You are on page 1of 53

Chương III

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG


TRONG KINH DOANH
3.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG
3.2. HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG
3.3. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
3.4. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
3.5. THỰC HIỆN, SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
3.6. HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
3.7. VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CHẾ TÀI

Bùi Kim Dung 1


3.1.1
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP
ĐỒNG
• Khái niệm: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
• Đặc điểm:
▪ Có sự biểu lộ ý chí và thống nhất ý chí của ít nhất 2 bên chủ thể,
không trái PL, đạo đức xã hội
▪ Được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào mà PL không cấm, trừ
trường hợp các quy định về hình thức là điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng
▪ Sự thống nhất ý chí của các bên nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm
dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
Bùi Kim Dung 2
3.1.1
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP
ĐỒNG
KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM
• Hợp đồng là sự thỏa Chủ
thể
thuận giữa các bên về
Mục Ý
việc xác lập, thay đổi đích Đặc chí
điểm
hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự. Hình Nội
thức dung
Bùi Kim Dung 3
3.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA HĐ

LƯU Ý:
• Một số trường hợp nguyên tắc tự do hợp đồng bị hạn
chế, vd:
▪ Hàng hóa chỉ có thể được mua từ một nhà cung cấp
▪ Các đạo luật chống độc quyền, kiểm soát giá cả và hàng hóa, ngăn
cấm điều khoản bất bình đẳng…
▪ Một số loại hợp đồng phải tuân theo hình thức nhất định
Bùi Kim Dung 4
3.1.1
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
• Là sự thỏa thuận giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và với
các bên có liên quan về việc xác lập, thay đổi, hoặc chấm dứt
các quyền và nghĩa vụ trong hoạt động thương mại.
• Đặc điểm:
▪ Chủ thể chủ yếu là thương nhân (+ các tổ chức, cá nhân khác khi họ
tham gia vào các hoạt động liên quan đến hoạt động thương mại)
▪ Mục đích của hợp đồng là lợi nhuận
▪ Nội dung của hợp đồng là thực hiện các hoạt động kinh doanh

Bùi Kim Dung 5


3.1.2

PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG


Hợp đồng có đền bù / -

Hợp đồng ưng thuận / Hợp đồng thực tế

Hợp đồng chính / Hợp đồng phụ

Hợp đồng song vụ / Hợp đồng đơn vụ

Hợp đồng ấn định người thực hiện / -

Hợp đồng theo mẫu / -


Bùi Kim Dung 6
3.1.2

PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG


HĐDV trưng
HĐ mua bán HĐDV HĐDV quảng
HĐ dịch vụ bày giới thiệu
HH khuyến mại cáo TM
HHDV

HĐDV tổ
HĐ đại diện
chức, tham HĐ môi giới HĐ uỷ thác
cho thương HĐ đại lý TM
gia hội chợ, TM mua bán HH
nhân
triển lãm TM

HĐDV tổ
HĐ đấu thầu HĐDV HĐDV quá HĐ nhượng
chức đấu giá
HH, DV Logistic cảnh quyền TM
HH

…Dung
Bùi Kim 7
VB ko
Lời nói
cần cc/ct
3.2. HÌNH THỨC VB phải
Văn bản
CỦA HỢP ĐỒNG cc/ct
Hành vi VB phải
cụ thể đk GDBĐ
Tương đương VB: điện báo, telex, fax…
(thông điệp dữ liệu)
Bùi Kim Dung 8
3.2
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI BẰNG VĂN
BẢN
• HĐ mua bán hàng hoá quốc tế • HĐ đại diện cho thương nhân
• HĐ dịch vụ khuyến mại • HĐ ủy thác mua bán hàng hóa
• HĐ dịch vụ quảng cáo thương • HĐ đại lý
mại • HĐ gia công
• HĐ dịch vụ trưng bày, giới • HĐ dịch vụ tổ chức đấu giá
thiệu hàng hóa, dịch vụ hàng hóa
• HĐ dịch vụ tổ chức, tham gia • HĐ dịch vụ quá cảnh
hội chợ, triển lãm thương mại
• HĐ nhượng quyền thương mại
Bùi Kim Dung 9
3.3

NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG


Nội dung hợp đồng có thể có những điều khoản:

• Đối tượng của hợp đồng • Quyền, nghĩa vụ của các


• Số lượng, chất lượng bên

• Giá, phương thức thanh • Trách nhiệm do vi phạm


toán hợp đồng
• Thời hạn, địa điểm, phương • Phương thức giải quyết
thức thực hiện hợp đồng tranh chấp… (đ.398 BLDS)

Bùi Kim Dung 10


3.3

NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG


Điều khoản
chủ yếu/cơ
bản

Điều khoản
Điều khoản
thông
tuỳ nghi
thường

Bùi Kim Dung 11


3.3.1

ĐIỀU KHOẢN CHỦ YẾU


• Điều khoản cơ bản xác định nội dung chủ yếu
của hợp đồng.
• Điều khoản không thể thiếu đ/v từng loại hợp
đồng, nếu ko thoả thuận được thì hợp đồng ko
thể giao kết được
• Do tính chất của từng hợp đồng hoặc do PL quy
định
Bùi Kim Dung 12
3.3.1
ĐIỀU KHOẢN CHỦ YẾU CỦA HĐ KINH
DOANH BẢO HIỂM
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo e) Thời hạn bảo hiểm;
hiểm, bên mua bảo hiểm, người được
g) Mức phí bảo hiểm, phương thức
bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;
đóng phí bảo hiểm;
b) Đối tượng bảo hiểm;
h) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo
c) Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được hiểm hoặc bồi thường;
bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;
i) Các quy định giải quyết tranh chấp;
d) Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo
k) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
hiểm, điều khoản bảo hiểm;
(đ.13 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000)
đ) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo
hiểm;

Bùi Kim Dung 13


3.3.2
ĐIỀU KHOẢN THÔNG THƯỜNG
• Điều khoản được PL quy định trước. Khi giao kết hợp đồng các
bên ko thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi như các
bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện như PL đã quy
định
• Không làm ảnh hưởng tới quá trình giao kết hợp đồng
• Có thể không cần thoả thuận và ghi nhận trong hợp đồng
nhưng vẫn phải thực hiện
• Vd: điều khoản phạt hợp đồng, điều khoản bồi thường thiệt
hại…

Bùi Kim Dung 14


3.3.3
ĐIỀU KHOẢN TUỲ NGHI
• Điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng tự ý lựa
chọn và thoả thuận với nhau để xác định quyền và nghĩa vụ
của các bên
• Làm cho nội dung hợp đồng được cụ thể, tạo thuận lợi cho các
bên trong quá trình thực hiện hợp đồng
• Qua điều khoản tuỳ nghi, bên có nghĩa vụ được phép lựa chọn
một trong những cách thức nhất định để thực hiện hợp đồng
sao cho thuận lợi mà vẫn bảo đảm được quyền yêu cầu của
bên kia
• Vd: đk phương thức giải quyết tranh chấp, đk thanh toán
Bùi Kim Dung 15
3.4.1

KHÁI NIỆM GIAO KẾT HỢP ĐỒNG


• Giao kết hợp đồng là việc các bên chủ thể bày tỏ ý chí với
nhau bằng cách bàn bạc, trao đổi, thương lượng với nhau
theo các nguyên tắc và trình tự nhất định nhằm xác lập, thay
đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
• Giao kết hợp đồng là bước đầu tiên xác lập quan hệ pháp luật
dân sự theo hợp đồng
• HĐ đã giao kết hay chưa  nội dung HĐ là gì, có vi phạm HĐ
hay không? …
Bùi Kim Dung 16
3.4.2

NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HĐ

Tự nguyện,
bình đẳng, Tự do giao
thiện chí, kết HĐ
hợp tác, nhưng ko
trung thực trái PL,
& ngay ĐĐXH
thẳng

