You are on page 1of 27

CƠ SỞ VẬT LÝ

Câu 1. Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động của một vật có tính tương đối? Cho ví
dụ minh họa. Chuyển động của chất điểm có những dạng đặc biệt nào?

− Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí ( trong không gian) của các vật hay là sự chuyển
động của một bộ phận này so với bộ phận khác của cùng một vật.
− Chuyển động của một vật có tính tương đối vì vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại
là đứng yên so với vật khác.Chuyển động có tính tương đối tùy thuộc vào vật được làm mốc.
− Ví dụ: Người lái tàu là đứng yên so với tàu (so với ghế trên tàu hoặc so với người ngồi cùng )
vì vị trí của họ không thay đổi theo thời gian so với tàu. Nhưng người lái xe lại là chuyển động
so với cây cối bên đường vì vị trí của họ thay đổi so với cây cối bên đường theo thời gian.
− Một số dạng chuyển động đặc biệt
o Chuyển động đều ( v=v0= const)
▪ Chuyển động thẳng đều s= v ( t-t0) + s0

▪ Chuyển động tròn đều ω=ω 0=const


o Chuyển động biến đổi đều ( gia tốc tiếp tuyến = const)
▪ Chuyển động thẳng biến đổi đều

▪ Chuyển động tròn biến đổi đều


o Chuyển động với gia tốc không đổi
▪ Sự rơi tự do

▪ Chuyển động ném ngang

▪ Chuyển động ném xiên

Câu 2. Viết và giải thích các dạng phương trình chuyển động của chất điểm đã học. Nêu cách xác
định phương trình quỹ đạo của chất điểm. Áp dụng giải bài tập.

− Chuyển động đều:


− Chuyển động thẳng đều:

− Chuyển động tròn đều:

− Chuyển động biến đổi đều:

− Chuyển động thẳng biến đổi đều


− Chuyển động tròn biến đổi đều:

− Sự rơi tự do

− Chuyển động ném ngang:


− Chuyển động ném xiên:

− Cách xác định phương trình quỹ đạo:


o Chuyển động thẳng hay cong:

− Chuyển động đều hay biến đổi:

Trong quá trình chuyển động, M vạch ra 1 đường gọi là quỹ đạo của M (là quỹ tích các điểm
ngọn của vecto định vị, kí hiệu(C )

Quỹ đạo của chất điểm chuyển động là đường tạo bởi tập hợp tất cả các vị trí của nó trong
không gian trong suốt quá trình chuyển động

Từ phương trình dưới dạng tọa đồ Decac {x=x(t), y=y(t), z=z(t)

Sau đó khử t, ta được phương trình quỹ đạo của chất điểm

Câu 3. Viết và giải thích các công thức tính vận tốc trung bình, vận tốc tức thời và vận tốc trong
hệ tọa độ Descartes. Nêu ý nghĩa của vận tốc. Cách vẽ véctơ vận tốc. Phân biệt vận tốc và tốc độ
chuyển động của chất điểm. Áp dụng giải bài tập.
− Vận tốc trung bình:

− Vận tốc tức thời:

− Vận tốc trong hệ tọa độ Descartes

− Ý nghĩa :
+ Về mặt vật lý: Vecto vận tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi của vectơ định vị ở
theo thời gian .

+ Về mặt hình học: Vectơ vận tốc tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đang xét và hưởng theo
chiều chuyển động của chất điểm (chiều dương của quỹ đạo)

− Cách vẽ vecto vận tốc:


− Phân biệt vân tốc và tốc độ:

* Giống nhau: Vận tốc và tốc độ đều được tính bằng tỷ lệ thay đổi quãng đường theo thời gian, cả hai
đều có cùng đơn vị hoặc có cùng độ lớn trong một số trường hợp

