Professional Documents
Culture Documents
POS TMN 02 Structure Guideline
POS TMN 02 Structure Guideline
: POS-TMN-02
PTSC OFFSHORE SERVICES REV No.: 01
TECHNICAL MANUAL DATE ISSUED: 31/12/2009
Structure Guideline
STRUCTURE GUIDELINE
SIGNATURE
DATE
DOC No.: POS-TMN-02
PTSC OFFSHORE SERVICES REV No.: 01
TECHNICAL MANUAL DATE ISSUED: 31/01/2010
Structure Guideline
MỤC LỤC
A. VẬT LIỆU U 5
I. THÉP 5
II. THÉP ĐÓNG TÀU 5
III. THÉP MỎ 5
IV. THÉP HÌNH 6
V. THÉP ỐNG 6
B. GRATING 6
I. TẤM GRATING 6
II. TẤM BẬC CẦU THANG GRATING 7
III. YÊU CẦU VỀ SỐ LƯỢNG BỘ KHÓA CỐ ĐỊNH GRATING 7
IV. YÊU CẦU VỀ HÀN CỐ ĐỊNH GRATING 7
C. PADEYE 7
I. ĐỊNH NGHĨA 7
II. PADEYE TIÊU CHUẨN 8
III. TÍNH TOÁN PADEYE 8
D. SHACKLE 8
I. ĐỊNH NGHĨA 8
II. CÁC THÔNG SỐ, KÝ HIỆU, MÀU SẮC TRÊN SHACKLE 8
III. CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN 9
IV. SHACKLE DÙNG CHO CONTAINER BIỂN 9
E. SLING 9
G. ĐỘ NHÁM BỀ MẶT 10
H. BULONG 10
Structure Guideline
K. SƠN 21
Structure Guideline
6. Hệ sơn dùng dặm vá sửa chữa kết cấu và đường ống vận hành ở nhiệt độ đến 1100oC27
7. Hệ sơn dùng dặm vá sửa chữa hệ đường ống vận hành ở nhiệt độ đến 1100oC 27
8. Hệ sơn dùng cho lan can tay vịn, thép mạ kẽm 27
o o
9. Hệ sơn dùng cho thép không gỉ vận hành ở nhiệt độ 1100 C – 6000 C 27
L. MỘT SỐ ĐỊNH DẠNG TRONG BẢN VẼ 28
I. GHI CHÚ 28
II. TỪ VIẾT TẮT 29
IV. ĐƯỜNG NÉT 32
V. CHIỀU CAO CHỮ, FONT CHỮ, CÁC GIÁ TRỊ TÙY BIẾN TRONG VIỆC GHI
KÍCH THƯỚC 33
M. PHỤ LỤC 34
Bảng 1: Bảng tra thép theo các mác thép thường dùng 34
Bảng 2: Bảng tra thép đóng tàu theo quy phạm Việt Nam 39
Bảng 3: Bảng tra thép mỏ 39
Bảng 4: Bảng tra thép hình 41
Bảng 5: Bảng tra quy cách thép ống thường dùng 60
Bảng 6: Bảng tra grating 63
Bảng 7: Bảng tra tấm bậc cầu thang 67
Bảng 8: Bảng tra padeye tiêu chuẩn 70
Bảng 9: Bảng ví dụ tính toán Padye theo tiếu chuẩn DNV 2.7-1 Offshore Container 72
Bảng 10: Bảng tra shackle chốt xanh dùng cho container biển theo tiêu chuẩn DNV 74
Bảng 11: Bảng tra xích, cáp thép, cáp sợi tổng hợp theo Grade 1170 91
Bảng 12: Bảng tra xích, cáp thép, cáp sợi tổng hợp theo quy phạm Việt Nam 95
Bảng 13: Bảng chọn miền dung sai và chế độ lắp ghép theo tiêu chuẩn JIS B 0401
(1999) 98
Bảng 14: Bảng tra giá trị sai lệch giới hạn của trục và của lỗ theo tiêu chuẩn JIS B
0401 (1999) 101
Bảng 15: Bảng tra độ nhám bề mặt theo tiêu chuẩn JIS B 0601(1994) và JIS B
0031(1994) 104
Bảng 16: Bảng tra cấp bulong và tính chất cơ lý theo SAE và ASTM 107
Bảng 17: Bảng tra bulong tiêu chuẩn theo EN24014-EN28765-(ISO4014-ISO8765) 110
Bảng 18: Bảng tra ký hiệu mối hàn theo AWS A2.4 1998 111
Bảng 19: Bảng tra quy cách mép hàn theo AWS D1.1 2002 115
Bảng 20: Bảng tra que hàn 134
Bảng 21: Bảng tra quy trình hàn POS 138
Bảng 22: Bảng tra Định mức kinh tế - kỹ thuật (BẢNG 22) 164
Bảng 23: Bảng tra Định mức 1776 BXD-VP phần B (BẢNG 23) 168
Structure Guideline
A. VẬT LIỆU
I. THÉP
Việc lựa chọn các loại thép dùng cho cho kết cấu thép, công trình biển tùy theo từng yêu cầu
công việc hoặc theo yêu cầu của khách hàng, song tất cả đều tuân theo các tiêu chuẩn mác thép
thông dụng trên thế giới hoặc thường dùng tại Việt Nam như: ASTM, BS, GOCT, JIS, DIN, GB,
TCVN.
