You are on page 1of 52

Unit 9: Protecting the environment

Getting Started - trang 38


Vocabulary:
1. practical advice /ˈpræktɪkəl ədˈvaɪs/ lời khuyên thực tế
2. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n) sự bảo tồn, duy trì

3. suitable /ˈsuːtəbl/(adj) phù hợp

4.environmental impact /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl ˈɪmpækt/ tác động môi trường

5. threat /θret/(n) đe dọa

6. deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/ (n) sự phá rừng

7. fossil fuel /ˈfɒsl fjʊəl/ nhiên liệu hóa thạch

8. depletion /dɪˈpliːʃn/(n) sự suy yếu, cạn kiệt

9. greenhouse effect /ˈgriːnhaʊs ɪˈfɛkt/ hiệu ứng nhà kính

10. polar ice melting /ˈpəʊlə(r)aɪsˈmeltɪŋ/ sự tan băng ở địa cực

Unit 9: Protecting the environment


Language
I. Pronunciation: Rhythm
(Phát âm: Nhịp điệu)
1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences.
(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các từ nhận trọng âm trong câu.)
1. ‘Don’t ‘pick the ‘flowers when you ‘go to the ‘park.
2. The ‘students ‘clean the ‘school ‘playground ‘every ‘weekend.
3. ‘What’s ‘happening with the ‘polar ‘bears?
4. Did you ‘watch the docu‘mentary about ‘air pol‘lution?
Lời giải chi tiết:
1. ‘Don’t ‘pick the ‘flowers when you ‘go to the ‘park.
(Đừng ngắt hoa khi bạn tới công viên.)
2. The ‘students ‘clean the ‘school ‘playground ‘every ‘weekend.
(Các học sinh dọn dẹp sân chơi của trường học mỗi cuối tuần.)
3. ‘What’s ‘happening with the ‘polar ‘bears?
(Chuyện gì đang xảy ra với loài gấu trắng vậy?)
4. Did you ‘watch the docu‘mentary about ‘air pol‘lution?
(Cậu đã xem phim tài liệu về ô nhiễm không khí chưa?)
2. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying
the sentences with a natural rhythm.
(Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các
câu với nhịp điệu tự nhiên.)
1. Don’t feed the animals in the zoo while they are resting.
2. The teacher asked his students to focus on their work.
3. What were you doing when I rang you up an hour ago?
4. Are you reading the book about endangered animals in the world?
Lời giải chi tiết:
1. ‘Don’t ‘feed the ‘animals in the ‘zoo while they are ‘resting.
(Đừng cho động vật trong sở thú ăn khi chúng đang nghỉ ngơi.)
2. The ‘teacher ‘asked his ‘students to ‘focus on their ‘work.
(Thầy giáo nhắc các bạn học sinh tập trung vào việc của họ.)
3. ‘What were you ‘doing when I ‘rang you ‘up an ‘hour ago?
(Cậu đang làm gì khi tớ gọi cho cậu vào 1 tiếng trước thế?)
4. Are you ‘reading the ‘book about en‘dangered ‘animals in the ‘world?
(Cậu đang đọc sách về những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới à?)
animals/ˈænɪmlz/: (số nhiều) động vật
restɪŋ/: nghỉ ngơi
resting/ˈ
teacher/ˈtiːtʃə(r)/: giáo viên
students/ˈ stjuːdnts/: học sinh
fəʊkəs/: tập trung
focus/ˈ
doing/ˈduːɪŋ/: làm
reading/ˈriːdɪŋ/: đọc
endangered /ɪnˈ deɪndʒəd/: gặp nguy hiểm, (động vật) có nguy cơ bị tuyệt chủng
II. Vocabulary : Environment (Từ vựng: Môi trường)
1. Match the words and phrases with their meanings.
(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
1. biodiversity a. the variety of plants and animals in a particular area

2. habitat b. animals and plants that grow in natural conditions

3. ecosystem c. changes in the world’s weather, especially an increase in temperature

4. wildlife d. the natural environment in which a plant or an animal lives

5. climate change e. all the plants and animals in an area and the way they affect each other a
Lời giải chi tiết:
1-a 2-d 3 - e0 4-b 5-c
1. biodiversity (n): đa dạng sinh học
a. the variety of plants and animals in a particular area
(sự đa dạng của thực vật và động vật trong một khu vực cụ thể)
2. habitat (n): môi trường sống
d. the natural environment in which a plant or an animal lives
(môi trường tự nhiên mà thực vật hoặc động vật sống)
3. ecosystem (n): hệ sinh thái
e. all the plants and animals in an area and the way they affect each other and the
environment
(tất cả các loài thực vật và động vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng lẫn
nhau và môi trường)
4. wildlife (n): cuộc sống hoang dã
b. animals and plants that grow in natural conditions
(động vật và thực vật phát triển trong điều kiện tự nhiên)
5. climate change: biến đổi khí hậu
c. changes in the world’s weather, especially an increase in temperature
(những thay đổi của thời tiết trên thế giới, đặc biệt là sự gia tăng nhiệt độ)
2. Complete the sentences using the correct form of the words and phrases
in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ ở bài 1.)
1. ______ is important because plants and animals depend on each other to survive.
2. A new series of educational programmes shows the importance of ______ to
humans.
3. Their work involves protecting and creating natural ______ for plants and animals.
4. Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation
and ______.
5. Pollution can have serious effects on the balance of ______.
Lời giải chi tiết:
1. Biodiversity 2. wildlife 3. habitats 4. climate change 5. ecosystem
1. Biodiversity is important because plants and animals depend on each other to
survive.
(Đa dạng sinh học rất quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc vào nhau để tồn
tại.)
2. A new series of educational programmes shows the importance of wildlife to
humans.
(Một loạt chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan trọng của động vật hoang dã
đối với con người.)
3. Their work involves protecting and creating natural habitats for plants and
animals.
(Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo môi trường sống tự nhiên cho
thực vật và động vật.)
4. Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation
and climate change.
(Các quốc gia cần hợp tác với nhau để đối phó với các vấn đề toàn cầu như phá rừng
và biến đổi khí hậu.)
5. Pollution can have serious effects on the balance of ecosystem.
(Ô nhiễm có thể có những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự cân bằng của hệ sinh
thái.)
III. Grammar: Reported speech(Ngữ pháp: Câu tường thuật/ Lời nói gián
tiếp)
1. Choose the correct word or phrase to complete each sentence.
(Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. Minh’s teacher asked him if he was / is ready to present the following day.
2. Nam’s father suggested / denied that Nam should focus on one aspect of the
problem.
3. Tuan said he would complete his project the following week / next week.
4. Mai asked / said her teacher where she could get the information form.
5. Phong said he handed / had handed in his project the previous day.
Phương pháp giải:
- Chúng ta dùng câu gián tiếp khi muốn nói với ai đó về điều mà chúng ta hoặc ai đó
đã nói trước đó.
- Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các
trạng từ chỉ thời gian.
VD: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said.
=> Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day.
I => he
will fly => would fly
tomorrow => the following day
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn => Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall => would/ should

Tương lai gần: be going to => was/were going to

Here => There


Now => Then
Today => That day
Ago => Before
Tomorrow => The next day / the following day
The day after tomorrow => In two day’s time / two days after
Yesterday => The day before / the previous day
The day before yesterday => Two day before
Next week => The following week
Last week => The previous week / the week before
Last year => The previous year / the year before
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu
giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi .

* Câu hỏi Wh- (câu hỏi có từ để hỏi):


VD: “Where do you live? => He asked me where I lived.
* Câu hỏi Yes/No:
VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book.
Lời giải chi tiết:
1. was 2. suggested 3. the following week 4. asked 5. had handed
1. Minh’s teacher asked him if he was ready to present the following day.
(Thầy giáo của Minh hỏi liệu bạn ấy đã sẵn sàng trình bày vào ngày hôm sau chưa.)
2. Nam’s father suggested that Nam should focus on one aspect of the problem.
(Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề thôi.)
3. Tuan said he would complete his project the following week.
(Tuấn cho biết anh ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.)
4. Mai asked her teacher where she could get the information form.
(Mai hỏi giáo viên cô ấy có thể lấy mẫu thông tin ở đâu.)
5. Phong said he had handed in his project the previous day.
(Phong cho biết anh ấy đã nộp dự án của mình vào ngày hôm trước.)
2. Change these sentences into reported speech.
(Chuyển các câu sau về câu gián tiếp.)
1. ‘The burning of coal leads to air pollution,’ Mrs Le explained.
(“Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí,” bà Lê giải thích.)
2. ‘I have to present my paper on endangered animals next week,’ Nam said.
(“Tôi phải trình bày bài làm của tôi về động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần tới,”
Nam nói.)
3. ‘Do human activities have an impact on the environment?’ Linda asked the speaker.
(“Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?” Linda hỏi diễn
giả.)
4. ‘What environmental projects is your school working on?’ Nam aksed Mai.
(“Trường bạn đang thực hiện những dự án môi trường nào?” Nam hỏi Mai.)
5. ‘I will read more articles before writing the essay, Nam,’ Tom said.
(‘Tôi sẽ đọc thêm nhiều bài báo trước khi viết bài luận, Nam,’ Tom nói.)
Phương pháp giải:
- Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các
trạng từ chỉ thời gian.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Hiện tại đơn => Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall => would/ should

Tương lai gần: be going to => was/were going to

Here => There


Now => Then
Today => That day
Ago => Before
Tomorrow => The next day / the following day
The day after tomorrow => In two day’s time / two days after
Yesterday => The day before / the previous day
The day before yesterday => Two day before
Next week => The following week
Last week => The previous week / the week
Last year before
=> The previous year / the year before
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu
giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi.
Lời giải chi tiết:
1. Mrs Le explained that the burning of coal led/ leads to air pollution.
(Bà Lê giải thích rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.)
2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week.
(Nam nói tuần sau phải thuyết trình về động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
3. Linda asked the speaker if/ whether human activities had/ have an impact on the
environment.
(Linda hỏi người nói liệu các hoạt động của con người có tác động đến môi trường
hay không.)
4. Nam asked Mai what environmental projects her school was working on.
(Nam hỏi Mai về những dự án môi trường mà trường cô ấy đang thực hiện.)
5. Tom said to/ told Nam that he would read more articles before writing the essay.
(Tom nói với Nam rằng anh ấy sẽ đọc nhiều bài báo hơn trước khi viết bài luận.)
Vocabulary: Từ vựng

1.pick /pɪk/ (v): hái

Don't pick the flowers when you go to the park.