Tốc độ Vận tốc

Đại lượng Vô hướng Vector

Khái niệm Là tốc độ mà một vật thể Là tốc độ thay đổi vị trí của nó đối với hệ quy chiếu và là
bao phủ khoảng cách. một hàm của thời gian. Vận tốc không chỉ quyết định tốc
độ của vật trong chuyển động mà còn xác định hướng của
vật đang chuyển động.
Cho biết Sự nhanh hay chậm của Sự thay đổi vecto thời gian theo định vị
chuyển động
Hướng Đối tượng có thể thay đổi Đối tượng phải theo một hướng, nếu hướng của một vật
chuyển hướng và tốc độ trung bình thay đổi thì vận tốc cũng sẽ thay đổi
động sẽ tiếp tục được tính.
Giá trị Luôn dương Có thể âm hoặc dương

Tỷ lệ Thay đổi khoảng cách Thay đổi dịch chuyển

Khi trở về Sẽ không bằng không Sẽ là số không


vị trí ban
đầu
Ví dụ Một vận động viên chạy Ánh sáng di chuyển với vận tốc khoảng 299,792 km/h
100m trong 10s. Tốc độ trong chân không.
chạy của vận động viên là
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ
10m/s.
thuyền đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng nước
Một kết nối internet có tốc sau 1 phút trôi được 100/3m. Vận tốc của thuyền so với
độ tải xuống là 50 magabit dòng nước bằng 12km/h
mỗi giây (Mbps).

Câu 4. Viết và giải thích các công thức tính gia tốc trung bình, gia tốc tức thời và gia tốc trong hệ
tọa độ Descartes. Ý nghĩa của gia tốc? Áp dụng giải bài tập.

− Gia tốc trung bình:

− Gia tốc tức thời:

− Gia tốc trong hệ tọa độ Descartes:


− Ý nghĩa: Dựa vào giá trị và hướng của gia tốc, ta có thể đánh giá được tốc độ nhanh, chậm hay
không đổi của 1 vật thể.Ý nghĩa của các gia tốc thành phần:

+ Gia tốc tiếp tuyến: đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vận tốc theo thời gian.

+ Gia tốc pháp tuyến: đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vận tốc theo thời gian.

Câu 5. Viết và giải thích các công thức tính gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc toàn
phần. Ý nghĩa của các gia tốc thành phần? Nêu cách vẽ các gia tốc tiếp tuyến, pháp tuyến và toàn
phần. Áp dụng giải bài tập.
Gia tốc tiếp tuyến và pháp tuyến:

Gia tốc toàn phần:

Ý nghĩa gia tốc toàn phần: biểu diễn sự thay đổi về độ lớn và chiều chuyển động của vector vận tốc,
bằng căn bậc hai tổng bình phương gia tốc tiếp tuyến và pháp tuyến.
Cách vẽ:
Câu 6. Phương trình chuyển động (quãng đường) trong trường hợp chất điểm chuyển động đều,
thẳng đều, tròn đều. Áp dụng giải bài tập.
Chuyển động đều (v=v0=const): s= v ( t-t0) +s0 = vt ( nếu t0 =0, s0=0)
Chuyển động thẳng đều (v=v0=const): s= v ( t-t0) +s0 = vt ( nếu t0 =0, s0=0)
Chuyển động tròn đều v=Rω ω=ω 0=const

θ=ω(t−t 0 )+θ0

Câu 7. Chuyển động biến đổi đều có những dạng nào? Phương trình chuyển động trong trường
hợp chất điểm chuyển động biến đổi đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn biến
đổi đều. Áp dụng giải bài tập.
Chuyển động biến đổi đều gồm chuyển đổi thẳng biến đổi đều và chuyển động tròn biến đổi đều
1 2
Chuyển động biến đổi đều: a τ =const s= 2 aτ t + v 0 t+ s 0

1 2
Chuyển động thẳng biến đổi đều: a=a τ =const s= a t + v 0 t +s 0s
2
1 2
Chuyển động tròn biến đổi đều: s=Rθ s= β t + ω0 t+θ 0
2

