You are on page 1of 12

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ KỸ THUẬT


Education Program
Doctor of Engineering

Tên chương trình: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa


Control Engineering and Automation
Name of program:
Trình độ đào tạo: Tiến sĩ kỹ thuật
Education level: Doctor of Engineering
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Major: Control Engineering and Automation
Mã ngành: 9520216
Program codes: 9520216
Thời gian đào tạo: 3-4 năm
Duration: 3-4 years
Bằng tốt nghiệp: Tiến sĩ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Degrees: Doctor in Control Engineering and Automation
Khối lượng kiến thức
toàn khóa: 106 tín chỉ
Credits in total: 106 credits

(Ban hành tại Quyết định số 1094/QĐ-ĐHBK-ĐT ngày 10 tháng 06 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
1. Mục tiêu chương trình đào tạo (Program Goals)

Đào tạo Tiến sĩ ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa có trình độ chuyên môn cao, có kiến
thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của ngành đào tạo; có kỹ năng
tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng tư
duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến
thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên
môn; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng tự định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng
đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia đồng thời có khả năng đào tạo
các bậc Đại học và Cao học.
To train Doctorate in Control Engineering and Automation with high qualifications, advanced and in-depth
practical knowledge and theory, at the forefront of the training industry; with skills in synthesizing, analyzing
information, discovering and solving problems creatively; with skills in independent thinking and research,
originality, creation of new knowledge; with skills in disseminating knowledge, establishing national and
international cooperation networks for the management and administration of professional activities; to
demonstrate creative capacity, ability to self-direct and lead expertise, ability to make specialist scientific
conclusions and recommendations, and the ability to train undergraduate and graduate levels.

2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Program Learning


Outcomes)

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, Tiến sĩ ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa có
khả năng:
After completing the training program, the PhD in Control Engineering and Automation is able to:

- Phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật Đo
lường học, Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu, Công
nghệ không dây, Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là những
thiết bị hay hệ thống điều khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các
quá trình và dây chuyền tự động hóa, Nâng cao tính tự động và quy mô tự động hóa,
Tích hợp các hệ thống kỹ thuật.
Detect and directly solve scientific problems in the fields of metrology engineering, metrology
engineering, measuring equipment and methods, signal processing, wireless technology, control
equipment Automation, Automatic control systems, are independent control devices or systems, used
independently or used in processes and automation lines, Improve automation and scale
automatically. automation, Integration of engineering systems.
- Trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại
học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên
Present and introduce (in the form of articles, conference reports, undergraduate and graduate
teaching) scientific issues in the above-mentioned fields.
- Tự định hướng, dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Đo lường học,
Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu, Công nghệ không
dây, Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là những thiết bị hay
hệ thống điều khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các quá trình
và dây chuyền tự động hóa, Nâng cao tính tự động và quy mô tự động hóa, Tích hợp
các hệ thống kỹ thuật.
1
Self-directed, led and led research groups in the fields of Metrology, Metrology, measuring equipment
and methods, Signal processing, Wireless technology, Automatic control equipment, Automatic
control systems, are independent control devices or systems, used independently or used in processes
and automation lines, Improve automation and automation scale, Integration of technical systems.
- Làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ nghiên cứu và phát triển, khả
năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực
Đo lường học, Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu,
Công nghệ không dây, Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là
những thiết bị hay hệ thống điều khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng
trong các quá trình và dây chuyền tự động hóa, Nâng cao tính tự động và quy mô tự
động hóa, Tích hợp các hệ thống kỹ thuật.
Mastery of scientific theories, methods, tools of research and development, ability to manage and
operate expertise in research and development in the field of metrology, metrology, measuring
equipment and measurement methods, Signal processing, Wireless technology, Automatic control
equipment, Automatic control systems, are independent control devices or systems, used
independently or used in Automated processes and lines, Improve automation and scale automation,
Integrate engineering systems.
- Tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn trong lĩnh vực Đo lường học,
Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu, Công nghệ không
dây, Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là những thiết bị hay
hệ thống điều khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các quá trình
và dây chuyền tự động hóa, Nâng cao tính tự động và quy mô tự động hóa, Tích hợp
các hệ thống kỹ thuật.
Synthesize, enrich, and supplement professional knowledge in metrology, metrology, measuring
equipment and methods, signal processing, wireless technology, automatic control equipment,
Automatic control systems, are independent control devices or systems, used independently or used
in processes and automation lines, Improve automation and automation scale, Integration of
engineering systems.
- Nghiên cứu, đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia thuộc
lĩnh vực Đo lường học, Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín
hiệu, Công nghệ không dây, Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự
động, là những thiết bị hay hệ thống điều khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay
sử dụng trong các quá trình và dây chuyền tự động hóa, Nâng cao tính tự động và
quy mô tự động hóa, Tích hợp các hệ thống kỹ thuật.
Research, make expert scientific conclusions and recommendations in the field of metrology,
metrology, measuring equipment and methods, signal processing, wireless technology, equipment
Automatic control system, Automatic control system, are independent control devices or systems, used
independently or used in processes and automation lines, Improve automation and process control.
automation, Integration of engineering systems.

