You are on page 1of 20

CHƯƠNG 3:

BIỄU DIỄN FOURIER CỦA


TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG LTI

GV: PGS. TS. Đinh Thị Thái Mai

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
3.2. BIỂU DIỄN HỆ THỐNG VÀ TÍN
HIỆU THỜI GIAN RỜI RẠC

• Tín hiệu dạng sin và hệ thống LTI thời gian rời rạc
• Biểu diễn Fourier của tín hiệu tuần hoàn
• Biến đổi Fourier của tín hiệu không tuần hoàn thời gian
rời rạc

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Đáp ứng của hệ thống LTI thời gian rời rạc đối với tín
hiệu đầu vào dạng sin

• Xét một hệ thống LTI rời rạc với đáp ứng xung h(n), đáp ứng của hệ thống với một
tín hiệu đầu vào thời gian rời rạc 𝑥 𝑛 = 𝑒 𝑗Ω𝑛 được tính như sau:

𝑦 𝑛 = 𝑥 𝑛 ∗ 𝑕 𝑛 = +∞𝑘=−∞ 𝑕(𝑘) 𝑒
𝑗Ω(𝑛−𝑘)

= 𝑒 𝑗Ω𝑛 +∞
𝑘=−∞ 𝑕(𝑘) 𝑒
−𝑗Ω𝑘 = 𝐻(Ω)𝑒 𝑗Ω𝑛

Trong đó, 𝐻(Ω) được gọi là đáp ứng tần số:


+∞

𝐻 Ω = 𝑕(𝑘) 𝑒 −𝑗Ω𝑘
𝑘=−∞

• Tín hiệu đầu ra có cùng tần số với tín hiệu đầu vào dạng sin.
• Sự thay đổi về pha và biên độ của tín hiệu đầu ra so với tín hiệu đầu vào được đặc
trưng hóa bởi đáp ứng tần số 𝐻(Ω) với hai thành phần như sau:
𝐻(Ω) = [𝐼𝑚(𝐻(Ω))]2 +[𝑅𝑒(𝐻(Ω))]2
𝐼𝑚 𝐻 Ω
𝜑 Ω = arctan
𝑅𝑒 𝐻 Ω
𝐻(Ω) và 𝜑 Ω được gọi là đáp ứng biên độ và đáp ứng pha của hệ thống.
Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,
Đáp ứng của hệ thống LTI thời gian rời rạc đối với tín
hiệu đầu vào dạng sin

• Khi đó tín hiệu đầu ra có thể được biểu diễn theo dạng sau:

𝑦 𝑛 = 𝐻(Ω) 𝑒 𝑗𝜑(Ω) 𝑒 𝑗Ω𝑛 = 𝐻(Ω) 𝑒 𝑗(𝜑 Ω +Ω𝑛)

Điều này có nghĩa là, khi so sánh với tín hiệu đầu vào dạng sin, tín
hiệu đầu ra có biên độ gấp 𝐻(Ω) lần biên độ của tín hiệu đầu
vào, pha của tín hiệu đầu ra bị dịch đi một góc 𝜙 Ω so với tín
hiệu đầu vào.

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Chuỗi Fourier của tín hiệu tuần hoàn thời gian rời rạc

• Một tín hiệu tuần hoàn với chu kỳ N có thể được biểu diễn
chính xác bằng chuỗi Fourier:
𝑁−1

𝑥 𝑛 = 𝑐𝑘 𝑒 𝑗𝑘Ω0 𝑛
𝑘=0

trong đó, Ω0 = 2𝜋/𝑁 là tần số cơ bản của 𝑥 𝑛 .


• Nói cách khác, bất cứ một tín hiệu tuần hoàn thời gian rời rạc
nào cũng có thể được biểu diễn là tổng tuyến tính của các tín
hiệu dạng sin phức có tần số là bội nguyên lần của tần số cơ
bản.