Câu 8. Chuyển động rơi tự do thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính
vận tốc và quãng đường chuyển động của vật. Áp dụng giải bài tập.
Chuyển động rơi tự do thuộc dạng chuyển động với gia tốc không đổi
a=a 0=const=g 2 2
v=¿+ v 0 v −v 0=2 g (s−s 0)
1 2
s= g t + v 0 t+ s 0
2

Câu 9. Chuyển động ném ngang thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính
vận tốc và phương trình chuyển động của vật trong hệ tọa độ Descartes. Áp dụng giải bài tập.
Chuyển động ném ngang thuộc dạng chuyển động với gia tốc không đổi
a=g=const

Vận tốc thành phần

Độ lớn vận tốc:


Phương trình chuyển động

Câu 10. Chuyển động ném xiên thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính
vận tốc và phương trình chuyển động của vật trong hệ tọa độ Descartes. Áp dụng giải bài tập.
Chuyển động ném xiên thuộc dạng chuyển động với gia tốc không đổi
Câu 11. Phát biểu 3 định luật Newton. Viết phương trình cơ bản động lực học chất điểm và giải
thích chi tiết các đại lượng trong biểu thức. Mở rộng cho hệ chất điểm: Nhận xét và giải thích về
tổng nội lực tác dụng lên hệ. Áp dụng giải bài tập.
Định luật I Newton: Trong hệ quy chiếu quán tính, chất điểm cô lập giữ nguyên trạng thái đứng yên
hoặc chuyển động thẳng đều của nó.
Định luật II Newwton: Trong hệ quy chiếu quán tính, dưới tác dụng của lực, chất điểm chuyển động
với gia tốc cùng hướng với hướng của lực và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với
khối lượng của nó.
Định luật III Newton: Lực tác dụng tương hỗ giữa hai chất điểm là những lực có cùng phương, cùng độ
lớn và ngược chiều nhau

Lưu ý: - Định luật I không phải là hệ quả của định luật II, bởi vì định luật I cho một tiêu chuẩn về hệ
quy chiếu quán tính và từ đó định luật II mới được thiết lập.

- Trường hợp lực tác dụng lên chất điểm chỉ có trọng lực, tức là chất điểm rơi tự do trong trường trọng
lực. Phương trình cơ bản của động lực học cho chất điểm là : Þ P = mg Þ m =

Chú ý: Mặc dù hai lực có độ lớn bằng nhau và ngược chiều nhau nhưng không cùng điểm đặt nên
chúng không triệt tiêu với nhau.

Phương trình cơ bản động lực học chất điểm:


F n
a⃗ =
m ∑ ❑⃗
F k =m ⃗a
k =1
m: khối lượng chất điểm ⃗
F k : tổng các lực tác dụng

a: gia tốc m: khối lượng chất điểm


F : lực tác dụng a: gia tốc

Ta có nhận xét : tổng các nội lực của một cơ hệ bao giờ cũng bằng không. Thật vậy, theo định luật III
Niu-tơn thì tổng các lực tương tác của hai chất điểm luôn bằng không, mà tổng của các nội lực của một
cơ hệ lúc nào cũng có thể phân thành nhiều cặp lực triệt tiêu lẫn nhau. Do đó tổng các nội lực của một
cơ hệ luôn bằng không. Vậy khi ta nói lực tác dụng lên cơ hệ thì có nghĩa là ta nói đến các ngoại
lực tác dụng lên cơ hệ.