(Đừng hái hoa khi bạn đến công viên.)
2.playground /ˈ
pleɪɡraʊnd/ (n): sân trường

The students clean the school playground every weekend.


(Các em học sinh dọn vệ sinh sân trường vào mỗi cuối tuần.)
3.polar bears /ˈ
pəʊlə beəz/ (n.phr): gấu Bắc Cực

What's happening with the polar bears?


(Điều gì đang xảy ra với những con gấu Bắc Cực?)



4.documentary /ˌ
dɒkjuˈ
mentri/ (n): phim tài liệu

Did you watch the documentary about air pollution?


(Bạn đã xem phim tài liệu về ô nhiễm không khí chưa?)
5.rest /rest/ (v): nghỉ ngơi

Don't feed the animals in the zoo while they are resting.
(Không cho động vật ăn trong vườn thú khi chúng đang nghỉ ngơi.)
6.ring someone up /rɪŋ ˈ
sʌmwʌn ʌp/ (v.phr): gọi cho ai đó

What were you doing when I rang you up an hour ago?


(Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn vào giờ trước?)
7. biodiversity /ˌ
baɪəʊdaɪˈ
vɜːsəti/ (n): đa dạng sinh học

Species diversity within an ecosystem (also called alpha diversity) is an example


of biodiversity.
(Đa dạng loài trong một hệ sinh thái (còn gọi là đa dạng alpha) là một ví dụ về đa
dạng sinh học.)

8.ecosystem /ˈ
iːkəʊsɪstəm/

(n): hệ sinh thái


This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful to all
living and non-living things.
(Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh thái, có thể gây hại
cho tất cả các sinh vật sống và không sống.)
9.depend on /dɪˈ
pend ɑːn/ (v): phụ thuộc vào nhau

Plants and animals depend on each other to survive.


(Thực vật và động vật phụ thuộc vào nhau để tồn tại.)
10.involve /ɪnˈ
vɒlv/ (v): liên quan

Their work involves protecting and creating nature for plants and animals.
(Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo ra tự nhiên cho thực vật và động
vật.)
11.global issues /ˈ
gləʊbəl ɪˈʃuːz/ (n.phr): các vấn đề toàn cầu

Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation.
(Các quốc gia cần hợp tác với nhau để đối phó với các vấn đề toàn cầu như nạn phá
rừng.)
12.effect /ɪˈ
fekt/ (n): ảnh hưởng

I think I'm suffering from the effects of too little sleep.


(Tôi nghĩ mình đang bị ảnh hưởng của việc ngủ quá ít.)
13.fly /flaɪ/ (v): bay

She will fly to Ho Chi Minh City tomorrow.


(Cô ấy sẽ bay vào TP.HCM vào ngày mai.)
14.hand in /hænd ɪn/ (phr.v): nộp, giao

Phong said he had handed in his project the previous day.


(Phong cho biết anh đã giao dự án của mình vào ngày hôm trước.)

15.lead to /liːd tuː/ (phr.v): dẫn đến

The burning of coal leads to air pollution.


(Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.)
16.have an impact on /hæv ən ˈ
ɪmpækt ɒn/

(v.phr): có tác động


Do human activities have an impact on the environment?
(Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?)
Review: Grammar
Reported speech (Lời nói gián tiếp)
I. Khái niệm
1. Direct speech được gọi là lời nói trực tiếp.
- Lời nói trực tiếp (direct speech) là lời nói khi chúng ta lặp lại nguyên văn của
người nào đó.
Ex: Peter says: “I am hungry”.Peter nói: Tôi đói bụng”.

2. Reported speech/indirect speech được gọi là lời nói gián tiếp.


- Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi
không cần dùng đúng những từ của người nói.
Ex:Peter said that he was hungry.Peter nói rằng cậu ấy đói bụng.

Indirect speech or Reported speech (Lời nói gián tiếp hay còn gọi là lời tường
thuật) Chúng ta sử dụng lời nói gián tiếp khi chúng ta dùng từ ngữ của mình để
tường thuật lại điều mà người nào đó nói.
Muốn đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu và đề nghị từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp,
chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa điểm.

3. Động từ tường thuật thường được dùng là:


ordered = commanded: ra lệnh
asked = requested: yêu cầu
begged: nài nỉ
told: bảo
Ex: Direct: The teacher said to the students: “Sit down”.
Indirect: The teacher told the student to sit down.
Ex: Direct: The teacher said to the students, “Don’t look at your books!”
Indirect: The teacher told the students not to look at their books.
II. Muốn đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải chú ý những
nguyên tắc sau:
1) Động từ tường thuật của câu lời nói thường là say và tell.
Ex: My friend said, “I will call him tomorrow”.
—> My friend said that she would call him the day after.
2) Say to + Noun (Say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ)
Ex: He said to his friend, “He will leave Ho Chi Minh City tomorrow”.
—> He told his friend that he would leave Ho Chi Minh City tomorrow.
Lưu ý:
- Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta chuyển said to thành told
- Ngoài ra còn phải thay đổi ngôi số của đại từ cho phù hợp.

Ex: He said, “I have to finish these exercises”


He told me that he had to finish those exercises.
- Ngoài say và tell một số động từ khác như ask, answer, exclaim,
suggest,... cũng được dùng để tường thuật tùy theo ý nghĩa của câu lời nói.
3) Khi đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì.
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH

Present simple Past simple


Jerry said, “I never eat chicken.” Jerry said that she never ate
chicken.

Present simple progressive Past progressive


She said, “I’m looking for the She said she was looking for
books.” the books.

Present perfect Past perfect


He said, “I’ve watched that film.” He said he had watched that
film.

Present perfect progressive Past perfect progressive


Mark said, “I’ve been learning Mark said he had been
Japanese for 4 years.” learning Japanese for 4 years.

Past simple Past simple/Past perfect


Mai said, “I went to the zoo by Mai said she went/had gone
bus.” to the zoo by bus.

Past Progressive Past progressive/Past


Cherry said, “I was sitting in the perfect progressive
park at 9 o’clock.” Cherry said she was
sitting/had been sitting in the
park at 9 o’clock.

Past perfect Past perfect


Diana said, “My money had run Diana said her money had run
out.” out.

Future simple Future in the past


July said, “I will phone you.” July said she would phone
me.

Future Progressive Future progressive in the


Thomas said, “I will be playing past
football tomorrow.” Thomas said he would be
playing football tomorrow.

Modal verbs Modals in the past


+ Can + Could

He said, “You can sit there.” He said we can sit there.

+ May + Might

Tram said, “I may go to the Tram said she might go to the


museum.” museum.

+ Must + Must/Had to

Hoa said, “I must finish this Hoa said she must/had to


report.” finish this report.

4) Thay đổi trạng từ chi thời gian.

Trạng từ chỉ thời gian trong lời nói trực tiếp được biến đổi thành trạng từ khác trong
lời nói gián tiếp.

this —> that

these —> those

here —> there

now —> then

today —> that day


tonight —> that night

ago —> before

this week —> that week

yesterday —> the day before

the day before yesterday —> two days before

last week — > the week before; the previous week

ago —> before

This + noun —> That + noun

These + nouns —> Those + nouns

This chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành that.
These chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành them.
Ex: Lan said, “I have seen this film”

Lan said that she had seen that film.

He said, “ I bought these for you, Nga”

He told Nga that he had bought them for her.

She said, “I met him yesterday.”

She said that she had seen him the day before.

Lưu ý: Trong các trường hợp sau đây thì động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không
thay đổi.
a) Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại (Hiện tại đơn, hiện tại
hoàn thành, hiện tại tiếp diễn)

Ex: Lan says: “I am arriving at. about 6.00 a.m.”

Lari says she’s arriving at about 6.00 a.m

b) Lời nói trực tiếp diễn tả chân lý.

Ex: My teacher said, “The earth moves around the sun.”

My teacher said that the earth moves around the sun.


c) Câu đi với cấu trúc would rather + subject + simple past và cấu trúc It’s high
time + subject + simple past
Ex: He said, “I'd rather Lan took me to the airport”

He said that he would rather Lan took him to the airport.