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Biểu diễn đáp ứng của hệ thống LTI đối với tín hiệu đầu vào tuần hoàn

• Đáp ứng của một hệ thống LTI thời gian rời rạc có đáp ứng tần
số của 𝐻(Ω) đối với mỗi thành phần 𝑒 𝑗𝑘Ω0 𝑛 là 𝐻 𝑘Ω0 𝑒 𝑗𝑘Ω0 𝑛
 đáp ứng của hệ thống đối với tín hiệu tuần hoàn 𝑥 𝑛 có thể
được biểu diễn như sau:
𝑁−1 𝑗𝑘Ω0 𝑛
y𝑛 = 𝑐
𝑘=0 𝑘 𝐻(𝑘Ω 0 )𝑒 .
Biểu thức trên là biểu diễn chuỗi Fourier của y(n).

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Tính trực giao của tập 𝒆𝒋𝒌𝛀𝟎𝒏

• Hai tín hiệu tuần hoàn f(n) và g(n) có cùng một chu kỳ N được
gọi là trực giao nếu điều kiện sau đây được thỏa mãn:
𝑁−1
𝑛=0 𝑓 𝑛 𝑔∗ 𝑛 = 0.
• Hai tín hiệu 𝑒 𝑗𝑘𝛺0 𝑛 và 𝑒 𝑗𝑙𝛺0 𝑛 , trong đó tần số cơ bản là
Ω0 = 2𝜋/𝑁, là trực giao nếu 𝑘 ≠ 𝑙:
𝑁−1 𝑗𝑘𝛺0 𝑛 −𝑗𝑙𝛺0 𝑛
∀ 𝑘 ≠ 𝑙: 𝑛=0 𝑒 𝑒 = 0.

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Xác định các hệ số của chuỗi Fourier.

• Các hệ số của chuỗi Fourier của một tín hiệu tuần hoàn x(n)
được tính toán bằng cách tận dụng tính trực giao của tập các
thành phần dạng sin phức 𝑒 𝑗𝑘𝛺0 𝑛 như sau:

𝑁−1 −𝑗𝑘𝛺0 𝑛 𝑁−1 𝑁−1


𝑛=0 𝑥(𝑛)𝑒 = 𝑛=0 𝑙=0 𝑐𝑙 𝑒 𝑗𝑙𝛺0 𝑛 𝑒 −𝑗𝑘𝛺0 𝑛 .
𝑁−1 𝑁−1 𝑗𝑙𝛺0 𝑛 −𝑗𝑘𝛺0 𝑛
= 𝑙=0 𝑐𝑙 𝑛=0 𝑒 𝑒
= 𝑐𝑘 𝑁
1 𝑁−1 −𝑗𝑘𝛺0 𝑛
 𝑐𝑘 = 𝑁 𝑛=0 𝑥(𝑛) 𝑒

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Các tính chất của biểu diễn chuỗi Fourier.

• Tính tuyến tính


𝑁−1 𝑗𝑘Ω0 𝑛 𝑁−1 𝑗𝑘Ω0 𝑛
𝑥 𝑛 = 𝑘=0 𝑐𝑘 𝑒 và z 𝑛 = 𝑘=0 𝑑𝑘 𝑒
𝑁−1 𝑗𝑘Ω0 𝑛
 𝛼𝑥 𝑛 + 𝛽𝑧 𝑛 = 𝑘=0 (𝛼𝑐𝑘 +𝛽𝑑 𝑘 )𝑒 .

• Tính dịch thời gian:


𝑁−1 𝑗𝑘Ω0 𝑛
𝑥 𝑛 = 𝑘=0 𝑐𝑘 𝑒
𝑁−1 −𝑗𝑘Ω0 𝑛0 𝑗𝑘Ω0 𝑛
 𝑥 𝑛 − 𝑛0 = 𝑘=0 𝑐𝑘 𝑒 𝑒

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Các tính chất của biểu diễn chuỗi Fourier.

