Professional Documents
Culture Documents
University of Arkansas
Việc phân tích chuỗi Fourier giúp chúng ta có thể phân tích tín hiệu tuần hoàn thành
Tổng đại số của vô số các tín hiệu tuần hoàn có các tần số khác nhau.
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
#"
#"
! 𝑥 𝜏 𝛿 𝑡 − 𝜏 𝑑𝜏 = lim ,!" 𝑥(𝑛𝛥)𝛿(𝑡 − 𝑛𝛥)𝛥
!" $→&
MỞ ĐẦU: Ý TƯỞNG
• Tín hiệu có thể phân tích được thành tổng của các hàm số khác không?
v Sao cho việc tính toán trở nên đơn giản ?
-Câu trả lời là “Có thể”. Chúng ta có thể phân tích tín hiệu tuần hoàn thành tổng
của một dãy các tín hiệu mũ phức => Chuỗi Fourier
'!
𝑒 !"! # = 𝑒 !$%&! # f0=
()
vTại sao các tín mũ phức lại trở nên đặc biệt?
1. Mỗi tín hiệu mũ phức đều có một tần số duy nhất.
=>Phân tích theo tần số
𝑒 *()+, =cos(2𝜋𝑓t)+jsin(2𝜋𝑓t)
2p
trong đó W0 =
T0
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
• Định nghĩa
- Đối với tín hiệu tuần hoàn bất kỳ có chu kì cơ sở T0 , nó có thể được phân tích thành tổng
của một tập hợp các tín hiệu mũ phức :
#"
𝑥 𝑡 = + 𝑐$ 𝑒 %$&!' 2𝜋
𝛺&2
!" 𝑇&
Theo Fourier: một hàm tuần hoàn bất kỳ có thể phân tích thành tổng đại số của vô số các hàm
tuần hoàn thành phần.
CHUỖI FOURIER
• Chuỗi Fourier
#"
x(t)=,62!" 𝑐6 𝑒 *6'!,
-Tín hiệu tuần hoàn được phân tích thành tổng có trọng số của một tập hợp các các hàm mũ phức
trực giao.
-Tần số của hàm số mũ phức thứ-n là : nW0 T
• Chu kì của hàm số mũ phức thứ -n là : Tn = 0
n
cn , n = 0, ±1, ±2,.....
-Giá trị của hệ số , phụ thuộc vào x(t)
•Nếu x(t) khác nhau thì cn cũng khác nhau
•Đây là quan hệ đơn ánh giữa x(t) và cn
s(t) . . . , 𝑐!( , 𝑐!) , 𝑐* , 𝑐) , 𝑐( , . . .
Một tín hiệu tuần hoàn, nó có thể được biểu diễn dưới dạng s(t), dưới dạng cn
CHUỖI FOURIER
• Ví dụ
ì- K , -1 < t < 0
x (t ) = í
îK , 0 < t < 1
atan
CHUỖI FOURIER
• Biên độ và pha
- Các hệ số của chuỗi Fourier thường là các số phức :
𝑏0
𝜃0 = a tan
𝑎0
CHUỖI FOURIER: MIỀN TẦN SỐ
• Tín hiệu được biểu diễn trên miền tần số: Phổ (line spectrum)
• Ví dụ
-Tìm chuỗi Fourier của : s(t)= exp(j𝛺B t)
CHUỖI FOURIER
• Ví dụ
-Tìm chuỗi Fourier của : s(t)=B+Acos(𝛺2 t+𝜃)
CHUỖI FOURIER
0, − 𝑇⁄2 < 𝑡 < − 𝜏⁄2
• Ví dụ Tìm chuỗi Fourier của : s (t)=C 𝐾, − 𝜏⁄2 < 𝑡 < 𝜏⁄2
0, 𝜏⁄2 < 𝑡 < 𝑇⁄2
Miền tần số
CHUỖI FOURIER: ĐIỀU KIỆN DIRICHLET
• Bất kỳ một tín hiệu tuần hoàn nào cũng có thể phân tích thành chuỗi Fourier,
điều này có đúng không ?
- Chỉ có những tín hiệu thỏa mãn điều kiện Dirichlet mới có chuỗi Fourier
! 𝑥(𝑡) 𝑑𝑡 < ∞
345
2. x(t) chỉ có một số hữu hạn các điểm cực đại và cực tiểu ( trong một chu kỳ)
3. x(t) chỉ có một số hữu hạn các điểm không liên tục ( trong một chu kỳ)
MỤC LỤC: NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
#" #"
𝑥(𝑡) = O 𝑎6 𝑒 *6'!, 𝑦(𝑡) = O 𝛽6 𝑒 *6'!,
62!" 62!"