His father said, “It’s high time you went to bed, Hung”

His father told Hung that it was high time he went to bed.

d) Câu đi với cấu trúc wish và câu điều kiện loại 2 và loại 3 khi chuyển sang lời nc:
gián tiếp cũng không thay đổi thì.
Tóm lại để chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải chú ý sáu
bước sau:
1. Sử dụng một số động từ tường thuật: say, tell, ask, answer, exclaim,
suggest...
2. Thay đổi thì của động từ.

3. Thay đổi ngôi, số của đại từ.

4. Thay đổi trạng từ chỉ thời gian.

5. Thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn.

6. Thay đổi tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ phản thân.

Unit 9 Reading
arrow_forward_iosĐọc thêm
1. Work in pairs. Look at the pictures and answer the following question.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời câu hỏi sau.)
What environmental problems do you see in the pictures?
(Bạn thấy những vấn đề môi trường nào trong các bức tranh?)

Lời giải chi tiết:


Picture A: deforestation
(Tranh A: chặt phá rừng)
Picture B: global warming
(Tranh B: nóng lên toàn cầu)
Picture C: air pollution
(Tranh C: ô nhiễm không khí)
Picture D: extinction of endangered animals
(Tranh D: động vật có nguy cơ tuyệt chủng bị tuyệt chủng)
2. Read the text and choose the best tittle for it.
(Đọc văn bản và chọn tiêu đề hay nhất.)
a. Environmental problems: What are they?
b. Environmental protection: How important is it?
c. Environmental solutions: How practical are they?
The environment we live in is facing many serious problems. We need to be aware of
these problems so that we can find ways to protect nature.
A. Global warming is the rise in the average temperature of the earth's atmosphere. It
is one of the biggest issues facing humans today. It can have serious consequences
such as rising sea levels, polar ice melting, and extreme weather events like floods or
heatwaves.
B. Another environmental problem is the cutting and clearing of natural forests. The
loss of forests can have a negative impact on the environment. It can damage the
natural habitats of many animals and put wildlife in danger. It can also destroy the
natural soil and lead to climate change.
C. Air pollution is also a serious problem. It is mainly caused by waste gases that
come out of vehicles, machines, or factories. When these harmful gases combine with
the water in the air, they come down as rain or snow, which can damage all forms of
life. In addition, this problem leads to global warming and climate change. It is also a
major cause of respiratory diseases or even lung cancer.
D. Around the world, the number of endangered animals is rising. Many of them
disappear because of pollution and climate change. In addition, humans illegally hunt
and kill animals, and catch too many fish at once. This is upsetting the natural balance
of ecosystems, which can be harmful to all living and non-living things.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
a. Các vấn đề về môi trường: Chúng là gì?
b. Bảo vệ môi trường: Nó quan trọng như thế nào?
c. Các giải pháp môi trường: Chúng thực tế như thế nào?
Môi trường chúng ta sống đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng. Chúng
ta cần nhận thức rõ những vấn đề này để có thể tìm cách bảo vệ thiên nhiên.
A. Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất. Đó
là một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay. Nó có thể
gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai
cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.
B. Một vấn đề môi trường khác là chặt phá rừng tự nhiên. Việc mất rừng có thể có
tác động tiêu cực đến môi trường. Nó có thể làm hư hại môi trường sống tự nhiên
của nhiều loài động vật và khiến động vật hoang dã gặp nguy hiểm. Nó cũng có thể
phá hủy đất tự nhiên và dẫn đến biến đổi khí hậu.
C. Ô nhiễm không khí cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do
khí thải từ xe cộ, máy móc hoặc nhà máy. Khi những khí độc hại này kết hợp với
nước trong không khí, chúng sẽ tạo thành mưa hoặc tuyết, có thể gây hại cho mọi
dạng sống. Ngoài ra, vấn đề này còn dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu và biến
đổi khí hậu. Nó cũng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh về đường hô hấp hay
thậm chí là ung thư phổi.
D. Trên khắp thế giới, số lượng các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang tăng
lên. Nhiều con trong số chúng biến mất vì ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Ngoài ra, còn
vì con người săn bắt và giết động vật một cách bất hợp pháp và đánh bắt quá nhiều
cá cùng một lúc. Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh
thái, có thể gây hại cho tất cả các sinh vật sống và không sống.
Lời giải chi tiết:
Đoạn A nói về vấn đề nóng lên toàn cầu, đoạn B nói về nạn chặn cây phá rừng tự
nhiên, đoạn C nói về ô nhiễm không khí, đoạn D nói về sự tuyệt chủng loài. Đây đều
là các vấn đề về môi trường => chọn a.
Bài 3
Video hướng dẫn giải

3. Read the text again and decide which paragraph contains the following information.
(Đọc lại văn bản và quyết định xem đoạn văn nào chứa thông tin sau.)
Information

1. an example of harmful substances in the air and water

2. one of the reasons for destroying wildlife habitats

3. an increase in the level of the world’s oceans

4. an effect of illegal hunting on the ecosystem


Lời giải chi tiết:
Information

1. an example of harmful substances in the air and water


(một ví dụ về các chất độc hại trong không khí và nước)

2. one of the reasons for destroying wildlife habitats


(một trong những lý do phá hủy môi trường sống của động vật hoang dã)

3. an increase in the level of the world’s oceans


(sự gia tăng mực nước biển trên thế giới)

4. an effect of illegal hunting on the ecosystem


(ảnh hưởng của săn bắn trái phép đối với hệ sinh thái)
4. Complete the sentences with the information from the text. Use no more than TWO
words for each answer.
(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Không sử dụng nhiều hơn HAI từ cho
mỗi câu trả lời.)
1. Global warming can cause extreme _______ such as floods or heatwaves.
2. The natural _______ of many animals can be destroyed in the process of cutting
down forests.
3. One of the main causes of air pollution is _______ produced by machines and
factories.
4. When many animals disappear, this damages the natural balance of _______.
Lời giải chi tiết:
1. Global warming can cause extreme weather events such as floods or heatwaves.
(Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như lũ lụt hoặc
sóng nhiệt.)
Thông tin: It can have serious consequences such as rising sea levels, polar ice
melting, and extreme weather events like floods or heatwaves.
(Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng
tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.)
2. The natural habitats of many animals can be destroyed in the process of cutting
down forests.
(Môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật có thể bị phá hủy trong quá trình
chặt phá rừng.)
Thông tin: It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in
danger.
(Nó có thể làm hư hại môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến
động vật hoang dã gặp nguy hiểm.)
3. One of the main causes of air pollution is waste gases produced by machines and
factories.
(Một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là các chất khí thải do
máy móc và nhà máy.)
Thông tin: It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines, or
factories.
(Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải từ xe cộ, máy móc hoặc nhà máy.)
4. When many animals disappear, this damages the natural balance of ecosystem.
(Khi nhiều loài động vật biến mất, điều này làm hỏng sự cân bằng tự nhiên của hệ
sinh thái.)
Thông tin: This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful
to all living and non-living things.
(Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh thái, có thể gây hại
cho tất cả các sinh vật sống và không sống.)
5. Work in groups. Discuss the question.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Which of the problems mentioned in the text do you think is the most serious in Viet
Nam?
(Bạn nghĩ vấn đề nào được đề cập trong bài đọc là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt
Nam?)
Lời giải chi tiết:
From my point of view, air pollution is the most serious problem in Viet Nam,
especially in big cities like Hanoi and Ho Chi Minh City.
(Theo quan điểm của tôi, ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam,
đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.)
Từ vựng

1.be aware of /biːəˈ


weər ɒv/ (v.phr): nhận thức

We need to be aware of these problems so that we can find ways to protect nature.
(Chúng ta cần nhận thức rõ những vấn đề này để có thể tìm cách bảo vệ thiên
nhiên.)
2.global warming /ˈ
gləʊbəl w
ˈ ɔːmɪŋ/ (n.phr): sự nóng lên toàn cầu

Global warming is the rise in the average temperature of the earth's atmosphere.
(Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất.)

3.rising sea levels /ˈ


raɪzɪŋ siːˈ
lɛvlz/ (n.phr): mực nước biển dâng cao

It can have serious consequences such as rising sea levels, polar ice melting and
extreme weather events like floods or heat waves.
(Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng
tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.)

4.loss /lɒs/ (n): việc mất rừng

The loss of forests can have a negative impact on the environment.


(Việc mất rừng có thể có tác động tiêu cực đến môi trường.)
5.natural habitats /ˈ
næʧrəl ˈ
hæbɪtæts/ (n.phr): môi trường sống tự nhiên

It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in danger.
(Nó có thể làm hỏng môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến động
vật hoang dã gặp nguy hiểm.)
6.climate change /ˈ
klaɪmət tʃeɪndʒ/ (n.phr): biến đổi khí hậu

It can also destroy the natural soil and lead to climate change.
(Nó cũng có thể phá hủy đất tự nhiên và dẫn đến biến đổi khí hậu.)

7.waste gases /weɪst ˈ


gæsɪz/ (n.phr): khí thải từ xe cộ

It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines or factories.
(Nguyên nhân chủ yếu là do khí thải thoát ra từ xe cộ, máy móc hoặc nhà xưởng.)

