Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
- Cung cấp các kiến thức để có thể phát triển tiếp trong các môn học
về sau (lý thuyết điều khiển tự động, lý thuyết mạch, …)
MỤC LỤC
• Tín hiệu
• Tín hiệu
Ví dụ: cân nặng, chiều cao, cường độ dòng điện, bước sóng,
TÍN HIỆU VÀ PHÂN LOẠI TÍN HIỆU
s(t) t1≤ 𝑡 ≤ 𝑡!
𝐴, 0 ≤ 𝑡 ≤ 1
p 𝑡 ='
0, 𝑡 𝑘ℎá𝑐
TÍN HIỆU VÀ CÁC LOẠI TÍN HIỆU
thì tín hiệu s(t) = s(kTs) là tín hiệu rời rạc (theo thời gian)
-E.g: lượng mưa trung bình hàng tháng ở Fayetteville
• Tín hiệu không liên tục theo thời gian không xác định khi t ¹ kTs
• Chẵn và lẻ
-x(t) là tín hiệu chẵn x(t)=x(-t)
• E.g: x(t)=cos(2t)
-x(t) là tín hiệu lẻ nếu x(-t)= -x(t)
• E.g: x(t)=sin(2t)
-Một số tín hiệu không chẵn,không lẻ
t
• E.g: x(t)= e x(t)=cos(2t), (t>0)
-Mọi tín hiệu đều có thể tách thành tổng của một tín hiệu chẵn và một tín hiệu lẻ
Chẵn Lẻ
ye(t)= 0.5 [y(t) +y(-t)]
yo(t)= 0.5 [y(t) -y(-t)]
TÍN HIỆU: TÍN HIỆU CHẴN VÀ TÍN HIỆU LẺ
• E.g:
Tìm thành phần chẵn và lẻ của tín hiệu sau
x(t)= et
• E.g:
Tìm thành phần chẵn và lẻ của tín hiệu sau
x(t ) =
{ 2sin(4t),
0, t
t>0
khác
TÍN HIỆU:TUẦN HOÀN VÀ KHÔNG TUẦN HOÀN
• VD: T1=2T0
s(t+nT1)=s(t+2nT0)=s(t)
=> T1 là một chu kỳ của s(t) nhưng không là chu kỳ cơ sở của s(t)
TÍN HIỆU:TUẦN HOÀN VÀ KHÔNG TUẦN HOÀN
• Ví dụ
- Tìm chu kỳ của s(t)=Acos( W0 t+ q) -¥ £ t £ ¥
-biên độ: A
-tần số góc: W0
-pha ban đầu: q
-chu kỳ: T0 =
-tần số thường: f 0 =
TÍN HIỆU:TUẦN HOÀN VÀ KHÔNG TUẦN HOÀN
• Ví dụ
p 2p 2
x(t ) = sin( t ) y (t ) = exp( j t) z (t ) = exp( j t )
3 9 9
• Tín hiệu không tuần hoàn: không phải là tín hiệu tuần hoàn
TÍN HIỆU:NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
• Tín hiệu năng lượng
-Giả sử x(t) biểu diễn điện áp qua một điện trở R
-Dòng điện(định luật ohm): i (t ) = x(t ) / R
-Công suất tức thời: p(t ) = x (t ) / R
2
-Công suất của tín hiệu:công suất khi R=1ohm: p(t)=𝒙𝟐 (𝒕)
-Năng lượng của tín hiệu tại: [ tn , tn + D t]
En » p (tn )D t
-Tổng năng lượng:
E = lim å p(tn )D t
Dt ®0
n
¥
E = ò x (t ) dt
2
-¥
Nhắc lại: Tích phân của tín hiệu là diện tích phía dưới tín hiệu
TÍN HIỆU:NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
¥
E = ò x (t ) dt
2
-¥
-Nếu 0<E<∞ thì x(t) được gọi là tín hiệu năng lượng
• Công suất trung bình của tín hiệu
1 "
𝑃 = lim + 𝑥(𝑡) ! 𝑑𝑡
"→$ 2𝑇 %"
-Nếu 0<P< ∞ thì x(t) được gọi là tín hiệu công suất
Một tín hiệu có thể là tín hiệu công suất hoặc tín hiệu năng lượng hoặc không phải một trong
hai loại đó,nhưng không bao giờ là cả hai
TÍN HIỆU:NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
• VD2: x(t)=Acos( W0 t+ q )
• VD3: x(t)=(1+j) e jp t 0 £ t £ 10
• Tất cả các tín hiệu tuần hoàn đều là tín hiệu công suất với công suất trung bình:
T
1
ò
2
P= xt dt
T 0
MỤC LỤC
• Tín hiệu
• Phép dịch
- x(t-t0) : dịch tín hiệu x(t) sang bên phải bởi t
0
Hệ bất biến: là hệ mà khi dịch thời gian, giá trị của hệ sẽ không phụ thuộc vào phép dịch.
PHÉP DỊCH
• Ví dụ
- Tìm:
PHÉP ĐẢO
• Phép đảo
- thu được bằng việc lấy đối xứng x(t) qua trục tung (t=0)
PHÉP ĐẢO
• Ví dụ: 𝑡+1 −1≤𝑡 ≤0
𝑥 𝑡 = 01 0<𝑡≤2
0 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
- Tìm x(3-t)
Các phép biến đổi luôn được thực hiện trực tiếp với tham số thời gian t !
PHÉP CO GIÃN THỜI GIAN
• Ví dụ:
𝑡 + 1, −1 ≤ 𝑡 ≤ 0
1, 0<𝑡≤2
𝑥 𝑡 = −𝑡 + 3, 2<𝑡≤3
0, 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
- Tìm x(3t-6)
Các phép biến đổi luôn luôn được thực hiện trực tiếp với biến thời gian t ( cẩn trọng với –t
và hoặc at)!