Bùi Kim Dung 17


3.4.3

TRÌNH TỰ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

Chấp nhận
Đề nghị
đề nghị
giao kết HĐ
giao kết HĐ

Bùi Kim Dung 18


3.4.3

ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

• Đề nghị giao kết HĐ là việc thể hiện rõ ý định giao kết


HĐ và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề
nghị đối với bên đã được xác định cụ thể
• Là hành vi đơn phương của một bên nhằm biểu lộ ý
chí của mình về việc muốn cùng bên kia tạo lập một
hợp đồng với những nội dung và điều kiện xác định
Bùi Kim Dung 19
3.4.3

ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG


• Đặc điểm:
▪ Đề nghị phải xác thực và thể hiện rõ ý định giao kết HĐ
▪ Bên đề nghị phải chịu sự ràng buộc về đề nghị
• Hiệu lực:
▪ Thông báo về đề nghị được gửi dưới mọi hình thức (thư tín, điện tín, fax, telex, điện
thoại…)
▪ Đề nghị chỉ có hiệu lực khi được truyền đạt đến người nhận theo các nguyên tắc truyền
tin
▪ Nếu đề nghị có xác định thời hạn trả lời thì trong thời hạn đó, bên đề nghị ko được đưa
ra cùng lời đề nghị đó cho bên thứ 3

Bùi Kim Dung 20


3.4.3

ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG


• Thay đổi, rút lại (đ.389 BLDS)
▪ Có giá trị trước khi đề nghị có hiệu lực (thông báo đến trước hoặc cùng thời
điểm nhận được đề nghị) hoặc

▪ Có nêu điều kiện thay đổi/rút lại trong đề nghị và đã phát sinh điều kiện đó

• Huỷ bỏ (đ.390 BLDS)


▪ Phải nêu quyền huỷ bỏ trong đề nghị và

▪ Phải thực hiện trước khi bên nhận đề nghị gửi thông báo chấp nhận đề nghị

Bùi Kim Dung 21


3.4.3

ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG


• Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng (đ.391 BLDS)
▪ Hết thời hạn trả lời chấp nhận
▪ Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận
▪ Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng
▪ Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực
▪ Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực
▪ Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn
chờ bên được đề nghị trả lời
Bùi Kim Dung 22
3.4.3

CHẤP NHẬN ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HĐ


• Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của
bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận
vô điều kiện toàn bộ nội dung của đề nghị
• Để chấp nhận đề nghị phải thoả mãn 3 điều kiện:
▪ Tuyên bố chấp nhận đề nghị
▪ Việc chấp nhận là vô điều kiện, toàn bộ, trong hạn, theo hình
thức hợp lệ
▪ Không thay đổi, đưa thêm yêu cầu khác
Bùi Kim Dung 23
3.4.3

CHẤP NHẬN ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HĐ

3 điều kiện

Vô điều kiện, toàn Không thay đổi,


Tuyên bố chấp
bộ, trong hạn, đưa thêm yêu cầu
nhận đề nghị
hình thức hợp lệ khác

Bùi Kim Dung 24


3.4.4
THỜI ĐIỂM GIAO KẾT HĐ
• Thời điểm giao kết hợp đồng là một trong các thời điểm sau:
▪ Thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
▪ Thời điểm cuối cùng của thời hạn (nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả
lời chấp nhận giao kết).
▪ Thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng (giao kết
bằng lời nói)
▪ Thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hoặc hình thức tương đương
(nếu giao kết văn bản)
▪ Nếu giao kết bằng lời nói và sau đó xác lập văn bản thì xác định thời
điểm giao kết hợp đồng theo lời nói
Bùi Kim Dung 25
3.4.5

ĐỊA ĐIỂM GIAO KẾT HỢP ĐỒNG


• Địa điểm giao kết hợp đồng là một trong các địa điểm sau:
▪ Do các bên thoả thuận
▪ Nếu ko có thoả thuận, địa điểm giao kết là nơi cư trú của cá nhân/trụ
sở pháp nhân đã đề nghị GK
➢Địa điểm GKHĐ có ý nghĩa khi:
▪ HĐ có điều khoản, ngôn từ khó hiểu  giải thích theo tập quán tại địa
điểm GKHĐ
▪ Ko thể xác định giá dịch vụ của HĐ  giá thị trường của dịch vụ cùng
loại tại thời điểm và địa điểm GKHĐ