Trong thiết kế kết cấu thép công trình biển, tiêu chuẩn vật liệu -của Mỹ ASTM (American
Society of Testing and Materials) thường được chọn tính thông dụng của tiêu chuẩn này trong
môi trường quốc tế. Ký hiệu các loại thép thường dùng theo tiêu chuẩn ASTM:
- Thép carbon (carbon steel): ASTM A36, ASTM A529, ASTM 709
- Thép hợp kim nhôm cường độ cao (high strength low alloy steel): ASTM A441, ASTM
A572
- Thép không gỉ hợp kim nhôm cường độ cao (corrosion-resistant high strength low alloy
steel): ASTM A242, ASTM A588
- Thép tôi hợp kim nhôm (quenched and tempered alloy steel): ASTM A852, ASTM
A514, ASTM A709, ASTM, A852
Các thông số mà người thiết kế cần quan tâm trong các bảng tra mác thép là giới hạn chảy,
giới hạn đứt, độ giãn dài, thành phần hóa học. Chúng thường được dùng làm thông số đầu vào
trong các trong tính toán thiết kế có liên quan đến khả năng chịu lực, chịu uốn, kéo của vật liệu.
Bảng tra thép theo các mác thép thường dùng (BẢNG 1)
Kích thước thép tấm thường thấy trên thị trường Việt Nam:
- 1250mm x 2500mm (thép lá cán nguội, cuộn tròn, độ dày từ 0,8 đến 3mm)
- 1000mm x 2000mm (thép lá mỏng, độ dày đến 3mm)
- 1250mm x 6000mm (thép tấm mỏng, độ dày đến 3mm)
- 1500mm x 6000mm (thép tấm thường dùng, độ dày từ 3mm đến 22mm)
- 1800mm x 6000mm (thép tấm dày, độ dày từ 25mm đến 50mm)
- 2000mm x 6000mm (thép tấm độ dày từ 6mm đến 20mm)
III. THÉP MỎ
Thép mỏ còn có tên gọi là thép mỏ đầu tròn (buld iron) là một loại thép định hình được sản
xuất theo phương pháp đúc nhiệt luyện. Đây là loại thép được đánh giá là thép tốt, có khả năng
chống lại sự ăn mòn cao (quy định bởi thành phần hóa học).
Nhược điểm của chủng loại thép này là không đa dạng về tiết diện hình học (mặt cắt) và
ngày càng hiếm trên thị trường Việt Nam. Thị trường thế giới cũng ít dùng loại thép này do giá
thành cao, sản xuất khó.
Bảng tra thép mỏ (BẢNG 3)
Structure Guideline
V. THÉP ỐNG
Thép ống được sản xuất theo phương pháp đúc. Trong một vài trường hợp, người ta tạo ra
thép ống bằng phương pháp uốn – hàn từ thép tấm (đường kính ống phải tương đối lớn và chiều
dày phải nhỏ)
Thép ống thường được gọi theo đường kính danh nghĩa (là số chẵn, theo hệ đơn vị inch hoặc
mét).
Để ghi quy cách thép ống, người thiết kế có thể chọn 1 trong 2 cách:
- Ghi đường kính danh nghĩa và chiều dày theo chuẩn ASME
- Ghi đường kính thực (đường kính ngoài) và chiều dày thực
Bảng tra quy cách thép ống thường dùng (BẢNG 5)
B. GRATING
I. TẤM GRATING
Grating là từ dùng để gọi thép lưới, thép lỗ, thép tấm đột lỗ, là một chủng loại thép đa dụng
trong các ngành công nghiệp và dân dụng.
Grating thường được dùng làm:
- Bậc thang
Steel Structure Guideline PTSC OFFSHORE SERVICES
Page 6 of 173
DOC No.: POS-TMN-02
PTSC OFFSHORE SERVICES REV No.: 01
TECHNICAL MANUAL DATE ISSUED: 31/01/2010
Structure Guideline
C. PADEYE
I. ĐỊNH NGHĨA
Structure Guideline
Padeye là từ gọi chung cho các tai móc cáp, móc cẩu, tai buộc dây, là một chi tiết kết cấu
đặc biệt dùng trong nâng hạ hoặc chằng buộc.
