You are on page 1of 31

Chương V

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI


5.1. KHÁI QUÁT TRANH CHẤP VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
5.2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI TẠI TOÀ ÁN
5.2.1. NGUYÊN TẮC XÉT XỬ
5.2.2. THẨM QUYỀN
5.2.3. THỦ TỤC
5.3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI BẰNG TRỌNG
TÀI
5.3.1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT
5.3.2. THẨM QUYỀN
5.3.3. THỦ TỤC
5.1.1. KHÁI QUÁT TRANH CHẤP
• Khái niệm: tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn, bất
đồng, xung đột về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình
thực hiện các hoạt động kinh doanh, thương mại giữa các chủ
thể thực hiện các hoạt động đó.
• Đặc điểm:
 Phát sinh từ những hoạt động có mục tiêu lợi nhuận
 Thường phát sinh giữa các chủ thể kinh doanh
 Đòi hỏi cơ chế giải quyết nhanh, gọn, hiệu quả → phương thức giải
quyết tranh chấp thương mại ngoài toà án
 Tranh chấp về lợi ích tư → luật tư đ/c → quyền tự định đoạt của các
bên được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
5.1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
• Khái niệm giải quyết tranh • Yêu cầu của việc giải quyết
chấp trong kinh doanh, tranh chấp trong kinh doanh:
thương mại: là việc các bên  Nhanh chóng, thuận lợi, ko làm
tranh chấp lựa chọn hình hạn chế, cản trở các hoạt động
thức, biện pháp thích hợp để kinh doanh
loại bỏ những mâu thuẫn, bất  Khôi phục và duy trì các quan
đồng, xung đột giữa các bên, hệ hợp tác, tín nhiệm giữa các
bên trong kinh doanh
tái lập sự cân bằng về lợi ích
 Giữ bí mật kinh doanh
mà các bên đều chấp nhận
 Ít tốn kém nhất
được.
5.1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
Thương
lượng

Toà án Hoà giải

Trọng
tài
5.1.2

PHƯƠNG THỨC THƯƠNG LƯỢNG


• Khái niệm: thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh thương mại mà không cần đến vai trò của bên
thứ 3, theo đó, các bên cùng nhau trình bày quan điểm, chính
kiến, bàn bạc, tìm các biện pháp thích hợp và đi đến thống nhất
để tự giải quyết các bất đồng.
• Đặc điểm:
 Được thực hiện bởi cơ chế tự giải quyết
 Không chịu sự ràng buộc của bất kỳ nguyên tắc, thủ tục pháp lý nào
 Không có cơ chế đảm bảo việc thực thi thoả thuận
5.1.2

PHƯƠNG THỨC THƯƠNG LƯỢNG

• Ưu điểm: • Nhược điểm:


 Thủ tục đơn giản, nhanh  Kết quả phụ thuộc vào
chóng, ít tốn kém kiến thức, thái độ hợp tác
 Bảo vệ được uy tín, bí mật thiện chí, trung thực
kinh doanh  Việc thực thi phụ thuộc vào
 Không làm phương hại sự tự nguyện của các bên
đến quan hệ hợp tác của  Dễ bị lợi dụng → trì hoãn
các bên → a/h đến thời hiệu
5.1.2

PHƯƠNG THỨC HOÀ GIẢI THƯƠNG MẠI


• Khái niệm: hòa giải thương mại là phương thức giải
quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và
được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải
hỗ trợ giải quyết tranh chấp theo quy định của PL
• Đặc điểm:
 Có sự hiện diện của bên thứ 3 trung lập
 Thủ tục không chịu sự chi phối của PL
 Hoà giải viên ko có quyền đưa ra phương án có tính ràng
buộc
5.1.2

PHƯƠNG THỨC HOÀ GIẢI THƯƠNG MẠI


• Ưu điểm: • Nhược điểm:
 Thủ tục đơn giản, nhanh  Kết quả phụ thuộc vào thái
chóng, ít tốn kém độ thiện chí và tự giác của
 Hoà giải viên có trình độ các bên
chuyên môn, kinh nghiệm  Uy tín, bí mật kinh doanh
 Mức độ tôn trọng, tự giác chịu ảnh hưởng vì sự tham
thực thi cam kết cao hơn gia của bên thứ 3
so với phương thức  Chi phí tốn kém hơn so với
thương lượng phương thức thương
 Không làm phương hại lượng
đến quan hệ hợp tác của
các bên
5.1.2

PHƯƠNG THỨC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI


• Khái niệm: giải quyết tranh chấp bằng TTTM là phương thức
giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của cá nhân, tổ chức
chuyên nghiệp là trọng tài viên, tổ chức trọng tài với tư cách là
bên thứ 3 độc lập nhằm chấm dứt xung đột bằng việc đưa ra
một phán quyết bắt buộc các bên tranh chấp phải thực hiện.
• Đặc điểm:
 Có tính ràng buộc khi các bên có thoả thuận lựa chọn
 Quyết định TT là chung thẩm và có tính ràng buộc pháp lý
 Là phương thức phi chính phủ
 Linh hoạt, mềm dẻo hơn T.A
 Có sự hỗ trợ từ phía cơ quan tư pháp trong việc thực thi các quyết
định TT
5.1.2

