You are on page 1of 37

7/7/2016

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG


KINH DOANH

ThS, GVC. Hoàng Minh Chiến


Giám đốc Trung tâm PLCT và BVQLNTD
Trường Đại học Luật Hà Nội

Nội dung cơ bản

1. Quan niệm mới về hợp đồng kinh doanh và


pháp luật hợp đồng

2. Chủ thể hợp đồng và thẩm quyền giao kết hợp


đồng kinh doanh
3. Giao kết hợp đồng kinh doanh
4. Hiệu lực của hợp đồng kinh doanh và hợp đồng
vô hiệu
5. Chế tài do vi phạm hợp đồng kinh doanh

1
7/7/2016

1. Quan niệm mới về HĐ kinh doanh và pháp luật HĐ

Hơp đồng
là sự thỏa thuận
nhằm xác lập, thay
đổi, chấm dứt quyền
và nghĩa vụ giữa các
bên (HĐ dân sự theo
nghĩa rộng - Đ388
BLDS)

1. Quan niệm mới về HĐ kinh doanh và pháp luật HĐ

Các dạng hợp đồng

Hợp đồng Hợp đồng Hợp đồng


dân sự kinh doanh lao động

2
7/7/2016

1.1. Bản chất HĐ và dấu hiệu nhận diện HĐ kinh doanh

Là sự
thỏa thuận
giữa Làm phát sinh
các bên; quyền, nghĩa vụ PL
(phù hợp ý chí đích thực,
(i). Bản chất
của HĐ thỏa thuận bởi người có

Sự thỏa NLHVDS và có thẩm


thuận nhằm vào quyền đại diện).
đối tượng
xác định
và hợp pháp;

1.1. Bản chất hợp đồng và dấu hiệu nhận diện


hợp đồng kinh doanh
(ii). Dấu hiệu nhận diện HĐKD

 TN – TN;
CHỦ THỂ
 TN – Không là TN

Ít nhất một bên nhằm


MỤC ĐÍCH mục đích sinh lợi

HÌNH THỨC Chủ yếu bằng VB


(lưu ý: hình thức HĐ)

3
7/7/2016

Hình thức hợp đồng

Văn
bản

Hành Lời
vi nói

Hình thức hợp đồng

Hợp đồng mà PL yêu cầu


phải lập bằng văn bản thì
phải tuân thủ quy định này

Một số hợp đồng PL quy


định phải có công chứng,
chứng thực, đăng ký hoặc
xin phép thì phải thực hiện
theo đúng quy định về
những thủ tục này.

4
7/7/2016

Hình thức hợp đồng

Hình thức văn bản có nhiều dạng

CV, TL giao dịch: Hình thức khác có


Bản HĐ: VB
Chứa đựng các ND giá trị PL tương
ghi nhận ND của
của HĐ mà các bên đương VB: điện báo,
HĐ và có chữ ký
đã thống nhất được telex, fax, thông điệp
xác nhận của đại dữ liệu và các hình
với nhau và có chữ
diện hợp pháp thức khác theo quy
ký xác nhận của
của các bên một bên định của pháp luật.

[Bản HĐ thông thường và bản HĐ có


công chứng, chứng thực theo QĐ của
PL hoặc theo thỏa thuận của các bên]

1.2. Pháp luật về HĐ kinh doanh

(i). Ý nghĩa nghiên cứu

Ký HĐ đúng PL. Thoả thuận


trái luật HĐ bị vô hiệu;
Ý NGHĨA

Định hướng các bên


đàm phán, giao kết HĐ;

Là căn cứ q/trọng để xác định


các quyền và ng/vụ của các bên.

5
7/7/2016

1.2. Pháp luật về HĐ kinh doanh

(ii). Nội dung PL về HĐ trong hoạt động kinh doanh

Các quy định chung


về HĐ;
NỘI
DUNG
PL
Các quy định riêng
về từng loại HĐ

Quy định chung về HĐ

Những quy định chung, chủ thể của QHPLDS,


(2005) liên quan đến HĐ

các quy định về tài sản, thời hạn, thời hiệu..


Quy định của BLDS

Giao dịch DS;

Đại diện và uỷ quyền

Nghĩa vụ dân sự và HĐ dân sự

Trách nhiệm dân sự


Các HĐ dân sự thông dụng.

