Question 1: Staying up late is harmful to skin. Giải thích: Staying up late là chủ ngữ trong câu. Gerund có chức năng làm chủ từ Dịch: Ngủ muộn có hại cho da. Question 7: Did you ever finish designing the office for that new Đáp án client of yours? Singing: present participle (P) Question 2: His boss caught him speaking privately in the Đáp án Giải thích: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì working time, so he was fired. Designing: gerund (G) một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ. Đáp án Giải thích: finish + Ving. Danh động từ có chức năng làm túc từ Dịch: Anh ấy rửa ô tô và hát vui vẻ. Speaking: present participle (P) (tân ngữ) của động từ. Ở đây designing là túc từ của finish. Giải thích: Catch sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì Dịch: Bạn đã hoàn thành thiết kế văn phòng cho khách hàng Question 14: Walking in the rain gives me a pleasure. Dịch: Sếp của anh ấy bắt gặp anh ấy đang nói chuyện riêng mới của bạn chưa? Đáp án trong giờ làm việc, vì vậy anh ấy bị sa thải. Walking: gerund (G) Question 8: It was their 25th wedding anniversary last week. Giải thích: danh động từ làm chủ từ trong câu. Question 3: After completing the plan, we had a vacation in Đáp án Dịch: đi bộ dưới mưa làm tôi sảng khoái. Hawaii. Ta có: Đáp án wedding anniversary (kỉ niệm ngày cưới) là danh từ ghép. Question 15: The girl lending me this book is my best friend. Completing: Gerund (G) Do đó, wedding là danh động từ Đáp án Giải thích: Danh động từ dùng sau giới từ (after) Đáp án: wedding (G) Lending: present participle (P) Dịch: Sau khi hoàn thành kế hoạch, chúng tôi đã có 1 kì nghỉ ở Dịch: Tuần trước là kỉ niệm 25 năm ngày cưới của họ. Giải thích: Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ Hawaii. và thể của động từ trong mệnh đề quan hệ là chủ động thì ta có Question 9: My sister was cleaning the floor when the thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng hiện tại phân từ. Question 4: This is the most embarrassing problem that I have telephone rang. Dịch: Cô gái cho tôi mượn quyển sách này là bạn thân của tôi. ever seen. Đáp án Đáp án Cleaning: present participle (P) Question 16: Leaving school, he has worked in a restaurant. Embarrassing: present participle (P) Giải thích: was cleaning là thì quá khứ tiếp diễn. Mà hiện tại Đáp án Giải thích: hiện tại phân từ có chức năng như 1 tính từ. Ở đây, phân từ dùng trong thì tiếp diễn. Leaving: present participle (P) embarrassing là tính từ bổ sung cho problem. Dịch: Chị tôi đang lau sàn thì điện thoại kêu. Giải thích: hiện tại phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời Dịch: đây là vấn đề ngại nhất mà tôi đã từng thấy. gian, với động từ mang nghĩa chủ động. Question 10: My brother is fond of pointing out my mistakes. Dịch: Khi học xong, anh ấy làm việc trong một nhà hàng. Question 5: The painting was beautiful. I stood there admiring it Đáp án for a long time. Pointing: gerund (G) Question 17: I saw your children playing on the street. Đáp án Giải thích: danh động từ làm túc từ của giới từ, “pointing” đứng Đáp án Admiring: present participle (P) sau, làm túc từ của giới từ “of” Playing: present participle (P) Giải thích: Cấu trúc: S + sit / stand / lie / come / run (cụm từ chỉ Dịch: Anh trai tôi rất thích soi mói tôi. Giải thích: phân từ hiện tại dùng sau một số động từ tri nơi chốn) + present participle. giác *Note: stand-stood-stood Question 11: My habit is sleeping whenever I’m sad. S + see/hear/feel… + O + present participle Dịch: Bức tranh rất đẹp. Tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó rất Đáp án Dịch: Tôi đã thấy các con của bạn đang chơi trên đường. lâu. *“Sleeping” là một danh động từ, có chức năng làm bổ ngữ cho động từ, cụ thể ở đây là làm tân ngữ cho động từ “is” Question 18: She said how much she appreciated the Question 6: I’ve just heard that there’s been a major accident Dịch: Thói quen của tôi là ngủ bất cứ khi nào buồn. overwhelming generosity of the public in responding to the that has all of the traffic tied up. If we want to get to the play on appeal. time, we’d better avoid taking the high way. Question 12: My hobby, playing table tennis, makes me feel Đáp án Đáp án happy. Overwhelming: present participle (P) Key: Taking: gerund (G) Đáp án Giải thích: hiện tại phân từ có chức năng như tính từ. Ở đây Giải thích: Avoid + Ving: tránh làm gì Playing: gerund (G) overwhelming là tính từ. Dịch: Tôi vừa nghe nói rằng có một vụ tai nạn nghiêm trọng Giải thích: danh động từ có chức năng làm ngữ đồng vị. Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đánh giá cao sự lan tỏa mạnh mẽ khiến cho giao thông tắc nghẽn. Nếu chúng ta muốn đến xem Dịch: Sở thích của tôi, chơi tennis, làm tôi vui. của cộng đồng trong việc hưởng ứng lời kêu gọi. vở kịch kịp giờ, chúng ta nên tránh đi đường cao tốc. Question 13: He washed his car, singing happily. Question 19: Neil denied breaking the window. Đáp án ở dạng chủ động nên khi rút gọn dùng phân từ hoàn thành là => Key: spending Breaking: gerund (G) Having Vp2 => Vì: suggest doing sth: gợi ý, đề xuất, đề nghị làm gì Giải thích: danh động từ làm túc từ cho động từ. Deny+ ving. *Note: Khi hai vế có hành động cùng diễn ra ở hiện tại hoặc liên => Dịch: Tôi đã gợi ý dành cả ngày trong vườn Dịch: Neil đã phủ nhận làm vỡ cửa sổ. tiếp trong quá khứ mà không muốn nhấn mạnh đến việc hành động nào xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ ta sẽ Question 11: Why do you keep (look)____________ back? Are Question 20: Driving carelessly, he had an accident. dùng Ving thay vì Having Vp2 you afraid of (be) _________followed? Đáp án - Dịch: Hoàn thành xong cuốn sách, anh ấy đi nghỉ. Đáp án Driving: present participle (P) => Key: looking /being Giải thích: Hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề trạng ngữ chỉ Question 6: The man denied (be) ____________at the scene => Vì: keep + doing sth: cứ làm gì, to be afraid of doing sth: lo lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ. of