Professional Documents
Culture Documents
Part 3
Part 3
In Vietnam, the Addressing the increasing number of Giải quyết tình trạng học sinh vi phạm luật giao
number of students violating traffic laws in Vietnam is thông ngày càng gia tăng ở Việt Nam là một
students violating a complex challenge, requiring a thách thức phức tạp, đòi hỏi sự kết hợp nhiều
traffic law (no combination of strategies and a chiến lược và cách tiếp cận nhiều mặt. Tôi sẽ
helmets, excessive multifaceted approach. I will give some đưa ra một số giải pháp hiệu quả kèm theo lý
passengers, effective solutions with reasons and do và ví dụ để hỗ trợ:
underage driving, examples to support:
etc.) is increasing. Thứ nhất, Giải pháp về giáo dục, nâng cao
What is/are the Firstly, Solutions for education and nhận thức:
most effective awareness raising: Lý do: Nhiều học sinh có thể chưa hiểu hết hậu
solution(s) to this Reason: Many students may not fully quả của việc vi phạm luật giao thông. Các
social issue? Give understand the consequences of violating chiến dịch giáo dục và nâng cao nhận thức có
reasons and traffic laws. Education and awareness thể thông báo cho họ về những rủi ro và hậu
examples from campaigns can inform them of the risks and quả pháp lý từ hành động của họ.
your reading, legal consequences of their actions. Ví dụ, Việt Nam có thể phát triển giáo dục có
experience or Example: Vietnam could develop targeted mục tiêu cho các trường học lồng ghép những
observations to educational programs for schools that câu chuyện về các vụ tai nạn liên quan đến
support your point incorporate real-life stories of accidents thanh thiếu niên vi phạm luật giao thông.
of view. involving young people violating traffic Những chương trình này có thể nâng cao nhận
laws. These programs can be effective in thức và thay đổi hành vi.
raising awareness and changing behavior.
Thứ hai, giải pháp thực thi luật giao thông
Secondly, solutions to enforce traffic laws nghiêm minh hơn:
more strictly: Lý do: Thực thi pháp luật hiệu quả là điều cần
Reason: Effective law enforcement is thiết để ngăn chặn học sinh vi phạm luật giao
essential to prevent students from violating thông. Nếu học sinh biết rằng, sẽ phải đối mặt
traffic laws. If students know that they will với hậu quả cho hành động của mình, sẽ ít có
face consequences for their actions, they khả năng tham gia vào các hành vi nguy hiểm.
will be less likely to engage in risky
Tại Việt Nam, số behaviors. Ví dụ: Tăng cường sự hiện diện của cảnh sát
lượng học sinh vi gần trường học trong giờ cao điểm. Thực hiện
phạm luật giao Example: Increase police presence near nghiêm các hình thức xử phạt, đặc biệt đối với
thông (không đội schools during rush hour. Strictly enforce người lái xe chưa đủ tuổi vị thành niên. Việc
mũ bảo hiểm, chở penalties for traffic violations, especially for thực thi rõ ràng có thể đóng vai trò ngăn chặn.
quá nhiều người, underage drivers. Clear enforcement can
lái xe khi chưa đủ act as a deterrent. Cuối cùng, Sự tham gia của phụ huynh:
tuổi vị thành niên, Lý do: Cha mẹ đóng vai trò quan trọng trong
v.v.) ngày càng gia Finally, Parental Involvement: việc ảnh hưởng đến hành vi của con cái. Việc
tăng. (Các) giải Reason: Parents play an important role in khuyến khích cha mẹ quan tâm tích cực đến an
pháp hiệu quả influencing their children's behavior. toàn giao thông đường bộ của con mình có thể
nhất cho vấn đề Encouraging parents to take an active tạo ra sự khác biệt.
xã hội này là gì? interest in their children's road safety can Ví dụ, trường học và chính quyền địa phương
Đưa ra lý do và ví make a difference. có thể tổ chức các buổi nói chuyện và hội thảo
dụ từ việc đọc, Example, schools and local authorities could cho phụ huynh, giáo dục họ về tầm quan trọng
kinh nghiệm hoặc organize talks and workshops for parents, của việc giám sát việc con em họ tuân thủ luật
quan sát của bạn educating them on the importance of giao thông. Cha mẹ cũng có thể làm gương
để hỗ trợ quan monitoring their children's compliance with tích cực bằng cách tự mình tuân thủ luật lệ
điểm của bạn. traffic laws. Parents can also set a positive giao thông.
example by following traffic rules
themselves.
