Professional Documents
Culture Documents
Batna
Batna
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
02 Trình bày được diễn biến quá trình, phân tích và đánh giá các tình huống
đàm phán
03
Nâng cao khả năng tiến hành những cuộc đàm phán, thương lượng
hiệu quả
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.3.
Bản chất
1.1. của hoạt động đàm phán 1.5.
3
1.1. KHÁI NIỆM ĐÀM PHÁN
“Chỉ cần chủ thể vì muốn biến đổi quan hệ giữa hai hay nhiều bên mà trao đổi quan điểm, bàn
bạc để đi đến thống nhất ý kiến, thỏa thuận là họ đã tiến hành đàm phán.”
Gerald Nierberg
“Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái mà ta mong muốn từ người khác. Đó là
quá trình giao tiếp có đi có lại được thiết kế nhằm thỏa thuận trong khi giữa ta và đối tác có
những quyền lợi có thể chia sẻ và có những quyền lợi đối kháng.”
4
1.2. BẢN CHẤT CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÀM PHÁN
1.2.1 Đàm phán là hoạt động mang tính tất yếu của con người
Đàm phán tồn tại “xung đột và hợp tác” : lợi ích chung và lợi ích riêng,
1.2.2
lợi ích đối kháng
5
1.2.1. ĐÀM PHÁN LÀ HOẠT ĐỘNG MANG TÍNH TẤT YẾU CỦA CON NGƯỜI
• Đàm phán là hoạt động giao tiếp giữa những chủ thể có vị trí, nhận thức, cảm xúc và khả năng
giao tiếp khác nhau;
• Xu thế tất yếu của thế giới là đối thoại chứ không đối đầu;
• Đàm phán là kỹ xảo giải quyết vấn đề có hiệu quả với nguyên tắc hòa bình. Vận dụng các
nguyên tắc, kỹ năng, chiến thuật trong đàm phán không phải để thao túng, áp đảo người ta
một các miễn cưỡng mà là một phương pháp để đối phương làm theo cách suy nghĩ của mình
một cách tự nhiên nhất.
6
1.2.2. ĐÀM PHÁN TỒN TẠI “XUNG ĐỘT VÀ HỢP TÁC” : LỢI ÍCH CHUNG VÀ
LỢI ÍCH RIÊNG, LỢI ÍCH ĐỐI KHÁNG
• Là quá trình giao tiếp giữa các chủ thể khác biệt trong các môi trường và mối quan hệ đa dạng;
• Nguồn lực của mỗi chủ thể là hữu hạn và mưu cầu lợi ích là vô hạn;
• Lợi ích đối kháng là cơ sở để tiến hành đàm phán nhằm đạt được thỏa thuận và lợi ích chung;
• Lợi ích riêng là động cơ để đàm phán;
• Lợi ích chung là công cụ đạt được lợi ích riêng;
• Thành công khi thu hẹp lợi ích đối kháng và gia tăng lợi ích chung, lợi ích riêng là mục đích mà
các bên đàm phán sẽ hướng tới.
7
1.3. CHIẾN LƯỢC ĐÀM PHÁN
Cao
Tổng hợp
Tách biệt các vấn đề
khác nhau để đàm phán
Mạnh mẽ
Né tránh
(Thắng bằng mọi cách
(Thua – Thua)
Thắng – Thua)
8
1.3. CHIẾN LƯỢC ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
9
1.3.1. ĐÀM PHÁN KIỂU MỀM
• Chiến lược đàm phán kiểu hợp tác hay phòng ngự;
• Là phương thức giao tiếp hòa hảo, hữu nghị, người đàm phán hết sức tránh xung đột, hòa nhã
và nhượng bộ để giữ mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên;
• Mục tiêu xây dựng và duy trì mối quan hệ chứ không đặt nặng về lợi ích kinh tế;
• Phương thức tiến hành: Tin cậy đối tác, thân thiện, đề xuất kiến nghị, nhượng bộ và
nhanh chóng thống nhất ý kiến;
• Kiểu đàm phán này thường được sử dụng khi hai bên có mối quan hệ tốt đẹp, bình đẳng và
không cạnh tranh.
10
1.3.2. ĐÀM PHÁN KIỂU CỨNG
• Chiến lược đàm phán dựa vào lập trường, bảo vệ lập trường cứng rắn nhằm áp đảo đối phương,
cạnh tranh và tấn công;
• Các bên đều cố gắng đạt được thỏa thuận có lợi nhất cho mình, đưa ra lập trường cực đoan và
cố chấp bảo vệ:
Giằng co, tốn kém thời gian và nguồn lực;
Mối quan hệ trở nên căng thẳng;
Đàm phán thất bại.
• Áp dụng:
Thế và lực nghiêng về một bên;
Phong cách hiếu thắng và cạnh tranh;
Lợi ích đối kháng không thể thu hẹp.
11
1.3.3. ĐÀM PHÁN KIỂU NGUYÊN TẮC (HARVARD)
Có 4 đặc điểm:
• Công việc thì nhất quán, con người ôn hòa. Tách mâu thuẫn trong công việc và con người;
• Duy trì mối quan hệ và lợi ích sau đàm phán;
• Coi trong lợi ích riêng của mình và đối tác đàm phán;
• Sự tổng hợp chiến lược kiểu cứng và kiểu mềm, tấn công và phòng ngự.
12
1.3.4. CHIẾN THUẬT ĐÀM PHÁN
• Khái niệm: Chiến thuật là kỹ năng và sáng tạo sử dụng nhằm đạt được mục đích đàm phán;
• Một số chiến thuật thường dùng trong đàm phán.
Vừa đánh vừa đàm;
Đánh lạc hướng;
Sức ép về thời gian;
Sử dụng lợi thế sân nhà;
Bới lông tìm vết;
Kẻ đấm người xoa;
Rung cây dọa khỉ;
Khiêu khích/khích tướng;
Điệu hổ li sơn;
Đánh vào tình cảm.
13
1.4. QUY TRÌNH ĐÀM PHÁN
14
1.4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
15
1.4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ (tiếp theo)
17
1.4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ (tiếp theo)
20
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN
21
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
22
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
23
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
24
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
BATNA của B
X Y
BATNA của A
25
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
Giá tối thiểu của người bán Giá tối đa của người mua
26
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
27
1.4.2. GIAI ĐOẠN TIẾN HÀNH ĐÀM PHÁN (tiếp theo)
Lắng nghe
• Luôn nhìn thẳng phía người đối diện;
• Đặt câu hỏi trong khi lắng nghe;
• Không gián đoạn, ngắt lời người nói;
• Không thay đổi chủ đề;
• Thấu hiểu vấn đề đối tác trình bày;
• Trả lời bằng ngôn ngữ và bằng cử chỉ;
• Người nói tốt trước hết là người nghe tốt.
28
1.4.3. KẾT THÚC ĐÀM PHÁN
• Xác nhận kết quả đàm phán, thỏa thuận đạt được: hợp đồng, biên bản ghi nhớ;
• Đánh giá kết quả;
Mục đích, mục tiêu đạt được;
Tối ưu hóa thời gian;
Tiết kiệm chi phí;
Quan hệ kinh doanh.
• Bài học kinh nghiệm.
29
1.5. PHƯƠNG TIỆN ĐÀM PHÁN
30
TỔNG KẾT BÀI HỌC
31