Câu 13. Thiết lập các định lý về động lượng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm. Ý nghĩa
của động lượng.
Chất điểm Hệ chất điểm
Định lý 1:đạo hàm động lượng của một d ⃗p ⃗ d ⃗p
n

dt
=F =∑ ❑ ⃗
Fk
chất điểm theo thời gian bằng hợp tất các dt k

lực tác dụng lên chất điểm đó


Định lý 2: độ biến thiên động lượng của ∆ ⃗p ⃗ ∆ ⃗p
n

∆t
=F =∑ ❑ ⃗
Fk
chất điểm trong một đơn vị thời gian bằng ∆t k

lực tác dụng lên chất điểm đó

Ý nghĩa:
Động lượng đặc trưng cho chuyển động về mặt động lực học ( vì động lượng không chỉ liên quan đến
vận tốc mà còn liên quan đến khối lượng của chất điểm)
Động lượng còn đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của chất điểm
Câu 14. Trình bày định luật bảo toàn động lượng của hệ chất điểm và định luật bảo toàn động
lượng theo một phương của hệ chất điểm. Áp dụng giải bài tập.
Động lượng của hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn ( ⃗e
F =0 ¿

⃗p=∑ ⃗
p k =const
k
Phương hệ chất điểm: nếu tổng hình chiếu các ngoại lực tác dụng lên hệ chất điểm trên một phương
nào đó bằng 0 thì thành phần động lượng của hệ trên phương đó cũng là đại lượng bảo toàn
Trên một trục F x =0 → p x =const
Câu 15. Thiết lập các định lý về mômen động lượng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm.

Định lý momen động lượng: Đạo hàm theo thời gian mômen động lượng của chất điểm đối với một
tâm (hay đối với một trục) cố định bằng tổng mômen của lực tác dụng lên chất điểm đối với cùng
tâm ( hay đối với cùng trục) đó.

Hệ quả :

· Khi chất điểm chịu tác dụng của một lực xuyên tâm

· Nếu

Câu 16. Trình bày định luật bảo toàn mômen động lượng của hệ chất điểm và định luật bảo toàn
mômen động lượng theo một phương của hệ chất điểm. Áp dụng giải bài tập.
Câu 17. Chuyển động tịnh tiến là gì? Nhận xét về vận tốc của các điểm thuộc vật chuyển động
tịnh tiến. Phân biệt chuyển động tịnh tiến với chuyển động thẳng. Áp dụng giải bài tập.
Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường thẳng nối hai điểm bất kì của vật
luôn luôn song song với chính nó.
Ví dụ: Chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng là chuyển động tịnh tiến.

Phương trình trình chuyển động tịnh tiến của vật rắn : tổng các ngoại lực tác dụng lên vật rắn bằng tích
gia tốc tịnh tiến của vật rắn và khối lượng của vật.(Chuyển động tịnh tiến của vật rắn giống chuyển
động của khối tâm)

Vận tốc và gia tốc của một điểm bất kì thuộc vật rắn chuyển động tịnh tiến cũng là vận tốc và gia tốc
của vật rắn đó
Phân biệt chuyển động tịnh tiến và chuyển động thẳng
Trong chuyển động thẳng thì quỹ đạo chuyển động của 1 điểm thuộc vật luôn thẳng
Trong chuyển động tịnh tiến quỹ đạo của 1 điểm thuộc vật có thể là cong hay thẳng

Câu 18. Nêu đặc điểm của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục cố định. Viết phương
trình chuyển động của vật rắn trong trường hợp này. Áp dụng giải bài tập.
Đặc điểm : mỗi điểm trên vật rắn sẽ chuyển động trên quỹ đạo tròn; vuông góc trục quay; tâm trên trục
quay;bán kính bằng khoảng cách từ điểm đó đến trục quay.
Phương trình chuyển động quay của vật rắn:
M =I ⃗β

*Mọi điểm trên vật rắn đều quay được cùng một góc trong cùng khoảng thời gian (hay có cùng tốc độ
góc).

