Professional Documents
Culture Documents
Ma r x - L en in
N h ó m 4
Nhóm 4
Nguyễn Tiềm
Nội dung
Nội dung
1. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn dối với
nhận thức
Chủ nghĩa duy vật trước Mác cho rằng thực tiễn là một
hành động vật chất của con người nhưng lại xem đó là
hoạt động con buôn, đê tiện, bẩn thỉu.
1 . Thực tiễn và vai trò của thực tiễn dối với nhận
thức
PK
IL S
ứ c c ơ b ả n c ủ a
C á c h ì n h t h
ộ n g t h ự c t i ễ n :
hoạt đ
đặc ộ t h ìn h th á i
h o a h ọ c : L à m
ự c ng hiệ m k t h ự c
Hoạt đ ộ ng th ô p h ỏn g h iệ n
à q u á tr ìn h m
th ự c t iễ n . L t r on g m ô i
biệt của n g t h í n g h iệ m h o ặc
n tr ọ n g p h ò ả n c h ấ t củ a
khách qua tự n h iê n , đ ể tìm r a b
a
ầ n g iố ng vớ i ng n g h ệ kh o
tr ườ ng g d ụ n g c á c c ô
ứ c . T ừ đ ó á p đ ờ i
h ậ n th i th iệ n
đối tượng n tr ìn h sả n xu ấ t n h ằ m c ả
t v à o q uy
học kỹ thuậ
số ng x ã h ộ i
Thực tiễn là cơ sở,
động lực của
nhận thức
Đặc điểm: là quá trình tâm lý, phản ánh trọn vẹn các thuộc
tích bên ngoài của sự vật, phản ánh trực tiếp
1: Giai đoạn
từ nhận thức
Cảm giác, tri giác và biểu tượng:
cảm tính đến
nhận thức lý - Biểu tượng là sự tái hiện hình ảnh về sự vật, hiện
tính : tượng khách quan vốn đã được phản ánh bởi cảm giác
và tri giác; nó là hình thức phản ánh cao nhất và phức
tạp nhất của giai đoạn nhận thức cảm tính -> nó cũng
chính là bước quá độ từ giai đoạn nhận thức cảm tính
lên nhận thức lý tính
1: Giai đoạn
từ nhận thức
cảm tính đến Nhận thức lý tính
nhận thức lý
Một giai đoạn cao cấp trong quá trình nhận thức, con
tính : người sử dụng trí tuệ trừu tượng và kiến thức lý thuyết
để hiểu và giải thích sự vật, hiện tượng họ đang quan
sát hoặc trải nghiệm.
=> Giai đoạn thực hiện chức năng quan trọng nhất là
tách ra và nắm lấy cái bản chất, quy luật của sự vật,
hiện tượng.
Nhận thức lý tính
KHÁI NIỆM PHÁN ĐOÁN SUY LÝ
Hình thành trên cơ sở liên
Phản ánh những đặc tính, Hình thành thông qua việc liên kết
kết các phán đoán nhằm rút
bản chất của sự vật, hiện các khái niệm với nhau theo phương
ra tri thức mới
tượng thức khẳng định hoặc phủ định đối
tượng nhận thức
2. Mối quan hệ giữa nhận thức cảm
tính, nhận thức lý tính với thực tiễn:
Nhận thức cảm tính, lý tính -> chu trình
nhận thức
Nhận thức cảm tính là điều kiện, tiền đề của
lý tính
Nhận thức lý tính tác động đến nhận thức
cảm tính
VD: Hiểu biết sau đây là một chân lý: “Cứ đến
ngày rằm trăng lại tròn”.
•Tính chất chân lý: + Tính tương đối: những chân lý chưa phản ánh
được đầy đủ đối với thực tại khách quan.
•Tính chất chân lý: hạn nhất định, còn ngoài giới hạn đó thì nó có
thể không đúng; mặt khác mỗi chân lý trong điều
kiện xác định nó chỉ phản ánh được 1 phần thực
tại khách quan
C. Chân lý D. Lý luận
3) Sự hiểu biết của con người phù hợp với
hiện thực khách quan gọi là:
C. Chân lý D. Lý luận
4) Con đường biện chứng của qúa trình
nhận thức phải diễn ra như thế nào?
A. Từ trực quan sinh động đến tư B. Từ thực tiễn đến trực quan sinh
duy trừu tượng, từ tư duy trừu động, từ trực quan sinh động đến tư
tượng đến thực tiễn. duy trừu tượng.
C. Từ tư duy trừu tượng đến trực D. Từ trực quan sinh động đến thực
quan sinh động, từ trực quan sinh tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu
động đến tư duy trừu tượng. tượng.
4) Con đường biện chứng của qúa trình
nhận thức phải diễn ra như thế nào?
A. Từ trực quan sinh động đến tư B. Từ thực tiễn đến trực quan sinh
duy trừu tượng, từ tư duy trừu động, từ trực quan sinh động đến tư
tượng đến thực tiễn. duy trừu tượng.
C. Từ tư duy trừu tượng đến trực D. Từ trực quan sinh động đến thực
quan sinh động, từ trực quan sinh tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu
động đến tư duy trừu tượng. tượng.
5) Theo quan niệm của triết học Mác- Lênin
thì nhận thức cảm tính bao gồm các hình
thức nào?
c) Cảm giác, tri giác, biểu d) Cảm giác, tình cảm, tri
tượng. giác.
5) Theo quan niệm của triết học Mác- Lênin
thì nhận thức cảm tính bao gồm các hình
thức nào?
c) Cảm giác, tri giác, biểu d) Cảm giác, tình cảm, tri giác.
tượng.
6) Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là gì?