6
7/7/2016

Quy định riêng về HĐ trong các lĩnh vực


 Luật Thương mại;
Luật Đầu tư;
 Luật Điện lực
 Luật Xây dựng;
 Luật Kinh doanh bảo hiểm;
 Luật Viễn thông;
 Luật Tần số vô tuyến điện;
 Luật Đất đai;
 Luật Kinh doanh BĐS;
 Luật Nhà ở;
 Các luật về vận chuyển: Luật Hàng không dân
dụng VN, Bộ luật Hàng hải VN, Luật Đường sắt,
Luật Giao thông đường bộ, Luật Giao thông thuỷ
nội địa...

Nguyên tắc áp dụng PLHĐ


(i). Nguyên tắc áp dụng luật chung và luật chuyên ngành

Luật chuyên ngành có


quy định thì áp dụng luật
chuyên ngành; [Để xác định quy
định chung hay
Luật chuyên ngành không quy định chuyên
quy định thì áp dụng quy ngành phải xem
định của luật chung xét trong từng
quan hệ HĐ cụ
Luật chuyên ngành và luật thể]
chung cùng quy định về một
vấn đề thì ưu tiên áp dụng luật
chuyên ngành

7
7/7/2016

Đầu tư;
Các luật Xây dựng;
về Ngân hàng;
Bảo hiểm;
Luật chuyên ngành
lĩnh vực:
Dầu khí;
Vận chuyển...

Luật
Thương
mại.

Lưu ý:

Trong mối quan hệ với BLDS, LTM được xem


là luật riêng; trong mối quan hệ với các luật
về từng lĩnh vực cụ thể, LTM lại là luật chung

8
7/7/2016

Nguyên tắc áp dụng PLHĐ

LTM
LTM không
khôngquyquyđịnh
địnhvềvềhình
vấnthức của HĐMGTM.
đề giao Để lực
kết HĐ, hiệu xác
định hìnhvàthức
của HĐ HĐ của HĐ này phải
vô hiệu…Để xác căn
địnhcứ vào quy
những vấnđịnh về
đề đó
hình
phải thức củavào
căn cứ HDDV
quy nói
địnhchung trong LTM (Đ74)
của BLDS

Tình huống 1

Cty A ký HĐ số với cty B để thực hiện Dự án đầu tư xây


dựng Tổ hợp Trung tâm thương mại và chung cư cao
cấp tại Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội. Theo HĐ, cty A đầu tư
toàn bộ diện tích lô đất 25.000m2 thuộc quyền quản lý,
sử dụng của cty và thực hiện thủ tục pháp lý liên quan
đến Dự án; cty B đầu tư toàn bộ vốn để giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ di rời nhà xưởng cho cty A cũng như thiết
kế, thi công và hoàn thiện công trình của Dự án. Sau khi
hoàn thành Dự án, cty A được quản lý, khai thác toàn
bộ các tầng hầm, khuôn viên và diện tích sàn tại tầng
1của Dự án; cty B quản lý, khai thác toàn bộ từ tầng 2
trở lên. Bên vi phạm bị phạt 10% giá trị phần nghĩa vụ vi
phạm. Thỏa thuận phạt vi phạm phù hợp hay không phù
hợp pháp luật Việt Nam hiện hành?

9
7/7/2016

Nguyên tắc áp dụng PLHĐ


(ii). Áp dụng pháp luật theo thời gian

Bộ luật Dân sự (1995);


HĐ giao kết trước
01/01/2006:
Pháp lệnh HĐKT (1989).

Bộ luật Dân sự (2005);


HĐ giao kết từ
ngày 01/01/2006:
Luật TM (2005)…

Tình huống 2

Ngày 05/12/2005, Công ty cổ phần A ký hợp đồng bán


100 tấn phân đạm sản xuất tại Ấn Độ cho Cty TNHH
thương mại B. Các bên thoả thuận giao hàng vào
15/01/2006; bên nào vi phạm sẽ bị phạt 10% giá trị
phần HĐ bị vi phạm.
Bên bán không có hàng để giao, bên mua khởi kiện
đòi bên bán:
- Phạt 10% giá trị HĐ;
- Bồi thường toàn bộ các thiệt hại phát sinh.

10
7/7/2016

Nguyên tắc áp dụng PLHĐ


(iii). Áp dụng pháp luật theo không gian

Hoạt động giao kết, thực hiện HĐ


Pháp luật Việt trên lãnh thổ Việt Nam;
Nam được áp
dụng đối với: Ngoài lãnh thổ VN nhưng các bên thoả
thuận lựa chọn luật VN hoặc
ĐUQT dẫn chiếu.

