cao = 2m x 1,5m x 1m).
- Bể tách dầu mỡ có dung tích 3m3: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bể như
sau:

Ống dẫn nước vào Ống dẫn nước ra

Ngăn 1 Ngăn 2

Hình 4.2. Cấu tạo bể tách dầu mỡ


Nguyên lý hoạt động: Toàn bộ lượng nước thải từ khu vực nhà ăn trước khi
đưa qua bể tách dầu mỡ được qua song chắn rác để loại bỏ rác và các tạp chất có kích
thước lớn trên 5mm đồng thời cũng tách được một phần lượng dầu mỡ bám trên bề
mặt của các loại rác này. Tại bể tách dầu mỡ, do tính chất của dầu mỡ nhẹ hơn nước sẽ
nổi lên trên. Lượng dầu mỡ này được tách ra và vớt định kỳ và sau đó thu gom xử lý
cùng với rác thải sinh hoạt. Nước thải sẽ được qua ống dẫn để dẫn ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực.
- Phương thức xả thải: Nước thải sau xử lý xả theo phương thức tự chảy ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực. Tại dự án có 1 điểm xả nước thải phía Đông dự
án có tọa độ dự kiến là (X = 2316.678; Y = 403.997).
- Chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
- Quy trình xử lý nước bể bơi:
+ Sử dụng hệ thống thiết bị lọc nước tuần hoàn cho bể bơi, là thiết bị lọc của
hãng PENTAIR (một trong những hãng sản suất thiết bị bể bơi lớn nhất thế giới), thiết
bị sản xuất tại USA, sử dụng một hệ thống lọc tuần hoàn, hút nước trong bể bơi, bơm
qua một hệ thống gồm hệ bơm và các bình lọc áp lực. Trong quá trình tuần hoàn qua
hệ thống, nước được xử lý hoá chất để trợ giúp triệt để quá trình lọc, điều chỉnh lại độ

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 132
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
pH và Clo khử trùng.
+ Lắp đặt hệ thống thiết bị lọc tuần hoàn phải đảm bảo đầy đủ thời gian lọc, giữ
cho máy lọc sạch sẽ, khô ráo, để ngăn ngừa sự phát triển của rong tảo và sử dụng hóa
chất (Long lasting chlorine/chlorine 90%) làm cho sạch nước trong bể bơi. Do đó
không phát sinh nước thải bể bơi tại dự án.
+ Định kì bổ sung nước bể bơi với khối lượng 10m 3/ngày (10% tổng thể tích bể
bơi). Thời gian bổ sung vào cuối ngày, khi khách không còn nhu cầu sử dụng bể bơi.

Nước cấp bổ sung Bể bơi Hệ thống lọc tuần


hoàn
10m3/ngày 100m3

Hóa chất khử trùng


(Long lasting chlorine/chlorine 90%)
Sơ đồ công nghệ xử lý nước bể bơi
- Nước thải sinh hoạt tại dự án sau khi xử lý tại trạm xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B) sẽ được
xả ra nguồn tiếp nhận bằng phương thức tự xả qua 1 cửa xả phía Đông dự án.
3.2.2.2 Công trình xử lý bụi, khí thải
- Để giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động giao thông chủ đầu tư sẽ thực hiện các
biện pháp sau:
+ Bố trí không gian xung quanh các khu nhà thông thoáng, hợp lý.
+ Trồng cây xanh để tạo cảnh quan cho dự án.
+ Tổ chức thu và nộp phí vệ sinh môi trường đầy đủ của từng khu, thuê công ty
môi trường thu gom rác thải sinh hoạt đưa đi xử lý. Tần suất 1 lần/ngày.
+ Bê tông hóa toàn bộ sân và đường bê tông trong khu vực dự án.
+ Đơn vị chủ quản sẽ bố trí lao động thường xuyên quét dọn bụi, đất cát rơi vãi
trên mặt bằng sân và đường giao thông nội bộ trong khu vực Dự án.
+ Trồng vườn hoa, cây xanh tại các khuôn viên, quanh các khu nhà, dọc tuyến
đường nội bộ và quanh khu vực Dự án theo đúng thiết kể để cải thiện môi trường và
tạo cảnh quan cho khu vực.
- Lọai cây sử dụng: Dự kiến các loại cây xanh đưa ra trồng đảm bảo chiều cao,
đường kính tán và đường kính thân, các loại cây trồng: Cây Osaka hoa đỏ, hoa vàng
(chiều cao H=4÷6m, D=18÷20cm), Cây Lộc vừng (D=300), Cây Tùng tạo dáng
(H>2m, D>50), các vị trí còn lại trồng thảm cỏ Lá gừng;
- Thực hiện việc thu gom rác thải để hạn chế các tác động gây mất mỹ quan
trong khuôn viên của cơ sở, không gây ô nhiễm mùi. Do vậy hàng ngày rác thải tại dự
án sẽ được thu gom và chuyển đi ngay, đảm bảo không gây tồn ứ rác thải tại khu vực.
+ Ưu điểm: Hiệu quả cải thiện môi trường không khí cao.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 133
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
+ Nhược điểm: Tăng chi phí đầu tư
+ Mức độ khả thi: Tương đối cao
+ Hiệu quả xử lý: Đảm bảo điều kiện môi trường không khí tại khu vực Dự án
và khu vực lân cận thấp hơn giới hạn tiêu chuẩn môi trường cho phép theo QCĐP
4:2020/QN.
3.2.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn thông thường
Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn được trình bày trong sơ đồ sau:
CTR thông
thường