MỤC LỤC
• Tín hiệu
1, 𝑡>0
1(t) = 𝑢 𝑡 = A
0, 𝑡<0
𝑟 𝑡 =𝑡7𝑢 𝑡
- Tín hiệu dốc thu được bằng việc lấy tích phân hàm bước nhảy đơn vị u(t)
t
ò -¥
u(t )dt =
TÍN HIỆU XUNG ĐƠN VỊ
- Xung Dirac được xem như giới hạn của xung chữ nhật
𝛿 𝑡 = 𝑙𝑖𝑚𝑝∆ 𝑡
'
𝑑𝑢(𝑡)
+ 𝛿(𝑡)𝑑𝑡 = 𝑢(𝑡) 𝛿 𝑡 =
%$ 𝑑𝑡
TÍN HIỆU XUNG ĐƠN VỊ
-Chứng minh
TÍN HIỆU XUNG ĐƠN VỊ
• Ví dụ
(
+ 𝑡 + 𝑡 ! 𝛿 𝑡 − 3 𝑑𝑡 =
%!
)
+ 𝑡 + 𝑡 ! 𝛿 𝑡 − 3 𝑑𝑡 =
%!
*
+ 𝑒𝑥𝑝 𝑡 − 1 𝛿 2𝑡 − 4 𝑑𝑡 =
%!
HÀM LẤY MẪU
𝑠𝑖𝑛𝑥
𝑆𝑎 𝑥 =
𝑥
- Hàm lấy mẫu được coi như là phiên bản co giãn thời gian của tín hiệu sinc(x)
𝑠𝑖𝑛𝜋𝑥
𝑠𝑖𝑛𝑐 𝑥 = = 𝑠𝑎 𝜋𝑥
𝜋𝑥
• Hệ tuyến tính
– Đặt y1 (t) là đáp ứng của hệ thống với tín hiệu vào x1 (t)
– Đặt y2 (t) là đáp ứng của hệ thống với tín hiệu vào x2 (t)
– Hệ là tuyến tính nếu Nguyên lý xếp chồng được thỏa mãn:
• 1. Đáp ứng của x1(t) + x2 (t) là y1(t) + y2 (t)
• 2. Đáp ứng của ax1 (t) là ay1 (t)
ax1(t) + bx2 (t) Hệ tuyến ay1(t) + by2 (t)
tính
• Hệ phi tuyến
– Nếu nguyên lý xếp chồng không thỏa mãn, thì hệ thống là một
hệ phi tuyến
6
– Hệ thống 2: Nạp điện cho tụ. Đầu vào: i(t), Đầu ra v(t)
1 t
C ò-¥
v(t) = i(t )dt
• Ví dụ
– Hệ thống 4:
– Hệ thống 5:
y(t) =| x(t) |
Ví dụ:
– Điều chế biên độ:
• Tuyến tính hay không?
9
PHÂN LOẠI: HỆ BẤT BIẾN VÀ HỆ BIẾN THIÊN THEO THỜI GIAN
• Hệ bất biến
– Hệ thống bất biến theo thời gian là hê thống nếu tín hiệu vào bị dịch đi T
(bất kỳ) đơn vị thời gian thì tín hiệu ra cũng bị dịch đi T đơn vị thời gian
x(t) y(t) x(t - t0 ) Hệ thống bất
y(t - t0 )
Hê thống bất
biến biến
• Ví dụ:
– y(t) = cos(x(t))
t
– y(t) = ò0 x(v)dv
10
PHÂN LOẠI: HỆ CÓ NHỚ VÀ HỆ KHÔNG NHỚ
• Hệ không nhớ
– Nếu giá trị của tín hiệu ra tại thời điểm t0 (bất kỳ) chỉ phụ
thuộc vào giá trị của tín hiệu vào tại thời điểm t0, thì hệ đó
được gọi là hệ không nhớ ( hệ tĩnh )
– Ví dụ: Đầu vào x(t): Cường độ dòng điện chạy qua điện
trở, đầu ra y(t): Điện áp qua điện trở
y(t) = Rx(t)
– Giá trị của tín hiệu ra tại thời điểm t phụ thuộc duy nhất vào tín hiệu vào
tại thời điểm t.
• Hệ có nhớ
– Nếu giá trị của tín hiệu ra tại thời điểm t0 (bất kỳ) không
những phụ thuộc vào giá trị của tín hiệu vào tại thời điểm t0,
mà còn phụ thuộc vào những giá trị khác thời điểm t0 , thì hệ
đó được gọi là hệ nhớ
– Ví dụ: Tụ điện, Dòng điện đầu vào: x(t), Điện áp đầu ra: y(t)
t
y(t) = 1 ò x(t )dt
C0
11
• Hệ nhân quả
– Hệ có tính nhân quả nếu tín hiệu ra ở thời điểm t0 (bất kỳ) chỉ phụ
thuộc vào các giá trị của tín hiệu vào với t ≤ t0
1 t
y(t) =
C ò0
x(t )dt
y(t) = cos[x(t)]
– Nếu 2 tín hiệu vào khác nhau cho ra cùng 1 tín hiệu ra, thì đây là
hệ không khả nghịch
14
Hệ ổn định nếu nó có khả năng tự động cân bằng
PHÂN LOẠI: HỆ ỔN ĐỊNH khi bị đánh bật ra khỏi trạng thái cân bằng.
– Tuyến tính N
Đầu vào: x(t) = a1 x1 (t) + a2 x2 (t) + + a N xN (t) = å ai xi (t)
i=1
N
Đầu ra: y(t) = a1 y1 (t) + a2 y2 (t) + + a N y N (t) = å ai yi (t)
i=1
– Bất biến
Đầu vào: x(t) = xi (t - t0 )
Đầu ra: y(t) = yi (t - t0 )
17
• Đối với hệ thống có tín hiệu vào tùy ý x(t), ta muốn tìm
tín hiệu ra y(t).