the accident last night. sợ việc gì Dịch: Vì lái xe bất cẩn, anh ấy bị tai nạn. Đáp án => Dịch: Vì sao bạn cứ nhìn đằng sau vậy ? Bạ đang lo sợ bị => Đáp án: being/having been theo dõi à? Exercise 2 => Vì: deny + V ing: phủ nhận làm gì hoặc deny + having + Vp2: phủ nhận đã làm gì Question 12: (Find) __________ a hotel, we looked for some => Dịch: Người đàn ông đã phủ nhận việc có mặt ở hiện places to have dinner. trường vụ tai nạn tối qua. Đáp án Question 1: My boss spends two hours a day (travel) => Key: Having found ____________to work. Question 7: __________(park) the car about a kilometer from => Vì: Tìm khách sạn xong rồi mới tìm chỗ ăn tối nên hành Đáp án the stadium, I walked the rest of the way. động tìm khách sạn xảy ra xong trước => rút gọn dùng phân từ => Key: travelling Đáp án hoàn thành => Vì: spend + time + V ing: dành thời gian làm việc gì => Key: Having parked => Dịch: Khi đã tìm được một khách sạn, chúng tôi tìm một nơi => Dịch: Ông chủ của tôi dành hai giờ một ngày để đi tới chỗ => Vì vế đầu diễn tả một hành động diễn ra trước hành động nào đó để ăn tối. làm. còn lại trong quá khứ và động từ đứng đầu câu nên ta dùng “having Vp2”. Question 13: (Feel)_______________tired, I went to bed early. Question 2: (Swim) _______________is my favorite sport. => Dịch: Đỗ ô tô cách sân vận động 1 km, tôi đã đi bộ quãng Đáp án Đáp án đường còn lại. => Key: Feeling - Đáp án: Swimming. => Vì: dùng phân từ hiện tại để rút gọn câu khi hai mệnh đề có - Vì: “Swimming” là " Danh động từ" đứng đầu câu đóng vài trò Question 8: (take)____________ the umbrella with him, he cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động. Vì hai hành động “cảm thấy làm chủ ngữ. went out in the heavy rain. mệt” và “đi ngủ” xảy ra liên tiếp nhau, nên chỉ dùng “Ving” thay - Dịch nghĩa: Bơi là môn thể thao yêu thích của tôi. Đáp án vì “Having Vp2”. Nếu dùng “having Vp2” nghĩa là mệt xong rồi, - Đáp án: Taking khỏe rồi khi đó mới đi ngủ, vô lý Question 3: I enjoy (play)_____________ tennis with my - Vì: Dùng phân từ hiện tại để rút gọn câu khi hai mệnh đề có => Dịch: Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm friends. cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động. Ở đây diễn tả hai hành động Đáp án xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng Ving thay vì Question 14: The man (talk) ____________with my mother - Đáp án: playing Having Vp2- để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành over there is my new neighbor. - Vì: enjoy + Ving: thích làm gì. động khác trong quá khứ trong một khoảng thời gian nhất định Đáp án - Dịch: Tôi thích chơi quần vợt với những người bạn của tôi. - Dịch nghĩa: Mang theo ô, anh ấy đã ra ngoài trong cơn mưa => Key: talking to. => Vì: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động. Theo quy tắc, Question 4: In spite of (miss) __________the train, we arrived ta bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe nếu có và đưa động từ on time. Question 9: I have to work hard these days. I am always busy chính về dạng Ving. Đáp án (do) ___________my homework. => Dịch: Người đàn ông đang nói chuyện với mẹ tôi ở đó là - Đáp án: missing Đáp án hàng xóm mới của tôi - Vì: in spite of + Ving / Cụm Danh từ : mặc dù làm gì / việc gì => Key: doing - Dịch nghĩa: Mặc dù lỡ chuyến tàu, chúng tôi vẫn đến đúng => Vì: to be busy doing sth: bận rộn làm gì Question 15: We must avoid (hurt) _______________other giờ. => Dịch: Tôi phải làm việc chăm chỉ những ngày này. Tôi luôn people’s feeling. luôn bận rộn với bài tập về nhà. Đáp án Question 5: __________ (complete) the book, he had a => Key: hurting holiday. Question 10: I suggested (spend) ____________the day in the => Vì: avoid + Ving: tránh làm gì Đáp án garden. => Dịch: Bạn phải tránh làm tổn thương cảm xúc của người - Đáp án: Having completed. Đáp án khác - Vì: Diễn tả 1 sự việc diễn ra trước 1 sự việc trong quá khứ nên dùng quá khứ hoàn thành, hai mệnh đề lại có cùng chủ ngữ và Question 16: (Learn) ________a foreign language takes a long Question 22: Students stopped (make)__________ noise when => Dịch: Gia đình tôi đang cân nhắc tổ chức một chuyến đi tới time. the teacher came in. Mỹ năm sau Đáp án Đáp án => Key: Learning - Căn cứ vào: Question 29: The police didn’t permit (camp)________in this => Vì: Learn đóng vai tròn làm chủ ngữ của câu và ở dạng chủ + “stop + Ving”: dừng hẳn việc gì. wood for security reasons. động nên ở dạng Ving + “stop to V”: dừng lại để làm gì. Đáp án: camping => Dịch: Việc học một ngoại ngữ tốn một thời gian dài - Dịch nghĩa: Học sinh đã ngừng mất trật tự khi giáo viên bước Giải thích: permit/allow + Ving: cho phép làm gì vào. permit/allow sb + to V = let sb + V(bare): cho phép Question 17: (Fail) ___________ twice, he didn’t want to try - Đáp án: making ai làm gì again. => Dịch: Cảnh sát không cho phép cắm trại trong khu rừng này Đáp án Question 23: Would you mind (turn)_______ off the radio? vì lí do an ninh. - Đáp án: Having failed Đáp án - Xét câu gốc: He had failed twice, he didn’t want to try again. => Key: turning Question 30: She is looking forward to (see)_____ her friends. => Đây là câu ở dạng chủ động, và hai về cùng chủ ngữ “he” => => Vì: cấu trúc Would you mind + Ving..? Bạn có phiền làm gì Đáp án Dùng phân từ hoàn thành đó không? => Key: seeing - Dịch nghĩa: Thất bại lần hai, anh ấy đã không muốn thử lần => Dịch: Bạn có phiền tắt radio đi được không? => Vì: look forward to + Ving: mong chờ việc gì nữa. => Dịch: Cô ấy đang mong chờ gặp các bạn của cô ấy Question 24: They postponed (build)_______ an elementary Question 18: Jack admitted(steal) _______________the school for lack of finance. Question 31: You should try (wear) _______ any shirts you money. Đáp án want to buy. Đáp án => Key: buiding Đáp án => Key: stealing/having stolen => Vì: postpone doing sth: trì hoãn làm gì => Key: wearing => Vì: admit + Ving/having Vp2: thừa nhận làm/đã làm việc gì => Dịch: Họ đã hoãn việc xây