If
𝑥(𝑡) ⇔ 𝛼6 𝑦(𝑡) ⇔ 𝛽6
then
k1x(t)+k2y(t)= 𝑘7 𝑎6 + 𝑘( 𝛽6
CÁC TÍNH CHẤT : ĐỐI XỨNG
• Tín hiệu đối xứng
- Một tín hiệu là đối xứng chẵn nếu : x(t) = x(-t)
- Một tín hiệu là đối xứng lẻ nếu : x(t) = - x(-t)
- Tính đối xứng làm đơn giản hóa việc tính toán hệ số của chuỗi Fourier
CÁC TÍNH CHẤT : ĐỐI XỨNG
• Chuỗi Fourier của tín hiệu đối xứng chẵn
-Nếu tín hiệu là đối xứng chẵn thì :
65 8! ⁄$
x(t)=10345𝑎0 cos(𝑛𝛺2𝑡) an=∫2 𝑥(𝑡)cos(𝑛𝛺2𝑡)𝑑𝑡
65 8! ⁄$
x(t)=1039𝑏0 𝑠𝑖𝑛(𝑛𝛺2𝑡) b=∫2 𝑥(𝑡)sin(𝑛𝛺2𝑡)𝑑𝑡
CÁC TÍNH CHẤT : ĐỐI XỨNG
• Ví dụ :
:;
𝐴− 𝑡, 0 < 𝑡 < 𝑇⁄2
8
x(t)=>:;
8
𝑡 − 3𝐴, 𝑇⁄2 < 𝑡 < 𝑇
CÁC TÍNH CHẤT: SỰ DỊCH THỜI GIAN
• Dịch thời gian
-Cho x(t) có dạng chuỗi Fourier cn, thì x(t-t0) có chuỗi cn𝑒 !*6'!,
*Chứng minh:
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỊNH LÝ PARSEVAL
• Nhắc lại : Công suất của tín hiệu tuần hoàn
T U
P= ∫
U B
𝑥(𝑡) V 𝑑𝑡
• Định lý Parseval’s
Nếu x(t) ↔ 𝛼8
4
7 #"
thì ! 𝑥(𝑡) ( 𝑑𝑡 = ,82!" 𝛼8 (
4
&
*Chứng minh
Công suất của tín hiệu có thể được tính toán trong miền tần số
CÁC TÍNH CHẤT: ĐỊNH LÝ PARSEVAL
• Ví dụ :
Hãy sử dụng định lí Parseval để tìm công suất của:
x(t ) = A sin(W 0t )
NỘI DUNG CHÍNH
• Mở đầu
• Chuỗi Fourier
Định lý về đáp ứng tần số: nếu hệ có đầu vào là
dạng tín hiệu tuần hoàn (tín hiệu có tần số) thì đầu
• Các tính chất của chuỗi Fourier ra của hệ sẽ tuân theo định lý đáp ứng tần số.
Người ta đã chứng được rằng, nếu một hệ LTI có phương trình hàm truyền là G(s)
thì phương trình hàm truyền trên miền tần số của nó: H(w) = G(s)|s=jw
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN: HÀM TRUYỀN
• Hàm truyền
-Đối với hệ thống được mô tả bởi phương trình vi phân
6
8
Z 𝑝9 𝑦 9 (𝑡) = O𝑞9 𝑥 9 (𝑡\
92&
92&
8 9
,92& 𝑞9 𝑗𝛺
𝐻 𝛺 = 6
,92& 𝑝9 𝑗𝛺 9
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Hệ thống LTI với tín hiệu đầu vào tuần hoàn
-Tín hiệu đầu vào tuần hoàn x(t)=∑#"
627 cn exp(jn𝛺& t)
2𝜋
𝑒 *6'!, 𝑒 *6'!, 𝐻(𝛺& n)
𝜔2 =
𝑇
h(t)
Xét hệ thống có tín hiệu đầu vào tuần hoàn , có trọng số và có các hệ số chuỗi Fourier {cn } ứng với
các thành phần tần số 𝑛𝛺* , thì các hệ số chuỗi Fourier của tín hiệu ra ứng với các thành phần tần
số, đó là { H(𝑛𝛺* ) cn}, trong đó H(𝑛𝛺* ) là giá trị của hàm truyền được đánh giá tại 𝛺 = 𝑛𝛺*
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Phương pháp :
- Để tìm tín hiệu ra của hệ thống LTI với tín hiệu vào tuần hoàn
x (t )
1.Tìm các hệ số chuỗi Fourier của tín hiệu vào tuần hoàn
9 8 $%
∝0 = 8 ∫2 𝑥 𝑡 𝑒 !0"! # 𝑑𝑡 𝛺2=2𝜋𝑓2 = 8
Chu kỳ của x(t)
2. Tìm hàm truyền của hệ thống LTI: H(𝛺)
3.Tín hiệu ra của hệ thống là:
65
y(t)= 10345𝑐0 𝑒 !0"! # 𝐻(𝑛𝛺2L
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN
• Ví dụ:
-Hãy tìm đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu đầu vào là :
65
xN(t)=10345 𝑐0 𝑒 !0"! #
- Các tín hiệu bị cắt bớt xN ( t ) sẽ xấp xỉ với tín hiệu gốc x ( t )
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN: HIỆN TƯỢNG GIBBS
2𝐾 1
, 𝑛 𝑜𝑑𝑑, 65
𝑐6 = C 𝑗𝜋 𝑛 xN(t)=10345 𝑐0 𝑒 !0"! #
0, 𝑛 𝑒𝑣𝑒𝑛,
TÍN HIỆU VÀO TUẦN HOÀN: HIỆN TƯỢNG GIBBS
• Sự tương đồng : Lăng kính
- Mỗi màu sắc là một sóng điện từ ứng với một tần số khác nhau