– Phương pháp 1: Phương trình vi phân
– Phương pháp 2: Tích chập
– Phương pháp 3: Biến đổi Fouries, biến đổi Laplace
18
d (t) h(t)
System
– Bất biến
d (t - nD) h(t -nD)
System
– Tuyến tính +¥
å x(nD)h(t - nD)D
+¥
– Định nghĩa: Tích chập của 2 tín hiệu x(t) và h(t) được định nghĩa là
+¥
y(t) = ò-¥ x(t )h(t - t )dt
Đối với hệ tuyến tính bất biến, nếu ta biết tín hiệu vào x(t) thì tín hiệu ra
được xác định là y(t) = x(t) Ä h(t)
21
x(t) Ä d (t - t0 )
x(t) Ä u(t)
22
h(t)
x(t) y1 (t) y(t) x(t) y(t)
h1(t) h2 (t) çè h1(t) Ä h2 (t)
26
h1(t)
x(t) y(t) x(t) y(t)
+ çè h1(t) + h2 (t)
h2 (t)
27
x(t ) h(t )
CÁC TÍNH CHẤT CỦA HỆ LTI Hệ LTI - hệ tuyến tính & bất biến (hệ nhân
quả, hệ tĩnh)
• Hệ LTI tĩnh (Hệ không nhớ)
-Nhắc lại :tín hiệu ra chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào ở cùng thời điểm
y(t) = Kx(t)
– Đáp ứng xung của hệ LTI tĩnh là
h(t) = Kd (t)
• Chứng minh:
34
d k y(t) k = 0,…, N -1
dt k t=0
B - hệ số ma sát
Theo phương trình cân bằng lực ta sẽ có: Việc tìm lời giải cho hệ thống khá là khó
x = Fa + Fms = Bv + Mdv/dt khăn, đặc biệt đối với các hệ thống có
phương trình vi phân bậc cao.
Đây là dạng phương trình vi phân bậc 1 mô tả
quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của hệ thống.
Do vậy nên để phân tích hệ thống thì chúng
ta cần có một công cụ để có thể dễ dàng tìm
lời giải cho các phương trình vi phân mô tả
quan hệ vào ra. ===> sử dụng công cụ
Laplace
TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG
CHƯƠNG 3: Phép biến đổi Laplace
Nội Dung Chính
• Mở Đầu
• Mở đầu
• Miền hội tụ :
-Phạm vi của s mà biến đổi Laplace của tín hiệu hội tụ
-Biến đổi Laplace luôn chứa 2 thành phần :
*Biểu thức toán học của biến đổi Laplace
*Miền hội tụ
BIẾN ĐỔI LAPLACE: BIẾN ĐỔI LAPLACE HAI
PHÍA
• Ví dụ :
-Tìm biến đổi Laplace hai phía của: x(t)=exp(-at)u(t)
BIẾN ĐỔI LAPLACE: BIẾN ĐỔI LAPLACE HAI
PHÍA
• Ví dụ
- Tìm biến đổi Laplace hai phía của:
x(t)=3exp(-2t)u(t)+4exp(t)u(-t)
BIẾN ĐỔI LAPLACE: BIẾN ĐỔI LAPLACE
MỘT PHÍA
• Ví dụ : Tìm biến đổi Laplace một phía của các tín hiệu sau .
1. x(t)= A
2. x(t)=δ(t)
BIẾN ĐỔI LAPLACE: BIẾN ĐỔI LAPLACE
MỘT PHÍA
• Ví dụ :
3. x(t)= exp(j2t)
4. x(t)= cos(2t)
5. x(t)= sin(2t)
BIẾN ĐỔI LAPLACE: BIẾN ĐỔI LAPLACE MỘT
PHÍA
Signal Transform ROC Signal Transform ROC
1. u(t) 1 Re{s}>0 9. sin 𝜔0 𝑡 𝑢(𝑡) 𝜔 Re{s} >0
𝑠 𝑠 2 + 𝜔02
2. u(t) – u(t-a) 1 − exp[−at] Re{s}>0 10. cos2𝜔0 𝑡u(t) 𝑠 2 + 2𝜔02 Re{s} >0
𝑠 𝑠(𝑠 2 + 4𝜔02 )
3. 𝛿(𝑡) 1 For all x
11. sin2𝜔0 𝑡u(t) 𝑛! Re{s} >0
4. 𝛿(𝑡 − 𝑎) exp[-at] For all x (𝑠 + 𝑎)𝑛+1
5. 𝑡 𝑛 u(t) 𝑛! Re{s} >0 12. exp[-at] cos 𝜔0 𝑡 𝑢(𝑡) 𝑠+𝑎 Re{s} > -a
𝑛+1
, 𝑛 = 1,2, …
𝑠 (𝑠 + 𝑎)2 +𝜔02
13. exp[-at] sin 𝜔0 𝑡 𝑢(𝑡) 𝜔0 Re{s} > -a
6. exp[-at]u(t) 1 Re{s} > -a
(𝑠 + 𝑎)2 +𝜔02
𝑠+𝑎
7. 𝑡 𝑛 exp[-at]u(t) 𝑛! Re{s} > -a 14. t cos 𝜔0 𝑡 𝑢(𝑡) 𝑥 2 − 𝜔02 Re{s} >0
(𝑠 + 𝑎)𝑛+1 (𝑥 2 +𝜔02 )2
8. cos 𝜔0 𝑡 𝑢(𝑡) 𝑠 Re{s} >0 15. t sin 𝜔0 𝑡 𝑢(𝑡) 2𝜔0 𝑠 Re{s} >0
𝑠 2 + 𝜔02 (𝑥 2 +𝜔02 )2
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Ví dụ :
-Hãy tìm biến đổi Laplace của [ A+Bexp(-bt)]u(t)
CÁC TÍNH CHẤT: DỊCH THỜI GIAN
• Ví dụ :
-Hãy tìm biến đổi Laplace của x(t)= A exp(-ɑt)cos(ω0t)u(t)
CÁC TÍNH CHẤT: CO GIÃN THỜI GIAN
• CO giãn thời gian:
- Nếu x(t)↔X(s) Re{s}>σ1
- Khi đó Re{s}>a σ1
1 s
x(at ) X
a a
• Ví dụ :
- Hãy tìm biến đổi Laplace của x(t)=u(at)
CÁC TÍNH CHẤT: ĐẠO HÀM TRÊN MIỀN THỜI
GIAN
• Đạo hàm trên miền thời gian :
- Nếu g(t)↔G(s)
- Khi đó :
dg (t )
sG ( s ) − g (0− )
dt
d 2 g (t )
2
s 2G ( s ) − sg (0− ) − g (0− )
dt
d n g (t )
n
s nG ( s ) − s n −1 g (0− ) − ... − sg n −2 (0− ) − g n −1 (0− )
dt
• Ví dụ:
-Hãy tìm biến đổi Laplace của g(t)=(sin2 ωt)u(t), g(0-)=0
CÁC TÍNH CHẤT: ĐẠO HÀM TRÊN MIỀN THỜI
GIAN
• Ví dụ :
- Hãy sử dụng biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân :
y´´(t)+3y´(t)+2y(t)=0, y(0-)=3 y´(0-)=1
