Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Thuong Luong Trong KD
Chương 4 Thuong Luong Trong KD
MỤC TIÊU
2) Là quá trình 2 bên không ngừng điều chỉnh nhu cầu, lợi ích để đạt đến sự thống
nhất,
• Mặt hợp tác: thể hiện ở lợi ích chung các bên cùng mong muốn
• Mặt xung đột: lợi ích riêng mỗi bên muốn giành lấy.
4. Một cuộc thương lượng thành công phải đáp ứng 3 ba tiêu chuẩn quan trọng: (1) Việc
thực hiện mục tiêu; (2) Chi phí; (3) Quan hệ giữa hai bên.
3. Tầm quan trọng của thương lượng
1) Tự nguyện: bên nào cũng có thể thoái lui hay từ chối tham
dự thương lượng vào bất cứ lúc nào.
2) Làm chủ thời gian: Thời gian là một yếu tố quyết định
(thời điểm, độ dài thời gian)
3) Thương lượng bắt đầu từ trước khi đối diện với đối tác –
kết thúc đàm phán
4) Đánh giá sự thành công: không có nghĩa là phải giành
thắng lợi bằng mọi giá mà là đạt được điều mà cả hai bên
đều muốn
5) Chọn người đủ phẩm chất, năng lực: những người ngồi
trên bàn thương lượng có ảnh hưởng quyết định đến tiến
trình thương lượng.
5. Các kiểu thương lượng
a. Thương lượng
kiểu mềm
c. Thương lượng
kiểu nguyên tắc
Title
b. Thương lượng
kiểu cứng
So sánh 3 kiểu thương lượng
kiểu mềm kiểu cứng kiểu nguyên tắc
Đối tác Coi đối tác như bạn bè Coi như địch thủ Coi như cộng sự
Mục tiêu Đạt thoả thuận, giữ quan hệ thắng lợi bằng mọi giá Hiệu quả và thân thiện
Xuất phát điểm Nhượng bộ để giữ quan hệ Bắt ép đối tác nhượng bộ Tách con người khỏi vấn đề
Với việc và người: ôn hoà Với việc và người: cứng rắn với người thì ôn hoà, với việc
Chủ trương thì cứng
Dễ thay đổi Kiên trì trường Chú ý tới lợi ích chứ không
Lập trường phải lập trường
Phương pháp Đề xuất kiến nghị Uy hiếp đối tác Cùng tìm lợi ích chung
Tìm phương án đối tác có Tìm phương án có lợi cho Tìm nhiều phương án để hai
Phương án thể chấp nhận mình bên lựa chọn
Rất tránh xung đột Tranh đua sức mạnh ý chí Căn cứ tiêu chuẩn khách
Biểu hiện quan để đạt thoả thuận
Khuất phục sức ép của đối Ép đối tác khuất phục Khuất phục nguyên tắc chứ
Kết quả tác không khuất phục sức ép
II. TIẾN TRÌNH THƯƠNG LƯỢNG
TRONG KINH DOANH
Thời Lựa chọn thời gian và địa điểm thuận lợi cho
gian, ĐĐ đàm phán, đặc biệt là cho ta
b. Chuẩn bị cho một cuộc thương lượng
1) Ngoại hình
2) Sự nhạy cảm
3) Tư duy
4) Tính khí
5) Kiến thức
6) Sự kiên nhẫn
7) Năng lực lắng nghe
Chọn người thương lượng
1) Kiến thức toàn diện: luật, giao tiếp, tâm lý, chính trị
học, văn hóa, kinh doanh, ngoại ngữ....
2) Phẩm chất tâm lý: nhạy bén, giỏi cả suy nghĩ và
hành động, nghị lực, nhẫn nại, kiềm chế, sáng tạo,
không tự ti, không kiêu căng.
3) Kỹ năng thương lượng:
– Khả năng ngôn ngữ.
– Khả năng Quan sát
– Khả năng Thuyết phục
Tập thương lượng
1) Mục đích:
• phát hiện ra những trục trặc, sơ sót mà bạn chưa
nghĩ đến.
• Tạo cơ hội để cho bạn suy xé trên quan điểm của
đối tác để hiểu đối tác
2) Chia tổ thương lượng thàn 2 nhóm, một bộ phận
đóng vai đối phương
2. Giai đoạn tiếp xúc đối phương
a. Đưa ra yêu cầu và lắng nghe yêu cầu của đối tác
b. Nhận biết yêu cầu và đưa ra nhượng bộ,
c. Phá vỡ những bế tắc,
d. Tiến tới thỏa thuận.
a. Đưa ra yêu cầu và lắng nghe yêu cầu của đối tác
Biên độ thương
lượng chung
70 40
Điểm dừng của bên B Mục tiêu của bên B
Mục tiêu và biên độ thương lượng
Không có biên
độ chung
60 40
Điểm dừng của bên B Mục tiêu của bên B
Chỉ ra cho đối tác
Yêu cầu mỗi bên đều
thương lượng đi vào thế
nhượng bộ
bế tắc (thế găng) cần
sử dụng một số kỹ thuật 1) Nếu yêu cầu của 2
riêng bên đều hợp lý (khoảng
cách là hợp lý)
4) Nếu tồn tại
khoảng cách và 2
bên kiên trì lập Đưa ra
trường của mình sự nhượng bộ 2) Nếu yêu cầu của
đối phương hợp lý,
yêu cầu của ta hơi
cao Cân nhắc việc giữ lập
Add Your
Text
3) Nếu yêu cầu của
Chỉ cho họ rõ trường
Giữ ko khí thân thiện đối tác bất hợp lý, Nếu họ biết ta chỗ bất
Lắng nghe hợp lý, nên nhượng bộ.
Giữ thể diện cho họ
c. Phá vỡ những bế tắc, tiến tới thỏa thuận
nhân
Tố chất nhân viên: yếu Không hiểu nhau: do
năng lực, phẩm chất 4 3 không biết lắng nghe
không phù hợp khác biệt văn hóa…
Kỹ thuật 1:
Tập trung vào lợi ích, không tập trung vào lập trường
1) Cần nhận thức: Lợi ích cái ẩn sau lập trường, thúc đẩy
hành động;
2) Đằng sau sự xung khắc có thể tồn tại lợi ích chung: bình
tĩnh phân tích – thu hẹp khoảng cách;
3) Xác định lợi ích của nhau: đặt mình vào vị trí của họ để
hiểu lợi ích của họ - xác định lại lợi ích của mình;
4) Trao đổi về lợi ích: giải thích cho đối tác, thừa nhận lợi
ích của đối tác, cứng rắn với vấn đề nêu ra nhưng mềm
mỏng với chính họ.
5) Kết nối lợi ích bằng cách thức phù hợp: nhờ trọng tài,
nghĩ ra phương thức mới...
Kỹ thuật 2: Tìm phương án thay thế