You are on page 1of 6

2/20/2021

PHẦN 1 CHƯƠNG 1

LÝ THUYẾT XÁC SUẤT BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN

Chương 1 Chương 1
BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN §1. BỔ TÚC VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Tổ hợp
1. Biến cố ngẫu nhiên
Định nghĩa: Cho n phần tử: a1, a2,…an . Mỗi nhóm không kể
2. Xác suất của biến cố đến thứ tự gồm k phần tử khác nhau (0≤ k ≤ n) được lấy từ n
phần tử đã cho được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.
3. Các định lý xác suất
• Số tổ hợp chập k của n phần tử kí hiệu Ckn :
4. Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes Cnk 
n!
(n  k )!k!

• Chú ý: C n0  C nn  1 Cnk  Cnn  k


• Ví dụ:

Chương 1 Chương 1
§2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN §2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN

2.1 Phép thử và biến cố . Phân loại biến cố

• Phép thử là việc thực hiện một nhóm các điều kiện cơ bản + Biến cố chắc chắn(U): là biến cố nhất định xảy ra khi phép
để quan sát xem một hiện tượng hay sự kiện nào đó có xảy ra thử được thực hiện
hay không
+ Biến cố không thể có (V): là biến cố không thể xảy ra khi
• Biến cố là các hiện tượng hay sự kiện có thể xảy ra hoặc có phép thử được thực hiện
thể không xảy ra khi phép thử gắn với nó được thực hiện + Biến cố ngẫu nhiên: là biến cố có thể xảy ra hoặc không xảy
ra khi phép thử được thực hiện.
• Ví dụ Biến cố ngẫu nhiên được kí hiệu bởi các chữ cái hoa A,B,C…

1
2/20/2021

Chương 1 Chương 1
§2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN §2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN

2.2 Mối quan hệ giữa các biến cố 2.2.2 Tổng của các biến cố :

2.2.1 Biến cố đồng khả năng: Tổng của n biến cố A1, A2, … An là biến cố A xảy ra khi
Các biến cố A1, A2, … An là biến cố đồng khả năng nếu có và chỉ khi có ít nhất một trong n biến cố đó xảy ra.
cơ sở nói rằng khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của các biến n
A  A1  A2  ...  An   Ai
cố đó là như nhau. i 1
• Ví dụ: Gieo 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất
Gọi Ai là biến cố xuất hiện mặt có i chấm, i=1,2,…,6 Ví dụ: Hai xạ thủ cùng bắn vào một mục tiêu
A1, A2, …, A6 là các biến cố đồng khả năng Gọi Ai là biến cố xạ thủ thứ i bắn trúng mục tiêu, i=1,2
A1+A2 là biến cố mục tiêu bị trúng đạn

Chương 1 Chương 1
§2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN §2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN

2.2.3 Tích của các biến cố : 2.2.4 Biến cố xung khắc:

Tích của n biến cố A1, A2, … An là biến cố A xảy ra khi và Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nhau nếu
chỉ khi tất cả n biến cố đó xảy ra. chúng không thể cùng xảy ra trong một phép thử.
n Các biến cố A1, A2, … An được gọi là xung khắc từng đôi
A  A1. A2 ... An   Ai .
i 1
nếu hai biến cố bất kỳ trong chúng xung khắc với nhau.
Ví dụ: Gieo 1 đồng xu
Ví dụ: Gieo đồng thời 2 đồng xu cân đối và đồng chất Gọi A là biến cố xuất hiện mặt sấp
Gọi Ai là biến cố đồng xu thứ i xuất hiện mặt sấp, i=1, 2 B là biến cố xuất hiện mặt ngửa
A1.A2 là biến cố cả 2 đồng xu cùng xuất hiện mặt sấp

Chương 1 Chương 1
§2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN §2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN

2.2.5 Biến cố đối lập:

• Chú ý: - Các biến cố A1, A2, … An xung khắc từng đôi ta có: Hai biến cố A và B được gọi là đối lập với nhau nếu
Ai.Aj = V với i ≠ j chúng là hai biến cố xung khắc và khi thực hiện phép thử nhất
- Hai biến cố A và B được gọi là không xung khắc thiết một trong hai biến cố đó phải xảy ra.
nhau nếu chúng có thể cùng xảy ra trong một phép thử. • Biến cố đối lập của biến cố A kí hiệu A

Ví dụ: Hai sv An và Bình cùng thi môn Lt XS-TK toán  A  A  U


Gọi A là biến cố bạn An thi đỗ 
 A. A  V
B là biến cố bạn Bình thi đỗ
• Ví dụ

2
2/20/2021

Chương 1 Chương 1
§2. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN §3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

2.2.6 Hệ đầy đủ các biến cố:

Hệ n biến cố A1,A2,…,An được gọi là hệ đầy đủ các biến Khái niệm


cố nếu chúng là hệ các biến cố xung khắc từng đôi và khi thực Xác suất của biến cố là một con số đặc trưng cho khả năng
hiện phép thử nhất thiết một trong các biến cố đó phải xảy ra. khách quan xuất hiện biến cố đó khi thực hiện phép thử
• Nhận xét:
 n

 Ai  U
 i 1 i  j; i, j  1.. n
 A .A  V
 i j

• Ví dụ

Chương 1 Chương 1
§3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ §3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

3.1 Định nghĩa cổ điển về xác suất.


3.1.2 Ví dụ:
3.1.1 Định nghĩa:
Xác suất của biến cố A, kí kiệu P(A) được xác định như sau: Trong một lô hàng có 10 sản phẩm tốt và 6 sản phẩm xấu. Lấy
ngẫu nhiên cùng lúc ra 3 sản phẩm. Tìm xác suất để:
a. Cả 3 sản phẩm đều tốt
m Số kết cục thuận lợi cho A
P( A)   b. Trong 3 sản phẩm lấy ra có 2 sp tốt và 1 sp xấu
n Số kết cục đồng khả năng có thể xảy ra

Ví dụ 1: Cho hộp có 10 chính phẩm và 5 phế phẩm. Lấy ngẫu


nhiên 3 sản phẩm. Tìm xác suất :
a, Lấy được 3 chính phẩm.
b, Lấy được 2 loại sản phẩm.
c, Lấy được 3 sản phẩm cùng loại.

3
2/20/2021

Chương 1
§3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

3.1.3 Tính chất:

• 0 ≤ P(A) ≤ 1
• P(U) = 1
• P(V) = 0

Chương 1 Chương 1
§3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ §3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

3.2 Định nghĩa thống kê về xác suất.


• Ví dụ: tung 100 lần đồng xu thấy có 52 lần mặt sấp xuất hiện.
3.2.1 Định nghĩa 1.
Ta có fn(A)=52/100
Giả sử ta thực hiện phép thử nào đó n lần. Gọi nA là số
lần biến cố A xuất hiện. Khi đó: Số lần tung (n) Số lần xuất hiện Tần suất fn(A)
mặt sấp (nA)
n
f n ( A)  A Buffon 4040 2048 0.5069
n
được gọi là tần suất xuất hiện của biến cố A trong n phép thử Pearson 12000 6019 0.5016

Pearson 24000 12012 0.5005

Chương 1 Chương 1
§3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ §3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

3.2.2 Định nghĩa 2.

Nhận xét: Khi số phép thử n nhỏ thì fn(A) thay đổi rõ rệt còn Xác suất của biến cố A trong một phép thử là giá trị
khi n khá lớn thì tần suất fn(A) càng dao động ít đi và khi n đủ cân bằng p không đổi khi số phép thử tăng lên vô hạn.
lớn thì fn(A) sẽ dao động xung quanh 1 vị trí cân bằng p Chú ý: Khi n đủ lớn ta lấy: p = P(A) ≈ fn(A)
không đổi nào đó.