CÁC TÍNH CHẤT: ĐẠO HÀM TRÊN MIỀN S
• Đạo hàm trên miền s :
-Nếu x(t)↔X(s)
-Khi đó
d n X (s)
(−t ) x(t )
n
ds n
• Ví dụ :
-Hãy tìm biến đổi Laplace của tnu(t)
CÁC TÍNH CHẤT: TÍCH CHẬP
• Tích chập :
- Nếu x(t)↔X(s) h(t)↔H(s)
- Khi đó x(t)h(t)↔X(s)H(s)
Miền hội tụ của X(s)H(s) là giao của các miền hội tụ của X(s) và H(s)
CÁC TÍNH CHẤT: TÍCH PHÂN TRÊN MIỀN THỜI
GIAN
• Tích phân trên miền thời gian
-Nếu x(t)↔X(s)
-Khi đó t
1
0 x ( ) d
s
X ( s)
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Laplace của r(t)=tu(t)
CÁC TÍNH CHẤT: TÍCH CHẬP
• Ví dụ :
-Hãy tìm biến đổi Laplace của đáp ứng xung của hệ thống LTI được
biểu diễn bởi phương trình vi phân sau
2y´´(t)-3y´(t)+y(t)=3x´(t)+x(t)
Giả thiết hệ thống ban đầu ở trạng thái nghỉ (yn(0)=xn(0)=0)
CÁC TÍNH CHẤT: ĐiỀU CHẾ
• Điều chế :
-Nếu x(t)↔X(s)
- Khi đó 1
x(t ) cos(0t ) X (s + j0 ) + X (s − j0 )
2
j
x(t )sin(0t ) X ( s + j0 ) + X ( s − j0 )
2
CÁC TÍNH CHẤT: ĐIỀU CHẾ
• Ví dụ :
- Hãy tìm biến đổi Laplace của x(t)=exp(-at)sin(ω0t)u(t)
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỊNH LÝ GIÁ TRỊ ĐẦU
• Định lý giá trị đầu:
- Nếu tín hiệu x(t) khả vi vô hạn trên khoảng xung quanh x(0+) thì :
x(0+ ) = lim sX ( s)
s →
• Ví dụ :
cs + d
Biến đổi Laplace của x(t) là: X (s) =
( s − a)( s − b)
• Ví dụ :
-Đầu vào x(t)=Au(t) được đưa tới một hệ thống với hàm truyền
c
như sau H ( s) = , hãy tìm giá trị của lim y (t )
s ( s + b) + c t →
TÍNH CHẤT
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Nhắc lại : Khai triển thành phân thức tối giản khi các
nghiệm đa thức là các nghiệm phân biệt:
A B C
X (s) = + +
s − a1 s − a2 s − a3
• Ví dụ :
Hãy tìm biến đổi Laplace ngược của
2s + 1
X (s) = 3
s + 3s 2 − 4s
PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC
• Ví dụ :
-Hãy tìm biến đổi Laplace ngược :
2s 2
X (s) = 2
s + 3s + 2
*Nếu đa thức tử có bậc cao hơn hoặc bằng bậc của đa thức mẫu , ta
cần sắp xếp lại sao cho bậc của đa thức mẫu cao hơn.
PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC
• Nhắc lại : Khai triển thành phân thức tối giản khi đa thức
mẫu có nghiệm bội hai (nghiệm kép) :
1 A2 A1 B
X (s) = = + +
( s − a ) ( s − b) ( s − a ) s − a s − b
2 2
d
A2 = ( s − a)2 X ( s) s =a A1 = [( s − a) 2 X ( s )] s = a B = ( s − b ) X ( s ) s = b
ds
PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE NGƯỢC
1 d N −k
Ak = N −k
[( s − a ) N
X ( s )] s = a k = 1,..., N
( N − k )! ds
B = ( s − b ) X ( s ) s = b
NỘI DUNG CHÍNH
• Mỏ đầu
m=0
N −1 M
y (t ) + an y (t ) = bm x m (t )
N n
n =0 m=0
n =0 m =0
- Hàm truyền: M
Y (s) b m sm
H (s) = = m=0
N −1
s + an s n
X (s) N
n =0
ỨNG DỤNG: BIỄU DIỄN HỆ THỐNG LTI
• Ví dụ :
Hãy biểu diễn cách thực hiện hệ thống ở dang chuẩn thứ nhất với
hàm truyền sau :
s 2 − 3s + 2
H ( s) = 3
s + 6s 2 + 11s + 6
ỨNG DỤNG: GHÉP NỐI HỆ THỐNG
H ( S ) = H1 ( s ) + H 2 ( s )
- Nối tiếp:
Y1(s)
X(s) H1(s) H2(s) Y2(s)
H ( S ) = H1 ( s ) H 2 ( s )
ỨNG DỤNG: BIỄU DIỄN HỆ THỐNG LTI
• Ví dụ :
-Hãy biểu diễn hệ thống dưới đây thành dạng nối tiếp của các hệ
thống con :
s 2 − 3s + 2
H ( s) = 3
s + 6s 2 + 11s + 6
ỨNG DỤNG: BIỄU DIỄN HỆ THỐNG LTI
• Ví dụ :
-Hãy tìm hàm truyền của hệ thống:
ỨNG DỤNG: BIỄU DIỄN HỆ THỐNG LTI
| h(t ) | dt
−
• Vị trí các điểm cực của H(s) trong miền s xác định được nếu hệ
thống có ổn định BIBO hay không:
A1 A2 AN
H ( s) = + + ... +
s − s1 ( s − s2 ) m
s − sN
-Các điểm cực đơn : Bậc của các cực là 1
-Các điểm cực bội : các cực có bậc cao hơn
ỨNG DỤNG: TÍNH ỔN ĐỊNH
• Trường hợp 1: Các điểm cực đơn nằm ở nửa bên trái mặt phẳng
phức s
1 1
= , k 0
( s − k ) 2 + k2 ( s − k + jk )( s − k − jk )
p1 = k − jk
p2 = k + jk
1
hk (t ) = exp( k t ) sin(k t )u (t )
k
+
| h (t ) | dt =
−
k
Nếu tất cả các điểm cực của hệ thống nằm ở nửa mặt phẳng bên trái thì
hệ là ổn định.