D. SHACKLE
I. ĐỊNH NGHĨA
Shackle (tiếng Việt chưa có dịch nghĩa đúng, từ gần đúng là khóa nối, móc…) có cấu tạo
gần với maní, là thiết bị chuyên dùng trong nâng hạ để kết nối với dây cáp, xích, móc cẩu hoặc
các thiết bị nâng khác.
Structure Guideline
Shackle sau khi chế tạo (bằng phương pháp rèn hoặc kết hợp đúc - rèn) thường được chống
ăn mòn bằng các hình thức sau (tùy từng loại shackle và tiêu chuẩn áp dụng):
- Mạ kẽm nóng (hot dipped galvanized)
- Mạ điện (electro-galvanized)
- Sơn màu (painted)
- Sơn không màu (painted with self colour)
E. SLING
Sling là các loại dây dùng để nâng hạ nói chung. Sling thường dùng trong công trình biển là
cáp thép (wire rope), xích (chain), cáp sợi (fiber rope)
Tiêu chí quan trọng nhất trong việc lựa chọn sling là tải thử kéo đứt. Trong một số trường
hợp, người thiết kế còn cần quan tâm đến cỡ đường kính sling để phù hợp với việc nối ghép với
các thiết bị nâng hạ khác.
Thông số kỹ thuật các loại sling thường dùng cho công trình biển:
• Bảng tra xích, cáp thép, cáp sợi tổng hợp theo Grade 1170 (BẢNG 11)
• Bảng tra xích, cáp thép, cáp sợi tổng hợp theo quy phạm Việt Nam (BẢNG 12)
Structure Guideline
Việc lựa chọn cấp chính xác khi gia công và miền dung sai lắp ghép là để đảm bảo chức
năng, khả năng hoạt động của các chi tiết lắp ghép và tạo điều kiện thực hiện các hình thức lắp
ghép (lắp lỏng (có độ rơ), lắp chặt, lắp ép, lắp có độ hở, độ dôi…)
Dung sai lắp ghép được tiêu chuẩn hóa với các tiêu chuẩn phổ biến như JIS B 0401 (1999),
ISO 286-1:1988. Tiêu chuẩn về dung sai lắp ghép của Việt Nam TCVN 2244-99 cũng được xây
dựng dựa trên các tiêu chuẩn này.
Ký hiệu dung sai lỗ, trục:
- Dung sai lỗ: ký hiệu là chữ in hoa (D, E, G, H, Js, K, M, N, P, R, S, T, U…)
- Dung sai trục: ký hiệu là chữ thường (d, e, g, h, j, k, m, n, p, r, s…)
Cấp chính xác là các số tự nhiên được ký hiệu với độ chính xác tăng dần 1, 2, 3, 4, 5…
Bảng chọn miền dung sai và chế độ lắp ghép theo tiêu chuẩn JIS B 0401 (1999) (BẢNG 13)
Bảng tra giá trị sai lệch giới hạn của trục và của lỗ theo tiêu chuẩn JIS B 0401 (1999)
(BẢNG 14)
G. ĐỘ NHÁM BỀ MẶT
Độ nhám bề mặt là khái niệm chỉ sự bằng phẳng của bề mặt kim loại của chi tiết. Quá trình
gia công chế tạo chi tiết không đảm bảo được sự bằng phẳng lý tưởng cho các bề mặt do biến
dạng dẻo của kim loại, do ảnh hưởng của chấn động, do độ chính xác của thiết bị gia công, do
phương pháp gia công chế tạo…
Độ nhám được chia làm 14 cấp, trong đó cấp 1 là cấp có độ nhám nhiều nhất và độ nhám
giảm dần đến cấp 14.
Nếu tất cả các bề mặt của chi tiết có cùng độ nhám thì ký hiệu độ nhám được ghi trên góc
trên, bên phải của hình vẽ hoặc của bản vẽ.
Các giá trị độ nhám thường dùng trong kết cấu thép, công trình biển:
- Rz80: độ nhám ứng với cấp chính xác gia công cấp 3 (gia công thô), không yêu cầu cao
về độ bằng phẳng bề mặt.
- Rz40: độ nhám ứng với cấp chính xác gia công cấp 4, yêu cầu độ bằng phẳng bề mặt
vừa đủ cho các lắp ghép của các chi tiết hoạt động ngoài trời hoặc trong môi trường
nước biển như trục – áo bọc trục, bạc – gối hoặc các lắp ghép không cố định, lắp ghép
có độ dôi, lắp ép.