3. Tuyển sinh (Admission)

3.1. Phương thức tuyển sinh (Admission):

Xét tuyển theo hồ sơ năng lực


Admission based on competency profile.

2
3.2. Phương thức đào tạo (Training form):

Đào tạo chính quy với kế hoạch đào tạo chuẩn 3 hoặc 4 năm đối với NCS có trình độ thạc sĩ và
4 năm đối với NCS có trình độ đại học. Đăng ký học 30TC/1 năm được gọi là toàn thời gian.
Full-time training with a standard plan of 3 or 4 years for doctoral students with master's degrees and 4 years for
doctoral students with Bachelor/Diplome degrees. Enrollment for 30 credits a year is considered as full-time.

3.3. Đối tượng và điều kiện dự tuyển (Candidates and conditions for
recruitment)

a. Yêu cầu chung đối với người dự tuyển (General requirements for candidates):
- Tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt
nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số
ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
Graduated with a master's degree or “Very good” or higher Bachelor/Diplome degree in a relevant
discipline or graduated with the equivalent of level 7 according to the Vietnam National
Qualifications Framework in specialized training disciplines suitable to the doctorate training
program.
- Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển.
Meet the entrance requirements according to the standards of the training program issued by the
Ministry of Education and Training and the doctoral training program registered for admission.
- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo
định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời
gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ
sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.
Have research experience demonstrated through the master's thesis of a research-oriented training
program; or published scientific articles and reports; or have worked for 02 years (24 months) or
more as lecturers or researchers of training institutions, science and technology organizations.
- Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.
Have a research outline and a tentative study and research plan for the whole course.
b. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được
minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau (Candidates who are Vietnamese
citizens must meet the requirements of foreign language proficiency as evidenced by one of the following
diplomas and certificates):

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu
của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho
người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.
A Bachelor or higher degree issued by a foreign training institution, branch of a foreign training
institution in Vietnam or a Vietnamese training institution for full-time learners in a foreign language.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào
tạo của Việt Nam cấp.
A bachelor’s degree in foreign language major, granted by Vietnamese training institutions.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển tương đương
trình độ bậc 4 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam)
3
A valid foreign language certificate until the date of application, equivalent to level 4 (according to
the 6-level foreign language competency framework for Vietnam).

c. Phân loại ngành, nhóm đối tượng (Classification of specialized candidates):