ỨNG DỤNG: TÍNH ỔN ĐỊNH
• Trường hợp 2: các điểm cực đơn nằm ở nửa bên phải mặt phẳng
s:
1 1
= , k 0
( s − k ) + k ( s − k + jk )( s − k − jk )
2 2
p1 = k + jk
p2 = k − jk
1
hk (t ) = exp( k t ) sin(k t )u (t )
k
Nếu có ít nhất một điểm cực của hệ thống thuộc nửa mặt phẳng bên
phải thì hệ sẽ không ổn định
ỨNG DỤNG: TÍNH ỔN ĐỊNH
1
hk (t ) = exp( k t ) sin(k t )u (t )
k
Nếu các điểm cực của hệ thống nằm trên trục ảo, hệ là không ổn định
ỨNG DỤNG: TÍNH ỔN ĐỊNH
• Trường hợp 4 : Các điểm bội nằm ở nửa bên trái mặt phẳng s
1 Ổn định
hk (t ) = t m exp( k t ) sin(k t )u (t ), k 0
k
• Trường hợp 5: Các điểm cực nằm ở nửa bên phải mặt phẳng s:
1 m Không ổn
hk (t ) = t exp( k t ) sin(k t )u (t ), k 0
k định
• Ví dụ:
- Kiểm tra tính ổn định của hệ sau :
3s + 2
H (s) = 2
s + 6s + 13
Department of Electrical Engineering
University of Arkansas
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
+∞
+∞
න 𝑥 𝜏 𝛿 𝑡 − 𝜏 𝑑𝜏 = lim −∞ 𝑥(𝑛𝛥)𝛿(𝑡 − 𝑛𝛥)𝛥
−∞ 𝛥→0
MỞ ĐẦU: Ý TƯỞNG
• Tín hiệu có thể phân tích được thành tổng của các hàm số khác không?
❖ Sao cho việc tính toán trở nên đơn giản ?
-Câu trả lời là “Có thể”. Chúng ta có thể phân tích tín hiệu tuần hoàn thành tổng
của một dãy các tín hiệu mũ phức => Chuỗi Fourier
𝛺0
𝑒 𝑗𝛺0 𝑡 = 𝑒 𝑗2𝜋𝑓0𝑡 f0=
2𝜋
❖Tại sao các tín mũ phức lại trở nên đặc biệt?
1. Mỗi tín hiệu mũ phức đều có một tần số duy nhất.
=>Phân tích theo tần số
𝑒 𝑗2𝜋𝑓𝑡 =cos(2𝜋𝑓t)+jsin(2𝜋𝑓t)
2
trong đó 0 =
T0
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
• Định nghĩa
- Đối với tín hiệu tuần hoàn bất kỳ có chu kì cơ sở T0 , nó có thể được phân tích thành tổng
của một tập hợp các tín hiệu mũ phức :
+∞
𝑥 𝑡 = 𝑐𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0 𝑡 2𝜋
𝛺0=
−∞ 𝑇0
• Chuỗi Fourier
+∞
x(t)=𝑛=−∞ 𝑐𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0𝑡
-Tín hiệu tuần hoàn được phân tích thành tổng có trọng số của một tập hợp các các hàm mũ phức
trực giao.
-Tần số của hàm số mũ phức thứ-n là : n0 T
• Chu kì của hàm số mũ phức thứ -n là : Tn = 0
n
cn , n = 0, 1, 2,.....
-Giá trị của hệ số , phụ thuộc vào x(t)
•Nếu x(t) khác nhau thì cn cũng khác nhau
•Đây là quan hệ đơn ánh giữa x(t) và cn
s(t) . . . , 𝑐−2 , 𝑐−1 , 𝑐0 , 𝑐1 , 𝑐2 , . . .
Một tín hiệu tuần hoàn, nó có thể được biểu diễn dưới dạng s(t), dưới dạng cn
CHUỖI FOURIER
• Ví dụ
− K , −1 t 0
x (t ) =
K , 0 t 1
CHUỖI FOURIER
• Biên độ và pha
- Các hệ số của chuỗi Fourier thường là các số phức :
𝑏𝑛
𝜃𝑛 = a tan
𝑎𝑛
CHUỖI FOURIER: MIỀN TẦN SỐ
• Tín hiệu được biểu diễn trên miền tần số: Phổ (line spectrum)
• Ví dụ
-Tìm chuỗi Fourier của : s(t)= exp(j𝛺0 t)
CHUỖI FOURIER
• Ví dụ
-Tìm chuỗi Fourier của : s(t)=B+Acos(𝛺0 t+𝜃)
CHUỖI FOURIER
0, − 𝑇Τ2 < 𝑡 < − 𝜏Τ2
• Ví dụ Tìm chuỗi Fourier của : s (t)=ቐ 𝐾, − 𝜏Τ2 < 𝑡 < 𝜏Τ2
0, 𝜏Τ2 < 𝑡 < 𝑇Τ2
Miền tần số
CHUỖI FOURIER: ĐIỀU KIỆN DIRICHLET
• Bất kỳ một tín hiệu tuần hoàn nào cũng có thể phân tích thành chuỗi Fourier,
điều này có đúng không ?