• Định lý Paserval:
1 𝑁−1 2 𝑁−1 2
𝑁 𝑛=0 𝑥(𝑛) = 𝑘=0 𝑐𝑘

Giá trị 𝑐𝑘 2 có thể biểu diễn công suất của thành phần 𝑒 𝑗𝑘Ω0 𝑛
trong tín hiệu x(n)  vẽ các đại lượng 𝑐𝑘 2 theo biến tần số
Ω𝑘 = 𝑘Ω0 (𝑘 ∈ 𝑍) biểu diễn sự phân bố công suất của tín hiệu
x(n) trên các tần số khác nhau và được gọi là phổ công suất của tín
hiệu x(n).
Lưu ý: Phổ công suất của một tín hiệu tuần hoàn là một hàm rời
rạc tuần hoàn với chu kỳ N.

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Các tính chất của biểu diễn chuỗi Fourier.

• Tính đối xứng: Một tín hiệu tuần hoàn x(n) có biểu diễn chuỗi
Fourier:
𝑁−1 𝑗𝑘Ω0 𝑛
𝑥 𝑛 = 𝑘=0 𝑐𝑘 𝑒

Thì phổ công suất của x(n) là một hàm chẵn, tức là:
∀𝑘: 𝑐𝑘 2 = 𝑐−𝑘 2
 Nếu x(n) có giá trị thực: ∀𝑘: 𝑐𝑘 =𝑐−𝑘 ∗ .
 Nếu x(n) thực và chẵn : ∀𝑘: 𝑐𝑘 =𝑐−𝑘 .
 Nếu x(n) thực và lẽ: ∀𝑘: 𝑐𝑘 =−𝑐−𝑘 .

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Biểu diễn chuỗi Fourier mở rộng

• Cho một tín hiệu không tuần hoàn thời gian rời rạc x(n), chúng
ta có thể xem x(n) là một tín hiệu tuần hoàn có chu kỳ 𝑁 → ∞
(hoặc Ω0 → 0), khi đó x(n) có thể biểu diễn bằng chuỗi Fourier
sau:

𝑥 𝑛 = lim 𝑐𝑘 𝑒 𝑗𝑘Ω0 𝑛
Ω0 →0
𝑘=−∞

trong đó:

1
𝑐𝑘 = lim 𝑥(𝑛)𝑒 −𝑗𝑘Ω0 𝑛
Ω0 →0 𝑁
𝑛=−∞
Ω0 ∞ −𝑗𝑘Ω0 𝑛
= lim 𝑛=−∞ 𝑥(𝑛)𝑒
Ω0 →0 2𝜋
Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,
Biểu diễn chuỗi Fourier mở rộng

• Vì Ω0 → 0, nên Ω =kΩ0 là liên tục, do đó chúng ta có thể viết


lại phương trình trên dưới dạng như sau:
2𝜋
1
𝑥 𝑛 = lim 𝑐(Ω) 𝑒 𝑗Ω𝑛 𝑑Ω
Ω0 →0 Ω0
0
+𝜋
𝑐(Ω) 𝑗Ω𝑛
= lim 𝑒 𝑑Ω
Ω0 →0 Ω0
−𝜋

trong đó: 𝑐 Ω là một hàm tần số liên tục được định nghĩa như
sau:
+∞
Ω0
𝑐 Ω = lim 𝑥(𝑛)𝑒 𝑗Ω𝑛
Ω0 →0 2𝜋 Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,
𝑛=−∞ Hanoi
Biến đổi Fourier thời gian rời rạc

2𝜋𝑐 Ω
• Cho 𝑋 Ω = , chúng ta tính được công thức cho biến đổi
Ω0
Fourier rời rạc của tín hiệu x(n):

𝑋 Ω = ℱ 𝑥(𝑛) = 𝑥(𝑛)𝑒 −𝑗Ω𝑛


𝑛=−∞
• Công thức biến đổi Fourier rời rạc ngược:
𝜋
−1
1
𝑥 𝑛 =ℱ 𝑋 Ω = 𝑋(Ω) 𝑒 𝑗Ω𝑛 𝑑Ω
2𝜋
−𝜋

• Điều kiện để tồn tại biến đổi Fourier và biến đổi Fourier ngược
là x(n) phải là tín hiệu năng lượng.
Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,
Hanoi
Biến đổi Fourier thời gian rời rạc