Tái sử dụng Không tái sử


dụng

Thu gom và xử lý theo quy định

Hình 3.3. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn


Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn được thực hiện bằng biện
pháp quản lý phù hợp. Để đảm bảo hiệu quả cao, biện pháp quản lý chất thải rắn của
Dự án sẽ tuân thủ theo các văn bản pháp luật sau:
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
- Biện pháp thu gom chất thải rắn như sau:
+ Yêu cầu giáo viên thu gom rác thải theo đúng khung giờ quy định. Trang bị
60 thùng rác tại khu vực lớp học, khu vực nhà hiệu bộ, khối nhà đa năng + bể bơi dung
tích 10 lít, khu vực sân trường trang bị 10 thùng rác có nắp đậy dụng tích 50 lít, Khu
nhà bếp trang bị 5 thùng rác có dung tích 30 lít (có 2 ngăn, dán nhãn cụ thể để phân
biệt; ngăn chứa chất thải rắn vô cơ và ngăn chứa chất thải hữu cơ).
+ Rác thải sinh hoạt được tập kết tại phía Đông dự án có diện tích 10 m 2 tại khu
vực tập kết bố trí 3 xe đựng rác dung tích 500 lít để chứa rác thải. Chất thải phát sinh
tại dự án được phân loại và bọc kín trong túi nilon trước khi mang ra khu vực tập kết,
rác thải được vận chuyển đi hàng ngày do đó không phát sinh nước rỉ rác.
+ Rác thải sinh hoạt tại dự án được đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển
đi xử lý đúng quy định.
- Tái sử dụng các chất thải có khả năng tái chế như giấy, bìa các tông, vỏ chai,
lon đồ hộp, nilon, thức ăn thừa... nhằm tiết kiệm tài nguyên và giảm chất thải.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom và đưa đi xử lý trong ngày để tránh phát sinh