- Chỉ có những tín hiệu thỏa mãn điều kiện Dirichlet mới có chuỗi Fourier
න 𝑥(𝑡) 𝑑𝑡 < ∞
<𝑇>
2. x(t) chỉ có một số hữu hạn các điểm cực đại và cực tiểu ( trong một chu kỳ)
3. x(t) chỉ có một số hữu hạn các điểm không liên tục ( trong một chu kỳ)
MỤC LỤC: NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
+∞ +∞
𝑥(𝑡) = 𝑎𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0𝑡 𝑦(𝑡) = 𝛽𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0𝑡
𝑛=−∞ 𝑛=−∞
If
𝑥(𝑡) ⇔ 𝛼𝑛 𝑦(𝑡) ⇔ 𝛽𝑛
then
k1x(t)+k2y(t)= 𝑘1 𝑎𝑛 + 𝑘2 𝛽𝑛
CÁC TÍNH CHẤT : ĐỐI XỨNG
• Tín hiệu đối xứng
- Một tín hiệu là đối xứng chẵn nếu : x(t) = x(-t)
- Một tín hiệu là đối xứng lẻ nếu : x(t) = - x(-t)
- Tính đối xứng làm đơn giản hóa việc tính toán hệ số của chuỗi Fourier
CÁC TÍNH CHẤT : ĐỐI XỨNG
• Chuỗi Fourier của tín hiệu đối xứng chẵn
-Nếu tín hiệu là đối xứng chẵn thì :
+∞ 𝑇0 Τ2
x(t)=𝑛=−∞𝑎𝑛 cos(𝑛𝛺0 𝑡) an=0 𝑥(𝑡)cos(𝑛𝛺0 𝑡)𝑑𝑡
+∞ 𝑇0 Τ2
x(t)=𝑛=1𝑏𝑛 𝑠𝑖𝑛(𝑛𝛺0 𝑡) b=0 𝑥(𝑡)sin(𝑛𝛺0 𝑡)𝑑𝑡
CÁC TÍNH CHẤT : ĐỐI XỨNG
• Ví dụ :
4𝐴
𝐴− 𝑡, 0 < 𝑡 < 𝑇 Τ2
𝑇
x(t)=൞4𝐴
𝑡 − 3𝐴, 𝑇Τ2 < 𝑡 < 𝑇
𝑇
CÁC TÍNH CHẤT: SỰ DỊCH THỜI GIAN
• Dịch thời gian
-Cho x(t) có dạng chuỗi Fourier cn, thì x(t-t0) có chuỗi cn𝑒 −𝑗𝑛𝛺0𝑡
*Chứng minh:
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỊNH LÝ PARSEVAL
• Nhắc lại : Công suất của tín hiệu tuần hoàn
1 𝑇
P= 𝑥(𝑡) 2 𝑑𝑡
𝑇 0
• Định lý Parseval’s
Nếu x(t) ↔ 𝛼𝑚
𝑇
1 +∞
thì න 𝑥(𝑡) 2 𝑑𝑡 = 𝑚=−∞ 𝛼𝑚 2
𝑇
0
*Chứng minh
Công suất của tín hiệu có thể được tính toán trong miền tần số
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỊNH LÝ PARSEVAL
• Ví dụ :
Hãy sử dụng định lí Parseval để tìm công suất của:
x(t ) = A sin(0t )
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
-Nó cho thấy hệ thống đáp ứng khác nhau tại các tần số khác nhau
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Ví dụ
-Với hệ thống có đáp ứng xung h(t ) = (t − t0 ) . Hãy tìm hàm truyền .
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Ví Dụ
Hãy tìm hàm truyền của hệ thống được mô tả trong hình:
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Ví dụ
-Tìm hàm truyền của hệ thống được mô tả trong hình:
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN: HÀM TRUYỀN
• Hàm truyền
-Đối với hệ thống được mô tả bởi phương trình vi phân
𝑛
𝑚
𝑚 𝑖
𝑖=0 𝑞𝑖 𝑗𝛺
𝐻 𝛺 = 𝑛
𝑖=0 𝑝𝑖 𝑗𝛺 𝑖
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Hệ thống LTI với tín hiệu đầu vào tuần hoàn
-Tín hiệu đầu vào tuần hoàn x(t)=σ+∞
𝑛=1 cn exp(jn𝛺0 t)
2𝜋
𝑒 𝑗𝑛𝛺0𝑡 𝑒 𝑗𝑛𝛺0𝑡 𝐻(𝛺0 n)
𝜔0 =
𝑇
h(t)
Tuyến tính +∞ +∞
𝑐𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0 𝑡 𝐻(𝑛𝛺0 ൯
x(t) h(t) 𝑛=−∞
Xét hệ thống có tín hiệu đầu vào tuần hoàn , có trọng số và có các hệ số chuỗi Fourier {cn } ứng với
các thành phần tần số 𝑛𝛺0 , thì các hệ số chuỗi Fourier của tín hiệu ra ứng với các thành phần tần
số, đó là { H(𝑛𝛺0 ) cn}, trong đó H(𝑛𝛺0 ) là giá trị của hàm truyền được đánh giá tại 𝛺 = 𝑛𝛺0
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Phương pháp :
- Để tìm tín hiệu ra của hệ thống LTI với tín hiệu vào tuần hoàn
x (t )
1.Tìm các hệ số chuỗi Fourier của tín hiệu vào tuần hoàn
1 𝑇 2𝜋
∝𝑛 = 0 𝑥 𝑡 𝑒 𝑗𝑛𝛺0 𝑡 𝑑𝑡 𝛺0 =2𝜋𝑓0 =
𝑇 𝑇
Chu kỳ của x(t)
2. Tìm hàm truyền của hệ thống LTI: H(𝛺)
3.Tín hiệu ra của hệ thống là:
+∞
y(t)= 𝑛=−∞𝑐𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0 𝑡 𝐻(𝑛𝛺0 ൯
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Ví dụ:
-Hãy tìm đáp ứng xung của hệ thống khi tín hiệu đầu vào là :
𝑥 𝑡 = 𝑐𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0 𝑡
𝑛=−∞
• Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu ta “cắt bớt ” chuỗi vô hạn chỉ còn hữu hạn số
+∞
xN(t)=𝑛=−∞ 𝑐𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0 𝑡
- Các tín hiệu bị cắt bớt xN ( t ) sẽ xấp xỉ với tín hiệu gốc x ( t )
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN: HIỆN TƯỢNG GIBBS