- Rz20: độ nhám ứng với cấp chính xác gia công cấp 5 (gia công tinh), có yêu cầu về độ
bằng phẳng bề mặt cho các lắp ghép chi tiết máy.
- Ra2,5: độ nhám ứng với cấp chính xác gia công cấp 6 (gia công tinh), yêu cầu cao về độ
bằng phẳng bề mặt cho các lắp ghép chi tiết máy, các chi tiết lắp ghép có độ lỏng để
chuyển động dọc trục hoặc chuyển động xoay với tốc độ chậm
- Ra0,63: độ nhám ứng với cấp chính xác gia công cấp 8 (gia công tinh), yêu cầu rất cao
về độ bằng phẳng bề mặt của các chi tiết máy, các chi tiết lắp ghép có chuyển động dọc
trục hoặc chuyển động xoay với tốc độ cao.
Bảng tra độ nhám bề mặt theo tiêu chuẩn JIS B 0601(1994) và JIS B 0031(1994) (BẢNG
15)
H. BULONG
I. VẬT LIỆU LÀM BULONG
- Bulong thô, bulong thường: ASTM A307 (làm từ thép carbon thấp ASTM A36), cường
độ chịu kéo 420Mpa.
- Bulong tinh - bulong cường độ cao: ASTM A325, A490 (làm từ thép cacbon-mactanh
thấp cường độ cao A325, A490)
Structure Guideline
- Bulong không gỉ : ASTM 325, A490 được xử lý tăng cường khả năng chống ăn mòn.
- Cấp bulong: thường dùng 02 cấp sau:
¾ Cấp 4.4 (Grade 4.4): làm tự vật liệu có giới hạn chảy σ = 400Mpa
¾ Cấp 8.8 (Grade 8.8): làm tự vật liệu có giới hạn chảy σ = 830Mpa
Bảng tra cấp bulong và tính chất cơ lý theo SAE và ASTM (BẢNG 16)
V. LỖ BULONG
1. Kích thước tiêu chuẩn của lỗ bulong
Lỗ bắt bulong được tiêu chuẩn hóa cho từng loại và kích cỡ bulong.
Bảng tra đường kính lỗ bắt bulong:
Các tiêu chuẩn lấy theo Đường kính ren tiêu chuẩn
đường kính ren M4 M5 M6 M8 M10 M12 M14 M16 M20
Structure Guideline
Các tiêu chuẩn lấy theo Đường kính ren tiêu chuẩn
đường kính ren M24 M27 M30 M33 M36 M42 M48 M56
Lỗ bulong thường Φ26 Φ30 Φ33 Φ36 Φ39 Φ45 Φ51 Φ59
Lỗ bulong cường độ cao Φ27 Φ31 Φ34 Φ37 Φ40 Φ46 Φ52 Φ60
2. Bố trí lỗ bulong
Việc quy định khoảng cách nhỏ nhất, lớn nhất giữa các bulong cũng như từ bulong tới mép
cấu kiện nhằm những mục đích khác nhau. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các bulong được quy
định nhằm đảm bảo khoảng trống giữa các đai ốc và không gian cần thiết cho thi công (xiết
bulong). Khoảng cách nhỏ nhất từ bu lông tới mép cấu kiện được quy định nhằm mục đích
chống xé rách bản thép. Khoảng cách lớn nhất giữa các bulong cũng như từ bulong tới mép cấu
kiện được quy định nhằm đảm bảo mối nối chặt chẽ, chống ẩm, chống lọt bụi cũng như chống
cong vênh cho bản thép.