dựng trường sơ cấp do khồn đủ => Vì: try doing sth: thử làm gì => Dịch: Jack đã thừa nhận lấy trộm tiền. kinh phí Khác với: Try to do sth: cố gắng để làm gì => Dịch: Bạn nên mặc thử bất kì áo sơ mi nào bạn muốn mua Question 19: ____________(open) the drawer, she took out a Question 25: It’s no use (advise)__________ him. He never book. allows anybody to give advice. Question 32: There are people can’t help Đáp án Đáp án (laugh)_________when they see someone (slip)_____ on a => Key: Opening => Key: advising banana skin. => Vì: Dùng Ving khi rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và => Vì: cấu trúc It’s no use / no good / useless + Ving: vô ích khi Đáp án động từ rút gọn ở dạng chủ động. Ở đây câu muốn nhấn mạnh làm gì - Đáp án: laughing/ slipping đến hai hành động xảy ra liên tiếp nhau nên chỉ dùng Ving. Chỉ => Dịch: Thật vô ích khi khuyên anh ta. Anh ta không bao giờ - Căn cứ: khi câu muốn nhấn mạnh việc một hành động xảy ra trước hành cho phép bất kì ai đưa ra lời khuyên + can’t help doing sth: không thể ngừng làm gì, không kiểm soát động còn lại trong quá khứ thì ta mới dùng Having Vp2. được => Dịch: Mở ngăn kéo, cô ấy lấy ra một quyển sách. Question 26: Is there anything here worth (buy)________? + see sb doing sth: nhìn thấy ai đang làm gì Đáp án - Dịch nghĩa: Có những người không thể nhịn được cười khi họ Question 20: She warned the little boy => Key: buying nhìn thấy ai đó trượt vở chuối. against______________ (play) with matches. => Vì: cấu trúc to be worth doing sth: xứng đáng để làm gì Đáp án => Dịch: Có gì đáng để mua ở đây không? Question 33: He went to bed without (lock)_________ the - Đáp án: playing doors. - Căn cứ vào cấu trúc: ’warn sb against doing sth = warn sb Question 27: We missed (watch)_________ a football match Đáp án not to do sth": cảnh báo ai không làm gì. last night. => Key: locking - Dịch nghĩa: Cô ấy cảnh báo cậu bé không chơi với diêm. Đáp án => Vì: sau giới từ without + Ving => Key: watching => Dịch: Anh ta đi ngủ mà không khóa cửa. Question 21: Tom regrets (spend)___________ too much time => Vì: miss+ Ving : bỏ lỡ việc gì (play)_____ computer games. => Dịch: Chúng tôi đã bỏ lỡ xem trận bóng đá tối qua Question 34: She prefers (eat)_________to Đáp án (prepare)____________meals. => Key: spending / playing Question 28: My family is considering (take)_________ a trip to Đáp án => Vì: regret doing sth: hối tiếc đã làm gì, spend time (on) doing the USA next year. => Key: eating / preparing sth: dành thời gian vào việc gì Đáp án => Vì: cấu trúc Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn => Dịch: Tom hối tiếc đã dành quá nhiều thời gian chơi điện tử => Key:taking làm gì => Vì: consider + Ving : cân nhắc làm gì => Dịch: cô ấy thích ăn hơn là chuẩn bị bữa ăn Dịch: Khi đã nướng hết tiền vào bài bạc, anh ta quay trở về nhà không nên uống nước mà không đun sôi trước. Question 35: The flowers need (water)_________ but you và hỏi xin tiền bố mình. needn’t water them now. Giải thích: Anh ta đã nướng hết tiền vào bài bạc rùi mới về nhà Question 3: Most people talk too much and don’t realize how Đáp án xin tiền bố => nhấn mạnh một hành động xảy ra xong trước một important ________ is. Dịch: Hoa cần được tưới nước nhưng bạn không cần tưới hành động khác => rút gọn mệnh đề bằng phân từ hoàn thành 1. to be listening B. to be listened C. have chúng bây giờ đâu. Đáp án: Having spent listened D. listening Giải thích: Đáp án D - Cấu trúc: sb + need + to V: ai đó cần phải làm gì Exercise 3 - Căn cứ: Danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ. ĐÁP ÁN st + need + Ving/to be Vp2: cái gì cần thiết được 1.A 2.B 3.D 4.C 5.B 6.A 7.C 8.A 9.A 10.B + Lưu ý: “How + adj + S + to be: cái gì đó như thế nào” làm 11.B 12.C 13.B 14.C 15.B 16.A 17.B 18.B 19.D 20.A - Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người nói quá nhiều và không nhận - Căn cứ vào chủ ngữ the flowers (chỉ vật) 21.B 22.C 23.B 24.C 25.B 26.D 27.A 28.C 29.C 30.A thức được tầm quan trọng của việc lắng nghe như thế nào. 31.C 32.C 33.B 34.A 35.C 36.B 37.B 38.C 39.D 40.D Đáp án: watering/to be watered 41.C 42.C 43.D 44.D 45.C 46.B 47.B 48.C 49.C 50.C 51.D Question 36: There are many patients (wait) __________ for Question 4: If you’ve finished ________ the dictionary, I’d like their turns, Sir. Question 1: It was his own fault, but I couldn’t help ________ to borrow it. Đáp án sorry for him. 1. to have used B. to => Key: waiting 1. feeling B. to feel C. having use C. using D. having used => Vì: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động nên ta bỏ đại từ felt D. to have felt Đáp án C quan hệ và dùng ving Đáp án A - Căn cứ: finish + Ving. => Dịch: Có nhiều bệnh nhân đang đợi đến lượt của họ, thưa - Căn cứ vào cụm từ: “can’t help + Ving” : không thể không làm - Dịch nghĩa: Nếu bạn dùng xong cuốn từ điển này, tôi muốn ngài. gì mượn nó. - Khi ngữ cảnh ở quá khứ: couldn’t help + Ving: đã không thể Question 37: She sat silently at the corner of the room (hold) không làm gì ___________ an old doll. - Dịch nghĩa: Đó là lỗi của chính anh ấy, nhưng tôi không thể Đáp án không cảm thấy có lỗi với anh ấy. Question 5: Would you mind ________? => Key: holding 1. that I am reading aloud B. explaining it once again, => Vì: sit + adv of place + Ving Question 2: The medical authorities warned everyone not to please => Dịch: Cô ấy ngồi lặng lẽ ở góc phòng, ôm một con búp bê drink the water without first ________ it. 2. what causes you a lot of trouble D. to bring the books cũ. 1. being boiled B. boiling C. having back by tomorrow boiled D. having to boil Đáp án B Question 38: (Not obey) ____________ his parents, he lost all Đáp án B Key: B. explaining it once again, please his money and was about to be homeless. - Căn cứ: sau giới từ + Ving. Xét trong câu, sau giới từ “without” Giải thích: Would you mind V-ing? = bạn không phiền làm gì đó Đáp án ta dùng Ving. “First” ở đây là trạng từ bổ nghĩa cho động từ chứ? Dịch: Không nghe lời bố mẹ, anh ta đã mất