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 134
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
mùi, dịch bệnh, gây ùn tắc và mất mỹ quan khu vực Dự án.
- Tần suất để thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt là 1 lần/ngày.
3.2.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải nguy hại
- Hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong trường thu gom và phân loại chất thải
nguy hại.
- Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải nguy hại tại phía Đông dự án. Tại khu
vực tập kết bố trí 3 thùng rác có nắp đậy kín dán biển cảnh báo bên ngoài để phân loại
từng loại chất thải.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3.2.2.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
- Trong giai đoạn này chỉ có một số nguồn gây ồn nhưng tác động không lớn,
vẫn nằm trong tiêu chuẩn cho phép, các tác động này diễn ra trong thời gian ngắn và
nhanh chóng. Tuy nhiên, để hạn chế tác động của tiếng ồn, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các
biện pháp như sau:
- Trồng vườn hoa, cây xanh theo quy hoạch để hạn chế tác động của tiếng ồn.
- Có quy chế quản lý các hoạt động công cộng phát sinh tiếng ồn lớn: khống
chế độ ồn, thời gian hoạt động.
- Hạn chế xe của phụ huynh đưa đón học sinh ra vào trường
3.2.2.6. Phương pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
a. Phòng ngừa ứng phó sự cố cháy nổ:
- Thường xuyên kiểm tra các trang thiết bị có sử dụng nguồn điện, tránh tình
trạng chập mạch điện, cháy dây dẫn...
- Lắp đặt hệ thống chống sét cho công trình.
- Khi xảy ra sự cố cháy nổ phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó cần thiết
theo phương án đã đề ra, trong trường hợp vượt quá khả năng phải báo ngay cho cơ
quan chữa cháy tại địa phương để phối hợp giải quyết.
- Phải khẩn trương đưa những người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất để chăm sóc
sức khỏe.
b. Phòng ngừa sự cố tai nạn giao thông:
+ Quy định tốc độ xe ra vào dự án, khi có sự cố phải khẩn trương đưa người tai
nạn đến cấp cứu tại Bệnh viện đa khoa khu vực; gọi cơ quan chức năng, cảnh sát giao
thông để làm nhiệm vụ, xác định nguyên nhân và giải quyết theo pháp luật.
+ Thực hiện việc lắp đặt biển cảnh báo theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
QCVN 41:2019/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
c. Phòng ngừa sự cố đuối nước
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 135
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
- Xây dựng nội quy khu vực bể bơi: cắm biển báo, chia khu vực cho từng đối
tượng sử dụng.
- Chuẩn bị phương án sơ cứu cho du khách bị đuối nước. Bố trí 1 cán bộ có
chuyên môn nghiệp vụ về y tế để đảm bảo sơ cứu kịp thời.
3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án
a. Công trình vận hành thử nghiệm
- Tại dự án không có công trình thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm các
công trình bảo vệ môi trường.
b. Các công trình bảo vệ môi trường khác
- Hệ thống cống rãnh thoát nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt.
3.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường Dự án
Bảng 3.31. Kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường của dự án
Thời gian hoàn Dự toán kinh
TT Hạng mục, công trình BVMT thành phí
(VNĐ/tháng)
I Bảo vệ môi trường không khí
Phun tưới nước tuyến đường
1 5.000.000
vận chuyển nguyên vật liệu Trong giai đoạn triển
Bạt phủ xe vận tải và các bãi khai xây dựng
2 5.000.000
chứa nguyên vật liệu
II Bảo vệ môi trường nước
2.1 Giai đoạn triển khai xây dựng
Hút bể tự hoại xử lý nước thải
1
sinh hoạt; Trong giai đoạn xây 5.000.000
Tạo hệ thống rãnh, các hố lắng dựng
2 15.000.000
tạm thời;
Bảo dưỡng, nạo vét hệ thống
3 15.000.000
rãnh thoát nước mưa nước thải
2.2 Giai đoạn hoạt động
Nạo vét các tuyến cống thoát Trong giai đoạn xây
1 15.000.000
nước mưa, nước thải. dựng
III Thu gom chất thải rắn, CTNH
3.1 Giai đoạn triển khai xây dựng Trong giai đoạn xây
Thùng đựng rác thải sinh hoạt dựng
1 1.800.000
tại công trường
2 Hợp đồng vận chuyển rác thải, 5.500.000
CTNH

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 136
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
Thời gian hoàn Dự toán kinh
TT Hạng mục, công trình BVMT thành phí
(VNĐ/tháng)
Thu gom, lưu giữ CTNH và hợp
3 đồng với đơn vị chức năng đưa 2.000.000
đi xử lý
Nhân công kiểm tra thu dọn
4 nguyên vật liệu rơi vãi trên 5.000.000
tuyến đường vận chuyển
3.2 Giai đoạn hoạt động
Thùng thu gom rác thải sinh
1 35.000.000/năm
hoạt
2 Nhân công thu gom rác 12.000.000
Hợp đồng với đơn vị chức năng
3 thu gom và vận chuyển rác thải 20.000.000
Trong giai đoạn hoạt
sinh hoạt đưa đi xử lý
động
Thu gom CTNH và hợp đồng
4 với đơn vị chức năng đưa đi xử 8.000.000/năm

Hút bùn từ hệ thống xử lý nước
5 6.000.000/năm
thải đưa đi xử lý
IV Các hạng mục khác
1 Quan trắc môi trường 32.000.000
2 Hạng mục phòng cháy, cứu hoả Trong giai đoạn xây 50.000.000
3 Các loại biển báo dựng và hoạt động 3.000.000
4 Các giám sát khác 20.000.000/năm

3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
- Chịu trách nhiệm chính: Trưởng ban quản lý dự án (01 người).
- Thành lập ban an toàn lao động và vệ sinh môi trường: 2 người. Trong đó:
+ Chịu trách nhiệm về quản lý hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn: 1 người.
+ Chịu trách nhiệm về chăm sóc cây xanh, thảm cỏ và công tác vệ sinh môi
trường: 1 người.

