2. Không biết cách sắp xếp S + V + (O) + adj/adv Verb chia thành 2 loại: 1. Động từ tobe, và các động từ chỉ trạng thái như: look, feel, sound + adj 2. Động từ thường + adv VD: I have to speak English ____ on the next weekend to pass the Speaking Test. (fluent – fluently) VD: I saw that she was pretty ______ (beautiful – beautifully) Look at the picture (careful – carefully) - You look so formal. - I can feel good Trước 1 tính từ có thể đi kèm với 1 trạng từ. Trạng từ này đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho cái tính từ này. She is gorgeous. She is extremely gorgeous/ pretty gorgeous 1. Xác định từ loại => phải biết nhiều vocabs Đk đủ: biết xác định các tiền tố, hậu tố. Đa phần hậu tố sẽ quyết định từ đấy là loại từ gì (phát triển dựa trên từ gốc) Danh từ: -tion, -ary, -ness, -ity, -ogy Tính từ: -able, -ive, -al, -ic, -ical, -ful/-full, -ing/-ed , -less, -ish Trạng từ: đa số sẽ có hậu tố -ly - Một số trạng từ đặc biệt: usually, often, always, seldom, never, quite, pretty - 4 trạng từ không được thêm đuôi –ly (bản thân nó vừa có thể là adj, vừa có thể là trạng từ): hard, fast - Good => well VD: I have never met her before. I ______ met her before (have never / never have) VD: Imagine (v) => imagination (n) Imaginative (a): Giàu tưởng tượng Imaginable (a): có thể tưởng tượng được Imaginary (a): Hư cấu VD: psycho (a): điên rồ Psychology (n) Psychologist (n) Psychological (a) - Liên từ: VD: although, though, in spite of, despite Ving trong in spite of/despite: nó là danh động từ (Gerund)
Các trường hợp từ loại gì đứng đầu câu? – Hưng asked
- Đảo ngữ: Hardly do I go to the museum (such, so) - Liên từ: although, moreover, therefore, however, nevertheless, Not only … but also, not only … but … as well… - Danh động từ Cụm danh từ: 1. Thứ tự từ loại (*) - Trước danh từ là một tính từ. VD: beautiful girl, extremely huge house - Trước tính từ là một trạng từ. 2. Trật tự tính từ mô tả một sự vật. (OSASCOMP)