hết tiền và sắp trở “boil” phía sau Dịch: Bạn có phiền giải thích lại một lần nữa giúp mình được thành vô gia cư. => Loại D vì “have to” mang nghĩa “phải làm gì”, mang tính bắt không? Giải thích: Vì đã không nghe lời bố mẹ nên mới mất hết tiền buộc, không hợp nghĩa bạc nhà cửa => nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong mới => Loại A vì câu động từ “boild” ở đây có chủ ngữ vẫn là Question 6: On the whole, I enjoy ________ our local club, but tới hành động khác => dùng phân từ hoàn thành “everyone” chứ không phải là “the water” nên nó mang nghĩa I think there are far too many rules and regulations to feel Đáp án: Not having obeyed chủ động completely at ease. => Loại C vì nếu dùng “have Vp2” ý muốn nhấn mạnh hành 1. attending B. attend C. to Question 39: She apologized to me for (be) ____________ so động “boil” xảy ra trước hành động “warn” trong quá khứ, điều attend D. being attended impolite last night. này hoàn toàn không phù hợp; vì chính quyền cảnh báo là “sau Đáp án A Đáp án này không được làm vậy”, mặc dù lời cảnh báo đã diễn ra trong Key: A. attending => Key: being quá khứ, nên việc nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì => Vì: cấu trúc apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì việc gì hành động “warn” trong quá khứ là sai. Hay ý nhấn mạnh “boil” Dịch: Nhìn chung, tôi thích tham dự câu lạc bộ địa phương của => Dịch: Cô ấy xin lỗi tôi vì đã quá bất lịch sự tối qua. xảy ra trước “drink” cũng vậy, “drink” ở đây ngầm hiểu nó là ở chúng tôi, nhưng tôi nghĩ có quá nhiều quy tắc và quy định để hiện tại hoặc tương lai, vì như đã nói là “cảnh báo rằng sau này cảm thấy hoàn toàn thoải mái. Question 40: (Spend) ______________ all his money on không được làm vậy”. *Note: At ease: thoải mái, thư giãn gambling, he came back home and asked for his father’s Tóm lại là ở đây ta dùng theo cấu trúc thông thường, không money. nhất thiết phải dùng cấu trúc nhấn mạnh vì nó sẽ làm trật tự các Question 7: I deeply regret ________ to her so severely Đáp án hành động trong câu không rõ ràng và nhất quán. yesterday. She was badly hurt. - Dịch nghĩa: Các cơ quan y tế cảnh báo tất cả mọi người 1. to be speaking B. to speak C. having 1. Smoking B. Having smoked C. Having been => Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ ta sẽ lược bỏ chủ ngữ của spoken D. being spoken smoked D. Being smoked vế đầu và thay bằng: Đáp án C Đáp án B + Ving/Having + Vp2: cho câu chủ động - Căn cứ: “regret + ving” hối hận vì đã làm gì. - Căn cứ vào cách sử dụng: Having+ V3/ Ved. + Vp2: cho câu bị động + Lưu ý: “regret + having+ Vp2” => nhấn mạnh hành động đó Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta Do câu này mang nghĩa chủ động nên ta loại phương án C và D xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau Sự khác nhau giữa cách dùng Ving và Having Vp2: - Dịch nghĩa: Tôi rất hối tiếc vì đã nói chuyện với cô ấy một đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved. - Ving…, clause: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau cách gay gắt như vậy ngày hôm qua. Cô ấy đã rất tổn thương. - Việc hút thuốc trong nhiều năm xảy ra trước -> Anh ta được - Having Vp2…, clause: diễn tả một hành động đã xảy ra xong chuẩn đoán bị ung thư phổi. mới tới hành động khác
Question 16: Every member of the team praised him for
Question 8: Smokers generally do know that smoking is Question 12: While ________ the historical building, they had _________the team win the championship. extremely harmful, but it’s just that they can’t help to get some of the missing tiles specially made. 1. having helped B. helping C. having been _____________ it. 1. to helped D. being helped 1. doing B. to restore B. restore C. restoring D. being Đáp án A do C. do D. having done restored - Căn cứ: Đáp án A Đáp án C + praise sb for + V-ing: khen ngợi ai vì điều gì hay làm gì Key: A. doing Giải thích: while V-ing: trong khi đang làm gì + praise sb for + having Vp2: khen ngợi ai vì đã làm gì trong Giải thích: can’t help V-ing: không thể nhịn làm gì => Câu mang nghĩa chủ động (họ khôi phục tòa nhà) nên ta loại quá khứ (nhấn mạnh hành động sau xảy ra trước hành động Dịch: Những người hút thuốc thường biết rằng hút thuốc là cực D “praise” trong quá khứ) kỳ có hại, nhưng họ không thể cai được. Dịch: Trong khi khôi phục tòa nhà cổ, họ đã phải đặt làm đặc => Ta thấy động từ chính ở đây là “praised”-chia ở quá khứ biệt cho một vài viên gạch bị mất. đơn. Do đó, hành động “help the team win” phải xảy ra trước Question 9: She thanked me for ___________her a lot when hành động “praised” một khoảng thời gian nhất định, do đó ta she was in trouble. Question 13: I think ________ outside in the open air is much dùng cấu trúc thứ hai với Having Vp2 để đặc biệt nhấn mạnh 1. having helped B. helping C. to more enjoyable than ________ exercise in some stuffy gyms. hành động “giúp” đã xảy ra trước hành động còn lại là “khen help D. help 1. to walk – done B. walking – doing C. walk – to be ngợi” trong quá khứ Đáp án A doing D. having walked – do *Note: Dù đáp án B vẫn không sai, nhưng với bài làm trắc Key: A. having helped Đáp án B nghiệm có hai đáp án cùng lúc như vậy thì ta phải cân nhắc để Giải thích: thank sb for V-ing/having Vp2: cảm ơn ai vì đã làm Giải thích: V-ing đóng vai trò là danh từ làm chủ ngữ, 2 vế song chọn đáp án đúng nhất. Chọn B nó sẽ không nhấn mạnh được gì song nên đều phải để V-ing việc giúp đỡ xảy ra trước khi được khen, mà ngầm hiểu nó xảy -> Xét ngữ cảnh câu, cho thấy hành động “help” đã xảy ra trước Dịch: Tôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc ra kế tiếp nhau trong quá khứ, như vậy thì không thực thi cho hành động “thank”, thậm chí trước đó đã làm nhiều lần rồi. Nên tập thể dục ở một số phòng tập ngột ngạt. lắm ta dùng “having Vp2” để nhấn mạnh tính xảy ra trước một hành - Dịch nghĩa: Mọi thành viên trong đội đều ca ngợi anh vì đã động khác trong quá khứ, thay vì dùng “Ving” đơn thuần mặc dù Question 14: Authorities should