Nguyên tắc áp dụng PLHĐ

(iii). Áp dụng pháp luật theo không gian

HĐ giữa các tổ chức, cá nhân VN


với tổ chức, cá nhân nước ngoài
có thể thỏa thuận áp dụng luật
nước ngoài.

11
7/7/2016

Căn cứ xác định quyền, nghĩa vụ các bên

Thoả thuận của các bên:

 Nếu không trái pháp luật

Thói quen trong hoạt động thương mại:

 Không có thoả thuận, áp dụng thói quen trong


hoạt động thương mại

Căn cứ xác định quyền, nghĩa vụ các bên

Pháp luật:

 Không thoả thuận, không có thói quen trong


hoạt động thương mại, áp dụng pháp luật

Tập quán thương mại:

 Không thoả thuận, không có thói quen trong


hoạt động thương mại, pháp luật không quy định,
áp dụng tập quán thương mại.

12
7/7/2016

2. Chủ thể HĐ và thẩm quyền giao kết HĐKD

2.1. Chủ thể hợp đồng

2.2. Thẩm quyền giao kết HĐKD

Chủ thể hợp đồng

Cá nhân Hộ gia đình Tổ hợp tác Pháp nhân

DNTN là chủ thể “đặc biệt” của HĐKD

Chi nhánh, đơn vị


trực thuộc pháp nhân
Lưu ý

Phân biệt chủ thể HĐ và


chủ thể giao kết hợp đồng

13
7/7/2016

Lưu ý trong thực tiễn

Các đơn vị trực thuộc cùng


một pháp nhân (công ty):
ký kết một thỏa thuận

Có hình thành
hợp đồng

Lưu ý k3 Đ62 NĐ 63/2014/NĐ-CP 26/06/2014 về đấu thầu:


“Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu tiến hành ký
kết hợp đồng với đơn vị phụ thuộc hoặc ký thỏa thuận
giao việc với đơn vị được giao để tự thực hiện gói thầu”.

2.2. Thẩm quyền giao kết hợp đồng kinh doanh

Người
Thẩm quyền
không có
giao kết HĐ: Đại diện
thẩm quyền
đại diện hợp pháp,
giao kết HĐ
hợp pháp gồm:
thì hợp đồng
của các bên
vô hiệu

Đại diện Đại diện


theo pháp luật theo uỷ quyền

14
7/7/2016

Đại diện theo pháp luật

Đại diện theo pháp luật được xác định


theo quy định của điều lệ hoặc PL

Hộ kinh doanh
Người đại diện theo PL

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty hợp danh

Công ty TNHH (1 tv và 2 tv trở lên)

Công ty cổ phần

Hợp tác xã

Đại diện theo ủy quyền

Uỷ quyền Uỷ quyền
thường xuyên theo vụ việc

Văn bản
HĐ uỷ quyền
uỷ quyền

Điều lệ hoặc quy


Giấy uỷ quyền
chế hoạt động

QĐ thành lập
đơn vị phụ thuộc

Hợp đồng
uỷ quyền

15
7/7/2016

Người
uỷ quyền
và người được
Tự nguyện
uỷ quyền có
NLHVDS
đầy đủ
Yêu cầu
đối với Không bị
Xác định rõ
thời hạn uỷ quyền cấm uỷ quyền
uỷ quyền. và cấm nhận
uỷ quyền

Xác định rõ
phạm vi
uỷ quyền

Uỷ quyền lại

Hình thức ủy quyền Ủy quyền lại khi:

 Người uỷ quyền
ban đầu đồng ý;
 Văn bản;  UQ lại không
 Lời nói; vượt quá phạm vi
UQ ban đầu;
 Hành vi  Hình thức UQ lại
phù hợp với hình
thức UQ ban đầu.

Được UQ lại nhiều lần không?

16
7/7/2016

Sai sót thường gặp trong ủy quyền

Ghi tên Người không


bên ủy quyền có quyền hạn ký
không đúng giấy ủy quyền

Ủy quyền lại
Phạm vi không đúng QĐ
Ủy quyền (thường xảy ra ở
ủy quyền
sai về hình thức các DN có nhiều
không rõ đơn vị trực thuộc
hợp thành)

Con dấu, chữ ký trên văn bản hợp đồng

Sử dụng
HĐ được ký từ ký thay (KT),
Giá trị của
nhưng không thừa lệnh (TL)
chữ ký “nháy”.
đóng dấu? hay thay mặt
(TM)?