Structure Guideline
fv ≤ Fv
Trong đó
• fv: ứng suất cắt ngang mà thân thân bulong phải chịu, là ứng suất do ngoại lực tác
động vào thân bulong (đơn vị tính: ksi, 1 ksi = 6,895 MPa)
Công thức tính:
fv = P / A
P: lực cắt tác dụng lên thân bulong
A: diện tích mặt chịu cắt của thân bulong , là tích số của đường kính bulong với
chiều dày của tấm nối chịu cắt
• Fv: ứng suất cắt ngang cho phép của thân bulong lấy theo bảng 3.12 trang 286
Structure Engineering Handbook như sau:
ft ≤ Ft
Structure Guideline
Trong đó:
• ft: ứng suất kéo mà thân thân bulong phải chịu, là ứng suất do ngoại lực tác động vào
thân bulong
• Ft: ứng suất kéo cho phép của thân bulong lấy theo bảng 3.11 trang 285 Structure
Engineering Handbook như sau:
2.3 Tính bulong chịu lực cắt và kéo đồng thời (combine tension and shear)
Bulong có khả năng chịu cắt và kéo đồng thời nếu thỏa mãn cả 2 điều kiện sau:
fv ≤ Fv
và
ft ≤ Ft
Trong đó:
• Fv, fv: ứng suất cắt do ngoại lực, ứng suất cắt cho phép như trong mục 2.1
• ft: ứng suất kéo do ngoại lực tác động như ở mục 2.2
• Ft: ứng suất kéo cho phép lấy theo bảng 3.13 trang 287 Structure Engineering
Handbook như sau:
Structure Guideline
Φv . Fv ≥ fv
Trong đó:
• Φv: hệ số kháng cắt của bulong
Φv = 0,75 Bulong thuần túy chịu cắt, lỗ bulong tiêu chuẩn
Φv = 1 Bulong chịu liên kết trượt giới hạn, chịu lực dọc thân bulong
Φv = 0,85 Bulong chịu cắt thuần túy, lỗ bulong dạng dài
• Fv: ứng suất cắt tiêu chuẩn của thân bulong lấy theo bảng 3.12 trang 286 Structure
Engineering Handbook
• fv: ứng suất cắt ngang mà thân thân bulong phải chịu, là ứng suất do ngoại lực tác
động vào thân bulong (đơn vị tính: ksi, 1 ksi = 6,895 MPa)
Công thức tính:
fv = P / A
Steel Structure Guideline PTSC OFFSHORE SERVICES
Page 15 of 173
DOC No.: POS-TMN-02
PTSC OFFSHORE SERVICES REV No.: 01
TECHNICAL MANUAL DATE ISSUED: 31/01/2010
Structure Guideline
0,75 . Ft ≥ ft
Trong đó:
• 0,75: hệ số kháng kéo của bulong
• Ft: ứng suất kéo tiêu chuẩn của thân bulong lấy theo bảng 3.11 trang 285 Structure
Engineering Handbook
• ft: ứng suất kéo mà thân thân bulong phải chịu, là ứng suất do ngoại lực tác động vào
thân bulong
3.3 Tính bulong chịu lực cắt và kéo đồng thời (combine tension and shear)
Bulong có khả năng chịu cắt và kéo đồng thời nếu thỏa mãn cả 2 điều kiện sau:
Φv . Fv ≥ fv
và
Ft ≥ ft
Trong đó:
• Φv, Fv, ft: hệ số kháng cắt, ứng suất cắt tiêu chuẩn, ứng suất cắt do ngoại lực tác
động như trong mục 3.1
• ft: ứng suất kéo mà thân thân bulong phải chịu, là ứng suất do ngoại lực tác động vào
thân bulong
• Ft: ứng suất tiêu chuẩn giới hạn cho cắt và kéo đồng thời lấy theo bảng 3.13
I. HÀN
Hàn là phương pháp phổ biến để liên kết kết cấu thép. Có rất nhiều các tiêu chuẩn về hàn,
trong đó AWS (American Welding Society) và BSEN (British Standard European Norm) là
thông dụng nhất.
I. KÝ HIỆU MỐI HÀN
Bảng tra ký hiệu mối hàn theo AWS A2.4 1998 (BẢNG 18)
II. QUY CÁCH MỐI HÀN
1. Quy cách mép hàn
Bảng tra quy cách mép hàn theo AWS D1.1 2002 (BẢNG 19)
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Theo LRFD, độ bền của mối hàn lấy theo độ bền thiết kế của vật liệu cần hàn (base material,
ΦFBM) hoặc độ bền thiết kế của vật liệu làm que hàn (weld electrode, ΦFv), lấy giá trị nào nhỏ
hơn. Độ bền của mối hàn phải lớn hơn độ bền yêu cầu tính bằng cách phân chia tải trọng truyền
qua diện tích hữu hiệu của mối hàn.
Các giá trị ứng suất cho phép theo ASD và độ bền thiết kế theo LRFD được cho trong bảng
3.18 - Strength of Weld của tài liệu Structural Engineering Handbook (trang 300) như dưới đây:
Structure Guideline
2. Diện tích hữu hiệu của mối hàn (Effective Area of Welds)
Diện tích hữu hiệu của mối hàn là diện tích truyền lực liên kết tức diện tích chịu tải trọng
của mối hàn, được tính bằng chiều dài tính toán của đường hàn nhân với chiều dày hữu hiệu của
mối hàn.
Chiều dài tính toán của đường hàn bằng chiều dài thực (chiều dài hình học) trừ đi hai lần
chiều dày hữu hiệu hoặc bằng chiều dài thực nếu hai đầu của đường hàn kéo dài quá giới hạn nối
(đường hàn có bản lót ở hai đầu).