2𝐾 1
, 𝑛 𝑜𝑑𝑑, +∞
𝑐𝑛 = ൞ 𝑗𝜋 𝑛 xN(t)=𝑛=−∞ 𝑐𝑛 𝑒 𝑗𝑛𝛺0 𝑡
0, 𝑛 𝑒𝑣𝑒𝑛,
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN: HIỆN TƯỢNG GIBBS
• Sự tương đồng : Lăng kính
- Mỗi màu sắc là một sóng điện từ ứng với một tần số khác nhau
TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG
CHƯƠNG 5: Phép biến đổi Fourier
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
x(t ) = cn e
1
jn0t
cn = x(t )e jn t dt
0
n =− T 0
+
H ( ) = h(t )e jt dt
−
• Mở đầu
- Cho X(ɷ), ta có thể Hãy tìm được tín hiệu x(t) trên miền thời gian
- Tín hiệu được phân tích thành tổng có trọng số của các hàm mũ phức (phép tích phân là
trường hợp tới hạn của tổng)
x(t) ↔ X(ɷ)
BIẾN ĐỔI FOURIER
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = rect(t/ )
BIẾN ĐỔI FOURIER
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = 𝑒 −𝑎|𝑡| a > 0
BIẾN ĐỔI FOURIER
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = 𝑒 −𝑎𝑡 𝑢(𝑡) a>0
BIẾN ĐỔI FOURIER
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = (t-a)
BẢNG CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI FOURIER
BIẾN ĐỔI FOURIER
• Điều kiện tồn tại biến đổi Fourier
- Không phải tín hiệu nào cũng có biến đổi Fourier
- Nếu một tín hiệu có biến đổi Fourier, tín hiệu đó phải thoải mãn 2 điều kiện:
1. x(t) phải khả tích tuyệt đối
+
−
x(t ) dt
2. x(t) có hữu hạn số điểm không liên tục, điểm cực tiểu và điểm cực đại
trong bất kỳ khoảng thời gian hữu hạn nào.
• Ví dụ
x(t) = 𝑒 𝑡 𝑢(𝑡)
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = 2rect(t/ ) + 3exp(-2t)u(t) + 4 (t)
CÁC TÍNH CHẤT: DỊCH THỜI GIAN
• Tính dịch thời gian
- Nếu: x(t − t ) X ( )e − jt0
0
- thì: x(t − t0 ) X ( )e − jt0
dịch pha
• Ôn lại về số phức:j
c =| c | e =| c | cos( ) + j | c | sin( ) = a + jb
a =| c | cos b =| c | sin
| c |= a 2 + b 2 = a tan(b / a)
- Dịch pha của số phức c tạo bởi 0 : ce j0 =| c | e j ( +0 )
Phép dịch trong miền thời gian → Phép dịch trong miền tần số
CÁC TÍNH CHẤT: DỊCH THỜI GIAN
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = rect[t-2]
CÁC TÍNH CHẤT: CO GIÃN THỜI GIAN
• Tính thay đổi thang thời gian
- Nếu: x(t ) X ( )
1
- thì: x(at ) X
|a| a
• Ví dụ
- Cho X(ɷ) = rect[(ɷ-1)/2]. Hãy tìm biến đổi Fourier của x(-2t+4)
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỐI XỨNG
• Tính đối xứng
- Nếu x(t ) X ( ) , và x(t) là 1 tín hiệu thực trên miền thời gian
- thì: X (− ) = X * ( )
CÁC TÍNH CHẤT: ĐẠO HÀM
• Tính đạo hàm
- Nếu x(t ) X ( )
dx(t ) d n x(t )
j X ( ) ( ) X ( )
n
- thì: n
j
dt dt
• Ví dụ
𝑑𝑥(𝑡)
- Cho X(ɷ) = rect[(ɷ-1)/2]. Hãy tìm biến đổi Fourier của
𝑑𝑡
CÁC TÍNH CHẤT: ĐẠO HÀM
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = sgn(t)
d 1
(Gợi ý: sgn(t ) = (t ) )
dt 2
CÁC TÍNH CHẤT: TÍCH CHẬP
• Tích chập
- Nếu x(t ) X ( ) , h(t ) H ( )
- thì: x (t ) h(t ) X ( ) H ( )
1
- thì: x(t )m(t ) X ( ) M ( )
2
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỐI NGẪU
• Tính đối ngẫu
- Nếu g (t ) G ( )
- thì: G (t ) 2 g (− )
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỐI NGẪU
• Ví dụ
t
- Hãy tìm biến đổi Fourier của h(t ) = Sa
2
(Nhớ lại: rect (t / ) sin )
2
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỐI NGẪU
• Ví dụ
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t) = 1
j0t
- Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t ) = e
CÁC TÍNH CHẤT: TÓM TẮT
1. Tính tuyến tính N N
n =1
x (t )
n n
n =1
x ( )
n n
d n X ( )
11. Phép nhân với t (− jt ) x(t )
n
d n
1
12. Điều chế
X ( ) M ( )
x(t)m(t) 2
CÁC TÍNH CHẤT: VÍ DỤ
• Ví dụ
- 1. Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t ) = cos(0t )
t
- 4. Nếu x(t ) X ( ) . Hãy tìm biến đổi Fourier của
−
x( )d
t
(Gợi ý: −
x( )d = x(t ) u (t ) )
CÁC TÍNH CHẤT: VÍ DỤ
• Ví dụ
- 5. (Điều chế) Nếu x(t ) X ( ) , m(t ) = cos(0t )