warn people against ________ giúp đội giành chức vô địch. nó không sai nhưng chưa phải là lựa chọn chính xác nhất hazardous foods containing additives. Dịch: Cô ấy cảm ơn tôi vì đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều khi cô ấy 1. to be using B. having Question 17: There’s someone _____________on the door. gặp khó khăn. used C. using D. being used produced Come to see who he/she is. Đáp án C 1. knock B. knocking C. to Question 10: _____________cigarettes for years, he was Key: C. using knock D. having knocked diagnosed with lung cancer. Giải thích: warn sb against V-ing: cảnh bảo ai không làm Đáp án B 1. Smoking B. Having smoked C. Having been điều gì Key: B. knocking smoked D. Being smoked Dịch: Cơ quan chức năng nên cảnh báo người dân không sử Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ: There’s some one who is Đáp án B dụng thực phẩm độc hại có chứa chất phụ gia. knocking Dịch nghĩa: Vì đã hút thuốc trong khoảng nhiều năm nên anh Dịch: Có ai đó đang gõ cửa. Ra xem ai đi! ấy được chuẩn đoán bị ung thư phổi. Question 15: _________ contaminated water from a nearby => Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ và nhấn mạnh một hành river, lots of people in this village suffer from cancers. Question 18: ________ between the two attacks, the động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác, ta bỏ chủ ngữ 1. Drinking B. Having drunk C. Having been commander tried to prevent the enemy troops ________ their của vế đầu thay bằng Having + Vp2. drunk D. Drunk strength. Đáp án B 1. Without delaying – to gather B. By not delaying – from Question 11: _____________cigarettes for years, he was Dịch nghĩa: Đã uống nước bị ô nhiễm từ một con sông gần đó, gathering diagnosed with lung cancer. rất nhiều người trong ngôi làng này bị ung thư. 2. In delaying – for gathering D. Having delayed – without gathering Đáp án B - Dịch nghĩa: Sau khi nhìn thấy những bức ảnh ở nơi này, tôi Question 27: ___________ the red light, he was fined 120 + Căn cứ vào: “prevent sb from sth”: ngăn cản ai làm gì. không còn khao khát đến đó nữa. thousand VND by the police. + By + Ving/N: bằng cách làm gì/bằng cách gì 1. Having run B. Being - Dịch nghĩa: Bằng cách không trì hoãn giữa hai cuộc tấn công, Question 23: ______________the museum, we decided to run C. Running D. Being running chỉ huy đã cố gắng ngăn chặn quân địch tập hợp sức mạnh của have lunch in the park. Đáp án A chúng. 1. Visited B. Having visited C. Have Dịch nghĩa: Vượt đèn đỏ, anh ấy bị cảnh sát phạt 120.000 visited D. Visiting đồng. Đáp án B => Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ chủ ngữ của vế - Căn cứ cách dùng của “having + Vp2”: đầu rồi thay bằng: Question 19: The power failure resulted in many of the + Đề cập đến hành động xảy ra trước hành động khác trong * Ving/Having + Vp2: với câu chủ động underground trains ________ for up to one hour. quá khứ. ( thăm viện bảo tàng -> quyết định ăn trưa ở công - Ving -> khi diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau 1. to delay B. to have delayed C. to be viên). - Having Vp2 -> khi diễn tả hành động xảy ra xong mới tới hành delayed D. being delayed + Hai vế động chủ ngữ. (Câu gốc: After we had visited the động khác Đáp án D museum, we decided to have lunch in the park). => Đã vượt đèn nên mới bị phạt Giải thích: result in V-ing: gây ra điều gì - Dịch nghĩa: Sau khi thăm viện bảo tàng, chúng tôi quyết định => Động từ mang nghĩa bị động (bị trì hoãn) nên ta dùng “result ăn trưa ở công viên. Question 28: The soldier was punished for ________ to obey in being Vp2” his commanding officer’s orders. Dịch: Sự cố mất điện dẫn đến nhiều chuyến tàu ngầm bị trì Question 24: ______________ the story before, she didn’t 1. being refusing B. having refusing C. having hoãn tới một giờ. want to hear the story again. refused D. being refused 1. Heard B. To hear C. Having Đáp án C Question 20: Did you actually see the boy ________ over the heard D. Hearing Key: C. having refused fence into Mr. Jones’ garden, or did you just hear other boys Đáp án C Giải thích: be punished for V-ing: bị phạt vì làm gì ________ about it? Giải thích: V-ing đóng vai trò là danh từ đứng đầu câu thể hiện lí Dịch: Người lính đã bị trừng phạt vì đã từ chối tuân theo lệnh 1. jumping – talking B. to jump – being talked do của sĩ quan chỉ huy. 2. having jumped – to talk D. to be jumping – talk => Dùng “Having Vp2” để diễn tả hành động đó diễn ra trước Đáp án A hành động còn lại trong quá khứ Question 29: _____________ the money, they began Key: A. jumping – talking Dịch: Vì đã nghe câu chuyện rồi nên cô ấy không muốn nghe quarrelling about how to divide it. Giải thích: see sb V-ing: nhìn thấy ai đang làm gì; hear sb lần nữa. 1. Have found B. Found C. Having talking: nghe ai kể lại found D. Finding Dịch: Bạn nhìn thấy thằng bé nhảy qua hàng rào vào nhà ông Question 25: We can’t count on _______by our parents every Đáp án C Jone thật hay chỉ nghe bọn trẻ kể lại thôi? time we get into financial difficulty. Dịch: Sau khi tìm thấy tiền, họ bắt đầu tranh cãi việc phân chia 1. rescuing B. being rescued C. to như thế nào. Question 21: She is looking forward to _________ you again. rescue D. to be rescued Giải thích: 1. meet B. meeting C. met D. b Đáp án B - Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ ta có thể lược bỏ chủ ngữ e met Key: B. being rescued của vế đầu rồi thay bằng: Đáp án B Giải thích: count on V-ing: dựa vào/trông mong vào điều gì + Ving …., clause: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau - Căn cứ vào cấu trúc: Dịch nghĩa: Cứ mỗi lúc gặp khó khăn về tài chính, chúng ta + Having + Vp2, clause: diễn tả hành động xảy ra xong trước + looking forward to Ving: mong đợi điều gì. không thể trông chờ được bố mẹ cứu giúp mãi thế được. mới tới hành động khác - Dịch nghĩa: Cô ấy mong được gặp lại bạn lần nữa. => Câu mang nghĩa bị động => Đáp án C Question 22: ____________ photographs of the place, I had no Question 26: Mary’s