Câu 19. Viết và giải thích công thức tính công nguyên tố và công hữu hạn của lực. Xây dựng công
thức tính công của lực thế và nhận xét

Công nguyên tố của lực: Công nguyên tố của lực ⃗F trên một đoạn dịch chuyển ⃗ dr là một đại lượng vô
hướng, bằng tích vô hướng giữa vecto lực ⃗F và vecto dịch chuyển ⃗
dr của chất điểm

dA = F τ .ds (1)
F τ : thành phần tiếp tuyến của ⃗
F : F τ = F cosα

ds :dịch chuyển vô cùng bé : ds = v.dt

(1) Suy ra : dA = F cosα .v.dt

Mà ⃗F v⃗ = F.v.cos(⃗F , v⃗ ) = Fv cosα

Suy ra : dA =⃗F ⃗v .dt



dr
⃗v = , suy ra ⃗
dr = ⃗v .dt
dt

Suy ra dA = ⃗F .⃗
dr
*Công hữu hạn: Công của lực ⃗F trên một đoạn dịch chuyển hữu hạn từ vị trí M1 đến vị trí M2 nào đó
do điểm đặt của lực ⃗F vạch ra bằng tích phân xác định của công nguyên tố dA trên đoạn dịch chuyển
ấy

- Nếu

Chọn M1 ≡O

Đặt

- Khi ⃗F dịch chuyển thẳng ( chuyển động 1 chiều):

* Công của lực thế :

+ Với lực thế :

+ Nhận xét :

- Công của lực thế không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối
hệ.
- Các lực thế thường gặp là : lực đàn hồi, lực hấp dẫn, lực tĩnh điện…

Câu 20. Thiết lập định lý về động năng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm. Trình bày
định luật bảo toàn cơ năng. Trường hợp có lực tác dụng không phải là lực thế (như lực cản, lực
ma sát) thì ta dùng định lý nào tương đương với định luật bảo toàn cơ năng trên? Viết biểu thức
và giải thích.

*Thiết lập định lý về động năng của chất điểm:

Giả sử dưới tác dụng của lực chất điểm chuyển động theo quỹ đạo (C) :

Ta hãy tính công mà lực thực hiện khi làm dịch chuyển chất điểm từ M đến điểm N trên quỹ đạo:

Hay, viết lại :

* Định lý động năng: Độ biến thiên động năng của một chất điểm trong một quãng đường nào đó có
giá trị bằng công của ngoại lực tác dụng lên chất điểm sinh ra trong quãng đường đó.

*Định luật bảo toàn cơ năng :


Xét chất điểm có khối lượng m chuyển động từ vị trí M đến vị trí N trong một trường lực thế. Khi đó,
ta có:

Mặt khác, theo định lý động năng:

Vì vậy, ta có: Thế năng và động năng của 1 vật đều có thể biến đổi qua lại khi vật chuyển động bên
trong trọng trường. Tuy nhiên, vì cơ năng bằng tổng thế năng và động năng nên tổng số này luôn
không đổi.

*Nếu có lực không thế tác dụng thì cơ năng của hệ chuyển động không bảo toàn (Lực không thế là lực
ma sát, cản)

Câu 21. Trình bày phương pháp giải bài toán bằng phương pháp năng lượng. Áp dụng giải bài
toán.
* Phương pháp năng lượng
Dựa vào các phương trình động lực học, ta giải được các bài toán về chuyển động của chất điểm, hệ
chất điểm hay vật rắn-đó là phương pháp động lực học. Một phương pháp khác cũng có thể giải
được các bài toán trên đó là vận dụng định luật bảo toàn cơ năng, bảo toàn năng lượng hay định lí
động năng. Phương pháp này được phương pháp năng lượng.

* Điều kiện áp dụng các định luật cho bài toán

+ Định lí động năng bảo toàn áp dụng trong mọi trường hợp

+ Định luật bảo toàn năng lương chỉ được áp dụng khi vật chuyển động trong trường hợp lực thế (trọng
lực, lực đàn hồi) mà không có ngoại lực nào khác.

+ Khi có ma sát hoặc các lực không thể, ta dùng định luật bảo toàn năng lượng. Độ biến thiên cơ năng
bằng tổng công của các lực không thế.