PHƯƠNG THỨC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI


• Ưu điểm: • Nhược điểm:
 Uy tín, bảo mật  Thiếu sự trợ giúp của tổ chức
 Quyền tự định đoạt của các TT → phụ thuộc lớn vào thiện
bên đặc biệt là về thủ tục rất chí các bên (TT vụ việc)
cao (TT vụ việc)  Chi phí cao (TT thường trực)
 Chi phí thấp và thời gian giải  Quá trình tố tụng có thể bị kéo
quyết nhanh (TT vụ việc) dài(TT thường trực)
 Bộ quy tắc tố tụng → giải quyết  Phán quyết TT có thể bị toà án
nhanh, thuận lợi (TT thường tuyên huỷ
trực)  Thực hiện phán quyết của TT
 Được sự hỗ trợ của tổ chức TT phụ thuộc phần lớn vào ý thức
(TT thường trực) tự nguyện của các bên
5.1.2

PHƯƠNG THỨC TOÀ ÁN


• Khái niệm: giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại tại toà
án là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động
của cơ quan tài phán nhà nước, sử dụng quyền lực nhà nước,
theo thủ tục pháp lý chặt chẽ để đưa ra phán quyết buộc các
bên phải chấp hành.
• Đặc điểm:
 Phán quyết của TA có tính cưỡng chế
 Thủ tục nghiêm ngặt theo các quy định của PL tố tụng
 Nguyên tắc xét xử công khai
 Việc giải quyết có thể qua nhiều cấp → đảm bảo chính xác, khách
quan, công bằng, đúng PL
5.1.2

PHƯƠNG THỨC TOÀ ÁN


• Ưu điểm: • Nhược điểm:
 Trình tự chặt chẽ, hiệu lực  Thủ tục thiếu linh hoạt, kéo
phán quyết khả thi dài → HĐKD
 Có tính răn đe cao  Uy tín và bí mật kinh
 Có điều kiện tốt hơn trong doanh ko được bảo đảm
việc tiến hành điều tra,  Phán quyết TA thường khó
triệu tập, cưỡng chế… đạt được sự công nhận
 Chi phí hợp lý quốc tế
5.2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
TẠI TOÀ ÁN
5.2.1. Nguyên tắc xét xử:

Nguyên tắc tôn Nguyên tắc


trọng quyền tự Nguyên tắc hoà đương sự có
định đoạt của giải nghĩa vụ chứng
đương sự minh

Nguyên tắc bảo


Nguyên tắc bình
đảm quyền bảo
đẳng về Q & NV
vệ của đượng
trong TTDS
sự
5.2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
TẠI TOÀ ÁN
Theo cấp Theo lãnh
T.A thổ

Theo sự
Theo vụ lựa chọn
việc 5.2.2. của nguyên
Thẩm đơn
quyền
của T.A
5.2.2
Người chưa phải là
Quyền SH trí tuệ,
Cá nhân, tổ chức có thành viên cty nhưng
chuyển giao CN giữa
đăng ký kinh doanh có giao dịch về
cá nhân, tổ chức với
với nhau + đều có chuyển nhượng
nhau + đều có mục
mục đích lợi nhuận phần vốn góp với
đích lợi nhuận
cty, thành viên cty

Cty, thành viên cty,


≠, trừ trường hợp
người quản lý cty với
thuộc thẩm quyền
nhau liên quan đến
giải quyết của cơ
việc thành lập, hoạt
quan, tổ chức khác
động, giải thể, t/c lại,
theo quy định của PL
bàn giao tài sản cty
5.2.2

Nơi ng.đơn cư
trú, làm việc/có
trụ sở + th.th

Nơi bị đơn cư
Nơi có bất động
trú, làm việc/có
sản
trụ sở

Thẩm
quyền của
T.A theo
lãnh thổ
5.2.2
• Thẩm quyền của T.A theo sự lựa chọn của nguyên đơn:
 Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu
Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải
quyết;
 Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức thì nguyên đơn có thể
yêu cầu Tòa án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết;
 Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam thì nguyên đơn có thể yêu
cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
 Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án
nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết;
 Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có
thể yêu cầu Tòa án nơi một trong các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
 Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương khác nhau thì
nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có một trong các bất động sản giải quyết.
5.2.3. THỦ TỤC GQTCTM TẠI TOÀ ÁN
• Phiên toà sơ thẩm: Công nhận
sự th.th
Tạm đ/c gq
Khởi kiện Hoà giải và v.a
và thụ lý chuẩn bị T.tục bắt đầu
vụ án x.xử Đ.chỉ gq v.a phiên toà
Phiên
Xét hỏi tại p.toà
Đưa v.a ra toà
xét xử sơ Tranh luận tại
thẩm p.toà
Nghị án và
tuyên án
5.2.3. THỦ TỤC GQTCTM TẠI TOÀ ÁN
• Phiên toà phúc thẩm:
Tạm đ/c
x.xử T.tục bắt đầu
Chuẩn bị phiên toà
Kháng cáo,
x.xử phúc Đ.chỉ x.xử
kháng nghị Phiên Hỏi tại p.toà
thẩm
Đưa v.a ra toà
xét xử phúc Tranh luận tại
thẩm p.toà