Bùi Kim Dung 26


3.4.6
THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP
ĐỒNG
• Là một trong các thời điểm sau:

Thời điểm do Sau khi được


Thời điểm
các bên thoả công chứng,
giao kết HĐ
thuận chứng thực

Sau khi đăng Sau khi hết


Từ khi giao tài
ký giao dịch một thời hạn
sản
bảo đảm (HĐ bảo hiểm)
Bùi Kim Dung 27
3.5.1

THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG


Thực hiện hợp đồng là việc bên có nghĩa vụ phải làm hoặc ko
được làm một công việc nhất định theo đúng nội dung của hợp
đồng, qua đó thoả mãn các quyền dân sự tương ứng của bên
kia. Theo đó, nội dung nghĩa vụ không nhất thiết chỉ bị giới hạn
trong những điều đã được quy định trong hợp đồng. Giữa các
bên còn có các nghĩa vụ khác có tính chất mặc nhiên hay ngầm
hiểu (do PL qđ hoặc theo các nguyên tắc của việc thực hiện HĐ)

Bùi Kim Dung 28


3.5.1
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG
• Gồm các nguyên tắc sau
▪ Thực hiện đúng hợp đồng về: đối tượng, chất lượng, số lượng,
chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác

▪ Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi
nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau

▪ Không được xâm phạm đến lợi ích của nhà nược, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
Bùi Kim Dung 29
3.5.1
NỘI DUNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
• Thực hiện theo nguyên tắc chung về thực hiện HĐ
• Tuân theo cách thức đối với từng loại hợp đồng
▪ Đ/v hợp đồng đơn vụ:
o Bên có nghĩa vụ chỉ có thể thực hiện sớm nếu được bên có quyền chấp
thuận
o Khi đối tượng của nghĩa vụ không thực hiện được/ko còn thì hợp đồng chấm
dứt. Bên gây thiệt hại phải bồi thường
▪ Đ/v hợp đồng song vụ:
o Bên có nghĩa vụ có quyền tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ nếu tài sản của bên
có quyền đã giảm sút đáng kể đến mức không thể thực hiện cam kết

Bùi Kim Dung 30


3.5.1

NỘI DUNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG


▪ Đ/v hợp đồng vì lợi ích của người thứ 3
oNgười thứ ba có quyền trực tiếp yêu cầu bên có nghĩa vụ phải
thực hiện nghĩa vụ đối với mình
oNếu các bên trong HĐ có tranh chấp về việc thực hiện HĐ thì
người thứ ba không có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ
oNếu người thứ ba từ chối lợi ích của mình trước khi bên có nghĩa
vụ thực hiện nghĩa vụ thì bên có nghĩa vụ không phải thực hiện
nghĩa vụ nhưng phải thông báo cho bên có quyền và hợp đồng
được coi là bị hủy bỏ

Bùi Kim Dung 31


3.5.2
SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG
• Sửa đổi HĐ là sự thoả thuận của các bên để điều chỉnh một phần nội
dung HĐ đã ký, bằng cách đưa ra một số điều khoản mới phù hợp với
lợi ích của các bên để thay cho các điều khoản cũ đã bị bãi bỏ
• Hình thức ghi nhận việc sửa đổi phải phù hợp với hình thức HĐ đã giao
kết
• Nghĩa vụ có thể chuyển giao cho bên thế nghĩa vụ nếu được bên có
quyền đồng ý
• Việc chuyển giao quyền ko cần sự đồng ý của bên có nghĩa vụ
• Sửa đổi HĐ khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (đ.420 BLDS)
• Ko được sửa đổi HĐ vì lợi ích của người thứ 3 nếu người này đã đồng
ý hưởng lợi
Bùi Kim Dung 32
Hợp đồng đã được hoàn thành