8.come down /kʌm daʊn/ (phr.v): tạo thành

When these harmful gases combine with the water in the air, they come down as rain
or snow, which can damage all forms of life.
(Khi những khí độc hại này kết hợp với nước trong không khí, chúng sẽ tạo thành
mưa hoặc tuyết, có thể gây hại cho mọi dạng sống.)
9.respiratory diseases /rɪˈ
spɪrət(ə)ri dɪˈ
ziːzɪz/ (n.phr): bệnh về đường hô hấp
It is also a major cause of respiratory diseases or even lung cancer.
(Nó cũng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh về đường hô hấp hay thậm chí là ung
thư phổi.)

10.disappear /ˌ
dɪsəˈ
pɪə(r)/ (v): biến mất

Many species disappear because of pollution and climate change.


(Nhiều loài biến mất vì ô nhiễm và biến đổi khí hậu.)
11.illegally /ɪˈ
liːɡəli/ (adv): bất hợp pháp

In addition, humans illegally hunt and kill animals, and catch too many fish at once.
(Ngoài ra, con người săn bắt và giết động vật một cách bất hợp pháp và đánh bắt
quá nhiều cá cùng một lúc.)
12.substance /ˈ
sʌbstəns/ (n): chất

Rubber is a flexible substance.


(Cao su là một chất dẻo.)

Unit 9 : Speaking
1. Work in pairs. Match the environmental problems with the suggested solutions.
(Làm việc theo cặp. Nối các vấn đề về môi trường với các giải pháp được đề xuất.)

Lời giải chi tiết:


1. c - e 2. a - f
1. DISAPPEARANCE OF ENDANGERED ANIMALS (Sự biến mất của động vật có nguy
cơ tuyệt chủng)
c. Stop illegal hunting and fishing
(Ngừng săn bắn và đánh bắt bất hợp pháp)
e. Avoid products that are made from animal parts
(Tránh các sản phẩm được làm từ các bộ phận của động vật)
2. DEFORESTATION (Nạn chặt phá rừng)
a. Recycle paper, plastics, and wood products
(Tái chế giấy, nhựa và các sản phẩm gỗ)
f. Introduce strict laws to prevent the cutting of natural forests
(Đưa ra luật nghiêm khắc để ngăn chặn việc chặt phá rừng tự nhiên)
3. AIR POLLUTION (Ô nhiễm không khí)
b. Use electric vehicles or public transport, and plant more trees
(Sử dụng xe điện hoặc phương tiện giao thông công cộng và trồng nhiều cây hơn)
d. Stop burning leaves, rubbish, and other materials
(Ngừng đốt lá, rác và các vật liệu khác)
2. Work in pairs. Complete the presentation outline below with the information in the
box.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành dàn ý bài thuyết trình bên dưới với thông tin trong
khung.)

Lời giải chi tiết:


1. D 2. A
SOLUTIONS TO AIR POLLUTION
(Giải pháp cho ô nhiễm môi trường)
1. Welcoming the audience and introducing the topic
(Chào đón khán giả và giới thiệu chủ đề)
D. Hi everyone. I'm here today to talk to you about the solutions to one of the most
serious problems in our city - air pollution.
(Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi đến đây để nói với bạn về các giải pháp cho
một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở thành phố của chúng ta - ô nhiễm
không khí.)
2. The first solution
(Giải pháp đầu tiên)
A. The first solution is to stop burning leaves, rubbish, and other materials. This will
reduce the smoke produced in the air.
(Giải pháp đầu tiên là ngừng đốt lá cây, rác và các vật liệu khác. Điều này sẽ làm
giảm khói tạo ra trong không khí.)
3. The second solution
(Giải pháp thứ hai)
C. Another solution is to use electric vehicles or public transport. This will reduce the
gas emissions from private vehicles and will make the air cleaner.
(Một giải pháp khác là sử dụng xe điện hoặc phương tiện giao thông công cộng. Điều
này sẽ làm giảm lượng khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân và làm cho
không khí trong sạch hơn.)
4. Finishing the presentation and thanking the audience
(Kết thúc bài thuyết trình và cảm ơn khán giả)
B. That concludes our presentation today. Thank you for listening.
(Bài thuyết trình ngày hôm nay đã kết thúc. Cảm ơn vì đã lắng nghe.)
3. Work in groups. Choose an environmental problem in 1 and make a presentation on
the solutions to it. Use the expressions below to help you.
(Làm việc nhóm. Chọn một vấn đề môi trường trong bài 1 và trình bày các giải pháp
cho vấn đề đó. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Useful ex

Welcoming the audience and introducing the topic


(Chào khán giả và giới thiệu chủ đề)
Hi everyone.
(Chào mọi người.)
Good morning/ afternoon.
(Chào buổi sáng / buổi chiều.)
I’m here today to talk about/ discuss …
(Hôm nay tôi ở đây để nói về / thảo luận…)
I’d like to talk about …
(Tôi muốn nói về…)
Today, I’d like to share with you …
(Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với bạn…)

Introducing the first point/ idea


(Giới thiệu quan điểm/ ý tưởng đầu tiên)
Firstly, the problem can be solved by …
(Thứ nhất, vấn đề có thể được giải quyết bằng…)
The first solution is to …
(Giải pháp đầu tiên là…)

Introducing the second point/ idea


(Giới thiệu quan điểm / ý tưởng thứ hai)
My next point is …
(Điểm tiếp theo của tôi là…)
Another solution is to …
(Một giải pháp khác là…)

Finishing the presentation and thanking the audience


(Kết thúc bài thuyết trình và cảm ơn khán giả)
That concludes our presentation.
(Điều đó kết thúc bài thuyết trình của chúng tôi.)
That’s the end of our presentation today.
(Đó là phần cuối của bài thuyết trình của chúng ta ngày hôm nay.)
Thank you for listening.
(Cám ơn vì đã lắng nghe.)
Thank you for your attention.
(Cảm ơn vì sự quan tâm của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Good morning. Today, I’d like to share with you about the solutions to one of the
most significant problems in our city - deforestation. Firstly, the problem can be
solved by recycling paper, plastics, and wood products. My next point is introducing
strict laws to prevent the cutting of natural forests. Another solution is to educate our
friends, family, and community by sharing the deforestation facts, and its causes and
effects. That’s the end of our presentation today. Thank you for your attention.
Tạm dịch:
Buổi sáng tốt lành. Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn về giải pháp cho một trong
những vấn đề nổi bật nhất ở thành phố của chúng ta - nạn phá rừng. Thứ nhất, vấn
đề có thể được giải quyết bằng cách tái chế giấy, nhựa và các sản phẩm từ gỗ. Giải
pháp tiếp theo của tôi là đưa ra luật nghiêm khắc để ngăn chặn việc chặt phá rừng tự
nhiên. Một giải pháp khác là giáo dục bạn bè, gia đình và cộng đồng của chúng ta
bằng cách chia sẻ sự thật về nạn phá rừng, nguyên nhân và hậu quả của nó. Bài
thuyết trình hôm nay đến đây là hết. Cảm ơn các bạn vì đã chú ý lắng nghe.
Từ vựng

1.heat waves /ˈ
hiːtweɪvz/ (n): sóng nhiệt

Global warming can cause extremes such as floods or heat waves.


(Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra các hiện tượng cực đoan như lũ lụt hoặc sóng
nhiệt.)
2.cut down forests /kʌt daʊn fˈɒrɪsts/ (v.phr): chặt phá rừng

The nature of many animals can be destroyed in the process of cutting down forests.
(Tự nhiên của nhiều loài động vật có thể bị phá hủy trong quá trình chặt phá rừng.)

3.machines and factories /məˈ


ʃiːnz ænd ˈ
fæktəriz/ (n.phr): máy móc, nhà xưởng sản
xuất

One of the main causes of air pollution is produced by machines and factories.
(Một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là do máy móc, nhà
xưởng sản xuất.)

4.recycle /ˌ
riːˈ
saɪkl/ (v): tái chế

The Japanese recycle more than half their waste paper.


(Người Nhật tái chế hơn một nửa số giấy thải của họ.)
5.vehicles or public transport /ˈ
viːɪklz ɔːˈ
pʌblɪk ˈ
trænspɔːt/

(n.phr): xe và phương tiện công cộng


The best solution is to use electric vehicles or public transport.
(Giải pháp tốt nhất là sử dụng xe điện hoặc phương tiện công cộng.)

6.rubbish /ˈ
rʌbɪʃ/ (n): rác

The first solution is to stop burning leaves, rubbish and other materials.
(Giải pháp đầu tiên là ngừng đốt lá cây, rác và các vật liệu khác.)

7.avoid /əˈ
vɔɪd/ (v): tránh

People should avoid products that are made from animal parts.
(Mọi người nên tránh các sản phẩm được làm từ các bộ phận của động vật.)
8.gas emissions /gæs ɪˈ
mɪʃənz/ (n.phr): khí thải

This will reduce the gas emissions from private vehicles and will make the air cleaner.
(Điều này sẽ làm giảm lượng khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân và làm
cho không khí trong sạch hơn.)