3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO
Dựa trên các cơ sở dữ liệu của Dự án và số liệu quan trắc môi trường trong quá
trình tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), báo cáo ĐTM đã
đánh giá chi tiết, dự báo về các tác động trong quá trình thực hiện Dự án đối với môi
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 137
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội khu vực. Trên cơ sở đó, báo cáo sẽ đề
xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu để áp dụng trong quá trình thực hiện Dự
án nhằm hạn chế tối đa các tác động đến môi trường của Dự án.
Về các phương pháp đánh giá:
- Phương pháp lập bảng liệt kê:
+ Dùng để thống kê các số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực
dự án từ các trung tâm nghiên cứu đã được kiểm định độ tin cậy (Chương 2: thu thập
các điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội).
+ Số liệu đánh giá tác động thu thập từ các tài liệu khoa học đảm bảo độ tin cậy,
tương tự với dự án, có thể áp dụng để đánh giá ô nhiễm cho dự án (Đánh giá tác động
của các thành phần ô nhiễm tại Chương 3).
- Phương pháp đánh giá tác động tổng hợp
+ Được sử dụng để đánh giá tác động qua lại giữa các quá trình, tác động của dự
án đến các công trình lân cận và các giai đoạn của dự án (Chương 3).
- Phương pháp kế thừa:
+ Được sử dụng để thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn, kinh tế xã hội và
môi trường tại khu vực dự án. Các số liệu này sẽ là cơ sở để đánh giá lan truyền ô
nhiễm, đánh giá đối tượng chịu ảnh hưởng bởi hoạt động của dự án (Chương 2, 3).
- Phương pháp so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành:
+ Từ kết quả đo đạc môi trường nền tại khu vực dự án, so sánh kết quả đó với
quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành tương ứng để đánh giá chất lượng môi trường nền
(Chương 2).
+ Dựa trên các số liệu tính toán, dự báo nồng độ ô nhiễm phát sinh từ hoạt động
của dự án để so sánh đối chiếu với mức cho phép theo các quy chuẩn hiện hành nhằm
đánh giá mức độ ô nhiễm cũng như làm cơ sở để đề xuất biện pháp giảm thiểu, xử lý
(Chương 3).
 Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong PTN
+ Khảo sát, quan trắc, lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm theo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường nhằm xác định các
thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước mặt, sinh thái tại khu
vực thực hiện dự án (Chương 2).
 Phương pháp cân bằng vật chất
+ Được sử dụng để tính toán, cân bằng về khối lượng, là cơ sở để dự báo nồng
độ ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của dự án nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm cũng như
làm cơ sở để đề xuất biện pháp giảm thiểu, xử lý (Chương 3).
- Phương pháp mô hình
Là phương pháp định lượng dùng để dự báo lượng thải, nồng độ trung bình của
các chất ô nhiễm từ các nguồn thải phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án cũng như
phạm vi lan truyền của các chất ô nhiễm tới môi trường xung quanh, nhằm đánh giá các
tác động có thể xảy ra của Dự án đối với khu vực. Phương pháp tính được xây dựng
bằng mô hình toán học và được đánh giá theo các QCVN. Kết quả tính toán là tin cậy và
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 138
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
có giá trị khoa học.
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: thực hiện tham vấn ý kiến cộng đồng
dân cư thị trấn Quảng Hà trong khu vực thực hiện dự án, có ảnh hưởng bởi việc triển
khai dự án.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với tiêu
chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác. Xây dựng ma trận tương tác giữa
hoạt động xây dựng, quá trình sử dụng và tác động tới các yếu tố môi trường để xem
xét đồng thời nhiều tác động, rút ra những kết luận ảnh hưởng đối với môi trường, đề
xuất giải pháp.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô
nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn phát sinh từ hoạt động của Dự án. Việc
tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập. Phương pháp được áp
dụng tại chương 3 của Báo cáo.
Nhìn chung các phương pháp trên được sử dụng để đánh giá các tác động tới môi
trường của Dự án. Những phương pháp này được giới thiệu trong các nghiên cứu cũng
như trong các hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, vì vậy mức độ tin cậy là rất cao.
Mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá trong báo cáo này có những điểm sau:
- Về các nguồn thải được dự báo, làm rõ thông qua việc nghiên cứu tỉ mỉ các
hạng mục đầu tư xây dựng, phương án thi công xây dựng và hoạt động của Dự án, giải
pháp xử lý đối với mỗi nguồn thải phát sinh... Đối với báo cáo ĐTM của Dự án này,
chúng tôi bố trí tổ công tác gồm các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực lập báo
cáo ĐTM.
- Các đánh giá về môi trường nước, môi trường không khí, môi trường tiếng ồn
đều được thông qua các số liệu khảo sát tại thực địa của Dự án và các số liệu phân tích
trong phòng thí nghiệm. Các thông số được lựa chọn để xem xét các yếu tố môi trường
là tương đối đầy đủ, các vị trí đo đạc, lấy mẫu khảo sát là đại diện cho môi trường khu
vực Dự án và khu vực lân cận. Các phương pháp đánh giá, phương pháp dự báo của
các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường, lĩnh vực đánh giá tác động môi trường. Vì
vậy, các đánh giá có độ tin cậy cao.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 139
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên”
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Để công tác bảo vệ môi trường được thực hiện tốt và có hiệu quả cao, Chủ đầu
tư sẽ trực tiếp quản lý điều hành các công việc trong quá trình triển khai đầu tư xây
dựng, trong đó có bố trí các cán bộ phụ trách về môi trường chuyên theo dõi việc thực
hiện các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và thực hiện quan trắc môi trường. Vì vậy,
chương trình quản lý môi trường được thực hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị, xây dựng
cũng như trong suốt quá trình Dự án đi vào hoạt động.
Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường của dự án là:
+ Thực hiện nghiêm túc Luật Bảo vệ Môi trường.
+ Lập kế hoạch đầu tư các công trình bảo vệ môi trường, các giải pháp bảo vệ
môi trường đã được phê duyệt theo báo cáo ĐTM.
+ Sử dụng cơ cấu tổ chức phù hợp cho công tác bảo vệ môi trường trong các giai
đoạn thực hiện dự án và giám sát tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đã đề
xuất trong báo cáo ĐTM.
+ Thực hiện kiểm soát được các nguồn thải từ các hoạt động của Dự án để giảm
thiểu ảnh hưởng ô nhiễm từ nguồn thải ở mức độ cho phép và có kế hoạch xử lý phù hợp.
+ Đề xuất các phương án phòng chống các sự cố môi trường có thể xảy ra trong
quá trình thi công, vận hành công trình.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện kế hoạch quản lý môi trường dưới sự giám sát, kiểm tra
của UBND thị xã Quảng Yên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, UBND
tỉnh Quảng Ninh.
Chương trình quản lý môi trường được thể hiện tóm tắt trong bảng sau:

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH
140
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên”

Bảng 4.1. Chương trình quản lý môi trường của dự án


Giai
đoạn Kinh phí thực
Các hoạt Thời gian thực Trách nhiệm Trách
hoạt Các tác động Các công trình, biện pháp hiện các công
động của dự hiện và hoàn tổ chức thực nhiệm
động môi trường bảo vệ môi trường trình, biện pháp
án thành hiện giám sát
của BVMT
Dự án
Giai - Bụi và khí Tháng 5/2023
đoạn thải - Quét dọn tuyến đường vận đến hết tháng
thi - Tiếng ồn, chuyển 12/2024
công rung - Phun tưới nước dập bụi tại 20 triệu đồng/ Chủ đầu tư
Chủ đầu tư
xây - Nước mưa tuyến đường vận chuyển tháng
dựng rửa trôi, nước - Phủ bạt xe vận tải và các bãi
thải sinh hoạt, chứa nguyên liệu
– Hoạt động nước thải thi
vận chuyển - Sử dụng 2 nhà vệ sinh di Chủ đầu tư Chủ đầu tư
công 10 triệu
nguyên vật liệu động, hút bùn bể tự hoại của
- CTR: sinh đồng/tháng
xây dựng nhà vệ sinh di động
hoạt, xây - Hợp đồng với đơn vị có chức
- Thi công xây dựng
dựng các năng thu gom rác thải sinh 5,5 triệu đồng/
- Chất thải hoạt đi xử lý theo đúng quy tháng
hạng mục nguy hại
công trình định
- Đào rãnh thoát nước mưa, hố
ga, hố lắng. Nạo vét hệ thống 45 triệu đồng
rãnh thoát nước mưa nước thải
- Thu gom, lưu giữ CTNH và
3 triệu
hợp đồng với đơn vị chức
đồng/tháng
năng đưa đi xử lý
- Thùng thu gom rác thải sinh 15 triệu
hoạt đồng/tháng

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH
141
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên”

32 triệu
- Quan trắc môi trường
đồng/năm

Các phương tiện - Trồng vườn hoa, cây xanh 5.000 triệu đồng
giao thông ra
- Bụi và khí - Nạo vét rãnh thoát nước
vào dự án 15 triệu đồng
thải mưa, nước thải.
Giai
- Tiếng ồn - Bảo dưỡng rãnh thoát nước
đoạn
- Nước mưa mưa, nước thải, hố ga, hố
vận Giai đoạn hoạt Chủ đầu tư Chủ đầu tư
chảy tràn
hành lắng. động từ tháng 1
- Nước thải
thươn
Rác thải sinh hoạt - Vận hành hệ thống xử lý 50 triệu đồng năm 2025
sinh hoạt
g mại trong quá trình nước thải sinh hoạt phát sinh
- Rác thải sinh
của dự hoạt động của trước khi thoát ra ngoài hệ
hoạt
án dự án thống thoát nước chung của
- Chất thải
nguy hại khu vực.
- Thu gom, vận chuyển, xử lý
25 triệu đồng
rác thải sinh hoạt

