Professional Documents
Culture Documents
Ky Nang Dam Phan
Ky Nang Dam Phan
Nội dung chính • Các yếu tố ảnh hưởng đến đàm phán
2
Đàm phán là bàn bạc với người khác về một vấn đề nào đó để đi
đến thỏa thuận hoặc thỏa hiệp.
Đàm phán dựa trên cơ sở:
- Thuyết phục có mục đích
- Thỏa thuận mang tính xây dựng
1. Định nghĩa đàm phán
Nếu hai bên không có miền biên độ thương lượng chung thì không đàm phán được
1. Định nghĩa đàm phán
“Bất cứ khi nào chúng ta trao đổi ý tưởng với mục đích thay đổi mối quan hệ, bất kỳ
khi nào chúng ta bàn bạc để đi đến thỏa thuận chung, khi đó chúng ta đang thực
hiện đàm phán”
- Gerard Nierenberg -
X X
Y Y
Trực tiếp
Module 2: Các yếu tố ảnh
hưởng đến đàm phán
1. Quyền lực và sự cân bằng quyền lực
Tính Chuyên
trung môn
tâm
+
vị trí hợp
trọng hữu nhân
Tính Sức
linh hút cá
hoạt nhân
10 kiểu quyền lực
Đặc điểm,
Giới tính
tính cách
Phạt Thưởng
Thiếu lợi
2. Sự tin tưởng
Giá cả
Điều khoản và thời gian giao hàng
Đóng gói
Thời gian vòng quay hang
Giới hạn số lượng
Điều khoản thanh toán
Nhân sự
….
4. Giá trị
4. Giá trị cá nhân
Thành công xảy ra khi giá trị được tối đa hóa cho cả hai bên trong cuộc
đàm phán
6. Cảm xúc và quản lý cảm xúc
Tự tin
Kiên nhẫn
Đặc điểm hành vi
Lập kế hoạch
Thông tin về Chiến lược đáy Thời gian, địa Chiến lược đàm Nhân sự tham
đối tác và BATNA điểm đàm phán phán gia đàm phán
• Địa điểm văn
• Kinh doanh, phòng của đối
• Chiến lược đáy tác hay văn
thị trường •
• Quyền lực và • Thỏa thuận phòng của Cộng tác • Số lượng
mình hay địa • Thỏa hiệp
quyền hạn của khung; và • Năng lực của
điểm khác • Hòa giải
người đi đàm • Thay thế tốt nhân sự tham
• Vị trí ngồi của • Kiểm soát
phán. nhất cho đàm • gia đàm phán
• Văn hóa phía mình và Tránh né
phán
phía đối tác
trong phòng
họp
Chiến lược đáy
Nhượng bộ
Split the difference
• Cùng tìm ra các giải pháp liên kết và thỏa mãn tất cả các bên có
Hợp tác
liên quan
• Theo đuổi mục đích bằng mọi giá một cách dứt khoát và không
Cạnh tranh
hợp tác (thắng bằng mọi giá)
Nhượng bộ • Chia sẻ quyền lợi mỗi bên để đạt được một mức chấp nhận được
Chấp nhận • Thỏa mãn các yêu cầu của đối tác
• Không dứt khoát và không hợp tác, không bày tỏ mong muốn, trì
Né tránh
hoãn giải quyết vấn đề
2. Bước mở đầu màn đàm phán
Xác định vị trí quyền lực và quyền hạn của đối phương
Năng lực và văn hóa đàm phán của họ
Tìm hiểu mức độ cam kết của họ về từng vấn đề, để xác định được mức
độ ưu tiên của họ đối với các vấn đề
Trình bày đề nghị đầu tiên của mình
Thỏa thuận chương trình làm việc
===> Xác định họ muốn gì, cách lập luận, điểm mạnh, điểm yếu của họ,
các phong cách đàm phán của mỗi bên
3. Thực hiện đàm phán – Phân tích và dự báo kết quả
Khéo léo sử dụng những lợi ích mà đề nghị của bạn mang lại
Tổng kết lại những lập luận qua từng giai đoạn
Nhấn mạnh vào những điểm chung
Lắng nghe để khám phá những dấu hiệu thay đổi
Ra dấu hiệu cho đối tác biết được rằng bạn có thể có thay đổi
3. Thực hiện đàm phán – Thuyết phục và tiến tới giải pháp
Đưa ra những đề nghị thực tế, và chỉ thay đổi ít so với đề nghị đó
Khi đối tác trình bày phương án của họ, nên tránh ngắt lời để nắm hết
được các ý
Nên cứng rắn về nguyên tắc, nhưng linh hoạt trong cụ thể
Tìm cách liên kết vấn đề của mình với đối tác càng nhiều càng tốt
Đàm phán cả gói, không đàm phán riêng lẻ
3. Thực hiện đàm phán – Phát triển các lựa
chọn cho đàm phán
Cân nhắc lợi ích của hai bên, chứ không phải là vị trí
Sáng tạo
Suy nghĩ mọi việc từ vị trí của đối tác
Cân nhắc Thỏa thuận khung của đối tác
Cân nhắc BATNA của đối tác
Tìm kiếm sự hài hòa lợi ích của cả hai bên
4. Kết thúc đám phán