You are on page 1of 6

Full name: Đinh Văn Tám

Student ID: 2167010101


Class: k24B - English Language Teacher Education

TRANSLATION PRACTICE WEEK 1


TEXT 1 (page 15, 16)

STT Văn bản gốc Gg dịch Tự dịch


1 Pollution, contamination Ô nhiễm, ô nhiễm môi Ô nhiễm, hay nói
of the earth's environment trường trái đất bằng các cách khác đó là sự
with materials that vật liệu ảnh hưởng đến hủy hoại môi trường
interfere with human sức khỏe con người, sống trên trái đất
health, the quality of life, chất lượng cuộc sống bằng các chất độc
or the natural functioning hoặc hoạt động tự hại, những thứ mà
of ecosystems (living nhiên của nhiều sinh không dừng ở việc
organisms and their thái (sinh vật sống và gây cản trở đến hoạt
physical surroundings). môi trường tự nhiên động tự nhiên của các
xung quanh chúng) hệ sinh thái (bao gồm
cả sinh vật bao xung
quanh chúng). Mà
hơn hết, chúng còn
tác động trực tiếp tới
sức khỏe cũng như
chất lượng cuộc sống
của con người.

2 Although some Mặc dù một số ô nhiễm Mặc dù, trong một


environmental pollution is môi trường là kết quả vài trường hợp, ô
a result of natural causes của các nguyên nhân tự nhiễm môi trường là
like volcanic eruptions, nhiên như phun trào hậu quả của các quá
most is caused by human núi lửa, nhưng phần trình biến đổi tự
activities. lớn là do hoạt động của nhiên như phun trào
con người núi lửa. Tuy nhiên,
chính những hành vi,
hoạt động của con
người mới là thủ
phạm đứng đằng sau
thực trạng trên.

1
3 There are two main Có hai loại vật liệu gây Có hai nhóm vật liệu
categories of polluting ô nhiễm chính hoặc gây ô nhiễm chính đó
materials, or pollutants chất gây ô nhiễm là:
4 Biodegradable pollutants Các chất ô nhiễm có Đầu tiên, đó là các
are materials, such as thể phân hủy sinh học chất thải có khả năng
sewage, that rapidly là các vật liệu chẳng phân hủy sinh học,
decompose by natural hạn như nước thải, bị nghĩa là các vật liệu
processes phân hủy nhanh chóng như nước thải, thứ có
bởi các quá trình tự thể bị phân hủy
nhiên nhanh chóng bởi các
quá trình phân hủy tự
nhiên

5 These pollutants become Những chất ô nhiễm Tuy nhiên, nếu lượng
a problem when added to này trở thành vấn đề chất ô nhiễm thải ra
the environment faster khi được đưa vào môi môi trường cao hơn
than they can decompose. trường nhanh hơn khả nhiều so với tốc độ
năng phân hủy của phân hủy tự nhiên
chúng của chúng, thì vấn đề
mới thực sự nảy sinh.

6 Nondegradable pollutants Chất ô nhiễm không Thứ hai đó là chất


are materials that either thể phân hủy là vật liệu không thể phân hủy.
do not decompose or không phân hủy hoặc Những chất này
decompose slowly in the phân hủy chậm trong không thể tự phân
natural environment môi trường tự nhiên hủy trong môi trường
tự nhiên hoặc phân
hủy được nhưng với
tốc độ rất chậm.

7 Once contamination Một khi ô nhiễm xảy Chính vì vậy mà một


occurs, it is difficult or ra, rất khó hoặc không khi hiện tượng ô
impossible to remove thể loại bỏ chất ô nhiễm xảy ra, thì việc
these pollutants from the nhiễm này ra khỏi môi loại bỏ những chất
environment. trường này ra khỏi môi
trường là việc làm rất
khó khăn, thậm chí là
bất khả thi.

8 Because humans are at the Bởi vì con người đứng Con người là loại
top of the food chain, they đầu chuỗi thức ăn nên thống trị chuỗi thức
are particularly vulnerable họ đặc biệt dễ bị tổn ăn trong tự nhiên, đó
to the effects of thương trước tác động cũng chính là nguyên
nondegradable pollutants. của các chất ô nhiễm nhân khiến cho loài
2
không thể phân hủy người càng trở nên dễ
bị tổn hại hơn so với
những loài khác khi
phải chịu ảnh hưởng
trực tiếp từ những
chất thải không phân
hủy này.