2.1 Chiều dày hữu hiệu (Effective Throat Thickness) của mối hàn đối đầu
STT Mối hàn đối đầu Chiều dày hữu hiệu của mối hàn
1 Hàn ngấu hoàn toàn Lấy bằng chiều dày của tấm mỏng hơn
Hàn ngấu không hoàn toàn, vát góc kiểu X,
2 Lấy bằng chiều sâu vát mép
V, U, J với góc vát lớn hơn hoặc bằng 60o
Đối đầu, ngấu không hoàn toàn, vát góc kiểu Lấy bằng chiều sâu vát mép trừ cho 1/8
3
X, V, với góc vát từ 45o đến nhỏ hơn 60o in (3.125mm)
Đối đầu, ngấu không hoàn toàn, vát góc kiểu
4 5R/16 (R là bán kính loe)
chữ X loe
Đối đầu, ngấu không hoàn toàn, vát góc kiểu R/2 hoặc 3R/8 cho hàn GMAW với R ≥
5
chữ V loe 1in (R là bán kính loe)
Chiều dày hữu hiệu (Effective Throat Thickness) của mối hàn đối đầu có thể lấy theo bảng
3.19 của tài liệu Structural Engineering Handbook (trang 302) như dưới đây
Structure Guideline
K. SƠN
I. HỆ SƠN CỦA KHÁCH HÀNG BP
1. Hệ sơn dùng cho kết cấu thép trên bờ
(structural steel – onshore)
Kí
Dung môi,
hiệu Số lớp &
Chủng loại sơn Tên sản phẩm sơn (Jotun Paint) chất làm
hệ chiều dày
sạch
sơn
Primer: Zinc-rich PENGUARD PRIMER-Red 50µm Jotun
epoxy BARRIER ZEP thinner
No.17
T1A Intermediate: Epoxy JOTAMASTIS 87 2 x 125µm Jotun
MIO ALUMINIUM or thinner
JOTAFENCE STAYER MIO - No.17
Grey
PENGUARD STAYER MIO
Finish: Polyurethane- HARDTOP AS – Grey 00A05 50µm Jotun
acrylic thinner
No.10
Total 350µm
Structure Guideline
Kí
Dung môi,
hiệu Số lớp &
Chủng loại sơn Tên sản phẩm sơn (Jotun Paint) chất làm
hệ chiều dày
sạch
sơn
Primer: Zinc-rich PENGUARD PRIMER-Red 50µm
epoxy BARRIER ZEP
Intermediate: Epoxy JOTAMASTIS 87 2 x 125µm Jotun
P1A MIO ALUMINIUM or thinner
JOTAFENCE STAYER MIO - No.17
Grey
PENGUARD STAYER MIO
Finish: Polyurethane- HARDTOP AS – offwhite 50µm Jotun
acrylic 08B15 thinner
No.10
Total 350µm
Kí
Dung môi,
hiệu Số lớp &
Chủng loại sơn Tên sản phẩm sơn (Jotun Paint) chất làm
hệ chiều dày
sạch
sơn
Primer: Zinc-rich JOTABAR ZEP – Grey 50µm Jotun
epoxy BARRIER ZEP thinner
No.17
T1A Intermediate: Epoxy JOTAFENCE STAYER MIO - 2 x 125µm Jotun
/P1A MIO Grey thinner
PENGUARD STAYER MIO No.17
Finish: Polyurethane- HARDTOP AS – offwhite 50µm Jotun
acrylic 08B15 thinner
or No.10
FUTURA AS – offwhite 08B15
Total 350µm
4. Hệ sơn dùng cho lan can, tay vịn, đường thoát hiểm khẩn cấp
Kí
Dung môi,
hiệu Số lớp &
Chủng loại sơn Tên sản phẩm sơn (Jotun Paint) chất làm
hệ chiều dày
sạch
sơn
Degrease to remove
flux film then T-wash
or equivalent mordant
Structure Guideline
T8/P solution
8 Epoxy –aluminium JOTAMASTIS 87 100µm Jotun
mastic ALUMINIUM thinner
No.17
Polyurethane-acrylic HARDTOP AS – Golden 50µm Jotun
Yellow BS 356 thinner
or No.10
FUTURA AS - Golden Yellow
BS 356
Total 150µm
5. Hệ sơn dùng cho bề mặt kết cấu thép không gỉ, vận hành ở nhiệt độ 1200oC đến
5000oC
(Uninsulated stainless steel surfaces, operating temperature 1200oC-5000oC)
Kí
Dung môi,
hiệu Số lớp &
Chủng loại sơn Tên sản phẩm sơn (Jotun Paint) chất làm
hệ chiều dày
sạch
sơn
Blast using non-
metallic grit to
T7B/ uniform profile 30-
P7B 50µm
High temperature Solvalitt- Aluminium 25µm Jotun
silicone aluminium thinner
No.17
High temperature Solvalitt- Aluminium 25µm Jotun
silicone aluminium thinner
No.17
Total 50µm
6. Tổng hợp một số mã màu sắc dùng cho lớp sơn ngoài cùng trong hệ sơn của khách
hàng BP
Structure Guideline
- high temp. section (>120°C) Aluminium and red over alternate bays
(Specific markings to be approved by BP)
Pedestal Cranes/Overhead Cranes/ Yellow 08E51
Chain Hoists etc