Tóm lại, việc giải quyết vấn đề học sinh vi
In conclusion, solving the problem of phạm luật giao thông ở Việt Nam đòi hỏi một
students violating traffic laws in Vietnam cách tiếp cận toàn diện bao gồm giáo dục,
requires a comprehensive approach that thực thi, sự tham gia của cộng đồng và sự
includes education, enforcement, tham gia của phụ huynh. Bằng cách thực hiện
community engagement, and parent các giải pháp này, Việt Nam có thể nỗ lực giảm
involvement. By implementing these số lượng vi phạm và tạo môi trường an toàn
solutions, Vietnam can work to reduce the hơn cho học sinh trên đường.
number of violations and create a safer
environment for students on the road.
TOPIC 2 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
"Due to the Banning all motorbikes from entering Ho Cấm toàn bộ xe máy vào TP.HCM không phải là
increasing number Chi Minh City is not a practical solution to giải pháp thiết thực cho vấn đề giao thông.
of motorcycles in the traffic problem. While it is true that the Mặc dù sự thật là số lượng xe máy ngày càng
Ho Chi Minh City, growing number of motorbikes has tăng đã góp phần gây ra tắc nghẽn và các vấn
the traffic situation contributed to congestion and traffic đề giao thông, nhưng lệnh cấm hoàn toàn đối
is getting worse. problems, a complete ban on motorbikes với xe máy sẽ gây ra nhiều hậu quả tiêu cực.
Banning all would have many negative consequences. I Tôi sẽ đưa ra những lý do và ví dụ để phản đối
motorcycles from will give reasons and examples to oppose: quan điểm này:
the city will solve
the traffic Firstly, Limited Alternative Modes of Các phương thức vận chuyển thay thế hạn
problem." Do you Transportation: chế:
agree or disagree Reason: Motorcycles are a significant Lý do: Xe máy là bộ phận đáng kể người dân
with this portion of the population in HCM. Banning Thành phố Hồ Chí Minh. Việc cấm xe máy mà
statement? Give motorcycles without providing viable không cung cấp các giải pháp thay thế khả thi
reasons and alternatives would leave people stranded & sẽ khiến người dân bị mắc kẹt và không thể
examples from unable to meet their daily commuting đáp ứng nhu cầu đi lại hàng ngày.
your needs. Ví dụ: Nhiều người dân sử dụng xe máy để đi
readingexperience Example: Residents rely on motorcycles for làm, đi học và các hoạt động thiết yếu khác
or observations to their daily commutes to work & other hàng ngày. Việc cấm xe máy đột ngột sẽ làm
support your point essential activities. Banning motorcycles gián đoạn cuộc sống của họ và cản trở khả
of view. abruptly would disrupt their lives and năng di chuyển trong thành phố của họ.
hinder their ability to get around the city.
Last, Reduced Academic Burnout: Giảm sự kiệt sức trong học tập:
Reason: A gap year can provide a Lý do: Một năm nghỉ có thể mang lại khoảng
necessary break to recharge and return to thời gian nghỉ ngơi cần thiết để nạp lại năng
academia with renewed motivation and lượng và quay trở lại học tập với động lực và
focus. sự tập trung mới.
Example: Taking time off from formal Ví dụ: Việc nghỉ học chính quy có thể giúp học
education can prevent students from feeling sinh không cảm thấy quá tải và mang lại kết
overwhelmed and result in better academic quả học tập tốt hơn khi quay trở lại trường.
performance when they return.
Một số thanh niên Hạn chế của việc thực hiện Gap Year:
muốn có một năm Limitations of Taking a Gap Year: Trì hoãn học tập:
nghỉ sau khi tốt Firstly, Academic Delay: Lý do: Hạn chế đáng kể nhất của Gap Year là
nghiệp trung học Reason: One of the most significant sự chậm trễ trong việc hoàn thành chương
hoặc đại học. limitations of a gap year is the delay in trình học của một người.
Quyết định này có completing one's education. Ví dụ: Nếu một học sinh nghỉ một năm sau khi
những lợi ích Example: If a student takes a gap year tốt nghiệp trung học, có thể vào đại học muộn
và/hoặc hạn chế after high school, they may enter college hơn so với các bạn cùng trang lứa, có thể ảnh
nào? Hỗ trợ quan later than their peers, potentially affecting hưởng đến quá trình học tập và nghề nghiệp.
điểm của bạn their academic and career progression.
bằng các lý do và Mất động lực học tập:
ví dụ lấy từ bài Finally, Loss of Academic Momentum: Lý do: Một số sinh viên nghỉ một năm có thể
đọc, kinh nghiệm Reason: Some students who take a gap gặp khó khăn trong việc lấy lại động lực học
hoặc quan sát của year may struggle to regain their academic tập khi quay trở lại trường học.
bạn. momentum when they return to school. Ví dụ: Những sinh viên nghỉ học một năm có
Example: Students who take a gap year thể quên một số kiến thức và kỹ năng đã học ở
may forget some of the knowledge and trường, điều này có thể cản trở kết quả học
skills acquired in school, which could hinder tập của họ khi trở lại trường.
their academic performance upon
returning.