17
7/7/2016

3. Giao kết HĐ kinh doanh

Giao kết HĐ: Là quá trình tuyên bố ý chí và


thống nhất ý chí được tuyên bố giữa các bên
về nội dung cần giao dịch dưới hình thức thích
hợp theo luật định.

3. Giao kết HĐ kinh doanh

Ý chí là yếu tố vô
hình phải hữu hình
hoá bằng văn bản,
lời nói, hành vi;

18
7/7/2016

3. Giao kết HĐ kinh doanh

Tuyên bố ý chí và
thống nhất ý chí
được thể hiện bởi
ĐNHĐ và CNĐNHĐ

Tình huống 3

A nhận được tờ rơi của công ty B (chuyên kinh


doanh về điện tử, diện lạnh) với các nội dung
chi tiết về giá cả, tính năng kỹ thuật, điều kiện
giao nhận hàng, thanh toán đối với các loại điều
hòa, tủ lạnh, máy tính... A đến cửa hàng của
công ty B để mua điều hòa, máy tính nhưng bị
từ chối bán hàng theo các điều kiện ghi trên tờ
rơi với lý do hàng đã tăng giá.
B có quyền từ chối bán hàng với các điều kiện
ghi trong tờ rơi hay không?

19
7/7/2016

Tình huống 4

A vào siêu thị và chọn một số mặt hàng ra quầy


thanh toán. Nhân viên siêu thị đã từ chối bán hàng
với lý do hàng đã hết, chỉ bầy mẫu không bán.
A cho rằng, hành vi bày hàng công khai, có niêm
yết giá cả là một đề nghị hợp đồng của siêu thị và
A mang hàng ra đề nghị thanh toán là một chấp
nhận đề nghị hợp đồng.
Có hay chưa có một HĐMB?

Đề nghị giao kết hợp đồng

ĐNGKHĐ

Có nội dung chủ Gửi tới bên đã


yếu của loại HĐ xác định hoặc
muốn giao kết; tới công chúng;

Thể hiện sự mong


muốn ràng buộc Hình thức phù
QHHĐ, nếu bên kia hợp với quy định
chấp nhận trong của pháp luật
thời hạn xác định;

20
7/7/2016

Tình huống 5

Công ty thép và vật liệu xây dựng M gửi đề nghị cho


cty xây dựng N với nội dung: “Công ty chúng tôi sẵn
sàng cung cấp thường xuyên các loại thép và vật liệu
xây dựng do công ty sản xuất với bất kỳ số lượng
nào; giá thấp hơn thị trường ít nhất 3%. Đồng ý mua,
quý công ty phải trả lời bằng văn bản trước 15/4”.
Ngày 7/4, công ty xây dựng N gửi công văn trả lời
đồng ý mua và ấn định số lượng, chủng loại thép theo
tiêu chuẩn đã đăng ký, giá cả và địa điểm giao hàng tại
chân công trình của công ty N ở Tp K.
Công ty M nhận công văn nhưng không trả lời và
không giao hàng

Chấp nhận đề nghị hợp đồng (CNĐNHĐ)

CNĐNHĐ

Gửi cho Hình thức


bên ĐNHĐ thích hợp với
Chấp nhận
trong thời hạn ý chí các bên và
vô điều kiện;
có hiệu lực quy định của
của ĐNHĐ; pháp luật.

21
7/7/2016

Tình huống 6

Công ty cổ phần P gửi ĐNHĐ bán một số loại máy tính


với đầy đủ các nội dung chi tiết cho Công ty TNHH Q,
trong đó có quy định: “Nếu đồng ý giao kết hợp đồng,
quý Công ty phải trả lời trước ngày 15/5..”. Ngày10/5,
Cty TNHH Q gửi công văn qua Fax hỏi giảm giá một số
loại máy tính có được không? Ngày 11/5 Cty TNHH Q
đã Fax lại với nội dung: “Chúng tôi chấp nhận toàn bộ
nội dung ĐNHĐ của quý Cty”. Cty cổ phần P không trả
lời và cũng không giao hàng theo yêu cầu của Cty
TNHH Q.