Vessels, Heat Exchangers and Tanks (Does not Off White 08B15
include Helifuel)
Helifuel Tank Yellow 08E51
Pumps (except fire water) Off White 08B15
Motors, Generators and Compressors Auxiliary Blue 18E53
Instruments, Electrical Switchgear and Light Blue 18E50 light gloss
Transformers
Gear Cases, Couplings, Guards Yellow 08E51
Inside of Machinery Guards Orange 06E51
All Relief Valves Dark Grey 00A09
Dung môi,
Hệ Số lớp &
Chủng loại sơn Tên sản phẩm sơn (Jotun Paint) chất làm
sơn chiều dày
sạch
Primer: Inorganic RESIST 78 Grey 65µm Thinner
Zinc Silicate No.04/25
Intermediate: JOTAMASTIC 87 - Red 100µm Thinner
RD- Modified Epoxy No.17
01 Intermediate: JOTAMASTIC 87 - Grey 100µm Thinner
Modified Epoxy No.17
Finish: Polyurethane HARDTOP AS – Signal Yellow, 40µm Thinner
Finish Ral 1003 or No.10
FUTURA AS –Signal Yellow ,
Ral 1003
Total 305µm
For repair and touch up:
Primer: Zinc Epoxy JOTABAR ZEP - Grey 40µm Thinner
Primer No.17
Intermediate: JOTAMASTIC 87 - Red 100µm Thinner
RD- Modified Epoxy No.17
Structure Guideline
2. Hệ sơn dùng cho bề mặt kết cấu thép của tàu, đường ống, bơm… vận hành ở nhiệt độ
từ 1200oC đến 5000oC
(For carbon steel exterior surface of vessels, piping, pumps, structural, etc. operating
temperature up to 1200oC – 5000oC)
Dung môi,
Hệ Số lớp &
Chủng loại sơn Tên sản phẩm sơn (Jotun Paint) chất làm
sơn chiều dày
sạch
Inorganic Zinc RESIST 78 Grey 75µm Jotun
Silicate thinner
No.04/25
RD- High temperature Solvalitt- Silver 25µm Jotun
02 Silicone Aluminium thinner
No.17
High temperature Solvalitt- Silver 25µm Jotun
Silicone Aluminium thinner
No.17
Total 125µm
For repair and touch up:
Zinc Silicate RESIST 78 Grey 30µm Jotun
thinner
No.04/25
RD- Zinc Silicate RESIST 78 Grey 30µm Jotun
02 thinner
No.04/25
High temperature Solvalitt- Silver 20µm Jotun
Silicone Aluminium thinner
No.17
High temperature Solvalitt- Silver 20µm Jotun
Silicone Aluminium thinner
No.17
Total 100µm
Structure Guideline
Remarks:
Final colour for Helideck: underside helideck, footway & stairway supports, ladders,
instrument & lighting stand and cable tray is White 00-E-55
Final colour for outside and inside shelter is White 00-E-55
Final colour for inside drain trough is Black 00-E-53
2. Hệ sơn dùng cho hệ đường ống vận hành ở nhiệt độ dưới 1100oC
(For Piping system non insulated pipe, operating temperature at < 1100oC)
Remarks:
Final colour for fire water piping system is Osha red
3. Hệ sơn dùng cho hệ đường ống không gỉ vận hành ở nhiệt độ dưới 1100oC
(For Piping system insulated pipe, operating temperature at < 1100oC)
4. Hệ sơn dùng bên trong két nước vận hành ở nhiệt độ đến 600oC
(Inside washwater tank operating temperature up to 600oC)
Structure Guideline
5. Hệ sơn dùng bên trong két dầu diesel vận hành ở nhiệt độ đến 600oC
(Inside diesel tank operating temperature up to 600oC)
6. Hệ sơn dùng dặm vá sửa chữa kết cấu và đường ống vận hành ở nhiệt độ đến 1100oC
(For repair of small damaged areas of all structures and piping systems which are non
insulated-operating temperature at < 1100oC )
7. Hệ sơn dùng dặm vá sửa chữa hệ đường ống vận hành ở nhiệt độ đến 1100oC
(For repair of small damaged areas of the piping systems which are insulated-
operating temperature at < 1100oC)
9. Hệ sơn dùng cho thép không gỉ vận hành ở nhiệt độ 1100oC – 6000oC
(For surface Stainless steel, operating temperature 1100oC – 6000oC)
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Độ dày Độ dày