Unit 9 Listening
Saving endangered animals
1. Work in pairs an answer the question.
(Làm việc theo cặp vầ trả lời câu hỏi.)
What is happening to the animals in the pictures?
(Điều gì đang xảy ra với con vật trong tranh?)

Lời giải chi tiết:


Picture a: The rhino is being hunted.
(Tranh a: Con tê giác đang bị săn bắt.)
Picture b: The wild tiger is being kept in a cage. / The wild tiger is being held in
captivity.
(Tranh b: Con hổ hoang dã bị nhốt trong chuồng. / Con hổ hoang dã đang bị giam
cầm.)
2. Nam and Mai are talking about Mai’s project on ways to save endangered animals.
Listen to the conversation and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Nam và Mai đang nói về dự án của Mai về cách cứu những động vật có nguy cơ
tuyệt chủng. Nghe cuộc trò chuyện và quyết định xem các câu sau đúng (T) hay sai
(F).)

1. Mai will complete her mid-term project in two weeks.

2. Nam believes that people should first be made aware of the importance of the problem.

3. Mai thinks that illegal hunting may not destroy wild animals’ natural habitats.

4. Nam believes that illegal hunting can be prevented by banning wildlife trade.
Phương pháp giải:

Bài nghe:

Nam: Hi, Mai. How's your mid-term project going?

Mai: Good! I'm trying to complete it by next Monday. But I'm still working on the last
part: saving endangered animals. Do you have any ideas, Nam?

Nam: Well, I think the first thing you should do is help people understand the
importance of this problem.

Mai: Yes, I agree. Some people think this is a natural process that would happen with
or without humans. They also believe that's not their responsibility.

Nam: You should also do some research on the number of endangered animals. We
are losing animals quicker now than ever before. And one of the reasons is illegal
hunting.

Mai: Yes, hunting causes a lot of suffering to wild animals. It destroys their natural
habitats, and leaves baby animals behind to die.
Nam: Well, I think strict laws can really help. Heavy punishment may prevent people
from illegal hunting. Besides, wildlife trade should be banned as well.

Mai: That would stop illegal hunting. Any more ideas, Nam?

Nam: And we should make sure that the souvenirs we buy on holiday are not made
from endangered animal parts.

Mai: That's true. Thanks, Nam! You've been so helpful.


Tạm dịch:
Nam: Chào Mai. Dự án giữa kỳ của bạn thế nào?
Mai: Tốt! Mình đang cố gắng hoàn thành nó vào thứ Hai tới. Nhưng mình vẫn đang
thực hiện phần cuối cùng: cứu những động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Bạn có ý kiến
gì không Nam?
Nam: À, mình nghĩ điều đầu tiên bạn nên làm là giúp mọi người hiểu được tầm quan
trọng của vấn đề này.
Mai: Đúng, mình đồng ý. Một số người nghĩ rằng đây là một quá trình tự nhiên sẽ
xảy ra có hoặc không có con người. Họ cũng tin rằng đó không phải là trách nhiệm
của họ.
Nam: Bạn cũng nên thực hiện một số nghiên cứu về số lượng các loài động vật có
nguy cơ tuyệt chủng. Chúng ta đang mất dần động vật nhanh hơn bao giờ hết. Và
một trong những lý do là nạn săn bắn trái phép.
Mai: Đúng vậy, săn bắn gây ra rất nhiều đau thương cho động vật hoang dã. Nó phá
hủy môi trường sống tự nhiên của chúng, và để lại những con vật con sau khi chết.
Nam: Chà, mình nghĩ những luật thật nghiêm minh thực sự có thể giúp ích. Hình phạt
nặng có thể ngăn cản người dân săn bắn trái phép. Bên cạnh đó, buôn bán động vật
hoang dã cũng nên bị cấm.
Mai: Điều đó sẽ ngăn chặn việc săn bắn bất hợp pháp. Bạn còn ý gì nữa không Nam?
Nam: Và chúng ta nên đảm bảo rằng những món quà lưu niệm mà chúng ta mua vào
kỳ nghỉ không được làm từ các bộ phận của động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Mai: Đúng là như vậy. Cảm ơn Nam! Bạn đã giúp mình nhiều lắm.
Lời giải chi tiết:
1. T 2. T
1. T
Mai will complete her mid-term project in two weeks.
(Mai sẽ hoàn thành dự án giữa kỳ của mình trong hai tuần).
Thông tin: Mai: Good! I'm trying to complete it by next Monday.
(Mai: Tốt! Mình đang cố gắng hoàn thành nó vào thứ Hai tới.)
2. T
Nam believes that people should first be made aware of the importance of the
problem.
(Nam tin rằng mọi người trước hết nên nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề.)
Thông tin: Nam: Well, I think the first thing you should do is help people understand
the importance of this problem.
(Nam: À, mình nghĩ điều đầu tiên bạn nên làm là giúp mọi người hiểu được tầm quan
trọng của vấn đề này.)
3. F
Mai thinks that illegal hunting may not destroy wild animals’ natural habitats.
(Mai nghĩ rằng săn bắn trái phép có thể không phá hủy môi trường sống tự nhiên của
động vật hoang dã.)
Thông tin: Mai: Yes, hunting causes a lot of suffering to wild animals. It destroys their
natural habitats, and leaves baby animals behind to die.
(Mai: Đúng vậy, săn bắn gây ra rất nhiều đau thương cho động vật hoang dã. Nó phá
hủy môi trường sống tự nhiên của chúng, và để lại những con vật con sau khi chết.)
4. T
Nam believes that illegal hunting can be prevented by banning wildlife trade.
(Nam tin rằng việc săn bắn trái phép có thể được ngăn chặn bằng cách cấm buôn bán
động vật hoang dã.)
Thông tin: Nam: Well, I think strict laws can really help. Heavy punishment may
prevent people from illegal hunting. Besides, wildlife trade should be banned as well.
(Nam: Chà, mình nghĩ những luật thật nghiêm minh thực sự có thể giúp ích. Hình
phạt nặng có thể ngăn cản người dân săn bắn trái phép. Bên cạnh đó, buôn bán động
vật hoang dã cũng nên bị cấm.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải

3. Listen to the conversation again and complete the notes. Use ONE word for each gap.
(Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các ghi chú. Sử dụng MỘT từ cho mỗi khoảng
trống.)

Ways to save end


Helping people understand the (1) _________ of the problem

Introducing strict (2) __________ to prevent people from illegal hunting

Banning wildlife (3) __________

Avoiding products made from endangered (4) __________ parts


Lời giải chi tiết:
1. importance 2. laws
Ways to save endangered animals

(Cách để cứu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng)


Helping people understand the (1) importance of the problem
(Giúp mọi người hiểu được tầm quan trọng của vấn đề)
Introducing strict (2) laws to prevent people from illegal hunting
(Đưa ra luật nghiêm minh để ngăn chặn mọi người săn bắn trái phép)
Banning wildlife (3) trade
(Cấm buôn bán động vật hoang dã)
Avoiding products made from endangered (4) animal parts
(Tránh các sản phẩm làm từ các bộ phận của động vật có nguy cơ tuyệt chủng)

4. Work in groups and answer the questions.


(Làm việc nhóm và trả lời các câu hỏi.)
Which is the most effective way to save endangered animals? Why?
(Cách bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng nào là hiệu qủa nhất? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
I believe that the best way to protect endangered animals is to protect their lives. In
other words, introducing strict laws to prevent people from illegal huntingis the most
effective way to me. If people stop hunting animals illegally, we are not going to lose
animals quickly, especially endangered ones.
Tạm dịch:
Tôi tin rằng cách tốt nhất để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng là bảo
vệ cuộc sống của chúng. Nói cách khác, đưa ra luật nghiêm khắc để ngăn chặn mọi
người săn bắn trái phép là cách hiệu quả nhất đối với tôi. Nếu mọi người ngừng săn
bắt động vật bất hợp pháp, chúng ta sẽ không mất đi động vật nhanh chóng, đặc biệt
là những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Từ vựng
1.wildlife trade /ˈ
waɪldlaɪf treɪd/ (n.phr): buôn bán động vật hoang dã

Nam believes that 'legal hunting’ can be prevented by banning wildlife trade.
(Nam tin rằng 'việc săn bắn hợp pháp có thể được ngăn chặn bằng cách cấm buôn
bán động vật hoang dã.)

2.mid-term project /mɪd-tɜːm ˈ


prɒʤɛkt/

(n.phr): dự án giữa kỳ
Mai will complete her mid-term project in two weeks.
(Mai sẽ hoàn thành dự án giữa kỳ sau hai tuần nữa.)
3.prevent someone from /prɪˈ
vɛnt ˈ
sʌmwʌn frɒm/ (v.phr): ngăn cản ai đó

The police tried to prevent him from leaving.


(Cảnh sát đã cố gắng ngăn cản anh ta rời đi.)

Unit 9 Writing
Writing about a wildlife organisation
1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhình tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. Do you regconise the animal?


