You are on page 1of 6

b) Trong mọi trường hợp, nếu ko có thoả thuận chế tài phạt vi phạm hợp đồng trong hoạt

so sánh đại diện cho thương nhân và đại diện theo ủy quyền.

Thương nhân ủy quyền

Chủ thể Bắt buộc phải là thương nhân Có thể là bất kỳ ai miễn là
đáp ứng đủ dkien về năng lực
chủ thể đc qđ trong blds

Mục dichd hoạt động Nhằm mục đích lợi nhuận Kg nhất thiêt phải nhằm mục
đích lợi nhuận

Hình thức hợp đồng Vban hoặc hthuc khác có gtri Các bên tự thoả thuận hthuc
tương đương chỉ phải lập thành văn bản khi
luật định

So sánh ủy thác hh – đại lý thg mại

Giống: thực hiện thog qua thg nhân trung gian

Bên trung gian bằng danh nghĩa của chính mình thực hiện vc mua bánh h cho người khác

Mục đích của bên trung gian là hưởng thù lao

ủy thác mban hh Dại lý tm

Qhe ủy thác đc thiết lập giữa Qhe đại lý chỉ có thể thiết lập
thg nhân vs thg nhân và vs giữa các thg nhân
các bên lquan

Hẹp hơn đại lý thg mại, chỉ Rộng hơn có thể thực hiện
đc thực hiện trong lĩnh vực trong nhiều lĩnh vực hđ thg
mua bán hh mại

Kg đc tự do lựa chọn bên t3, Đc tự do hơn tronng việc lựa


bên t3 do bên ủy thác thỏa chọn bên thứ 3 để giao kết Hđ
thuận và thực hiện HĐ

Mang tính vụ vc, đơn lẻ Là quá trình hợp tác lâu dài
giữa bên đại lý và bên giao
đại lý, trong quan hẹ đại lý,
bên đại lý có sự gắn bó,phụ
thuộc vào bên giao địa lý
đồng thời bên giao đại lý có
sự ktra, giám sát chặt chễ đói
vs hdong của bên đly

So sánh cạnh tranh kg lành mạng và hạn chế ctranh

Giống:

– Cả hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh đều có thể làm thị trường bị
bóp méo.

Các hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi vi phạm các
quy định của Luật cạnh tranh năm 2018.

– Cả hai về mặt hình thức đều biểu hiện thông qua những phương tiện cạnh tranh như bằng

cách xác định giá bán, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ, quảng cáo,… Mặc dù chúng đều

nhằm mục đích giành lợi thế trong kinh doanh, nhưng xét về mặt bản chất của hành vi thì

chúng không phải là những hành vi giống nhau hoàn toàn.

– Nhìn chung, cả hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh đều là hành vi của
doanh nghiệp tiến hành trong hoạt động kinh doanh thông qua năng lực và thủ pháp của mình
nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh của mình nhưng chúng không được pháp luật cạnh tranh bảo vệ

Hạn chế cạnh tranh Ctranh không lành mạnh

Chủ thể Dnghiep, hiệp hôi các chủ thể Doanh nghiệp, chủ thể kd
khác khác, cá nhân vs vtro người
giúp sức

Tính chất hành vi Có thể gây tác động hoặc có Hành vi mang tính chất đơn
khả năng gây tác động hche phương trái vs ngtac thiện
cạnh tranh chí, trung thực và các chuẩn
mực kdoanh
Bản chất Sdung quyền lực công để can Xuất phát từ ý chí đơn
thiệp vào quyền tự do ý chí tự phương của chủ thể cạnh
do kinh doanh, giới hạn tranh từ những hành vi đi
quyền đó trong chừng mực kg ngươc lại vs ngtac xã hội, tập
làm tổn hại đến môi trg cạnh quán và truyền thống kinh
tranh nchung cũng như các doanh gây tổn hại cho đối thủ
thành tố tham gia thị trg để giành đc vtri cao hơn trên
tt

Dtuong phạm vi thiệt hại Thị trg ctranh: cấu trúc tt, mô Tdong đến một hya một số
hình phân bổ nguồn lực sản đối thủ ctranh
xuất và phân bổ lợi ích Phạm vi tác động hẹp, chỉ
Các thực thể tham gia thị giới hạn những đối thủ ctranh
trường: doanh nghiệp, người vs chủ thể có những hành vi
tiêu dung ctranh kg lành mạnh

Phạm vi tác động lớn hơn,


bao gồm không chỉ doanh
nghiệp mà còn tác động đến
cả tt ctranh

Hậu quả Gây tổn hại tới mtruong Xâm hại đến qqueenfe và lợi
ctranh quyền và lợi ích hợp ích của đối thủ cạnh tranh,
pháp của các TN khác, người người tiêu dùng
tiêu dùng

So sánh thương lượng và hòa giải

Giống: thương lượng và hòa giải đều là phương thức giải quyết tranh chấp

Thương lượng và hòa giải đều dựa trene những nguyên tắc chung như; tôn trọng quyền tự định
đoạt của đương sự và bảo đạm sự đôc lập của người tài phán