- Đối tượng A1 (Candidate A1): Tốt nghiệp Thạc sĩ ngành đúng, phù hợp theo định
hướng nghiên cứu của Trường Đại học Bách Khoa HN hoặc các trường đại học uy
tín trong và ngoài nước với CTĐT tương đương.
Đây là đối tượng không phải học bổ sung.
Graduated with a research-oriented master’s degree from Hanoi University of Science and
Technology or prestigious domestic and foreign universities with equivalent training programs.
No additional study for these candidates.
- Đối tượng A2 (Candidate A2): Tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, phù hợp
xếp loại “Giỏi” trở lên.
Graduates of full-time training programs with “Vey good” or higher Bachelor/Diplome degree in the
right major.
Học bổ sung toàn bộ chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu ngành Kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa đang áp dụng (trừ các học phần ngoại ngữ và luận
văn thạc sĩ KH) của Trường ĐHBKHN. Hoàn thành các học phần bổ sung trong thời
hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận là NCS.
Completing the additional study of the entire research-oriented master's program in Control
Engineering and Automation of HUST within 2 years from the date of signing the decision to recognize
as a PhD student.
- Đối tượng A3 (Candidate A3): Tốt nghiệp thạc sĩ ngành đúng, phù hợp theo định
hướng ứng dụng hoặc thạc sĩ ngành gần, phù hợp theo định hướng nghiên cứu với
ngành đăng ký dự tuyển tiến sĩ
Graduated with a master's degree in the right and suitable majors in an application-oriented training
programme or obtained a master's degree in relevant and suitable majors in a research-oriented
training programme.
Học bổ sung từ 5TC – 15TC (Hội đồng tuyển sinh xem xét quyết định) trong danh
sách các học phần Mục 4.2.
Additional study from 5 credits to 15 credits (The admission council considers deciding) in the list of
courses in Table 3.
- Đối tượng A4 (Candidate A4): Tốt nghiệp thạc sĩ ngành gần, phù hợp theo định hướng
ứng dụng, hoặc tốt nghiệp kỹ sư chuyên sâu đặc thù bậc 7 ngành phù hợp với ngành
đăng ký dự tuyển tiến sĩ.
Graduated with a master's degree in relevant and suitable majors in an application-oriented training
program or graduated as a specialized engineer with level 7 in the suitable majors to the applying
doctoral programme.
Học bổ sung từ 15TC – 30TC (Hội đồng tuyển sinh xem xét quyết định) trong danh
sách các học phần trong Mục 4.2.
Additional study from 15 credits to 30 credits (The Admission Council considers deciding) in the list
of courses in Table 3.

BẢNG 1: Phân loại đối tượng tuyển sinh đầu vào theo ngành, CTĐT tốt nghiệp
CTĐT tốt nghiệp (Trainning programme)

4
Thạc sĩ Đại học hệ Thạc sĩ Kỹ sư
định chính quy xếp định chuyên
hướng loại tốt nghiệp hướng sâu đặc
nghiên “Giỏi” trở lên ứng dụng thù bậc 7
Ngành tốt nghiệp (Field of Specialize
cứu Full-time Application
study) d Engineer
Research graduate with -Oriented
- Level 7
-Oriented “Vey good” or Master
Master higher
Bachelor/Diplom
e degree
Ngành
đúng, Kỹ thuật điều khiển và tự động
phù hóa
hợp A1 A2 A3 A4
Control Engineering and
Right
and
automation
suitable
majors
Kỹ thuật Điện
Kỹ thuật Điện tử
Kỹ thuật viễn thông
Kỹ thuật y sinh
Kỹ thuật Cơ điện tử
Vật lý kỹ thuật
Vật lý chất rắn
Vật lý vô tuyến và điện tử
Kỹ thuật máy tính
Ngành Kỹ thuật năng lượng
gần, Sư phạm kỹ thuật - Hướng
phù chuyên sâu “Kỹ thuật điều
hợp
khiển và Tự động hóa” A3 - - -
Relevan
t and
suitable Electrical Engineering
majors Electronics Engineering
Telecommunications engineering
Biomedical engineering
Mechatronic Engineering
Engineering Physics
Solid-state Physics
Radio Physics and Electronic
Computer Engineering
Energy Engineering
Pedagogical and technological
majors related to the field of Control
Engineering and Automation
*Những trường hợp cụ thể khác, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xem xét, quyết định.

5
*For other specific cases, the University Admission Council will consider and decide.