(Bạn có nhận ra con vật trong hình không?)
2. Where does it come from?
(Nó đến từ đâu?)
3. What do the letters WWF stand for?
(Các chữ cái WWF là viết tắt của gì?)
Lời giải chi tiết:
1. It’s a panda.
(Đó là một con gấu trúc.)
2. It comes from China.
(Nó đến từ Trung Quốc.)
3. WWF stands for World Wide Fund for Nature (formally The World Wildlife Fund).
(WWF là viết tắt của World Wide Fund for Nature (chính thức là Quỹ Động vật Hoang
dã Thế giới)
2. Read the text about WWF and complete the table.
(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)
The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a
non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's
largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the
planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature.
Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the
protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the
gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million
supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300
environmental projects.
World Wide Fund for Nature (WWF)

Kind of (1)_______
organisation

Set up in (2)_______

Aims - (3)_______
- to build a future in which humans respect nature

Focus of their (4)_______


work

Number of (5)_______
projects
supported
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF), ban đầu được gọi là Quỹ Động vật Hoang dã Thế
giới, là một tổ chức phi chính phủ. Nó được thành lập vào năm 1961, và ngày nay nó
là tổ chức môi trường lớn nhất thế giới. Nó nhằm mục đích ngăn chặn quá trình phá
hủy môi trường tự nhiên của hành tinh và xây dựng một tương lai trong đó con người
tôn trọng thiên nhiên. Phần lớn công việc của WWF tập trung vào sự tồn tại của các
loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng.
Những loài động vật này bao gồm voi Ấn Độ, khỉ đột, rùa khổng lồ và gấu trúc khổng
lồ. Hiện tại, WWF có 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới. Nó hoạt động ở hơn 100
quốc gia và hỗ trợ khoảng 1.300 dự án môi trường.
Lời giải chi tiết:
World Wide Fund for Nature (WWF)
(Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF)

Kind of organisation (1) non-government organisation


(Loại hình tổ chức) (tổ chức phi chính phủ)

Set up in (2) 1961


(Thành lập vào)

Aims - (3) to stop the process of destroying the planets


(Mục tiêu) (ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhi
- to build a future in which humans respect natur
(xây dựng một tương lai trong đó con người tôn

Focus of their work (4) the survival of endangered animals and the p
(Trọng tâm công việc của họ) (sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệ

Number of projects supported (5) 1,300


(Số lượng dự án đã hỗ trợ)
3. Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants, using the information in
the table below.
(Viết một đoạn văn (120-150 từ) về Cứu những chú voi, sử dụng thông tin trong
bảng dưới đây.)
Save the Elephants (STE)
(Cứu những chú voi)

Kind of organisation non-profit organisation


(Loại hình tổ chức) (tổ chức phi lợi nhuận)

Set up in/ by 1993/ Iain Douglas-Hamilton


(Thành lập vào/bởi)

Aims - to make sure elephants do not die out


(Mục tiêu) (để đảm bảo voi không chết, còn tồn tại)
- to protect the habitats in which elephants are fou
(bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy)

Focus of their work Protection (bảo vệ)


(Trọng tâm công việc của họ) stopping the illegal hunting of elephants especially
(ngừng săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở Ch
Research(nghiên cứu)
working together with scientists and experts to con
(làm việc cùng với các nhà khoa học và chuyên gia
Awareness (nhận thức)
raising people’s awareness through films, televisio
(nâng cao nhận thức của mọi người thông qua phi

Number of projects supported 335 projects in 40 countries


(Số lượng dự án đã hỗ trợ) (335 dự án ở 40 quốc gia)
Lời giải chi tiết:
Save the Elephants (STE) is a non-profit organisation. It was set up in 1993 by Iain
Douglas-Hamilton, and today it is one of the world's largest organisations to save
elephants worldwide. It aims to make sure elephants do not die out and protect the
habitats in which elephants are found. Much of the work of STE focuses on stopping
the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia, working together with
scientists and experts to conduct research on behaviours of elephants, and raising
people's awareness through films, televisions and new media sources. So far, it has
conducted 335 projects in 40 countries and helped to protect thousands of elephants
worldwide.
Tạm dịch:
Save the Elephant (STE) là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập vào năm
1993 bởi Iain Douglas-Hamilton, và ngày nay nó là một trong những tổ chức lớn nhất
thế giới để cứu voi trên toàn thế giới. Nó nhằm mục đích đảm bảo voi không chết và
bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy. Phần lớn công việc của STE tập trung
vào việc ngăn chặn nạn săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở châu Phi và châu Á,
hợp tác với các nhà khoa học và chuyên gia để tiến hành nghiên cứu về hành vi của
voi, và nâng cao nhận thức của người dân thông qua phim ảnh, truyền hình và các
nguồn phương tiện truyền thông mới. Cho đến nay, nó đã thực hiện 335 dự án ở 40
quốc gia và giúp bảo vệ hàng nghìn con voi trên toàn thế giới.
Từ vựng

1.survival /səˈ
vaɪvl/ (n): sự sinh tồn

Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the
protection of their natural habitats.
(Phần lớn công việc của WWF tập trung vào sự tồn tại của các loài động vật có nguy
cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng.)
2.tortoise /ˈ
tɔːtəs/ (n): rùa

These animals include the Indian elephant, the giant gorilla, the giant tortoise and the
giant panda.
(Những loài động vật này bao gồm voi Ấn Độ, khỉ đột khổng lồ, rùa khổng lồ và gấu
trúc khổng lồ.)

3.supporter /səˈ
pɔːtə(r)/ (n): người ủng hộ

Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100
countries and supports around 1,300.
(Hiện tại, WWF có 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới. Nó hoạt động ở hơn 100
quốc gia và hỗ trợ khoảng 1,300.)
4.die out /ˈ
daɪˈ
aʊt/ (phr.v): chết

Dinosaurs died out millions of years ago.


(Khủng long đã chết hàng triệu năm trước.)
5.conduct /kənˈ
dʌkt/ (v): tiến hành
Research working together with scientists and experts to conduct research into
behaviours of elephants Awareness raising people's awareness through films,
television and new media sources.
(Nghiên cứu phối hợp với các nhà khoa học và chuyên gia tiến hành nghiên cứu các
hành vi của voi Nhận thức nâng cao nhận thức của con người thông qua phim ảnh,
truyền hình và các nguồn truyền thông mới.)

Unit 9 Communication and Culture / CLIL


Making and responding to apologies
1. Listen and complete the conversations with the words in the box. Then practise it in
pairs.
(Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành theo
cặp.)

A. Never mind (Đừng bận tâm)


B. I’d like to apologise for (Tôi muốn xin lỗi)
C. That’s all right (Không sao đâu, ổn mà)
D. I’m sorry to (Tôi rất tiếc)
1.
Mai: (1) ________ submitting my assignment late. I’m sorry, but my laptop was
broken.
Mr Ha: (2) ________. Next time you should finish it earlier and have a back-up copy
in case you have any technical problems.
2.
Nam: (3) ________ keep you waiting for so long. The talk was longer than expected.
Mai: (4) ________. We still have enough time for dinner before the show.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1.
Mai: I’d like to apologise for submitting my assignment late. I’m sorry, but my laptop
was broken.
Mr Ha: That’s all right. Next time you should finish it earlier and have a back-up copy
in case you have any technical problems.
2.
Nam: I’m sorry to keep you waiting for so long. The talk was longer than expected.
Mai: Never mind. We still have enough time for dinner before the show.
Lời giải chi tiết:
1. B 2. C 3. D 4. A

1.
Mai: (1) I’d like to apologise for submitting my assignment late. I’m sorry, but my
laptop was broken.
(Em muốn xin lỗi vì đã nộp bài tập muộn. Em xin lỗi, nhưng máy tính xách tay của
em đã bị hỏng.)
Mr Ha: (2) That’s all right. Next time you should finish it earlier and have a back-up
copy in case you have any technical problems.

(Không sao đâu. Lần tới, em nên hoàn thành nó sớm hơn và có một bản sao lưu
trong trường hợp em gặp bất kỳ sự cố kỹ thuật nào.)
2.Nam: (3) I’m sorry to keep you waiting for so long. The talk was longer than
expected.
(Mình xin lỗi vì đã để bạn đợi quá lâu. Cuộc nói chuyện kéo dài hơn dự kiến.)
Mai: (4) Never mind. We still have enough time for dinner before the show.

(Đừng bận tâm. Chúng ta vẫn có đủ thời gian để ăn tối trước buổi biểu diễn.)
2. Work in pairs. Make similar conversations making and responding to apologies. Use
the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự và đáp lại lời xin lỗi. Sử
dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)
Useful expressions

(Cách diễn đạt hữu ích)

Making apologies Responding to apologies


(Xin lỗi) (Đáp lời xin lỗi)

(I hope you’ll) excuse me for … Don’t mention it.


(Tôi hy vọng bạn cho sẽ thứ lỗi cho tôi vì…) (Không cần khách sáo.)

Sorry for … Never mind.


(Xin lỗi…) (Không sao.)
I’m sorry to …

(Rất tiếc khi …)

I’d like to apologies for … That’s all right.