Hãy tìm biến đổi Fourier của x(t)m(t)
1
- 6. Nếu X ( ) = . Hãy tìm x(t)
a + j
CÁC TÍNH CHẤT: ĐẠO HÀM TRONG MIỀN TẦN SỐ
• Đạo hàm trong miền tần số
- Nếu x(t ) X ( )
d n
X ( )
- thì: (− jt ) x(t ) =
n
d n
CÁC TÍNH CHẤT: ĐẠO HÀM TRONG MIỀN TẦN SỐ
• Ví dụ
− at
- Hãy tìm biến đổi Fourier của te u (t ) , a>0
CÁC TÍNH CHẤT: DỊCH TẦN SỐ
• Dịch tần số
- Nếu x(t ) X ( )
• Ví dụ
− 1 − j 2t
- Nếu X ( ) = rect . Hãy tìm biến đổi Fourier của x (t ) e
2
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỊNH LÝ PARSEVAL
• Năng lượng của tín hiệu
+
E = | x(t ) |2 dt
−
• Định lý Parseval
+ 1 +
− = | X ( ) |2 d
2
| x (t ) | dt
2 −
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỊNH LÝ PARSEVAL
• Ví dụ
−2 t
- Hãy tìm năng lượng của tín hiệu x(t ) = e u (t )
CÁC TÍNH CHẤT: TÍN HIỆU TUẦN HOÀN
• Biến đổi Fourier của tín hiệu tuần hoàn
- Tín hiệu tuần hoàn có thể viết được dưới dạng chuỗi Fourier
+
x(t ) = n
c e
n =−
jn0t
• Mở đầu
Bộ lọc Bộ lọc
x(t)
+
p(t ) = (t − nT )
n =−
xs (t ) = x(t ) p (t )
CÁC ỨNG DỤNG: ĐỊNH LÝ LẤY MẪU
• Định lý lấy mẫu: Miền tần số
- Biến đổi Fourier của dãy xung đơn vị
Chuỗi Fourier
• Chuỗi xung lực tuần hoàn
+
1 +
2
p(t ) = (t − nTs ) = 1 e jns t
s =
n =− Ts n =− Ts
• Hãy tìm biến đổi Fourier của 2 vế
s 2B
s 2B
s = 2B
s 2B
CÁC ỨNG DỤNG: ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ
• Điều chế là gì?
- Là quá trình thay đổi một số đặc tính của sóng mang để phù hợp với tín hiệu mang
thông tin
Tín hiệu mang thông tin Điều chế Tín hiệu được điều chế
Sóng mang
• Trong đó:
- Tín hiệu mang thông tin (tín hiệu điều chế):
• Thường có tần số thấp (dải cơ sở)
• Ví dụ: Tín hiệu giọng nói: 20Hz-20KHz
- Sóng mang:
• Thường có tần số cao, hình sin (dải thông)
• Ví dụ: Trạm phát thanh AM (1050KHz), trạm phát thanh FM
(100.1MHz), 2.4GHz,...
- Tín hiệu được điều chế: tín hiệu nằm trong một dải thông.
CÁC ỨNG DỤNG: ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ
• Điều chế biên độ (AM)
s (t ) = Ac m(t ) cos(2 f ct )
- Là phép nhân trực tiếp giữa tín hiệu sóng mang và tín hiệu thông tin cần gửi đi.
m(t ) s (t )
Bộ nhân
Ac cos(2 f ct )
Đây là dạng biểu diễn tín hiệu rất thông dụng trong
các hệ thống kỹ thuật hiện đại.
TÍN HIỆU
• Tín hiệu rời rạc Định nghĩa: Discrete signal - tín hiệu rời rạc là một loại tín hiệu
không liên tục.
Kỹ thuật lấy mẫu (trích mẫu)
*không liên tục: giá trị của tín hiệu có thể không xác định được tại
- Thời gian một số thời điểm.
**Tín hiệu: đại lượng vật lý có thể mô tả bằng 1 hàm phụ thuộc
Chu kỳ trích mẫu T (Ta) đó là
vào thời gian x(t)
khoảng thời gian giữa 2 lần lấy
mẫu gần nhau nhất.
ænö 1 ænö
x(n) = cosç ÷ x(n) = expç ÷
Đồ thị thể hiện hàm è4ø 2 è4ø
trích mẫu của hàm cost
1. Vậy thì tín hiệu rời rạc xuất hiện ở
với chu kỳ trích mẫu T đâu?
=1/4 2. Tại sao chúng ta cần phải nắm được
cách tính toán các tín hiệu rời rạc?
PHÂN LOẠI TÍN HIỆU
• Tín hiệu năng lượng và tín hiệu công suất
- Năng lượng N
E = lim å x(n)
2
N ®¥
n=- N
- Công suất 1 N 2
P = lim å
N ®¥ 2 N + 1 n = - N
x ( n)
• Hàm mũ
• Hàm mũ phức
– Tuyến tính
Hệ thống
HỆ THỐNG TỔNG CHẬP
• Tổng chập
– Tổng chập của hai tín hiệu x(n) và h(n) là
• Ví dụ
HỆ THỐNG TỔNG CHẬP
• Ví dụ
– Cho x(n) = [1;3;-1;-2] và h(n) = [1;2;0;-1;1] là hai dãy,
hãy tìm
HỆ THỐNG: GHÉP NỐI HỆ THỐNG
HỆ THỐNG: PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN
NỘI DUNG CHÍNH
• Biến đổi Z
– Dễ dàng cho việc phân tích
– Không có ý nghĩa vật lý ( mô tả trong miền tần số của tín hiệu rời
rạc có thể đạt được thông qua phân tích chuỗi Fourier rời rạc )
– Của hệ thống liên tục: Laplace
BIẾN ĐỔI Z
• Ví dụ
å a y (n - k ) = å b x(n - k )
k =0
k
k =0
k
• Mô tả trên miền Z:
• Hàm truyền
BIẾN ĐỔI Z: HỆ THỐNG LTI
• Ví dụ
– Hãy tìm hàm truyền của hệ thống được mô tả bởi phương
trình sai phân :
BIẾN ĐỔI Z: TÍNH ỔN ĐỊNH