Tình huống 7

Công ty X gửi dự thảo HĐ bán một số loại điện thoại di


động với đầy đủ các nội dung chi tiết cho Công ty Y,
trong đó có quy định: “Nếu đồng ý giao kết hợp đồng
thì Công ty phải trả lời trước ngày 20/3..”. Ngày18/3,
Cty Y gửi công văn chấp nhận mọi điều kiện của dự
thảo HĐ. Ngày 22/3, Cty X mới nhận được công văn nói
trên nhưng không trả lời. Do giá cả biến động, Công ty
X không giao hàng theo yêu cầu của Công ty Y.

22
7/7/2016

Thời điểm giao kết hợp đồng

Hợp đồng được


giao kết vào
thời điểm bên
đề nghị nhận
được trả lời
chấp nhận giao
kết. Đ404 BLDS

[Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả
lời chấp nhận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong
thời hạn đó; nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận
được trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận
này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.
Đ397 BLDS]

Thời điểm giao kết hợp đồng

Hợp đồng cũng xem như được


giao kết khi hết thời hạn trả lời mà
bên nhận được đề nghị vẫn im
lặng, nếu có thoả thuận im lặng là
sự trả lời chấp nhận giao kết.

Im lặng = đồng ý

23
7/7/2016

Tình huống 8

Cty K gửi ĐNHĐ bán một số loại văn phòng phẩm với
đầy đủ các nội dung chi tiết cho Cty H, trong đó có quy
định: “Nếu đồng ý giao kết hợp đồng thì Cty H phải trả
lời trước ngày 15/8..”. Cty H gửi công văn chấp nhận
mọi điều kiện của ĐNHĐ. Do bão lụt, làm ách tắc giao
thông nên ngày 17/8 Cty K mới nhận được công văn
nói trên (Cty K đã biết lý do khách quan này) nhưng
không trả lời và cũng không giao hàng theo yêu cầu
của Cty H.

Thời điểm giao kết hợp đồng

Thông báo chấp nhận GKHĐ đến chậm vì lý do KQ


mà bên đề nghị biết hoặc phải biết về lý do KQ này
thì TB chấp nhận GKHĐ vẫn có HL, trừ trường hợp
bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận
đó của bên được đề nghị. [Đ397 BLDS]

Im lặng = đồng ý

24
7/7/2016

Thời điểm giao kết hợp đồng

Thời điểm GKHĐ bằng


lời nói là thời điểm các
bên đã thỏa thuận về nội
dung của HĐ.

Thời điểm giao kết hợp


đồng bằng văn bản là
thời điểm bên sau cùng
ký vào văn bản.
Ký, không đóng dấu
HĐ có hình thành

4. Hiệu lực của HĐKD và HĐ vô hiệu

4.1. Điều kiện có hiệu lực của HĐKD

4.2. Các trường hợp HĐKD vô hiệu

4.3. Hậu quả pháp lý của HĐKD vô hiệu.

25
7/7/2016

3.1. Điều kiện có hiệu lực của HĐKD

Các bên có NL chủ thể để thực


hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận;

Mục đích và ND của thỏa thuận


không VP điều cấm của PL;
Điều kiện không trái đạo đức XH;
có HL
của HĐ
Chủ thể tham gia giao dịch hoàn
toàn tự nguyện

Đại diện GKHĐ đúng thẩm quyền

3.1. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng

Hình thức HĐ
chỉ là đ/kiện có
hiệu lực nếu PL
có quy định

Lưu ý

Điểm mới: Điều 129


Bộ luật Dân sự 2015

26
7/7/2016

3.2. Các trường hợp HĐKD vô hiệu (HĐVH)


(i). Căn cứ vào hiệu lực của HĐ

Không có hiệu lực toàn bộ


HĐVH do không hội đủ các điều
toàn bộ kiện có hiệu lực của HĐ.

Có một phần ND không có


HL do VP điều cấm của PL,
HĐVH trái đạo đức XH nhưng
từng phần không ảnh hưởng đến HL
của những phần còn lại.

3.2. Các trường hợp HĐKD vô hiệu (HĐVH)


(ii). Căn cứ vào tính chất vô hiệu của HĐ

Vô hiệu Không có HL ngay ở


tuyệt đối thời điểm giao kết.

HL ở trạng thái lưỡng


cực (HL treo): hoặc có
Vô hiệu
HL hoặc không có HL
tương đối tuỳ thuộc ý chí bên cần
được bảo vệ.