Theo thỏa thuận của các bên

Chủ thể không còn tồn tại

3.5.3. Hợp đồng bị hủy bỏ


CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG Hợp đồng bị đình chỉ

Đối tượng của hợp đồng không còn

Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại đ.420

Trường hợp khác do luật quy định


Bùi Kim Dung 33
3.5.3

HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG


• Xảy ra vi phạm là đk đã thoả thuận để huỷ bỏ
• Xảy ra vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ
• Áp dụng đ/v HĐ mang tính chất giao vật (mua bán, tặng cho…
 việc hoàn trả lại vật là thực hiện được)
• Bên tuyên bố huỷ bỏ phải chứng minh được quyền chấm dứt
của mình và thông báo cho bên kia
• Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, các bên phải hoàn trả cho nhau những
gì đã nhận, bên có lỗi phải bồi thường

Bùi Kim Dung 34


3.5.3

ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG


• Xảy ra vi phạm là đk đã thoả thuận để đình chỉ
• Xảy ra vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ
• Áp dụng cho HĐ mang tính chất thực hiện công việc (dịch
vụ, vận chuyển…)
• Bên tuyên bố đình chỉ phải chứng minh được quyền
chấm dứt của mình và thông báo cho bên kia
• HĐ được thanh lý khi huỷ bỏ

Bùi Kim Dung 35


3.6

HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU


Vô hiệu
tuyệt đối

Vô hiệu Vô hiệu
từng phần toàn bộ

Vô hiệu
tương đối
Bùi Kim Dung 36
3.6.1

ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HĐ

Mục đích & nội


Chủ thể tham gia
dung ko vi phạm
giao kết có NL chủ
điều cấm của
thể, thẩm quyền
PL/trái đạo đức XH

Chủ thể tham gia Hình thức phù hợp


giao kết hoàn toàn với quy định của
tự nguyện PL
Bùi Kim Dung 37
3.6.2

CÁC TRƯỜNG HỢP VÔ HIỆU HĐ


• Vô hiệu do vi phạm điều cấm của • Vô hiệu do bị nhầm lẫn
luật, trái đạo đức xã hội • Vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa,
• Vô hiệu do giả tạo cưỡng ép
• Vô hiệu do người chưa thành • Vô hiệu do người xác lập không
niên, người mất năng lực hành vi nhận thức và làm chủ được hành
dân sự, người có khó khăn trong vi của mình
nhận thức, làm chủ hành vi, • Vô hiệu do không tuân thủ quy
người bị hạn chế năng lực hành định về hình thức
vi dân sự, người ko có thẩm
quyền xác lập, thực hiện • Vô hiệu do đối tượng không thể
thực hiện được
Bùi Kim Dung 38
3.6.3

HẬU QUẢ CỦA HĐ VÔ HIỆU

Giá trị
PL’

Hậu Lợi ích


Thời
quả vật
hiệu
PL’ chất

Trách
nhiệm
Bùi Kim Dung 39
3.7.1

VI PHẠM HỢP ĐỒNG


• Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực
hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của PL.
• Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây
thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt
được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
• Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm khi chứng
minh được các trường hợp miễn trách nhiệm.
Bùi Kim Dung 40
3.7.1

VI PHẠM HỢP ĐỒNG


• Miễn trách nhiệm khi vi phạm HĐ:
▪ Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận
▪ Xảy ra sự kiện bất khả kháng
▪ Vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
▪ Vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời
điểm giao kết HĐ.
• Bên vi phạm HĐ có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn
trách nhiệm
Bùi Kim Dung 41
3.7.2

CHẾ TÀI THƯƠNG MẠI


Chế tài thương mại là biện pháp trách nhiệm vật
chất, được áp dụng đối với bên có hành vi vi phạm
các điều khoản hợp đồng thương mại. Việc áp
dụng những chế tài này là do thoả thuận của các
bên dựa trên những quy định của pháp luật
thương mại và mang lại hậu quả bất lợi cho chủ
thể bị áp dụng.