• Một dạng khác của biến đổi Fourier thời gian rời rạc tín hiệu
x(n) là sử dụng biến tần số F thay cho tần số góc Ω:

+∞ −𝑗2𝜋𝐹𝑛
𝑋 𝐹 = −∞ 𝑥(𝑛)𝑒

và biến đổi Fourier ngược tương ứng là:

1/2
𝑥 𝑛 = 𝑋(𝐹) 𝑒 𝑗2𝜋𝐹𝑛 𝑑𝐹
−1/2

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Biến đổi Fourier thời gian rời rạc

• Hàm 𝑋 Ω được gọi là phổ Fourier của tín hiệu x(n).


• Đại lượng 𝑋 Ω = 𝑅𝑒 𝑋 Ω 2 + 𝐼𝑚 𝑋 Ω 2 được gọi là
phổ biên độ của tín hiệu x(n) trong miền tần số.
• Hàm 𝜙 Ω = arctan 𝐼𝑚 𝑋 Ω /𝑅𝑒 𝑋 Ω được gọi là phổ
pha của tín hiệu x(n) trong miền tần số.

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Các tính chất của biến đổi Fourier thời gian rời rạc

• Tính tuyến tính:


ℱ 𝛼𝑥1 𝑛 + 𝛽𝑥2 𝑛 = 𝛼𝑋1 Ω + 𝛽𝑋2 Ω
• Tính dịch thời gian:
ℱ 𝑥(𝑛 − 𝑛0 ) = 𝑋(Ω)𝑒 −𝑗Ω𝑛0
• Tính dịch tần:
ℱ 𝑥(𝑛)𝑒 −𝑗Γ𝑛 = X(Ω − Γ)

Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,


Hanoi
Các tính chất của biến đổi Fourier thời gian rời rạc

• Tích chập:
ℱ 𝑓 𝑛 ∗ 𝑔(𝑛) = 𝐹 Ω 𝐺 Ω
• Tính điều biến:
1
ℱ 𝑓 𝑛 𝑔(𝑛) = 2𝜋 𝐹 Ω ⊛2𝜋 𝐺 Ω
Trong đó, ký tự ⊛2𝜋 biểu diễn tích chập tuần hoàn trên khoảng
2𝜋, tức là:
2𝜋
𝐹 Ω ⊛2𝜋 𝐺 Ω = 0
𝐹 𝜃 𝐺 Ω − 𝜃 𝑑 𝜃.
Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,
Hanoi
Các tính chất của biến đổi Fourier thời gian rời rạc

• Định lý Paserval:

+∞ 2 1 𝜋
𝑛=−∞ 𝑥(𝑛) = 2𝜋 −𝜋
𝑋(Ω) 2 𝑑Ω

Đại lượng 𝑋(Ω) 2 có thể biểu diễn năng lượng của thành phần
𝑒 𝑗Ω𝑛 trong tín hiệu x(n)  vẽ 𝑋(Ω) 2 theo biến tần số Ω sẽ biểu
diễn mật độ năng lượng của x(n) trong miền tần số và được gọi là
phổ năng lượng của x(n).
Lưu ý: phổ năng lượng là một hàm tuần hoàn liên tục trong chu
kỳ 2𝜋.
Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,
Hanoi
Các tính chất của biến đổi Fourier thời gian rời rạc

• Tính đối xứng:


 Phổ năng lượng của tín hiệu x(n) là một hàm chẵn, tức là:
∀Ω: 𝑋(Ω) 2 = 𝑋(−Ω) 2

 Nếu x(n) có giá trị thực:


∀Ω: 𝑋(Ω) = 𝑋 ∗ (−Ω)
 Nếu x(n) thực và chẵn thì 𝑋(Ω) chẵn, tức là
∀Ω: 𝑋(Ω) = 𝑋(−Ω)
 Nếu x(n) thực và lẽ thì 𝑋(Ω) lẽ, tức là:
∀Ω: 𝑋(Ω) = −𝑋(−Ω)
Assoc. Prof. PhD. Dinh Thi Thai Mai - VNU - UET,

You might also like