STT Màu sắc Đường nét thể hiện đường nét đường nét
(khổ A3) (khổ A4)
Đường tâm (center line),
1 Màu đỏ (red, color 1) 0.18 0.15
đường vết
Đường ẩn, đường khuất
2 Màu vàng (yellow, color 2) 0.20 0.18
(hidden line)
3 Màu xanh lá cây (green, color 3) - 0.25 0.20
4 Màu xanh ngọc (cryan, color 4) - 0.25 0.20
5 Màu xanh đậm (blue, color 5) - 0.30 0.25
6 Màu tím (magenta, color 6) - 0.30 0.25
Structure Guideline
7 Màu trắng (white, color 7) Đường bao, đường viền 0.35 0.30
Đường ghi kích thước,
8 Màu xám (grey, color 8) 0.15 0.13
đường dóng kích thước
9 Các màu khác - 0.25 0.20
V. CHIỀU CAO CHỮ, FONT CHỮ, CÁC GIÁ TRỊ TÙY BIẾN TRONG VIỆC GHI
KÍCH THƯỚC
Việc quy định chiều cao chữ, các giá trị tùy biến trong cách ghi kích thước ngoài tác dụng
tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham chiếu, tham khảo, copy, in ấn, sử dụng chung nguồn tài
nguyên bản vẽ còn có tác dụng tạo nên sự đồng nhất giữa các bản vẽ do nhiều người thực hiện từ
đó góp phần hình thành tính chuyên nghiệp trong các sản phẩm thiết kế.
Bảng quy định các giá trị tùy biến trong việc ghi kích thước
Giá trị
STT Tùy biến
quy định
I Thẻ Lines
1 Dimension lines color Màu xám (grey, color 8)
2 Entension lines color Màu xám (grey, color 8)
3 Extend beyond dim lines 1mm
Structure Guideline
Đề nghị xem thêm các file bản vẽ mẫu (file AutoCAD) để thấy rõ hơn cách ghi chú, trình
bày và thể hiện các chi tiết kết cấu…, tại folder mang tên GHI CHU TRONG BAN VE trong tài
nguyên dữ liệu file điện tử của phòng Kỹ thuật Sản xuất.
M. PHỤ LỤC
Bảng 1: Bảng tra thép theo các mác thép thường dùng
Structure Guideline
DOC No.: POS-TMN-02
PTSC OFFSHORE SERVICES REV No.: 01
TECHNICAL MANUAL DATE ISSUED: 31/01/2010
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 2: Bảng tra thép đóng tàu theo quy phạm Việt Nam
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 9: Bảng ví dụ tính toán Padye theo tiếu chuẩn DNV 2.7-1 Offshore Container
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 10: Bảng tra shackle chốt xanh dùng cho container biển theo tiêu chuẩn DNV
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 11: Bảng tra xích, cáp thép, cáp sợi tổng hợp theo Grade 1170
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 12: Bảng tra xích, cáp thép, cáp sợi tổng hợp theo quy phạm Việt Nam
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 13: Bảng chọn miền dung sai và chế độ lắp ghép theo tiêu chuẩn JIS B 0401 (1999)
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 14: Bảng tra giá trị sai lệch giới hạn của trục và của lỗ theo tiêu chuẩn JIS B 0401
(1999)
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 15: Bảng tra độ nhám bề mặt theo tiêu chuẩn JIS B 0601(1994) và JIS B 0031(1994)
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 15.1: Bảng chọn nhanh độ nhám bề mặt (theo kinh nghiệm của người viết)
Structure Guideline
Bảng 16: Bảng tra cấp bulong và tính chất cơ lý theo SAE và ASTM
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 18: Bảng tra ký hiệu mối hàn theo AWS A2.4 1998
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 19: Bảng tra quy cách mép hàn theo AWS D1.1 2002
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 22: Bảng tra Định mức kinh tế - kỹ thuật (BẢNG 22)
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Bảng 23: Bảng tra Định mức 1776 BXD-VP phần B (BẢNG 23)
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline
Structure Guideline