children are used to _____________ up Question 30: __________ all his money, he decided to go desire to go there. after school every day. home and ask his father for a job. 1. Have seen B. Had seen C. Having 1. picking B. pick C. be 1. Having seen D. To have seen picked D. being picked spent B. Spent C. Spending D. Have spent Đáp án C Đáp án D Đáp án A - Căn cứ cách dùng của “Having + Vp2”: Giải thích: be used to V-ing: quen với điều gì - Giải thích: V-ing đứng đầu vừa thể hiện việc hoàn thành một + Dùng để đề cập đến một hành động xảy ra trước hành động Dịch: Những đứa trẻ nhà Mary quen với việc được đón mỗi hành động vừa là lí do cho một hành động khác. Dùng Having khác trong quá khứ. ( “Nhìn thấy những bức ảnh” xảy ra trước. ngày sau khi tan học. Vp2 để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn “không khao khát” xảy ra sau.) => Câu mang nghĩa bị động -> be used to being + Vp2: quen lại trong quá khứ. Do đó, ta chọn A hợp lý nhất + Hai về đồng chủ ngữ “I”. với việc được làm gì - Dịch nghĩa: Sau khi tiêu hết tiền, anh ta quyết định về nhà và - Xét câu gốc: After I had seen photographs of the place, I had *Note: Pick up sb (phr.v): đón ai bảo bố anh ta cho một công việc. no desire to go there Question 31: You can’t prevent him from _______________ Question 36: Ask him to come in. Don’t keep him alcohol. ____________ at the door. Question 42: From the distance, we could hear the sound of 1. drink B. to 1. to some dogs ________. drink C. drinking D. drank stand B. standing C. stand D. being stood 1. to bark B. to be Đáp án C Đáp án B barking C. barking D. bark - drinking. - Key: B. standing. Đáp án C - Căn cứ: “prevent sb from V-ing”: ngăn ai khỏi làm gì. - Giải thích: keep sb Ving: bắt ai làm gì. - Giải thích: + hear sb/sth Ving: nghe thấy ai/cái gì đang làm gì - Dịch nghĩa: Bạn không thể ngăn anh ta uống rượu được. - Dịch: Bảo anh ta vào đi, đừng bắt đứng ở cửa mãi thế. (chứng kiến một phần của hành động) + hear sb/sth do sth: nghe thấy ai/cái gì làm gì (chứng kiến toàn Question 32: In spite of _____________ extremely tired, I went Question 37: The children loved __________ the old castle. bộ hành động) to school. 1. explore B. exploring C. explored D. => Với việc nghe thấy tiếng chó sủa từ xa thì chỉ có thể dùng 1. to to explore Ving, không thể nào nghe hết từ đầu đến cuối con chó này sủa be B. be C. being D. am Đáp án B được nên không dùng D. Đáp án C - Key: B. exploring - Dịch: Từ khoảng cách này, chúng tôi có thể nghe thấy tiếng - being. - Giải thích: love V-ing: yêu thích làm gì. chó đang sủa. - Giải thích: “In spite of Ving/ Cụm Danh Từ” (Mặc dù) - Dịch: Bọn trẻ thích khám phá những lâu đài cổ. - Dịch nghĩa: Dù cực kỳ mệt, tôi vẫn đi học. Question 43: I demand to see the person who is in charge Question 38: He devoted most of his time ______________ ________ customers’ complaints here. Question 33: He got good marks at his exams because he novels. 1. with handling B. to handle C. to be spent almost his time ___________his lessons. 1. to having written B. to write C. to handled D. of handling 1. revise B. revising C. to writing D. to have written Đáp án D revise D. to be revised Đáp án C - Giải thích: In charge of Ving: chịu trách nhiệm về việc gì. Đáp án B - Căn cứ vào cấu trúc: “devote one’s time to doing sth”: cống - Dịch nghĩa: Tôi yêu cầu được gặp người chịu trách nhiệm xử - Giải thích: spend time Ving: dành thời gian làm gì. hiến/hi sinh thời gian của ai để làm việc gì. lý các khiếu nại của khách hàng tại đây. - Dịch nghĩa: Anh ấy được điểm cao trong kì thi bởi vì anh ấy - Dịch nghĩa: Anh ấy đã cống hiến cả đời mình viết những cuốn dành gần hết thời gian để ôn bài. tiểu thuyết. Question 44: I’m absolutely fed up with ________ to the same place for our holidays year after year. Let’s consider ________ Question 34: We saw the first star _____________ in the sky. Question 39: Who suggested _____________here for the elsewhere this summer, shall we? 1. twinkling B. twinkle C. to picnic? 1. to go – to go B. having gone – go C. gone – twinkle D. twinkled 1. come B. came C. to going D. going – going Đáp án A come D. coming Đáp án D - Giải thích: “see sb/sth Ving”: nhìn thấy ai/cái gì đang làm gì. Đáp án D - Giải thích: - Dịch nghĩa: Chúng tôi thấy ngôi sao đầu tiên đang lấp lánh - Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì. + fed up with Ving: chán làm gì. trên bầu trời. - Dịch nghĩa: Ai đã đề nghị đi dã ngoại ở đây? + consider Ving: cân nhắc điều gì. - Đáp án: twinkling. - Dịch nghĩa: Tôi hoàn toán chán ngấy việc năm nào cùng đi du *Note: Các bạn không nhầm lẫn với đáp án C khi hiểu rằng đó Question 40: At last, he admitted _________________ that lịch một nơi rồi. Chúng ta có nên thử cân nhắc nơi nào khác là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ với “to V” khi có the first. Vì box. mùa hè này không? câu đang có ý diễn tả hành động “lấp lánh” là hành động đang 1. to open B. open C. to be diễn ra ở thời điểm nói, do đó nếu dùng ‘to V’ nó sẽ không diễn opened D. opening Question 45: Billy really enjoys __________but unfortunately, tả được sự tiếp diễn này. Đáp án D his parents don’t approve of it and they are making him join the => Thay vào đó, cần dùng “to be twinking” sẽ phù hợp hơn. - Key: D. opening school football team instead. - Giải thích: admit Ving: thừa nhận đã làm gì 1. to dance B. to be Question 35: It’s no good ____________ to him, he never - Dịch nghĩa: Cuối cùng, hắn thừa nhận đã mở chiếc hộp. dancing C. dancing D. having danced answers letters. Đáp án C 1. write B. being written C. writing D. to Question 41: My girlfriend is afraid of_________ out alone Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì write when it gets dark. Dịch: Billy thực sự thích khiêu vũ nhưng thật không may, cha Đáp án C 1. goes B. to mẹ anh không chấp nhận điều đó và họ đang bắt anh tham gia - Giải thích: “It’s no good Ving”: vô ích khi làm gì. go C. going D. go đội bóng đá của trường. - Dịch nghĩa: Viết thư cho anh ta