Tóm lại, trải nghiệm một năm tạm dừng có thể
là một trải nghiệm quý giá cho sự phát triển,
In conclusion, taking a gap year can be a khám phá và khám phá bản thân. Tuy nhiên,
valuable experience for personal growth, nó cũng đi kèm với những hạn chế như chậm
exploration, and self-discovery. However, it trễ trong học tập, cân nhắc về tài chính và
also comes with limitations such as nguy cơ mất đà học tập. Chìa khóa để có một
academic delays, financial considerations, Gap Year thành công là lập kế hoạch cẩn thận,
and the risk of losing academic momentum. đặt mục tiêu rõ ràng và cân nhắc cả lợi ích
The key to a successful gap year is to plan cũng như hạn chế trước khi đưa ra quyết định.
it carefully, set clear goals, and consider
both the benefits and limitations before
making the decision.
TOPIC 4 TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
"Instead of having I disagree with the statement that parents Tôi không đồng tình với quan điểm cho rằng
a housemaid, it's should pay their own children for help with cha mẹ nên trả tiền cho con cái để giúp việc
better for parents housework instead of having a housemaid. nhà thay vì nhờ người giúp việc. Mặc dù có
to pay their own While there are arguments in favor of những lập luận ủng hộ việc dạy trẻ về trách
children for their teaching children responsibility and financial nhiệm và kỹ năng tài chính thông qua phương
help with the skills through this approach, there are pháp này nhưng cũng có những lý do thuyết
housework." compelling reasons against it. phục chống lại nó.
Do you agree or Firstly, Teaching Responsibility & Life Dạy Trách nhiệm và Kỹ năng sống:
disagree with this Skills: Lý do: Cho trẻ làm việc nhà dạy chúng những
statement? Give Reason: Involving children in housework kỹ năng sống thiết yếu, bao gồm dọn dẹp, nấu
reasons and teaches them essential life skills. It instills a nướng và tổ chức. Nó thấm nhuần tinh thần
examples from sense of responsibility & independence, trách nhiệm và sự độc lập, những điều rất
your reading. which are crucial for their future well-being. quan trọng cho hạnh phúc trong tương lai của
experience or Example: Children who participate in họ.
observations to household chores tend to develop better Ví dụ: Trẻ em tham gia làm việc nhà có xu
support your point time management, organizational, and hướng phát triển các kỹ năng quản lý thời
of view. problem-solving skills. These skills are gian, tổ chức và giải quyết vấn đề tốt hơn.
valuable throughout their lives. Những kỹ năng này có giá trị trong suốt cuộc
“Thay vì thuê đời của họ.
người giúp việc, Secondly, Building Work Ethic:
cha mẹ nên trả Reason: Encouraging children to help with Xây dựng đạo đức làm việc:
tiền cho con cái để housework without monetary incentives Lý do: Khuyến khích trẻ giúp việc nhà mà
giúp việc nhà”. instills a work ethic. They learn the value of không khuyến khích bằng tiền sẽ tạo ra đạo
contributing to the well-being of the family đức làm việc. Họ học được giá trị của việc
Bạn có đồng ý hay and the importance of giving without đóng góp cho hạnh phúc gia đình và tầm quan
không đồng ý với expecting immediate financial rewards. trọng của việc cho đi mà không mong đợi
tuyên bố này? Example: Children who grow up những phần thưởng tài chính ngay lập tức.
Đưa ra lý do và ví understanding the value of hard work and Ví dụ: Những đứa trẻ lớn lên hiểu được giá trị
dụ từ bài đọc của contribution tend to be more responsible của sự chăm chỉ và đóng góp có xu hướng trở
bạn. kinh nghiệm and motivated individuals. thành những cá nhân có trách nhiệm và năng
hoặc quan sát để Finally, Financial Education: động hơn.
hỗ trợ quan điểm Reason: Parents can educate their children Giáo dục tài chính:
của bạn. about finances in more meaningful ways Lý do: Cha mẹ có thể giáo dục con cái về tài
than tying chores to money. They can teach chính theo những cách có ý nghĩa hơn là buộc
budgeting, saving, and financial tiền bạc phải làm việc nhà. Họ có thể dạy về
responsibility through other methods that lập ngân sách, tiết kiệm và trách nhiệm tài
don't undermine the importance of shared chính thông qua các phương pháp khác mà
responsibilities. không làm giảm tầm quan trọng của trách
Example: Parents can set up savings nhiệm chung.
accounts or provide allowances to teach Ví dụ: Cha mẹ có thể lập tài khoản tiết kiệm
financial skills separately from household hoặc trợ cấp để dạy con kỹ năng tài chính tách
chores. biệt với công việc nhà.