(Tôi muốn xin lỗi vì…) (Thôi không sao, ổn mà.)
Please accept my apology for … Don’t worry about it.
(Hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi về …) (Đừng lo.)
Lời giải chi tiết:
1.
Raxi: I hope you’ll excuse me for coming late. I’m sorry, but my motorbike was
broken down.
(Tôi hy vọng bạn sẽ thứ lỗi vì tôi đến muộn. Tôi xin lỗi, nhưng xe máy của tôi đã bị
hỏng.)
Alice: That’s all right. Fortunately, you’re still safe.
(Không sao đâu. May mắn thay, bạn vẫn an toàn.)
2.
Eric: I’d like to apologies for my big mistake in the final test. I spent too much time
on the reading task and didn’t have enough time to review all of my answers.
(Tôi muốn xin lỗi vì sai lầm lớn của tôi trong bài kiểm tra cuối cùng. Tôi đã dành quá
nhiều thời gian cho bài đọc và không có đủ thời gian để xem lại hết câu trả lời của
mình.)
Kelvin: Never mind. At least you still got a B+ and learnt from that experience.
(Đừng bận tâm. Ít nhất bạn vẫn đạt điểm B + và đúc rút được kinh nghiệm.)
Culture:
1. Read the text and complete each blank of the fact file about Earth Hour with ONE
word.
(Đọc văn bản và hoàn thành từng ô trống của tệp thông tin thực tế về Giờ Trái đất
bằng MỘT từ.)
EARTH HOUR
Earth Hour is a global event organised by the World Wide Fund for Nature (WWF).
Held every year, it encourages people and businesses to turn off their lights and other
unnecessary electrical devices for one hour from 8:30 p.m. to 9:30 p.m. on the last
Saturday of March. Earth Hour was started as a lights-out event in Sydney, Australia,
in 2007. Since then, it has grown to become an international movement for the
environment, happening in more than 7,000 cities and towns across 187 countries
and territories.
Earth Hour has created a positive environmental impact. It shows the public support
for protecting the environment and saving the planet. It also draws attention to
climate change and global energy issues, and promotes green activities worldwide.
Viet Nam joined the event in 2009 and has been an active and keen supporter since
then. Besides switching off lights, people can take part in a number of activities to
raise awareness of environmental problems and call for action for climate, people and
nature.

EARTH HOUR

Organsied World Wide Fund for Nature


by

Held from 8:30 p.m. to 9:30 p.m. on the last (1) ________ of March

Started in Sydney, Australia, in 2007

Aims - to show the public (2) ________ for protecting the environment and saving the plan
- to draw attention to (3) ________ change and global energy issues
- to promote green (4) ________ worldwide

First held (5) ________ with a variety of activities nationwide


in Viet Nam
in
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Giờ Trái đất là sự kiện toàn cầu do Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF) tổ chức. Được tổ
chức hàng năm, nó khuyến khích người dân và doanh nghiệp tắt đèn và các thiết bị
điện không cần thiết khác trong một giờ từ 8:30 tối. đến 9:30 tối vào ngày thứ bảy
cuối cùng của tháng ba. Giờ Trái đất được bắt đầu như một sự kiện tắt đèn ở Sydney,
Australia, vào năm 2007. Kể từ đó, nó đã phát triển trở thành phong trào quốc tế vì
môi trường, diễn ra tại hơn 7.000 thành phố và thị trấn trên 187 quốc gia và vùng
lãnh thổ.
Giờ Trái đất đã tạo ra tác động tích cực đến môi trường. Nó cho thấy sự ủng hộ của
công chúng đối với việc bảo vệ môi trường và cứu hành tinh. Nó cũng thu hút sự chú
ý đến biến đổi khí hậu và các vấn đề năng lượng toàn cầu, đồng thời thúc đẩy các
hoạt động xanh trên toàn thế giới.
Việt Nam tham gia sự kiện này vào năm 2009 và là một nước ủng hộ tích cực và nhiệt
tình kể từ đó. Bên cạnh việc tắt đèn, mọi người có thể tham gia một số hoạt động
nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường và kêu gọi hành động vì khí hậu,
con người và thiên nhiên.
Lời giải chi tiết:
1. Saturday 2. support 3. climate

EARTH HOUR
(Giờ Trái Đất)

Organsied by World Wide Fund for Nature


(Được tổ chức (Quỹ Thiên nhiên Thế giới)
bởi)

Held from 8:30 p.m. to 9:30 p.m. on the last (1) Saturday of March
(Tổ chức từ) (từ 8:30 tối. đến 9:30 tối vào ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba)

Started in Sydney, Australia, in 2007


(Bắt đầu từ) (Sydney, Australia, vào năm 2007)

Aims - to show the public (2) support for protecting the environment and saving the p
(Mục tiêu) (cho thấy sự ủng hộ của công chúng đối với việc bảo vệ môi trường và cứu hành
- to draw attention to (3) climate change and global energy issues
(thu hút sự chú ý đến biến đổi khí hậu và các vấn đề năng lượng)
- to promote green (4) activities worldwide
(thúc đẩy các hoạt động xanh trên toàn thế giới)

First held in Viet (5) 2009 with a variety of activities nationwide


Nam in (2009 với nhiều hoạt động đa dạng trên toàn quốc)
(Lần đầu tiên
được tổ chức ở
Việt Nam vào)
2. Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam? Why or why not?
(Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không? Tại sao có hoặc tại
sao không?)
2. If you have a chance to take part in the event, what would you do?
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, bạn sẽ làm gì?)
Lời giải chi tiết:
1. Yes, I really want to take part in this lights-out event in Viet Nam because it is one
of the most effective and meaningful events that every person can do to save the
planet.
(Có, tôi rất muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam vì đây là một trong
những sự kiện hiệu quả và ý nghĩa nhất mà mỗi người có thể làm để cứu hành tinh.)
2. If I have a chance to join the event, I will call people around me to turn off their
laptops/ electric devices, and run down the street to enjoy that memorable moment
together.
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, tôi sẽ kêu gọi mọi người xung quanh tắt máy tính
xách tay / thiết bị điện, và cùng nhau chạy xuống phố để tận hưởng khoảnh khắc
đáng nhớ đó.)
Từ vựng

56.apologise for /əˈ


pɒləʤaɪz fɔː/ (phr.v): xin lỗi vì

Trains may be subject to delay - we apologize for any inconvenience caused.


(Các chuyến tàu có thể bị chậm trễ - chúng tôi xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào đã gây
ra.)
57.back-up copy /bæk-ʌp ˈ
kɒpi/ (n.phr): bản sao lưu

Next time you should finish it earlier and have a back-up copy in case you have any
technical problems.
(Lần tới, bạn nên hoàn thành nó sớm hơn và có một bản sao lưu trong trường hợp
bạn gặp bất kỳ sự cố kỹ thuật nào.)
1.turn off /tɜːn ɒf/ (phr.v): tắt

Held every year, it encourages people and businesses to turn off their lights and other
unnecessary electrical devices for one hour from 8:30 p.m. to 9:30 p.m. on the last
Saturday of March.
(Được tổ chức hàng năm, nó khuyến khích người dân và doanh nghiệp tắt đèn và các
thiết bị điện không cần thiết khác trong một giờ từ 8:30 tối. đến 9:30 tối vào ngày
thứ bảy cuối cùng của tháng ba.)

2.territories /ˈ
tɛrɪtəriz/ (n): vùng lãnh thổ

Since then, it has grown to become an international movement for the environment,
happening in more than 7,000 cities and towns across 187 countries and territories.
(Kể từ đó, nó đã trở thành một phong trào quốc tế vì môi trường, diễn ra ở hơn 7,000
thành phố và thị trấn trên 187 quốc gia và vùng lãnh thổ.)
3.save the planet /seɪv ðə p
ˈlænɪt/ (v.phr): cứu hành tinh

It shows public support for protecting the environment and saving the planet.
(Nó cho thấy sự ủng hộ của công chúng đối với việc bảo vệ môi trường và cứu hành
tinh.)
4.draw attention to /drɔːəˈ
tɛnʃ(ə)n tuː/ (v.phr): thu hút

It also draws attention to climate change and global energy issues, and promotes
green activities worldwide.
(Nó cũng thu hút sự chú ý đến biến đổi khí hậu và các vấn đề năng lượng toàn cầu,
đồng thời thúc đẩy các hoạt động xanh trên toàn thế giới.)

5.lights-out /laɪts-aʊt/ (n): tắt đèn

Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam?


(Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không?)