Bùi Kim Dung 42


Buộc thực hiện đúng hợp đồng

Phạt vi phạm

Buộc bồi thường thiệt hại


3.7.3.
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
CÁC LOẠI
CHẾ TÀI Đình chỉ thực hiện hợp đồng

Huỷ bỏ hợp đồng

Các biện pháp khác do các bên


thoả thuận
Bùi Kim Dung 43
Bùi Kim Dung 44
GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG (Đ.404 BLDS)
1. Khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì việc giải thích
điều khoản đó không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng mà còn
phải căn cứ vào ý chí của các bên được thể hiện trong toàn bộ
quá trình trước, tại thời điểm xác lập, thực hiện hợp đồng.
2. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ có thể hiểu theo
nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp
nhất với mục đích, tính chất của hợp đồng.
3. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải
được giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng.
Bùi Kim Dung 45
GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG (Đ.404 BLDS)
4. Các điều khoản trong hợp đồng phải được giải thích trong mối liên hệ với
nhau, sao cho ý nghĩa của các điều khoản đó phù hợp với toàn bộ nội dung hợp
đồng.

5. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử
dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp
đồng.

6. Trường hợp bên soạn thảo đưa vào hợp đồng nội dung bất lợi cho bên kia thì
khi giải thích hợp đồng phải theo hướng có lợi cho bên kia.
Bùi Kim Dung 46
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (đ.420 BLDS 2015):

1. Hoàn cảnh thay đổi cơ bản khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Sự thay đổi hoàn cảnh do nguyên nhân khách quan xảy ra sau khi giao kết hợp
đồng;

b) Tại thời điểm giao kết hợp đồng, các bên không thể lường trước được về sự thay
đổi hoàn cảnh;

c) Hoàn cảnh thay đổi lớn đến mức nếu như các bên biết trước thì hợp đồng đã không
được giao kết hoặc được giao kết nhưng với nội dung hoàn toàn khác;
Bùi Kim Dung 47
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
d) Việc tiếp tục thực hiện hợp đồng mà không có sự thay đổi nội dung hợp đồng sẽ
gây thiệt hại nghiêm trọng cho một bên;

đ) Bên có lợi ích bị ảnh hưởng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho
phép, phù hợp với tính chất của hợp đồng mà không thể ngăn chặn, giảm thiểu mức
độ ảnh hưởng đến lợi ích.

2. Trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản, bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền
yêu cầu bên kia đàm phán lại hợp đồng trong một thời hạn hợp lý.

3. Trường hợp các bên không thể thỏa thuận được về việc sửa đổi hợp đồng trong một
thời hạn hợp lý, một trong các bên có thể yêu cầu Tòa án:
Bùi Kim Dung 48
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
a) Chấm dứt hợp đồng tại một thời điểm xác định;
b) Sửa đổi hợp đồng để cân bằng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên do
hoàn cảnh thay đổi cơ bản.
Tòa án chỉ được quyết định việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp việc chấm
dứt hợp đồng sẽ gây thiệt hại lớn hơn so với các chi phí để thực hiện hợp đồng
nếu được sửa đổi.
4. Trong quá trình đàm phán sửa đổi, chấm dứt hợp đồng, Tòa án giải quyết vụ
việc, các bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.

Bùi Kim Dung 49


GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU DO KHÔNG
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC
Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu,
trừ trường hợp sau đây:
1. Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản
không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần
ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra
quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.
2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc
về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần
ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra
quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên
không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.
(đ.129 BLDS 2005) Bùi Kim Dung 50
SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
• Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan
không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc
dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
• Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách
quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không
thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm
hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của
mình

Bùi Kim Dung 51


ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG (Đ.428 BLDS 2015)
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải
bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng
hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên
kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì
phải bồi thường.
3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể
từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp
tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và
thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu
cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

Bùi Kim Dung 52


ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG (Đ.428 BLDS 2015)
4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp
đồng của bên kia được bồi thường.
5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không
có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải
thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác
có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Bùi Kim Dung 53

You might also like