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH
142
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
4.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Để phục vụ tốt cho công tác quản lý môi trường dự án, Chủ dự án sẽ tiến hành
quan trắc, kiểm tra chất lượng môi trường khu vực theo từng giai đoạn để đảm bảo
kiểm soát các tác động của việc thực hiện dự án, cũng như khi dự án đi vào hoạt động
và phát triển, trên cơ sở đó có các biện pháp kịp thời, thích hợp để ngăn ngừa sự ô
nhiễm, suy thoái cũng như bảo vệ môi trường ở từng giai đoạn. Kế hoạch giám sát môi
trường cụ thể như sau:
4.2.1. Trong giai đoạn thi công dự án
1. Giám sát môi trường không khí
- Vị trí giám sát (03 điểm):
+ 01 Mẫu không khí tại tuyến đường 331 B
+ 01 Mẫu không khí tại khu vực tuyến đường 331
+ 01 mẫu không khí tại khu vực thi công dự án
- Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần.
- Thông số: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn trung bình, độ ồn cực đại, độ rung, hướng
gió, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2, CO, NO2, CO2.
- Quy chuẩn so sánh: QCĐP 4:2020/QN Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh; QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về độ rung.
2. Giám sát chất thải thông thường, chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải công nghiệp thông thường, chất thải
nguy hại, khu vực tập kết đất bóc hữu cơ từ hoạt động san nền.
- Tần suất giám sát: Thường xuyên, liên tục.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận
chất thải.
- Quy định áp dụng: Thực hiện phân định, phân loại thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Giám sát khác
- Giám sát việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động. Tần suất
giám sát: Hàng ngày trong suốt thời gian xây dựng.
- Giám sát các sự cố cháy nổ và sự cố môi trường. Tần suất giám sát: Hàng
ngày trong suốt thời gian xây dựng.
- Giám sát các sự cố có thể phát sinh: Sự cố cháy nổ, sự cố thoát nước, ngập
úng. Tần suất giám sát: Hàng ngày trong suốt thời gian xây dựng.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 143
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
4.2.1.3 Giai đoạn vận hành thử nghiệm
- Giám sát môi trường nước thải: Lấy mẫu và phân tích chất thải để đánh giá
hiệu quả xử lý toàn bộ hệ thống xử lý: Vị trí giám sát: Mẫu nước thải tại bể điều hòa
và nước thải đầu ra của trạm; Tần suất giám sát: 01 ngày/lần liên tục trong 3 ngày.
+ Thông số quan trắc: pH, BOD5, TSS, TDS, NH4+, S2-, NO3-, PO43-, dầu mỡ
động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, tổng Coliforms.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về nước thải sinh hoạt, cột B; QCĐP 3:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
4.2.2 Giám sát trong giao đoạn đi vào hoạt động
1/ Giám sát nước thải
Căn cứ Điều 97, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ,
Dự án không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc định kỳ nước thải.
2. Giám sát chất thải thông thường, chất thải nguy hại.
- Vị trí giám sát: Khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
- Tần suất giám sát: Thường xuyên, liên tục.
- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận
chất thải.
- Quy định áp dụng: Thực hiện phân định, phân loại chất thải rắn thông thường
và chất thải nguy hại theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Giám sát khác
- Giám sát hoạt động của TXLNT. Tần suất giám sát: Hàng ngày.
- Giám sát các sự cố có thể phát sinh: Sự cố cháy nổ, sự cố ngập úng, sự cố ngộ
độc thực phẩm... Tần suất giám sát: Hàng ngày.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 144
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THAM VẤN
5.1. Tham vấn cộng đồng
5.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử: Cơ quan quản lý
trang thông tin điện tử là Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, thời điểm
đăng tải thông tin tham vấn là 13/10/2022 thời gian hết hạn tham vấn là 01/11/2022.
5.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án
- Dự án tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến với quy trình như sau :
+ Ngày 04/11/2022, Ban quản lý đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên đã gửi
công văn số 370/BQLDA tới UBND Phường Cộng Hòa và xã Tiền An, theo tài liệu
tóm tắt về hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường và các giải pháp bảo vệ môi
trường để xin ý kiến đóng góp về dự án đầu tư xây dựng "Dự án Trường THPT Bạch
Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên".
+ Sau khi căn cứ và xem xét biện bản họp tham vấn cộng đồng dân cư ngày
08/11/2022, UBND phường Cộng Hòa đã có công văn số 135/UBND và UBND xã
Tiền An đã có công văn số 376/UBND đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM của dự án
(chi tiết công văn xin đính kèm ở phần phụ lục của báo cáo ĐTM).
5.2 Kết quả tham vấn cộng đồng
Kết quả tham vấn công đồng tại dự án được thể hiện trong bảng sau :
TT Ý kiến góp ý Nội dung tiếp thu,
Cơ quan, tổ
hoàn thiện hoặc
chức/cộng đồng
giải trình dân cư/đối
tượng quan tâm
I Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử

Báo cáo ĐTM Không có ý kiến


Dự án Trường
THPT Bạch
Đằng mới tại
phường Cộng
Hòa, xã Tiền
An, thị xã
Quảng Quảng
Yên
II Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến của xã Tiền An
(nếu có)
Chương 1 + Ủng hộ việc xây dựng Đã trình bày trong Phạm Văn Quyền
và thực hiện dự án tuy báo cáo

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 145
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
nhiên trong quá trình thực
hiện cần có các biện pháp
giảm thiểu tránh làm ảnh
hưởng đến môi trường
xung quanh
+ Đề nghị chủ dự án phủ
bạt phương tiện vận Đàm Thị Nguyệt
chuyển đất đá san nền
nhằm hạn chế đất đá rơi
vãi trên tuyến đường giao
thông.
Chương 3 + Không tiến hành vận Đã chỉnh sửa trong
chuyển đất đá vào giờ cao báo cáo Vũ Thị Thơm
điểm, có biển cảnh báo
trong quá trình thi công,
có người hướng dẫn giao
thông trong trường hợp
cần thiết.
Cam kết - Đề nghị chủ dự án thực Đã chỉnh sửa trong Lương Văn
hiện đúng cam kết về việc báo cáo Tuyên
lấy đất san nền và đổ thải Nguyễn Thị
theo quy định. Dương
- Đề nghị chủ dự án khi
vận chuyển đất san nền
cần có biện pháp phủ bạt
cho các xe vận chuyển và
phun nước tướu đường
nếu phát sinh bụi
Các ý kiến + Đề nghị chủ dự án phải Đã chỉnh sửa trong Vũ Thị Thơm
khác tiếp thu, ghi nhận toàn bộ báo cáo
ý kến tham gia của các
thành viên tham gia cuộc
họp và ý kiến của người
dân.
II Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến của Phường
Cộng Hòa (nếu có)
Chương 1 + Đồng ý với việc triển Nguyễn Văn
khai dự án. Hùng
+ Trong quá trình thi
công xây dựng có biện