9 This was clearly Điều này được minh Trận dịch bí ẩn diễn
illustrated in the 1960s hoạ rõ ràng vào những ra tại Nhật Bản trong
and 1970s when residents năm 1960 và 1970 khi những năm 1960 và
living near Minimata Bay, cư dân sống gần vịnh 1970 là minh chứng
Japan, developed nervous Minimata, Nhật Bản rõ ràng cho thực tế
disorders, tremors, and mắc chứng rối loạn này. Khi mà người
paralysis in a mysterious thần kinh, run rẩy và tê dân ở vùng vịnh
epidemic liệt trong một trận dịch Minimata đột nhiên
bí ẩn mắc phải chứng rối
loạn thần kinh, run
rẩy và tê liệt suốt một
thời gian dài nhưng
lại không rõ nguyên
do.

10 Over 400 people died Hơn 400 người chết Trước khi nguyên
before authorities trước khi chính quyền nhân được làm sáng
discovered that a local phát hiện ra rằng một tỏ thì đã có hơn 400
industry had released ngành công nghiệp địa người bị cướp đi sự
mercury into Minimata phương đã thải thủy sống. Nguyên nhân
Bay. ngan vào vịnh gây ra những cái chết
Minimata thương tâm này chính
là chất thủy ngân
được thải ra từ một xí
nghiệp tại địa
phương.

11 This highly toxic element Nguyên tố có độc tính Thủy ngân là chất có
accumulated in the bodies cao này tích lũy trong độc tính rất cao. Sau
of local fish and cơ thể cá địa phương khi được thải ra môi
eventually in the bodies of và cuối cùng trong cơ trường, chúng tính tụ
people who consumed the thể những người tiêu trong cơ thể của các
fish thụ cá loài thủy sinh, hải sản
ở vùng vịnh
Minimata, và rồi xâm
nhập vào cơ thể của
3
những người ăn,
uống những loài bị
nhiễm thủy ngân.
12 Pollution also has a Ô nhiễm cũng có tác Ngoài những tác
dramatic effect on natural động mạnh mẽ đến tài động nguy hại đến
resources. Ecosystems nguyên thiên nhiên. tính mạng và sức
such as forests, wetlands, Các hệ sinh thái rừng, khỏe của con người
coral reefs, and rivers vùng đất ngập nước, thì ô nhiễm môi
perform many important rạn san hô và sông ngòi trường còn gây ảnh
services for the earth's thực hiện nhiều dịch vụ hưởng xấu tới tài
environment quan trọng cho môi nguyên thiên nhiên,
trường trái đất các hệ sinh thái như
rừng, rạn san hô hoặc
sông ngòi, những thứ
góp phần cấu thành
môi trường sống trên
trái đất.

13 They enhance water and Chúng cải thiện chất Chúng (hệ sinh thành
air quality, provide habitat lượng nước và không tố môi trường nêu
for plants and animals, khí, cung cấp môi trên) đóng vai trò
and provide food and trường sống cho thực quan trọng trong việc
medicines. vật và động vật, đồng cải thiện chất lượng
thời cung cấp thực nước và không khí.
phẩm và thuốc men. Ngoài ra, chúng còn
cung cấp môi trường
sống cho thực vật và
động vật cũng như
cung cấp thực phẩm
và dược liệu cho con
người.

14 Any or all of these Bất kỳ hoặc tất cả các Ô nhiễm có thể làm
ecosystem functions may chức năng hệ sinh thái suy giảm hoặc phá
be impaired or destroyed này có thể bị suy giảm hủy một phần hoặc
by pollution hoặc phá hủy do ô tất cả các chức năng
nhiễm hệ sinh thái này.

