Professional Documents
Culture Documents
CD6. Chuyển Vị Hệ Thanh
CD6. Chuyển Vị Hệ Thanh
2
aL
3
a
L/2 L/2
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 2
Sơ lược lý thuyết cách nhân biểu đồ:
Một số cách chia diện tích để tính các biểu đồ có diện tích phức tạp thường gặp:
a a
= +
b b
L L L
b
a a b-a
= +
L L L
L L L/2 L/2
a b a b c
= +
L L L/2 L/2
qL qL2 q
A B C D
L L L L L
Hình 1.1
Ghi chú: L
1
L
+ Nếu tìm chuyển vị đứng ta đặt lực tập trung 2
Pₖ=1 tại vị trí cần tìm chuyển vị và đặt theo
phương đứng.
+ Nếu tìm chuyển vị ngang ta đặt lực tập trung
Mk
Pₖ=1 tại vị trí cần tìm chuyển vị và đặt theo
phương ngang.
+Nếu tìm góc xoay ta đặt tại điểm đó một moment
tập trung Mₖ=1.
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 8
Bước 3:
ഥ
Nhân biểu đồ Mₘ với biểu đồ 𝐌ₖ 5 2
qL qL2
4
1 2
qL
8
Ta chia biểu đồ Mₘ thành các hình
đơn cho dễ tính toán diện tính và
1 2
xác định trọng tâm. Nhân biểu đồ 4
qL 1 2
8
qL Mm
Ghi chú:
1 qL2
1 2 C₇ 1 qL2 7 L
tam giác và 1 parabol 4
qL
7
8
2 4
2 qL2
L
L 2 4
C₈
3 8
y 7 y8 0
1 2 2 qL2
T 7 y 7 8 y 8 8
qL 8 L
y7 y8 3 8
1 qL2 2 qL2 y 7 y8 0
( L) 0 ( L) 0
2 4 3 8 L/3 2L/3
0
+ Nếu Δₖₘ lớn hơn không thì chuyển vị theo chiều Pₖ=1 và ngược lại.
+ Có thể dùng định lý Talet hoặc nội suy để tính các tung độ y.
+ Ở ví dụ này tụi mình trình bày thật chi tiết cho các bạn dễ hiểu, có thể lượt qua các bước tính
toán từng đoạn như trên khi trình bày bài toán bình thường (các ví dụ sau sẽ rõ hơn).
2L
EJ EJ
A D
2L 𝐿
A
D A D
qL qL 5
2 qL
2
2L L
- Trạng thái “k”
Pk 1 2L
B B C G
EJ C EJ G
2L
2L ഥk
M
EJ EJ
“k”
A A
D D
HA 1
2L L
Mk Mm
B 1
km
EJ
1 1 2 1 1 1 1 2 qL 2
1
2qL 2L 2L
2
qL 2L 2L
2
2L 2L
EJ 2 3 EJ 2 3 EJ 3 2 2
1 1 2
qL L 0
1
2
2qL 2L 2L
2
EJ EJ 2 3
16 qL4
3 EJ
qL q
C EJ B EJ D
EJ
L
L/2 L
C EJ B EJ D qL2
2
Dkm 0
A
“𝑘” ഥ𝑘 )
(𝑀
C EJ B EJ D
qL2
2
EJ L Đáp số: 4
“𝑚” (𝑀𝑚 ) qL
Dkm
A 8EJ
L/2 L ⇒ Chuyển vị theo vị trí và
phương Pk 1, cùng chiều Pk
Trạng thái “k”: Pk =1
L
ഥ𝑘 )
(𝑀
“k”
L
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 19
Chuyển vị xoay tại D:
qL2
Trạng thái “𝑚”:
qL q 8
C EJ B EJ D qL2
2
Đáp số:
EJ
“𝑚” L qL3
(𝑀𝑚 ) km
D
0
6EJ
A
“𝑘” ഥ𝑘 )
(𝑀
1
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 20
Vấn đề 4: q
qL2 2qL qL2
L L L
d) Tính góc xoay tại B
+
qL2 qL2
1 2
qL
2
qL
qL qL
1 2
qL
2
+
Q
2qL
2qL
3 2
qL
2
A L
Mk
L
M=L
P =1
Mk
V =1
C
2L
M = 2L
Mk
1
M=1
L L L L
Cho biết dàn có EA = const trong các thanh ngang và đứng, và EA′ = EA 2 trong các
thanh xiên. Tìm chuyển vị đứng tại A
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 26
P P P
1 2 3 4 5
A
Xác định trạng thái
“m” Xác định Np
trong các thanh dàn
6 7 8 9 10
Pk = 1
1 2 3 4 5
A
Xác định trạng thái ảo
“k” Xác định N ഥk
10 trong các thanh dàn
6 7 8 9
L L L L
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 27
1 2 3 4 5
P P
P 2
Np
P 2
2 2
P
6 7 8 P 9 2
10
2
1 2 3 4 5
2
2 Nk
2 2
6 7 8 1 9 1 10
2 2
L L L L
N p 2EA 0
17
1 3PL
d
A Nk
n 1 EA
2L
A
C
/2
2L 2L L
2L
"m"
A
C
2L 2L L
2L
“k"
A
C
2L 2L L
Lưu ý: Đề bài yêu cầu tính chuyển vị thẳng tại vị trí nào thì đặt lực Pk = 1 ngay tại vị trí đó
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 32
- B3: Xác định các phản lực trong trạng thái "k"
Đây là hệ ghép tĩnh định nên ta tách thành hệ phụ BCD và hệ chính AB
A HC = 3/2
HA = 3/2 C
MA = 5L
VA = 1
Lưu ý: Có thể xem lại Chuyên đề 4 để tính các phản lực
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 33
- B4: Xác định chuyển vị đứng tại D
Công thức tính chuyển vị của hệ tĩnh định chịu chuyển vị cưỡng bức gối tựa:
km R ik im
Trong đó:
R ik: phản lực tại gối tựa (chịu chuyển vị cưỡng bức) trong trạng thái "k"
im: chuyển vị cưỡng bức của gối tựa trong trạng thái "m"
i
( R k < 0 nếu ngược chiều im)
dD Dkm H A Ang VA dA M A A
Trong đó:
3
+ HA cùng chiều Ang H A ng
A
2
3 9
+ VA ngược chiều VA 1
A A dD (1) 5L 0
d d
2 2 2 4L 4
9
Vậy chuyển vị đứng tại D có giá trị là , chiều hướng lên
+ MA cùng chiều A M A A 5L 4
4L (ngược chiều Pk ban đầu)
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 34
Vấn đề 7:
Xác định chuyển vị đứng tại điểm B. Cho biết: EI = const, h = const (Chiều cao
mặt cắt tiết diện), 𝛼 = const (Hệ số giãn nở vì nhiệt).
t
B
t t
2t 2L
2L
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 35
Lời giải tham khảo:
Bước 1: Vẽ biểu đồ moment (Mk ) và biểu đồ lực dọc (Nk ) ở trạng thái “k”
Ta đặt Pk = 1 như hình vẽ: Pk = 1
2L
2L B
1
Mk Nk
2 h 2
6tL
3tL
h
CEAC – Học thuật Xây dựng Bách Khoa 38
Lưu ý: 𝑡1 và 𝑡2 sẽ lấy dựa vào vị trí đứng của bạn đối với khung. Đối với bài này,
vị trí đứng được lấy là ở phía trong khung. Khi lấy vị trí đứng ở ngoài khung thì
giá trị t1 và t2 sẽ đổi cho nhau, đồng thời lức đó dấu của moment cũng sẽ thay đổi
theo.