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 146
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
pháp đảm bảo an toàn
giao thông khi đi qua khu
vực đông dân
Chương 3 + Đề nghị có phương án Nguyễn Thị
đền bù việc thu hồi đất Lương
hợp lý.
+ Đề nghị lên phương án
và thông báo việc di dời
mộ trong diện tích thực
hiện
Cam kết + Đề nghị chủ dự án giám Nguyễn Thị
sát chặt chẽ các đơn vị thi Minh Tâm
công, đặc biệt cần chú ý
đên việc quản lý chất thải,
nước thải trong quá trình
thi công.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 147
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
“Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị
xã Quảng yên” do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thị xã Quảng Yên
làm nhà đầu tư được xây dựng theo hướng hiện đại, đồng bộ về hạ tầng phù hợp với
nhu cầu phát triển của xã hội nói chung và của thị xã Quảng Yên nói riêng. Dự án
được thực hiện sẽ phục vụ cho hoạt động học tập của học sinh trong khu vực.
Tuy nhiên, quá trình thực hiện Dự án cũng tác động nhất định tới các điều kiện
môi trường khu vực Dự án và khu vực lân cận. Trên cơ sở phân tích và đánh giá các
tác động của việc thực hiện Dự án tới môi trường và đưa ra các giải pháp khắc phục,
đơn vị Chủ đầu tư nhận thấy:
Các phương án quản lý và xử lý môi trường nhằm giảm các tác động tiêu cực
đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội là hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương và có điều kiện thực thi cao do đó các tác động môi trường được giảm thiểu
đến mức thấp nhất.
Dự án Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền
An, thị xã Quảng yên sau khi được nghiên cứu kỹ lưỡng, các ý tưởng được xây dựng
dựa trên các luận chứng, những khảo sát và dự báo mang tính khoa học nên độ tin cậy
cao và rủi ro nhỏ.
2. KIẾN NGHỊ
“Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị
xã Quảng yên” do Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình thị xã Quảng Yên là nhà
đầu tư xây dựng và quản lý là phù hợp với nhu cầu phát triển của thị xã Quảng Yên
nói riêng và của tỉnh Quảng Ninh nói chung. Trong quá trình thực hiện Dự án, công
tác bảo vệ môi trường cũng đặc biệt được quan tâm. Do đó, đề nghị các cấp quản lý và
các cơ quan chức năng tạo điều kiện trong quá trình thực hiện dự án.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án để chủ dự án sớm được triển khai các
bước tiếp theo.
3. CAM KẾT
- Thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác đúng
quy định tại Luật đất đai, Luật Trồng trọt và các Nghị định, văn bản hướng dẫn liên
quan.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, tổ chức thực hiện và tự chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật; tiếp thu đầy đủ các nội dung, yêu cầu của
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường vào dự
án đầu tư xây dựng.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi
trường đã nêu trong báo cáo ĐTM; thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 148
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
hiện hành có liên quan đến hoạt động của Dự án.
- Trong quá trình thi công xây dựng và vận hành Dự án phải thực hiện theo
đúng tiến độ, quy hoạch và thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
thực hiện nghiêm các biện pháp kỹ thuật, thu gom và xử lý tất cả các loại chất thải
phát sinh của Dự án đảm bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường hiện hành và các quy định pháp luật khác có liên quan trước khi xả thải ra môi
trường, nhằm đảm bảo các hoạt động của Dự án không gây ảnh hưởng xấu đến khu
dân cư, các công trình và dự án lân cận.
- Thực hiện nghiêm túc phương án đảm bảo an toàn giao thông đường bộ; có
bạt che phủ kín thùng xe, không chở quá trọng tải quy định không để rơi vãi, ách tắc
giao thông trên tuyến đường vận chuyển, không làm ảnh hưởng đến khu dân cư và các
công trình lân cận.
- Cam kết sử dụng vật liệu san nền có nguồn gốc hợp pháp và có đầy đủ thủ tục
pháp lý theo quy định của Luật Khoáng sản, Luật bảo vệ môi trường năm 2020. Trong
trường hợp thay đổi nguồn cung cấp vật liệu san nền cần báo cáo cơ quan chức năng
có thẩm quyền để theo dõi, giám sát.
- Cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý theo quy định của Luật Tài
nguyên nước trước khi thực hiện khai thác nước dưới đất.
- Quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
phát sinh theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
- Thực hiện các giải pháp giảm thiểu bụi và khí thải đảm bảo môi trường lao
động và môi trường xung quanh đạt QCĐP 4:2020/QN Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng môi trường không khí xung quanh tỉnh Quảng Ninh.
- Thực hiện các biện pháp giảm tiếng ồn và độ rung trong quá trình thi công xây
dựng và vận hành đảm bảo đạt QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải công suất 60m 3 theo đúng hướng dẫn của
nhà thầu cung cấp, nước thải sau xử lý đạt cột B theo QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Thực hiện nghiêm túc các giải pháp kỹ thuật phòng chống và ứng phó sự cố
môi trường, chịu trách nhiệm đền bù khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại do sự
cố gây ra.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn lao động, an toàn giao thông,
phòng cháy chữa cháy và phòng chống cháy nổ trong quá trình thực hiện Dự án theo

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 149
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
các quy định của pháp luật hiện hành.
- Có trách nhiệm hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường tiến hành các hoạt động giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội
dung, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án, cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu
liên quan khi được yêu cầu./.

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 150
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án trường THPT Bạch Đằng mới tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng yên”
DANH MỤC PHỤ LỤC
1. Quyết định số 7376/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND thị xã Quảng Yên
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường trung học
phổ thông Bạch đằng mới và đấu nối hạ tầng giao thông kết hợp vườn hoa tại
phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên.
2. Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 của Hội đồng nhân dân thị xã
Quảng Yên Về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Trường Trung học phổ
thông Bạch Đằng mới tại phường Cộng Hòa và xã Tiền An, thị xã Quảng Yên.
3. Văn bản số 2863/UBND-TCKH ngày 03/11/2022 của UBND thị xã Quảng Yên
Về việc giao nhiệm vụ thực hiện đầu tư cơ sở vật chất trường THPT Bạch
Đằng, trong đó có nội dung Giao Ban quản lý đầu tư xây dựng thị xã làm chủ
đầu tư sâu khi Hội đồng nhân dân thị xã phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
4. Văn bản số 922/TN&MT ngày 10/11/2022 của Phòng Tài nguyên và Môi
trường thị xã Quảng Yên về việc xác nhận diện tích, loại đất bị ảnh hưởng để
thực hiện dự án.
5. Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 09/11/2022 của UBND thị xã Quảng Yên gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường Về việc đề nghị thông qua danh mục công trình,
dự án nhà nước thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thông qua việc hủy
bỏ một số công trình dự án quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc
chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất của thị xã Quảng Yên.
6. Văn bản xin tham vấn, văn trả lời, biên bản họp
7. Phiếu kết quả phân tích chất lượng môi trường
8. Bản đồ tổng mặt bằng
9. Bản đồ thu thoát nước thải
10. Bản đồ thu thoát nước mưa
11. Bản vẽ trạm xử lý nước thải

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NINH 151

You might also like