Nghị án và
tuyên án
5.2.3. THỦ TỤC GQTCTM TẠI TOÀ ÁN
• Thủ tục xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật:

Kháng nghị HĐXX


Phiên toà
theo thủ tục GĐT biểu
giám đốc thẩm GĐT
quyết

Kháng nghị
Phiên toà HĐXX TT
theo thủ tục tái
thẩm TT biểu quyết
5.3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
BẰNG TRỌNG TÀI
5.3.1. Nguyên tắc giải quyết:

Nguyên tắc tôn Nguyên tắc TT Nguyên tắc các


trọng thoả thuận viên phải độc lập, bên tr.chấp đều
của các bên khách quan, vô bình đẳng về Q &
tr.chấp tư, tuân theo PL NV

Nguyên tắc giải Nguyên tắc phán


quyết tr.chấp quyết TT là
không công khai chung thẩm
5.3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
BẰNG TRỌNG TÀI
Căn cứ xác Hiệu lực
lập thẩm của th.th
quyền TT

Tr.chấp Th.th TT có
được gq 5.3.2. thể thực
bằng TT Thẩm hiện đc
quyền
của T.T
5.3.2. THẨM QUYỀN CỦA TRỌNG TÀI
• Các loại tranh chấp được giải quyết bằng TT:
 Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động TM
 Tr.chấp giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hđ TM
 Tr.chấp ≠ giữa các bên mà PL quy định giải quyết bằng TT
• Căn cứ xác lập thẩm quyền TT:
 Điều khoản trong hợp đồng
 Thoả thuận riêng
 Thoả thuận TT được xác lập trước/ sau khi xảy ra tranh chấp
5.3.2. THẨM QUYỀN CỦA TRỌNG TÀI

Hình Văn bản


thức

Điều kiện
có hiệu
lực của NLHV/thẩm
Nội th.th TT Chủ quyền
dung thể
Tự do ý chí
5.3.2. THẨM QUYỀN CỦA TRỌNG TÀI
• Thoả thuận TT không thể thực hiện được:
 Các bên th.th chọn trung tâm TT nhưng TT này đã chấm dứt
hđ + ko có tổ chức TT kế thừa
 Các bên th.th chọn TT viên nhưng TT viên không thể tham
gia vì lý do khách quan
 Các bên th.th TT nhưng không xác định hình thức/tổ chức
TT cụ thể → th.th lại → nguyên đơn có quyền chọn
• Quyền khiếu nại tới toà án về quyết định của HĐTT liên
quan đến thẩm quyền TT
5.3.3. THỦ TỤC GQTCTM BẰNG TRỌNG TÀI
• Tố tụng trọng tài:

Thành lập Phiên họp Thương


Khởi kiện tại
HĐTT/thay giải quyết lượng, hoà
TT
đổi TT viên tr.chấp giải

Áp dụng biện Thi hành


Đình chỉ giải Phán quyết
pháp khẩn phán quyết
quyết tr.chấp trọng tài
cấp tạm thời trọng tài
5.3.3. THỦ TỤC GQTCTM BẰNG TRỌNG TÀI

Căn cứ

Huỷ phán Quyền yc


Hậu quả
quyết TT huỷ

Phạm vi
xem xét
của T.A
Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại
giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có
mục đích lợi nhuận.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ
giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng
có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành
viên công ty.
4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh
chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám
đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với
nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi
hình thức tổ chức của công ty.
5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo
quy định của pháp luật.
CĂN CỨ HUỶ PHÁN QUYẾT TT
a) Không có thoả thuận trọng tài hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu;
b) Thành phần Hội đồng trọng tài, thủ tục tố tụng trọng tài không phù
hợp với thoả thuận của các bên hoặc trái với các quy định của Luật
này;
c) Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài;
trường hợp phán quyết trọng tài có nội dung không thuộc thẩm quyền
của Hội đồng trọng tài thì nội dung đó bị huỷ;
d) Chứng cứ do các bên cung cấp mà Hội đồng trọng tài căn cứ vào
đó để ra phán quyết là giả mạo; Trọng tài viên nhận tiền, tài sản hoặc
lợi ích vật chất khác của một bên tranh chấp làm ảnh hưởng đến tính
khách quan, công bằng của phán quyết trọng tài;
đ) Phán quyết trọng tài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật
Việt Nam.

You might also like