cũng vô ích, anh ta chẳng bao Đáp án C giờ trả lời đâu. - Key: C. going Question 46: I don’t recall ever ________ such a dull film as - Giải thích: afraid of Ving: sợ làm gì. The English Patient before. - Dịch nghĩa: Bạn gái tối sợ đi ra ngoài một mình khi trời tối. 1. to watch B. having watched C. to be nó cần phải được là nữa. Sao bạn cứ khăng khăng mặc nó hôm watching D. to have watched nay thế? Question 4: Because she is the youngest child, Natasha is her Đáp án B father’s favorite. - Giải thích: “Recall Ving”: hồi tưởng đã làm gì. Question 51: You know there is no point in ________ about the → Being - Dịch nghĩa: Tôi không nhớ đã xem bộ phim nhàm chán như past – after all, you can’t change it, can you? ___________________________________________________ The English Patient trước đây. 1. to worry B. having worried C. to be _________. worrying D. worrying Đáp án Question 47: Why doesn’t he fancy ________ with us to the Đáp án D Ta có: pub? - Giải thích: "there is no point in + Ving": vô ích khi làm gì. Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, người ta sẽ bỏ chủ ngữ của vế 1. having come B. coming C. to have - Dịch nghĩa: Bạn biết là vô ích khi lo lắng về quá khứ mà. Rốt đầu và thay bằng phân từ hiện tại (với câu chủ động). come D. to come cuộc, bạn chẳng thể thay đổi nó được, đúng không? => Đáp án: Being the youngest child, Natasha is her father’s Đáp án B favourite. - Giải thích: Exercise 4 Dịch nghĩa: Là con út, Natasha là cục cưng của bố. + “fancy Ving”: hứng thú làm gì. - Dịch nghĩa: Tại sao anh ta không hứng thú việc đến pub với Question 5: Mitchell picked up the phone and dialed a number. chúng ta? → Picking _________________________________________. Question 1: Christopher apologized. He’d forgotten to pay. Đáp án → Christopher Question 48: Actually I dislike ________ by train, but I still Đáp án: Picking up the phone, Michell dialed a number. _________________________________________________. prefer it to ________ because at least on a train you are still on Lí do: Sử dụng phân từ hiện tại để rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh Đáp án the ground! đề chung chủ ngữ. - Cấu trúc: 1. to travel – have flown B. having travelled – being Dịch nghĩa: Nhấc máy điện thoại lên, Michell quay một số. Apologize (to sb) for doing st: xin lỗi ai vì đã làm gì. flown -> Dùng: “apologized for having Vp2” để nhấn mạnh hành động 2. travelling – flying D. travelled – be flying Question 6: He left the phone ring for 5 minutes and then Vp2" đó xảy ra trước hành động “apologized” trong quá khứ. Đáp án C slowly replaced the receiver. → Christopher apologized for having forgotten to pay. - Giải thích: → Having - Dịch nghĩa: Christopher xin lỗi vì đã quên thanh toán. + dislike Ving: không thích làm gì. ___________________________________________________ + prefer Ving/st to Ving/st: thích làm gì/cái gì hơn làm gì/cái ________________. Question 2: When Tom had repaired the car, he took it out for a gì. Đáp án road test. - Dịch nghĩa: Thật sự tôi không thích đi bằng xe lửa, nhưng tôi → Having vẫn thích nó hơn là máy bay bởi vì ít nhất khi ở trên xe lửa bạn → Đáp án: Having left the phone ring for 5 minutes, he slowly ___________________________________________________ vẫn đang ở trên mặt đất! replaced the receiver. ___. *Căn cứ vào cách dùng của “Having +VpII”: Đáp án Question 49: When Grandma came to stay with us, she wasn’t - Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta Ta có: accustomed ________ in such a big city, so initially she felt lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau When + clause, clause = Ving/Having + Vp2, clause. terribly disoriented. đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + Vp2 + Ta dùng: Ving, clause (khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối 1. having lived B. living C. to Dịch nghĩa: Anh ấy để chuông điện thoại reo trong 5 phút rồi tiếp nhau). living D. to be living sau đó đặt lại ống nghe. + Ta dùng: Having + Vp2, clause (khi muốn nhấn mạnh một Đáp án C hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.) - Giải thích: be accustomed to Ving: quen với điều gì Question 7: After she had worked hard all day, Sarah was → Đáp án: (When) having repaired the car, Tom took it out - Dịch nghĩa: Khi bà đến sống với chúng tôi, bà chưa quen với exhausted. for a road test. cuộc sống ở một thành phố lớn, vì vậy ban đầu bà thấy mất → Having Dịch nghĩa: Khi đã sửa xong xe ô tô, anh ấy mang ra đường phương hướng khủng khiếp. ______________________________________________. chạy thử. Đáp án Question 50: Your blue shirt has been washed, but it still needs Đáp án: Having worked hard all day, Sarah was exhausted. Question 3: The porter just stood there. He expected a tip. ________. Why do you insist ________ it today anyway? Lí do: Sử dụng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng → The porter 1. to be ironed – wearing B. to have ironed – to wear chủ ngữ. Hành động “worked all day” xảy ra trước nên chia ở ________________________________________. 2. ironing – on wearing D. being ironed – to be wearing phân từ hoàn thành. Đáp án Đáp án C Dịch nghĩa: Đã làm việc vất vả cả ngày, Sarah kiệt sức. Cấu trúc câu: - Giải thích: S + stand + cụm từ chỉ nơi chốn + present participle + need Ving = need to be + Vp2: cần được làm gì. Question 8: We saw Rupert. He was looking into a shop → Đáp án: The porter just stood there expecting a tip. + insist on Ving: khăng khăng làm gì. window. Dịch nghĩa: Người khuân vác đứng đỏ chờ đợi tiền boa. - Dịch nghĩa: Cái váy xanh của bạn đã được giặt xong, nhưng → We saw - Dịch nghĩa câu gốc: Tại sao chúng ta không đến thăm giáo _________________________________________________. viên của chúng ta nhỉ? Question 19: Will you invite your friends on Sundays? Đáp án - Ta có cấu trúc: → Do you consider________________________. Đáp án: We saw Rupet looking into a shop window. + suggest + Ving: gợi ý làm gì. Đáp án Lí do: Sử dụng phân từ hiện tại sau