4. Nội dung chương trình (Program Content)

4.1. Cấu trúc chung của chương trình đào tạo (General Program Structure)

Cấu trúc CTĐT tiến sĩ ứng với từng đối tượng tuyển sinh đầu vào cụ thể được đưa ra
trong Bảng 2.
The structure of the doctoral program corresponding to each specific candidate is given in Table 2.

BẢNG 2: Cấu trúc CTĐT tiến sĩ


TABLE 2: Structure of the Doctoral program
Đối tượng đầu vào
Phần Nội dung đào tạo
Candidates
Part Contents
A1 A2 A3 A4
Toàn bộ
CTĐT thạc
sỹ định
hướng Bổ sung 5TC -
nghiên cứu 15TC Bổ sung 15TC –
Học phần bổ sung Không The entire Additional 30TC
1
Additional Courses None research- requirement from Additional requirement
oriented 5 to 15 credits from 15 to 30 credits
master's
program
required

Học phần tiến sĩ 8TC (xem danh mục học phần trong Mục 4.3)
2
Doctoral courses 8 credits
Tiểu luận tổng quan 2TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên)
General essay 2 credits (Implement and report in the first academic year)
3
Chuyên đề tiến sĩ 6TC (Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC)
Doctoral topics 6 credits (A total of 3 doctoral topics, 2 credits for each doctoral topic)
Nghiên cứu khoa 90TC (tương ứng với 30 TC/năm)
học và Luận án tiến
4 sĩ
Scientific Research and
Doctoral Dissertation

5 Tổng cộng chương trình (Total): 106 tín chỉ (106 credits)

4.2. Học phần bổ sung (Additional Courses)

BẢNG 3: Danh sách các học phần bổ


TABLE 3: List of additional courses

6
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ KHỐI LƯỢNG
No. Coure code Coure name Credit Credit structure
Phân tích và điều khiển hệ phi tuyến
1. EE6312 3 3(3-0-0-6)
(Analysis and Control of Nonlinear Systems)
Điều khiển quá trình nâng cao
2. EE6022 3 3(2-2-0-6)
(Advanced process control)
Cảm biến và xử lý tín hiệu đo
3. EE6541 2 2(2-1-0-4)
(Sensors and Signal Conditioning)
Cảm biến và xử lý tín hiệu đo
4. EE6543 2 2(2-1-0-4)
(Sensor and Conditioning)
Nhận dạng hệ thống
5. EE6322 2 2(2-0-0-4)
(System Identification)
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
6. EE6432 3 3(2,5-1-0-4)
(Digital Signal Processing and Application)
Điện tử công suất nâng cao
7. EE6551 2 2(1.5-1-0-4)
(Advanced Power Electronics)
Điều khiến tối ưu và bền vững
8. EE6433 3 3(2.5-1-0-6)
(Optimal and robust control)
Nhiễu và tương thích trường điện từ
9. EE6442 2 2(2-0-0-4)
(Nhiễu và tương thích trường điện từ)
Hệ thống giám sát và điều khiển công
10. EE6112 nghiệp 3 3(2-2-0-6)
(Industrial Control and Supervisory Systems)
Kỹ thuật đa phương tiện
11. EE6153 2 2(1.5-1-0-4)
(Multimedia Technology)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng
12. EE6163 2 2(1.5-1-0-4)
(Analysis object-oriented design)
Thiết kế hệ thống nhúng
13. EE6113 2 2(1.5-1-0-4)
(Embedded Systems Design)
Điều khiển Robot
14. EE6242 2 2(2-1-0-4)
(Robot Control)
Điều khiển chuyển động
15. EE6252 2 2(2-0-0-4)
(Motion Control)
Điều khiển số nâng cao
16. EE6462 2 2(2-0-0-4)
(Advanced Digital Control)
Điều khiển truyền động điện
17. EE6272 2 2(1.5-1-0-4)
(Control of Electrical Drives)
Đo lường không phá hủy
18. EE5452 2 2(1.5-1-0-4)
(Non-destructive Measument)
Hệ mờ và mạng neural
19. EE6222 3 3(2,5-1-0-6)
(Fuzzy System and Neural Network)