27
7/7/2016

3.2. Các trường hợp HĐKD vô hiệu (HĐVH)


(iii). Căn cứ vào nguyên nhân HĐ vô hiệu

Người giao kết không


Không có NLCT để
Không
Viđúng
phạm
Giả tuân
thẩm
tạo;
điều thủ
bịquyền
nhầm
cấm quy
củađịnh
hoặc
lẫn,PL,
thực hiện công việc theo
không
bị
trái
lừavề
đạohình
nhận
dối,
đức thức
thức
bị đe và
xã doạ;
hội;làm
thỏa thuận…
chủ được HV của mình

Lưu ý

Hợp đồng vô hiệu do có


Điểm mới BLDS 2015 đối tượng không thể thực
hiện được (Điều 408)

28
7/7/2016

3.3. Hậu quả pháp lý của HĐKD vô hiệu

Nếu HĐ Nếu HĐ Nếu HĐ đã


chưa được được thực thực hiện
thực hiện hiện 1 phần xong

Phải
chấm dứt
Không
việc thực Bị xử lý
được
hiện và bị về tài sản
thực hiện
xử lý về
tài sản

Nguyên tắc xử lý tài sản

Lưu ý: Nguyên tắc hoàn trả

Thiệt hại
phát sinh
các bên chịu
theo mức
độ lỗi

29
7/7/2016

5. Chế tài do vi phạm HĐ

5.1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng;


5.2. Phạt vi phạm;
5.3. Bồi thường thiệt hại;
5.4. Tạm ngừng, đình chỉ, huỷ bỏ hợp đồng.

Câu hỏi, tình huống 9

1. Hợp đồng giữa Bên A và Bên B bên có thỏa thuận:


“Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không
đúng với thỏa thuận về chất lượng, tiến độ công việc, thời
hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng
theo quy định của pháp luật”.
2. HĐ giữa X và Y có thỏa thuận:
- Vi phạm về chất lượng hàng hóa phạt 15% trên giá trị hợp
đồng bị vi phạm.
- Vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng, phạt 2% giá trị hợp
đồng bị vi phạm cho 10 ngày đầu, 1% cho 10 ngày tiếp theo,
tổng số không quá 15%.
- Không thực hiên hợp đồng phạt 15% giá trị hợp đồng bị vi
phạm.
Câu hỏi: Cách thức giải quyết các tình huống trên?

30
7/7/2016

5.1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng

Là chế tài, theo đó bên VPHĐ


phải tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ theo yêu cầu của bên bị VP.

Căn cứ áp dụng Nội dung chế tài

Buộc bên VP thực


Có hiện đúng các
Có lỗi nghĩa vụ theo HĐ
hành vi hoặc dùng các biện
của bên
vi phạm pháp khác để HĐ
vi phạm
HĐ được thực hiện

5.2. Phạt vi phạm

Phạt vi phạm là chế tài, theo đó bên VPHĐ


phải trả cho bên bị VP khoản tiền nhất định
do các bên thoả thuận trên cơ sở PL

Căn cứ áp dụng Mức phạt

Có thoả thuận trong HĐ


Mức phạt do các bên thoả
thuận, nhưng ≤ 8% giá trị
Có hành vi VPHĐ
phần nghĩa vụ HĐ bị VP
(trừ Đ266 LTM).
Có lỗi của bên VP

31
7/7/2016

5.3. Bồi thường thiệt hại (BTTH)

Có hành vi vi phạm HĐ

Căn cứ áp dụng
BTTH là Có thiệt hại thực tế xẩy ra
chế tài,
theo đó Có mối quan hệ nhân quả
bên VP bồi
thường Có lỗi của bên vi phạm
những tổn
thất do
Bao gồm giá trị tổn thất
hành vi
Mức BTTH
thực tế, trực tiếp mà bên
VPHĐ gây
bị VP phải chịu do bên VP
ra cho bên
gây ra và khoản lợi tr.tiếp
bị VP mà bên bị VP đáng lẽ được
hưởng nếu không có HVVP

5.4. Tạm ngừng, đình chỉ, huỷ bỏ HĐ


một
quả

bị tạm ngừng vẫn còn HL. kia


thực
nghĩa
bên
Đình chỉ thực hiện HĐ là việc 1 bên
việcHĐ.