động từ tri giác. - Căn cứ: “consider + Ving”: cân nhắc/ xem xét làm gì. Dịch nghĩa: Chúng tôi nhìn thấy Rupet đang nhìn vào trong cửa Question 13: It is really quite easy to learn English. - Xét nghĩa câu gốc: Bạn sẽ mời bạn bè của mình vào những sổ một cửa hàng. → Learning ______________________________. ngày chủ nhật chứ? Đáp án → Đáp án: Do you consider inviting your friends on Sundays? Question 9: Since Daniel had spent all his money, he couldn’t → Đáp án: Learning English is really quite easy. (Học tiếng Anh (Bạn có cân nhắc việc mời bạn bè của mình vào những ngày afford a new jacket. thực sự khá dễ dàng). chủ nhật không?) → Having - Dịch nghĩa câu gốc: Thực sự khá dễ dàng để học tiếng Anh. ___________________________________________________ Question 20: He didn’t say goodbye to anyone when he left the ________. Question 14: I don’t want to go to the movie tonight. room. Đáp án → I don’t feel like _____________________. → He left the room __________________________________. - Cách dùng “Having Vp2/ Ved”: Đáp án Đáp án + Diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ → Đáp án: I don’t feel like going to the movie tonight. (Tôi Căn cứ: without + Ving: mà không làm gì chủ ngữ của hành động xảy ra trước -> chia động từ ở mệnh đề không thích đi xem phim tối nay). - Dịch nghĩa câu gốc: Anh ấy không chào ai khi anh ấy ra khỏi đó dạng “having Vp2/ Ved”. - Dịch nghĩa câu gốc: Tôi không muốn đi xem phim tối nay. phòng. - “Daniel tiêu hết tiền” xảy ra trước => Having spent his money. - Ta có: “feel like + Ving”: thích làm gì. → Đáp án: He left the room without saying goodbye to anyone. + Vế sau: Daniel couldn’t afford a new jacket. (Anh ấy ra khỏi phòng mà không chào ai.) - Dịch nghĩa câu gốc: Vì Daniel đã tiêu hết tiền, anh ấy không Question 15: Complaining about the matter is useless now. đủ khả năng mua một cái áo véc tông. → It is useless _______________________________. Question 21: He would rather read books than watch television. → Đáp án: Having spent all his money, Daniel couldn’t afford a Đáp án → He prefers __________________________________. new jacket. Đáp án: It is useless to complain about the matter now. Đáp án: Lí do: Sử dụng mẫu câu “It + is+ adj+ to V”: thật như thế nào He prefers reading books to watching television. Question 10: He took out a gun and put it in his briefcase. khi làm gì Lí do: Sử dụng mẫu câu: “prefer + Ving + to + Ving” = would → Taking ________________________________________. Dịch nghĩa: Thật vô ích khi than phiền về vấn đề hiện tại. rather + V + than + V” : thích làm gì hơn làm gì Đáp án Dịch nghĩa: Anh ấy thích đọc sách hơn là xem phim. - Căn cứ cách dùng của “Ving”: Question 16: It’s not a good idea to travel during the rush hour. + Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra nối tiếp nhau, ta lược → It’s better to ____________________________________. Question 22: “Do you want to play tennis?” “No, not really.” bỏ chủ ngữ ở 1 mệnh đề sau đó chia động từ ở mệnh đó ở Đáp án → Tony didn’t ______________________________________. dạng Ving. - Dịch nghĩa câu gốc: Không phải là ý tưởng hay để đi lại trong Đáp án - Xét câu trên: hành động “lấy ” và “cho vào cặp” xảy ra nối tiếp giờ cao điểm. - Dịch nghĩa câu gốc: “Bạn muốn chơi quần vợt không?” nhau. => Rút gọn bằng “Ving”. - Ta có: “avoid + Ving”: tránh làm việc gì. “Không, thực sự không.” - Dịch nghĩa câu gốc: Anh ấy lấy ra một khẩu súng và cho nó → Đáp án: It’s better to avoid travelling during the rush hour. - Căn cứ: “fancy + Ving”: thích làm gì. vào cặp. - Viết lại: → Tony didn’t fancy playing tennis. (Tony không thích → Đáp án: Taking out a gun, he put it in his briefcase. Question 17: Could you turn the radio down, please? chơi quần vợt). → Would you mind _________________________. Question 11: Shall we go for a walk? Đáp án Question 23: “You were driving too fast.” “Yes, it’s true. Sorry.” → What about ___________________________. Đáp án: Would you mind turning the radio down? → She admitted _____________________________________. Đáp án Lí do: sử dụng mẫu “Would you mind + Ving”: bạn có phiền nếu Đáp án - Cấu trúc lời mời: làm gì đó không? - Dịch nghĩa câu gốc: “Bạn đang lái xe quá nhanh.: ”Ừ, đúng + Why don’t we … ? = How/ What about + Ving … ? Dịch nghĩa: Bạn có phiền nếu vặn nhỏ đài đi không? rồi. xin lỗi nhé!". - Dịch nghĩa câu gốc: Chúng ta hãy đi bộ đi? - Căn cứ: “Admit + Ving”: thừa nhận làm gì. → Đáp án: What about going for a walk? Question 18: Are you going to the seaside this summer? - Viết lại: → She admitted driving/having driven too fast. (Cô ấy → Have you planned____________________________. thừa nhận lái xe quá nhanh). Question 12: Why don’t we visit our teacher? Đáp án → I suggest _______________________________________. - Căn cứ: Question 24: “You broke into the shop.” “No, I didn’t.” Đáp án + plan on doing sth = intend to do sth (dự định làm gì). → The boy denied __________________________. → Đáp án: I suggest visiting our teacher. (Tôi gợi ý đi thăm giáo - Xét nghĩa câu gốc: Bạn sẽ đi biển mùa hè này chứ? Đáp án viên). → Đáp án: Have you planned on going to the seaside this - Dịch nghĩa: “Bạn đã đột nhập vào cửa hàng.” “Không, tôi summer? (Bạn có dự định đi biển mùa hè này không?). không làm việc đó.” - Căn cứ: “deny + Ving”: phủ nhận làm gì. - Viết lại: → The boy denied breaking/having broken into the shop. (Cậu bé phủ nhận việc đột nhập vào cửa hàng).
Question 25: Shall we go away tomorrow instead of today?
→ Shall we postpone____________________________. Đáp án - Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đi vào ngày mai thay vì hôm nay nhé. + go away: rời đi, biến mất. + postpone + Ving: trì hoãn làm việc gì. Viết lại: → Shall we postpone going away until tomorrow? (Chúng ta sẽ hoãn việc rời đi cho đến ngày mai nhé).
Exercise 2 Identify one word or phrase that must be changed in each sentence to be correct. Question 1 How many sugar do you take in your coffee Đáp án many = much Giải thích - "many" + danh từ đế