15 Moreover, because of the Hơn nữa, do mối quan Hơn nữa, mối quan
complex relationships hệ phức tạp giữa nhiều hệ phức tạp giữa
among the many types of loại sinh vật và hệ sinh nhiều loại sinh vật và
organisms and thái, ô nhiễm môi hệ sinh thái làm cho
ecosystems, trường có thể gây ra hậu quả của ô nhiễm
environmental những hậu quả sâu môi trường không
4
contamination may have rộng không rõ ràng xuất hiện ngay lập
far-reaching consequences ngay lập tức hoặc khó tức và rất khó dự
that are not immediately dự đoán. đoán.
obvious or that are
difficult to predict
16 For instance, scientists Ví dụ, các nhà khoa Chẳng hạn như hiện
can only speculate on học chỉ có thể suy đoán tượng suy giảm tầng
some of the potential về một số tác động ozone, các nhà khoa
impacts of the depletion tiềm tàng của sự suy học cũng chí có thế
of the ozone layer, the giảm tầng ozone, lớp đưa ra dự báo về một
protective layer in the bảo vệ trong khí quyển vài hậu quả có thể
atmosphere that shields che chắn trái đất khỏi xảy đến, tuy nhiên,
the earth from the sun's các tia cực tím có hại những tác động xấu
harmful ultraviolet rays. của mặt trời. hơn có thể đến trong
tương lai cũng như
cách để giảm thiểu
rủi ro vẫn đang là dấu
chấm hỏi lớn.

17 Another major effect of Một tác động lớn khác Ngoài những tác
pollution is the của ô nhiễm là rất lớn động kể trên, thì chi
tremendous. cost of chi phí làm sạch và phí để xử lí ô nhiễm
pollution cleanup and ngăn ngừa ô nhiễm. và những hậu quả
prevention. liên quan cũng là một
gánh nặng rất lớn cho
toàn xã hội.

18 The global effort to Nỗ lực toàn cầu nhằm Một ví dụ điển hình
control emissions of kiểm soát lượng khí cho vấn đề kể trên đó
carbon dioxide, a gas thải carbon dioxide, là việc các nước trên
produced from the một loại khí được tạo thế giới cũng chung
combustion of fossil fuels ra từ quá trình đốt cháy sức kiểm soát lượng
such as coal or oil, or of nhiên liệu hóa thạch khí CO2, khí này
other organic materials như than hoặc dầu, sinh ra từ quá trình
like wood, is one such hoặc từ các vật liệu đốt cháy các nhiên
example. hữu cơ khác như gỗ, là liệu hóa thạch như
một ví dụ như vậy. than, dầu hoặc các
vật liệu hữu cơ khác
như gỗ.

19 The cost of maintaining Chi phí để duy trì Thậm chí, vào năm
annual national carbon lượng khí thải carbon 1990, chi phí để duy
dioxide emissions at 1990 dioxide quốc gia hàng trì lượng khí CO2
levels is estimated to be 2 năm ở mức năm 1990 chiếm tới khoảng 2%
5
percent of the gross được ước tính là 2% tổng sản phẩm quốc
domestic product (GDP) tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đối với
for developed countries. nội (GDP) đối với các các nước phát triển.
nước phát triển.
20 In addition to its effects Ngoài những ảnh Bên cạnh việc đem
on the economy, health, hưởng đến nền kinh tế, lại những hậu quả
and natural resources, sức khỏe và tài nguyên nghiêm trọng cho
pollution has social thiên nhiên, ô nhiễm kinh tế, sức khỏe và
implications còn có những tác động tài nguyên thiên
xã hội nhiên, thì ô nhiễm
còn ảnh hưởng đến
sự bình đẳng trong xã
hội.

21 Research has shown that Nghiên cứu đã chỉ ra Đó là vì người dân có


low-income populations rằng những người dân thu nhập thấp hoặc
and minorities do not có thu nhập thấp và dân dân tộc thiểu số sẽ
receive the same tộc thiểu số không không nhận được sự
protection from nhận được sự bảo vệ bảo hộ trước tác động
environmental khỏi ô nhiễm môi của ô nhiễm như
contamination as do trường giống như các những người có thu
higher-income cộng đồng có thu nhập nhập cao hơn. Điều
communities. cao hơn. đó đã được chỉ ra
trong một nghiên cứu
được thực hiện gần
đây.

22 Toxic waste incinerators, Các lò đốt chất thải độc Lợi dụng sự thiếu
chemical plants, and solid hại, nhà máy hóa chất hiểu biết, thiếu thông
waste dumps are often và bãi chứa chất thải tin của một bộ phận
located in low- income rắn thường được đặt tại người, nhiều nơi đã
communities because of a các cộng đồng thu nhập cho xây dựng những
lack of organized, thấp do thiếu sự tham lò đốt rác thải độc hại
informed community gia có tổ chức và đầy ngay gần khu vực
involvement in municipal đủ thông tin của cộng dân cư, hoặc thậm chí
decision-making đồng vào quá trình ra còn xả thải trực tiếp
processes. quyết định của thành vào khu vực họ sinh
phố. sống.

You might also like