th.toán hoặc th.hiện ng.vụ đối ứng


kết
đãbỏ
bên
hậu

giao
hiện 1
HĐ làtheo
bị hủy
thựcđiểm

cầu
HĐ Bên

đồng.
điểm
hiệnng.vụ
HL từ thời

yêu
PL
dungchỉ.
thời
hợp
kiện
thựchiện

quyền
dứtkhông
đình
từ
theo
sự
dứt thực
cho nộiTB
vụHL


tạm thời
ngừng
làmđược


ng.vụ
HĐ chấm
không
bỏ

hiệnHĐ
chấm

nhận
Tạm
bên
Huỷ

32
7/7/2016

5.4. Tạm ngừng, đình chỉ, huỷ bỏ HĐ

Căn cứ áp dụng
Xảy ra HVVP mà các bên đã thoả thuận
là điều kiện để tạm ngừng, đình chỉ
hoặc hủy bỏ HĐ

Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ

HĐ bị tạm ngừng thực hiện vẫn còn HL


Hậu quả pháp lý

HĐ chấm dứt HL từ thời điểm một bên


nhận được thông báo đình chỉ

HĐ bị hủy bỏ không có hiệu lực từ thời


điểm giao kết

Quan hệ giữa các chế tài


(i). Buộc thực hiện đúng hợp đồng với các chế tài khác

Không có thỏa
Bên vi phạm không
thuận khác, trong
thực hiện chế tài
thời gian áp dụng
buộc thực hiện HĐ
chế tài buộc thực
trong thời hạn mà
hiện HĐ, bên bị VP
bên bị vi phạm ấn
có quyền yêu cầu
định, bên bị VP
BTTH và PVP
được áp dụng các
nhưng không được
chế tài khác.
áp dụng các chế
[Đ299 LTM]
tài khác

33
7/7/2016

Quan hệ giữa các chế tài

(ii). Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

Có thỏa thuận PVP


Không có thỏa
thì bên bị VP có
thuận PVP thì bên
quyền áp dụng cả
bị VP chỉ có quyền
chế tài PVP và
yêu cầu BTTH, trừ
BTTH, trừ trường
trường hợp LTM
hợp LTM có QĐ
có QĐ khác
khác [Đ307 LTM].

Quan hệ giữa các chế tài

(iii). Bồi thường thiệt hại khi đã áp dụng các chế tài khác

Một bên không bị mất quyền yêu


cầu BTTH đối với tổn thất do vi
phạm hợp đồng của bên kia khi
đã áp dụng các chế tài khác
[Đ316 LTM].

34
7/7/2016

Miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng (Đ294 LTM)

Xảy ra sự kiện bất khả kháng

là việc bên
vi phạm nghĩa Hành vi vi phạm của một bên
vụ theo hđ hoàn toàn do lỗi của bên kia
không phải
chịu các hình Th/hiện q/định của cơ quan NN
thức chế tài có thẩm quyền mà các bên
do vi phạm không thể biết được vào thời
hợp đồng. điểm giao kết hợp đồng.

Các trường hợp quy định tại


Điều 237 Luật Thương mại

Điều 237 Luật Thương mại (2005)

1. Ngoài những trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại
Điều 294 của Luật này, thương nhân kinh doanh dịch vụ
logistics không phải chịu trách nhiệm về những tổn thất
đối với hàng hoá phát sinh trong các trường hợp sau đây:
a) Tổn thất là do lỗi của khách hàng hoặc của người được
khách hàng uỷ quyền;
b) Tổn thất phát sinh do thương nhân kinh doanh dịch vụ
logistics làm đúng theo những chỉ dẫn của khách hàng
hoặc của người được khách hàng uỷ quyền;
c) Tổn thất là do khuyết tật của hàng hoá;

35
7/7/2016

Điều 237 Luật Thương mại (2005)

d) Tổn thất phát sinh trong những trường hợp miễn trách
nhiệm theo quy định của pháp luật và tập quán vận tải nếu
thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics tổ chức vận tải;
đ) Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận
được thông báo về khiếu nại trong thời hạn mười bốn
ngày, kể từ ngày thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
giao hàng cho người nhận;
e) Sau khi bị khiếu nại, thương nhân kinh doanh dịch vụ
logistics không nhận được thông báo về việc bị kiện tại
Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn chín tháng, kể từ
ngày giao hàng.

Điều 237 Luật Thương mại (2005)

2. Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không phải


chịu trách nhiệm về việc mất khoản lợi đáng lẽ được
hưởng của khách hàng, về sự chậm trễ hoặc thực hiện
dịch vụ logistics sai địa điểm không do lỗi của mình.

36
7/7/2016

37

You might also like