7
Thiết bị đo y sinh và môi trường
20. EE5462 (Biomedical equipment and monitoring 2 2(1.5-1-0-4)
environment systems)
Mạng truyền thông và mạng tốc độ cao
21. EE5472 (Communitaion Network and high- speed 2 2(2-0-0-4)
Network)
Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính
22. EE5482 2 2(2-0-0-4)
(Computer Integrated Manufactures)
Tự động hóa quá trình SX: xi măng,
23. EE5492 nhiệt điện (Automatic production 2 2(2-0-0-4)
process: cement, thermal power)
Hệ thống điều khiển năng lượng tái tạo
24. EE5512 2 2(2-0-0-4)
(Hệ thống điều khiển năng lượng tái tạo)
Điều khiển máy CNC (CNC Machine
25. EE5521 2 2(2-0-0-4)
Control)
Tối ưu hóa và điều khiển tối ưu
26. EE6532 3 3(3-1-0-6)
(Optimization and optimal control)
Điều khiển mờ và mạng nơ ron
27. EE6445 3 3(3-1-0-6)
(Fuzzy control and neural networks)
Điều khiển học tăng cường
28. EE6435 3 3(3-1-0-6)
(Reinforcement Learning control)
Điều khiển hệ đa tác tử
29. EE6334 3 3(3-1-0-6)
(Control of multi-agent systems)
Xử lý tín hiệu ngẫu nhiên
30. EE6423 3 3(3-1-0-6)
(Stochastic Signal Processing)
Mạng nơ-rôn và học sâu
31. EE6424 3 3(3-1-0-6)
(Neural network and Deep learning)
Thiết kế FPGA cho hệ thống nhúng
32. EE6447 3 3(3-1-0-6)
(FPGA Design for Embedded systems)
Thu hoạch năng lượng và biến đổi
33. EE6448 3 3(3-1-0-6)
(Energy Harvesting and Conversion)
Hệ thống cảm biến thông minh
34. EE6446 3 3(3-1-0-6)
(Smart Sensor Systems)
Điều khiển nâng cao hệ truyền động
điện và điện tử công suất
35. EE6425 3 3(3-1-0-6)
(Advanced Control of electrical drives and
power electronics)
Điều khiển nguồn năng lượng tái tạo sử
dụng bộ biến đổi Điện tử công suất
36. EE6426 3 3(3-0-0-6)
(Advanced power electronic control in
renewable energy sources)

8
Các phương pháp điều khiển nâng cao
37. EE6326 cho hệ cơ điện tử và robot 3 3(3-0-0-6)
(Advanced control for mechatronics and robot)
Điều khiển chuyển động
38. EE6328 3 3(3-0-0-6)
(Motion control)

4.3. Danh mục học phần tiến sĩ (List of Doctoral Courses)

BẢNG 4.1: Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Thiết bị và hệ thống điều
khiển tự động”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ KHỐI LƯỢNG
No. Coure code Coure name Credit Credit structure
Các phương pháp điều khiển nâng cao
1. EE7210 trong điện tử công suất 2 2(2-0-0-6)
(Advanced control methods for power electronic
systems)
Các cấu trúc bộ biến đổi điện tử công suất
2. EE7220 mới 2 2(2-0-0-6)
(New control topologies for power electronic
systems)
Các phần tử bán dẫn mới ứng dụng trong
3. EE7230 điện tử công suất 2 2(2-0-0-6)
(New semiconductor power devices)
Thành tựu mới trong hệ thống truyền động
4. EE7240 điện 2 2(2-0-0-6)
(New achievements in motor drive systems)
Các phương pháp điều khiển hệ cơ điện tử
5. EE7250 2 2(2-0-0-6)
(Control methods for mechatronic systems)
Điều khiển nâng cao cho hệ thống truyền
6. EE7260 động điện 2 2(2-0-0-6)
(Advanced Control of Electrical Drives)

7. EE7270 Mô hình hóa hệ truyền động điện 2 2(2-0-0-6)


(Modelling of Electric Motor Drives)