Câu 22. Chất lưu là gì? Nêu các đặc tính tổng quát của chất lưu.
* Chất lưu là những chất có thể ‘ chảy’ được, bao gồm các chất lỏng và chất khí
* Các đặc tính tổng quát:

− Không có hình dạng nhất định

− Bao gồm các chất lưu dễ nén( chất khí) và các chất lưu khó nén ( chất lỏng)

− Khi một chất lưu chuyển động, các lớp của nó chuyển động với những vận tốc khác nhau, nên
giữa chúng có những lực tương tác gọi là lực nội ma sát hay lực nhớt
*Chất lưu lí tưởng: một chất lưu được gọi là lí tưởng khi chất lưu đó hoàn toàn không nén được và
trong chất ấy không có các lực nhớt.
*Chất lưu thực: một chất lưu không không lí tưởng gọi là chất lưu thực.

Mọi chất lưu đều là chất lưu thực

Một chất lỏng rất lưu động (không nhớt) có thể được xem như một chất lưu lí tưởng.

Câu 23. Đường dòng là gì? Ống dòng là gì? Khối lượng riêng? Tì khối?
*Đường dòng: là những đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương của vecto vận tốc
của phần tử chất lưu tại điểm đó.
Đường dòng chính là quỹ đạo của các phần tử của chất lưu. Các đường dòng không giao nhau
*Ống dòng: là tập hợp toàn bộ các đường dòng biểu diễn cho cả khối chất lưu hay ống dòng là một
phần của chất lưu chuyển động có mặt biên tạo bởi các đường dòng
Tại mọi điểm trên tiết diện, vận tốc các phân tử chất lưu sẽ có độ lớn bằng nhau
*Khối lượng riêng: khối lượng của một đơn vị thể tích chất lưu đó
m
ρ=
V

*Tỉ khối của một chất lỏng nào đó là tỉ số của khối lượng riêng chất lỏng đó đối với khối lượng riêng
của nước nguyên chất ở cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất
ρlỏng
r= ρ
nước

Tỉ khối là một đại lượng không có thứ nguyên.


Câu 24. Chứng minh mối liên hệ vận tốc và diện tích tiết diện cắt vuông góc với ống dòng. Lưu
lượng dòng là gì?

*Mối liên hệ giữa vận tốc và diện tích tiết diện cắt vuông góc với ống dòng

Xét chuyển động của khối chất lỏng trong thời gian ∆ t

V1 = V2
¿> S 1 l 1=S2 l 2

l 1=v 1 ∆ t

l 2=v 2 ∆ t

¿> S 1 v1 ∆ t=S2 v 2 ∆ t

¿> S 1 v1 =S 2 v 2

v2 S1
¿> =
v1 S2

chứng tỏ trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện
*Lưu lượng dòng

Lưu lượng dòng chảy hay còn gọi là lưu lượng nước, là lượng nước chảy qua tiết diện ngang của một
ống dẫn trong một thời gian nhất định (1 giây/ 1 ngày/ 1 tháng/ 1 năm). Đơn vị tính của nó thường là
3
m /s hoặc lít/s

Câu 25. Nêu định luật Pascal và ứng dụng của định luật. Nêu quy tắc đòn bẩy. Áp dụng giải bài
tập.
Định luật: khi chất lưu ở trạng thái cân bằng thì áp suất tại một điểm trong lòng chất lưu là phân bố đều
theo mọi phương hay độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn
cho mọi điểm của chất lỏng và của của thành bình.
Ứng dụng:
Nguyên lý Pascal được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, kỹ thuật và đời sống như: máy nén thủy
lực, máy nâng vật có trọng lượng lớn, kích oto, phanh thủy lực ( thắng đĩa) trong các xe máy, oto...đều
có nguyên tác chung ( còn gọi là đòn bẫy thủy tĩnh)
Quy tắc đòn bẫy: Mọi vật thể sẽ cần một lực nhất định để có thể nhấc bổng nó lên, tuy nhiên khi ta có
một vật thể làm điểm tựa, lực cần thiết đó sẽ được chuyển hóa sang điểm tựa đó để làm giảm áp lực
nâng vật lên.
F2 S2
=
F1 S1

Câu 26. Nêu định luật Archimedes. Viết biểu thức lực đẩy và giải thích. Nêu một số ứng dụng của
định luật.

