Professional Documents
Culture Documents
Lecture 09
Lecture 09
Lê Xuân Trường
Từ đó suy ra
∆N
≈ rN (t ), r = rsinh − rchết
∆t
Cho ∆t → 0 ta đi đến
dN
= rN (t )
dt
dN
= rN (t ), N ( 0 ) = N0 .
dt
Lê Xuân Trường Phương trình vi phân và áp dụng 3 / 14
Tại sao nghiên cứu phương trình vi phân?
Xác định x (t )?
F = mg − kv (t ) = mg − kx 0 (t )
mg − kx 0 (t ) = mx 00 (t ).
mx 00 (t ) + kx 0 (t ) − mg = 0, x (0) = x 0 (0) = 0.
y’ + p(x)y = q(x)
Z
Tính thừa số tích phân µ (x ) = exp p (x )dx
[ µ (x ).y ]0 = µ (x ).q (x )
Tích phân hai vế của phương trình ta được nghiệm tổng quát
Z
−1
y (x ) = µ (x ) C + µ (x )q (x )dx
Ví dụ
Tìm nghiệm tổng quát của phương trình
xy 0 − 2y = x 2 .
a(x )y 00 + b (x )y 0 + c (x )y = d (x )
y 00 + p (x )y 0 + q (x )y = f (x )
y” + py’ + qy = 0
y (x ) = C1 exp(r1 x ) + C2 exp(r2 x ), C1 , C2 ∈ R
Trường hợp r1 = r2 = r0
y (x ) = (C1 + C2 x ) exp(r0 x ), C1 , C2 ∈ R
Ví dụ
y” + py’ + qy = f(x)
y” + py’ + qy = 0
trong đó
0, λ không là nghiệm phương trình đặc trưng
λ = 1, λ là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng
2, λ không là nghiệm kép của phương trình đặc trưng
trong đó
(
0, α ± iβ không là nghiệm phương trình đặc trưng
λ=
1, α ± iβ là nghiệm của phương trình đặc trưng
Ví dụ
y 00 + 4y 0 − 5y = x exp(x )
y 00 − 6y 0 + 9y = cos(x )