Thương lượng Hòa giải

Bản chất Thg lượng là phương thức Hòa giải là phương thuwcsc
giải quyết tranh chaos thông giải quyết tranh chaps vs sự
qua việc các bên tự nguyện tham gia của bên thứ ba làm
bàn bạc, thỏa thuận nhằm loại trung gian hòa giải để hỗ trợ
bỏ tranh chaap mà không cần thuyết phục và tìm phương án
sự can thiệp của bên thứ ba giải quyết tranh chấp

Chủ thể Thg lượng là sự thỏa thuận Hòa giải là thỏa thuận giữa
giữa các bên trong tranh chấp các bên và hòa giải viên trong
tranh chấp

Tính bí mật Đảm bảo tính bí mật tuyệt đối Đảm bảo tính bí mật mang
tính chất tương đối nhưng vẫn
bí mật hơn so với phương
thức tòa á

Đặc điểm Các bên tranh chaps sẽ tự Có sự xuất hiện của người
thỏa thuận để giải quyết tranh trung gian đóng vai hỗ trợ để
chaps trên tinh thần tự tìm phương án giải quyết
nguyện, thiên chí tranh chấp

Kinh phí Ít tốn kém kinh phí Tốn kém kinh phí

Khả năng lựa chọn người giải Do 2 bên tự đi đến thỏa thuận Có khả năng lựa chọn người
quyết tranh chấp vs nhau giải quyết tranh chấp

Ưu điểm Đơn giản nhanh chóng ít tốn Có khả năng thành công cao
kém bảo vệ đc bí mật kinhn hơn
doanh của cấc bên tranh chấp

Nhược điểm Kg có sự ràng buộc, khả năng Tón kém chi phí, bí mật kinh
thực thi phụ thuộc vào sự tự doanh có thể bị ảnh hưởng,
nguyện của các bên khả năng thực thi phụ thuộc
vào sự tự nguyện của các bên

So sánh giải quyết tranh chấp bằng trọng tài và tóa án

Giống;
Đều là hình thức giải quyết tranh chấp trong kd thương mại

Đều dựa trên những nguyên tắc chung như; tôn trọng quyền tự định đoạt của đương sự và đảm
bảo sự độc laoaj của người tài phán

Trọng tài Tòa án

Tính pháp lý Tổ chúc phi chính phủ 1 tổ cơ quan quyền lực nhà nc
chức mang tính chất xã hội-
nghề nghiệp không đc nhà nc
quyết định thành lập mà do
các trọng tài viên đứng ra
thành lập phán quyết không
bị ánh hưởng bởi qluc nhà nc

Thẩm quyền Tranh chaaps đc giải quyetse Tòa án có thẩm quyền giải
bằng trọng tài nếu các bên có quyết hầu hết các tranh chấp
thỏa thuận nói chung tuy nhiên pháp luật

Thỏa thuận trọng tài có thể đc quy định bên có thỏa thuận
lập trx hoặc sau khi xảy ra trọng tài thì tòa án không có
thẩm quyền giả quyết, và phải
tranh chấp
từ chối thụ lý vụ việc để trọng
Những tranh chấp thuốc thẩm
tài giải quyết theo thỏa thuận
quyền giải quyết của trọng tài
của cacs bên
+ tranh chấp giữa các bên
phát sinh từ hđ thg mại

Tranh chấp phát sinh giữa các


bên trong đó út nhất 1 bên có
hđ thg mai

Tranh chấp khác giữa các bên


mà pháp luật quy định đc giải
quyết bằng trọng tài

Giai đoạn tố tụng Phán quyết có tính chung Có nhiều cấp xx sơ thẩm đến
thẩm kg có kháng cáo kháng phúc thẩm, bản án của tòa án
nghị có thể xem xét lại theo giám

Quá trình giải quyết nhannnh ddoocd thẩm hoặc tái thẩm
chóng

Bí mạt thông tin Đảm bảo bí mật Công khai, các bản án thg đc
công bố rộng rãi trx công
chúng có thể làm lộ bí mật
kinh doanh của đương sự làm
ảnh hưởng xấu đến uy tín
doanh nghiệp

Tính linh hoạt Thủ tục đơn giản, thuận tiện, Trải qua nhiều thủ tục trình tự
đảm bảo thời cơ kinh doanh nghiêm ngặt được quy định
của các bên, các bên có thể trước, không đc phép thay
lựa chọn trình tự giải quyết đổi, nhiều lúc trình tự này trở
dịa điểm tiến hành, linh hoạt nên rườm rà, trì hoãn tốn thời
mềm dẻo gian của các bên

Phán quyết Phán quyết của trọng tài là Phán quyết của tòa án thg có
chung thẩm, túc là phán quyết thể qua thủ tục kháng nghị,
cuoisoo cùng, tuy nhiên cũng kháng cáo nên có thể thay
có trường hợp phán quyết của đổi.
trọng tài bị tòa án tuyên hủy

Chí phí Chi phí lớn do trọng tài là tổ Múc phí thấp hơn,
chức phi chính phủ, có tài
chính độc lập, nguồn thu chủ
yếu là từ lệ phí trọng tài mỗi
việc, cao hơn mức phí tòa án

00

You might also like