− Định luật: khi một vật được nhúng vào trong một chất lưu ,chất lưu sẽ tác dụng lên vật đó một
lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ, có phương trùng với phương
nhưng ngược chiều với trọng lực gọi là lực đẩy Archimede. Hay bất kì một vật nào nhúng trong
chất lưu cũng bị chất lưu đó đẩy lên một lực bằng với trọng lượng của phần chất lưu bị vật chiếm
chỗ.
− Biểu thức: ⃗
F A=−Vρlưu ⃗g

V : thể tích phần chất lưu bị vật chiếm chỗ


g: gia tốc trọng trường
ρlưu : khối lượng riêng của chất lưu

Biểu thức cũng đúng trong trường hợp vật có hình dạng bất kì

− Ứng dụng:
o Là cơ sở để nghiên cứu sự nổi của các vật
o Là một trong những nguyên lý của ngành đóng tàu thủy, trục vớt các tàu bị đắm, hoạt
động của tàu ngầm, khinh khí cầu, cầu phao, ....
Câu 27. Khí lý tưởng là gì? Viết phương trình trạng thái khí lý tưởng và giải thích. Khi nào khí
thực được xem gần đúng là khí lý tưởng?
Khí lý tưởng là chất khí mà khi nghiên cứu có thể bỏ qua sự tương tác giữa các phân tử, chúng chỉ
tương tác với nhau khi va chạm. Sự va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình tuân theo
những quy luật của va chạm đàn hồi.
Khí thực được xem gần đúng là khí lí tưởng: oxy, hydro, nito, ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển
Phương trình trạng thái:
ứng với một kmol khí: PV= RT
ứng với n kmol khí : PV = nRT
Với n( kmol) , R= 8,31. 103 J/kmol.K
Với n( mol), R= 8,31 J/mol. K
μ
n=
m
μ :khối lượngmol hay khốilượng phân tử

Câu 28. Trình bày nội dung nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. Viết biểu thức và giải
thích các đại lượng trong nguyên lý này.
Nội dung: độ biến thiên nội năng của hệ trong một quá trình biến đổi bất kì luôn luôn bằng tổng công
và nhiệt mà hệ đã trao đổi với môi trường trong quá trình đó.
Biểu thức: ∆ U = A+Q
∆ U : Độ biến thiên nội năng

A: công
Q: nhiệt
Câu 29. Nêu ứng dụng nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học trong một số quá trình của khí
lý tưởng. Áp dụng giải bài toán.
*Ứng dụng nguyên lý I để tính công A, nhiệt Q của hệ nhận và độ biến thiến thiên nội năng của khối
khí trong các quá trình cân bằng
*Quá trình đẳng tích ( V= const)
A=0
m iR
Qv = μ C v ∆ T C v=
2
i m
∆U= R ∆T
2 μ

*Quá trình đẳng áp (p=const)


A= -p ∆ V
m i
Qp = μ C p ∆ T C p=( +1) R
2
i m
∆U= R ∆T
2 μ

*Quá trình đẳng nhiệt ( T= const)