8. EE7275 Hệ truyền động động cơ đặc biệt 2 2(2-0-0-6)


(Special electric motor drives)

9. EE7280 Các nghiên cứu mới về kỹ thuật Robot 2 2(2-0-0-6)


(Overview of the latest research on robots)
Các phương pháp điều khiển nâng cao ứng
EE7285 dụng cho Robot 2 2(2-0-0-6)
10.
(Advanced Control for Robot)

BẢNG 4.2: Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Tự động hóa Công nghiệp”

TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ KHỐI LƯỢNG


No. Coure code Coure name Credit Credit structure

9
Hệ thống điều khiển rời rạc theo
1. EE7110 sự kiện 2 2(2-0-0-6)
(Discrete-Event Control Systems)
Điều khiển tối ưu các quá trình
2. EE7811 (Optimal control techniques for process 2 2(2-0-0-6)
control systems)
Hệ thống sản xuất tích hợp máy
3. EE7871 tính 2 2(2-0-0-6)
(Computer Integrated Manufactures)
Quản lý chất lượng
4. EE7881 (Quality Management)
2 2(2-0-0-6)

BẢNG 4.3: Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “ Lý thuyết điều khiển và điều khiển tối
ưu”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ KHỐI LƯỢNG
No. Coure code Coure name Credit Credit structure
Các phương pháp điều khiển phi
EE7040 tuyến hiện đại 3 3(3-0-0-6)
1.
(Modern Control Methods of Nonlinear
System)
Các phương pháp tính trong lý thuyết
EE7050 điều khiển tối ưu 3 3(3-0-0-6)
2.
(Numerical Mathematic in Optimal Control
Theory)
Các phương pháp quan sát và xấp xỉ
EE7181 trạng thái hệ phi tuyến 2 2(2-0-0-6)
3. (States Observation and Estimation of
Nonlinear Systems)
Ứng dụng các phương pháp điều
khiển phi tuyến trong hệ Euler-
4. EE7191 Lagrange 2 2(2-0-0-6)
(Application of Nonlinear Control Methods in
Control of Euler-Lagrange Systems)
Ứng dụng các phương pháp điều
khiển dự báo trong điều khiển quá
5. EE7201 trình 2 2(2-0-0-6)
(Application of Predictive Control Methods in
Process Control)
Các phương pháp điều khiển đa mô
6. EE7211 hình 2 2(2-0-0-6)
(Control Methods for Multimodel Systems)
Các phương pháp điều khiển thông
EE7221 minh và ứng dụng 2 2(2-0-0-6)
7.
(Intelligent Control Methods and
Applications)

10
Các phương pháp ước lượng nhiễu
EE7231 trong điều khiển thích nghi 2 2(2-0-0-6)
8.
(Disturbacne estimation methods for
nonlinear systems)

BẢNG 4.4: Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Đo lường và xử lý tín hiệu”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ KHỐI LƯỢNG
No. Coure code Coure name Credit Credit structure
Lọc số nâng cao
1. EE7010 3 3(3-0-0-12)
(Avanced digital filter)
Các phương pháp đo lường tiên tiến
2. EE7020 3 (3-0-0-12)
(Advanced measurement method) 3
Kỹ thuật nhận dạng
3. EE7011 2(2-0-0-6)
(Pattern recoginition) 2
Phân tích và thiết kế hệ cơ sở dữ
EE7021 liệu nâng cao 2(2-0-0-6)
4.
(Advanced database system design and 2
implementation)
Kỹ thuật tương tác người- máy
5. EE7031 (Human - computer interaction 2 2(2-0-0-6)
technology)
Đảm bảo độ chính xác trong đo
6. EE7041 lường thực nghiệm 2(2-0-0-6)
2
(Evaluation of uncertainty in measurement)
An toàn hệ thống thông tin
7. EE7051 2 2(2-0-0-6)
(Information systems security)
Mô phỏng cảm biến
8. EE7061 2 2(2-0-0-6)
(Modelisation and simulation of sensor)

11

You might also like