Unit 9 Looking back


Pronunciation
Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the
sentences with a natural rhythm.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó
tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)

1. Don’t buy products that are made from wild animal parts.
2. What can we do to help the animals in the wild?
3. Larger tigers tend
to live in colder areas while smaller tigers live in warmer countries.
4. Elephants are endangered because of illegal hunting ad body part trade.
5. Do you know why so many endangered animals are disappearing?
Lời giải chi tiết:
1. ˈDon’t ˈbuy ˈproducts that are ˈmade from ˈwild ˈanimal ˈparts.
(Không mua các sản phẩm làm từ các bộ phận của động vật hoang dã.)
2. ˈWhat can we ˈdo to ˈhelp the ˈanimals in the ˈwild?
(Chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ các loài động vật trong tự nhiên?)
3. ˈLarger ˈtigers tend
to ˈ
live in ˈcolder ˈareas while ˈsmaller ˈtigers ˈlive in ˈwarmer ˈcountries.
(Những con hổ lớn hơn có xu hướng sống ở những vùng lạnh hơn trong khi những
con hổ nhỏ hơn sống ở những nước ấm hơn.)
4. ˈElephants are enˈdangered because of ilˈlegal ˈhunting ad ˈbody ˈpart ˈtrade.
(Voi đang bị đe dọa vì nạn săn bắt trái phép buôn bán bộ phận cơ thể.)
5. Do you ˈknow why so many enˈdangered ˈanimals are disaˈppearing?
(Bạn có biết tại sao rất nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang biến mất
không?)
products /ˈ prɒdʌkts/: (số nhiều) sản phẩm
animal/ˈ ænɪml/: động vật
Larger /ˈ lɑːdʒə(r)/: (so sánh) lớn hơn
tigers /ˈtaɪɡə(r)z/: (số nhiều) con hổ
colder /kəʊldə(r)/: (so sánh) lạnh hơn
areas /ˈ eəriəz/: (số nhiều) khu vực
smaller /ˈ smɔːlə(r)/: (so sánh) nhỏ hơn
warmer /ˈ wɔːmə(r)/: (so sánh) ấm hơn
countries/ˈ kʌntriz/: (số nhiều) những quốc gia
Elephants /ˈ elɪfənts/: (số nhiều) những con voi
endangered /ɪnˈ deɪndʒəd/: gặp nguy hiểm, (động vật) có nguy cơ tuyệt chủng
liːɡl/: bất hợp pháp
illegal /ɪˈ
hunting /ˈ hʌntɪŋ/: săn bắn
body /ˈ bɒdi/: cơ thể
disappearing/ˌ dɪsəˈpɪə(r)ɪŋ/: biến mất
Vocabulary
Choose the correct word to complete each sentence.
(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Many wildlife habits / habitats will be destroyed if people keep cutting down the
forests.
2. Researchers are looking for ways to reduce the environmental impact / affect of air
pollution on the local community.
3. It’s illegal to kill pandas, tigers or any other dangerous / endangered animals.
4. Global warming / climate is mainly caused by pollution and clearing of forests.
Lời giải chi tiết:
1. habitats 2. impact 3. endangered 4. warming
1. Many wildlife habitats will be destroyed if people keep cutting down the forests.
(Nhiều môi trường sống của động vật hoang dã sẽ bị phá hủy nếu con người tiếp tục
chặt phá rừng.)
habits: thói quen
habitats: môi trường sống
2. Researchers are looking for ways to reduce the environmental impact of air
pollution on the local community.
(Các nhà nghiên cứu đang tìm cách giảm thiểu tác động môi trường của ô nhiễm
không khí đối với cộng đồng địa phương.)
impact (n): sự tác động, ảnh hưởng
affect (v): tác động, ảnh hưởng
3. It’s illegal to kill pandas, tigers or any other endangered animals.
(Giết gấu trúc, hổ hoặc bất kỳ động vật có nguy cơ tuyệt chủng nào khác là bất hợp
pháp.)
dangerous (adj): nguy hiểm
endangered (adj): gặp nguy, có nguy cơ tuyệt chủng
4. Global warming is mainly caused by pollution and clearing of forests.
(Trái đất nóng lên chủ yếu do ô nhiễm và phá rừng.)
warming (n): sự nóng lên
climate (n): khí hậu
Grammar
1. Change the following sentences into reported speech.
(Thay đổi các câu sau thành câu gián tiếp.)
1. ‘The rising sea level is a result of global warning,’ the teacher explained.
(“Mực nước biển dâng cao là kết quả của cảnh báo toàn cầu,” giáo viên giải thích.)
2. ‘I will take part in the competition next month,’ my friend told me.
(‘Tôi sẽ tham gia cuộc thi vào tháng tới,’ bạn tôi nói với tôi.)
3. ‘The clearing and burning of forests lead to air pollution,’ the speaker said.
(“Việc phát quang và đốt rừng dẫn đến ô nhiễm không khí,” diễn giả nói.)
4. ‘Are you interested In Joining the event this weekend, Minh?’ asked Tuan.
(“Bạn có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần này không, Minh?” Tuấn hỏi.)
5. ‘When are you going to deliver your presentation on the environment, Mai?’ asked
Nam.
(“Khi nào bạn sẽ thuyết trình về môi trường, Mai?” Nam hỏi.)
Phương pháp giải:
- Chúng ta dùng câu tường thuật khi muốn nói với ai đó về điều mà chúng ta hoặc ai
đó đã nói trước đó.
- Khi dùng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và
các trạng từ chỉ thời gian.
VD: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said.
=> Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day.
I => he
will fly => would fly
tomorrow => the following day
Câu gián tiếp

=> Quá khứ đơn

=> Quá khứ tiếp diễn

=> Quá khứ hoàn thành

=> Quá khứ hoàn thành

=> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

=> would/ should

=> was/were going to

=> There
=> Then
=> That day
=> Before
=> The next day / the following day
=> In two day’s time / two days after
=> The day before / the previous day
=> Two day before
=> The following week
=> The previous week / the week before
=> The previous year / the year before
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu
giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi.

* Câu hỏi Wh- (câu hỏi có từ để hỏi):


VD: “Where do you live? => He asked me where I lived.
* Câu hỏi Yes/No:
VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book.
Lời giải chi tiết:
1. The teacher explained that the rising sea levels was/ is a result of global warming.
(Giáo viên giải thích rằng mực nước biển dâng cao là kết quả của sự nóng lên toàn
cầu.)
2. My friend told me that he/ she would take part in the competition the following
month.
(Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy / cô ấy sẽ tham gia cuộc thi vào tháng sau.)
3. The speaker said the clearing and burning of forests led/ lead to air pollution.
(Diễn giả nói rằng việc chặt phá và đốt rừng dẫn đến ô nhiễm không khí.)
4. Tuan asked Minh if/ whether he as interested in joining the event that weekend.
(Tuấn hỏi Minh liệu anh ấy có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần đó không.)
5. Nam asked Mai when she was going to deliver the presentation on the
environment.
(Nam hỏi Mai khi cô ấy định thuyết trình về môi trường.)
Từ vựng

1.tend to /tɛnd tuː/ (phr.v): có xu hướng

Larger tigers tend to live in colder areas while smaller tigers live in warmer countries.
(Những con hổ lớn hơn có xu hướng sống ở những vùng lạnh hơn trong khi những
con hổ nhỏ hơn sống ở những nước ấm hơn.)
2.be interested in something /bi ɪˈntrəstəd ɪn/ (v.phr): có hứng thú với việc gì đó

Are you interested in joining the event this weekend, Minh?


(Bạn có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần này không, Minh?)
3.Earth Hour /ɜːθ ˈ
aʊə/ (n): giờ Trái Đất
Earth Hour is all about spreading the awareness of environmental issues in our global
and local communities.
(Giờ Trái đất là tất cả về việc truyền bá nhận thức về các vấn đề môi trường trong
các cộng đồng địa phương và toàn cầu của chúng ta.)

Unit 9 Project
arrow_ AN ENVIRONMENTAL ORGANISATION
(Một tổ chức môi trường)
Work in groups. Find information about a local or an International environmental
organisations and complete the table. Present it to the class.
(Làm việc nhóm. Tìm thông tin về một địa phương hoặc một tổ chức môi trường
Quốc tế và hoàn thành bảng. Trình bày trước lớp.)
1. Name of the organisation (Tên tổ chức)

2. Set up in (Thành lập vào)

3. Aims (Mục tiêu)

4. Activities (Các hoạt động)


Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết


1. Name of the organisation (Tên tổ chức) Education for Nature – Vietnam (ENV)

(Tổ chức Giáo dục Thiên nhiên - Việt Nam (

2. Set up in (Thành lập vào) 2000

3. Aims (Mục tiêu) focused on wildlife conservation

(tập trung vào bảo tồn động vật hoang dã)

4. Activities (Các hoạt động) - end Vietnam’s illegal wildlife trade

(chấm dứt tình trạng buôn bán trái phép độn


- to provide support to law enforcement in ad

(hỗ trợ cơ quan thực thi pháp luật trong việc


- to engage the public to reduce consumer de

(thu hút công chúng để giảm nhu cầu của ng


We have found information about a local environmental organisation, Education for
Nature – Vietnam (ENV). It was established in 2000 as the Vietnam’s first non-
governmental organization that focused on wildlife conservation. ENV has made every
effort to end Vietnam’s illegal wildlife trade, provide support to law enforcement in
addressing wildlife crime, and engage the public to reduce consumer demand and
mobilize public action to protect wildlife.By establishing many clubs with the same
name across the country, ENV seems to have the largest number of volunteers in
Vietnam.

Tạm dịch:
Chúng tôi đã tìm thấy thông tin về một tổ chức môi trường địa phương, Tổ chức Giáo
dục Thiên nhiên - Việt Nam (ENV). Nó được thành lập vào năm 2000 với tư cách là tổ
chức phi chính phủ đầu tiên của Việt Nam tập trung vào bảo tồn động vật hoang dã.
ENV đã nỗ lực hết sức để chấm dứt tình trạng buôn bán trái phép động vật hoang dã
của Việt Nam, hỗ trợ cơ quan thực thi pháp luật trong việc giải quyết tội phạm về
động vật hoang dã và thu hút công chúng để giảm nhu cầu của người tiêu dùng và
vận động cộng đồng hành động để bảo vệ động vật hoang dã. Với việc thành lập
nhiều câu lạc bộ cùng tên trên khắp cả nước, ENV dường như có số lượng tình
nguyện viên lớn nhất ở Việt Nam.

You might also like