4
2/20/2021

Chương 1 Chương 1
§3. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ §4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT

3.2.3 Nguyên lý xác xuất nhỏ, xác suất lớn 4.1 Định lý nhân xác suất .
4.1.1 Xác suất có điều kiện
• Nguyên lý xác suất nhỏ: nếu một biến cố có xác suất nhỏ
(gần 0) thì biến cố đó hầu không xảy ra trong một lần thực Xác suất của biến cố A được tính sau khi biến cố B đã
hiện phép thử. xảy ra, gọi là xác suất có điều kiện của biến cố A với điều kiện
biến cố B đã xảy ra, ký hiệu P(A/B)
• Nguyên lý xác suất lớn: nếu một biến cố có xác suất lớn
(gần 1) thì biến cố đó hầu chắc chắn xảy ra trong một lần P( AB)
Công thức tính P( A / B)  với P(B) > 0
thực hiện phép thử. P( B)

Chương 1 Chương 1
§4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT §4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT

4.1.2 Tính độc lập của các biến cố

Ví dụ: Một kiện hàng có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Lấy Định nghĩa 1: Hai biến cố A và B được gọi là độc lập với
lần lượt không hoàn lại 2 sản phẩm. Tìm xác suất để lần thứ 2 nhau nếu sự xuất hiện hay không xuất hiện của biến cố này
lấy được chính phẩm (biến cố A) biết lần đầu lấy được chính không làm ảnh hưởng đến xác suất của biến cố kia.
phẩm (biến cố B). P( A / B)  P( A / B)  P( A)
Khi biến cố B đã xảy ra kiện hàng còn 7 chính phẩm và 2 hoặc P( B / A)  P( B / A)  P( B)
phế phẩm. Do đó n=9, m=7 ta có P(A/B) = 7/9.
với P(A)>0, P(B)>0

Chương 1 Chương 1
§4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT §4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT

4.1.3 Định lý nhân xác suất

Định lý 1: Cho hai biến cố A và B. Ta có:


P(AB)=P(A).P(B/A)=P(B).P(A/B)

5
2/20/2021

Chương 1 Chương 1
§4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT §4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT

4.2 Định lý cộng xác suất


Hệ quả 1: Nếu hai biến cố A và B độc lập. Ta có:
Định lý 1: Cho hai biến cố A và B. Ta có:
P(AB)=P(A).P(B)
P(A+B)=P(A)+P(B) - P(A.B)
Hệ quả 2: Cho n biến cố A1, A2,…, An ta có: Hệ quả 1: Nếu hai biến cố A và B xung khắc, ta có:
P(A1.A2…An)=P(A1). P(A2/A1)… P(An/A1. A2… An-1) P(A+B)=P(A)+P(B)

Hệ quả 3: Nếu n biến cố A1, A2,…, An độc lập toàn phần : Hệ quả 2: P( A)  1  P( A)
P(A1.A2…An)=P(A1). P(A2)… P(An)
P( A)  1  P( A)

Chương 1 Chương 1
§4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT §4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT

Ví dụ: Trong một hộp bút có 5 bút xanh và 3 bút đỏ. Lấy
ngẫu nhiên ra 2 bút cùng một lúc. Tìm xác suất để trong 2 bút
Hệ quả 3: Nếu n biến cố A1, A2,…, An xung khắc từng đôi,
lấy ra có ít nhất 1 bút xanh
ta có: P(A1+A2+…+An)=P(A1)+ P(A2)+…+ P(An)

Chương 1 Chương 1
§4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT §4. CÁC ĐỊNH LÝ XÁC SUẤT

4.3 Công thức xác suất đầy đủ và Bayes


Cho hệ đầy đủ các biến cố H1, H2,…, Hn và A là biến P(H i ).P(A / H i ) P(H i ).P(A / H i )
P( H i / A )   n
cố có thể xảy ra đồng thời với một trong các biến cố của hệ
 P(Hi ).P(A / H i )
P( A )
đầy đủ trên. Khi đó ta có: i 1

n vói i  1, n
P ( A)   P ( H i ).P ( A / H i )
i 1 Được gọi là công thức Bayes
Được gọi là công thức xác suất đầy đủ
Chú ý: Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes vẫn
đúng khi H1, H2,…, Hn xung khắc từng đôi.

You might also like