∆ U =0
m V2 m P1
Q= -A= μ RTln V 1 = μ RTln P2

*Quá trình đoạn nhiệt (Q=0)


m (T 2−T 1 ) P2 V 2−P1 V 1
A=∆ U = R =
μ γ−1 γ −1

Câu 30. Nêu ý nghĩa nguyên lý thứ nhất và những hạn chế của nguyên lý này.
* Ý nghĩa: Nguyên lý thứ nhất đóng một vai trò rất quan trọng trong việc nhận thức tự nhiên cũng như
trong khoa học kỹ thuật.
Từ hệ quả 2 của nguyên lý: không thể có một máy nào làm việc tuần hoàn sinh công mà lại không nhận
thêm năng lượng từ bên ngoài hoặc sinh công lớn hơn năng lượng truyền cho nó ( không thể chế tạo
được động cơ vĩnh cữu loại I)
*Hạn chế:
Có một số hiện tượng về mặt lý thuyết có vẻ thỏa mãn nguyên lý thứ nhất nhưng lại không xảy ra trong
thực tế. Không xác định chiều truyền tự nhiên của nhiệt.
Không phân biệt sự khác nhau trong quá trình chuyển hóa giữa công và nhiệt ( công có thể biến hoàn
toàn thành nhiệt nhưng nhiệt chỉ có thể biến một phần thành công).
Không đề cập đến vấn đề hiệu suất truyền nhiệt
Câu 31. Phát biểu nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học. Động cơ nhiệt là gì? Vẽ sơ đồ và mô tả
hoạt động cơ bản của động cơ nhiệt. Viết và giải thích công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt. Áp
dụng giải bài toán.
*Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học:

− Phát biểu của Clausius: Không thể thực hiện được một quá trình mà kết quả duy nhất là truyền
năng lượng dưới dạng nhiệt từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
− Phát biểu của Thomson: Không thể chế tạo được một động cơ nhiệt hoạt động tuần hoàn liên tục
biến nhiệt thành công mà môi trường xung quanh không chịu sự biến đổi đồng thời nào ( không
thể chế tạo động cơ vĩnh cữu loại II)
*Động cơ nhiệt là máy biến nhiệt thành công gồm 2 nguồn nhiệt và tác nhân
*Hoạt động: Khi động cơ hoạt động, nguồn nóng T1 truyền cho
chất môi nhiệt lượng Q1, chất môi sẽ giãn nở và sinh công A’ rồi
trả cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2
*Hiệu suất động cơ nhiệt:
Câu 32. Quá trình thuận nghịch là gì? Mô tả chu trình Carnot của động cơ nhiệt. Viết và giải
thích công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch?
*Quá trình thuận nghịch là một quá trình biến đổi của hệ nhiệt động từ trạng thái (1) sang trạng thái
(2) nếu nó có thể tiến hành theo chiều ngược lại và ở lượt về hệ đi qua mọi trạng thái trung gian như ở
lượt đi ( môi trường không bị thay đổi).
*Chu trình Carnot của động cơ nhiệt:
Chu trình Carnot: Gồm 4 quá trình liên tiếp:
+ (1)-(2) Quá trình biến đổi đẳng nhiệt: Hệ nhận của
nguồn nóng T1, một nhiệt lượng Q1 để giãn khí từ
trạng thái (1) đến trạng thái (2), đồng thời cung cấp cho
môi trường ngoài một công A1.
+ (2)-(3) Quá trình giãn khí đoạn nhiệt: Hệ tiếp tục
biến đổi đoạn nhiệt từ nhiệt độ T1 sang T2 và cung cấp
cho môi trường ngoài công A2.
+(3)-(4) Quá trình nén khí đẳng nhiệt: Hệ nhận công
A3, nén khí từ trạng thái (3) về (4) và trả cho nguồn
lạnh T2 một nhiệt lượng Q2
+ Quá trình nén khí đoạn nhiệt: Hệ tiếp tục nhận công A4, nén khí từ trạng thái (4) về trạng thái đầu
(1).
* Hiệu suất động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch:
Câu 33. Phát biểu nội dung định lý Carnot. Áp dụng giải bài toán.
Hiệu suất của các động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot không phụ thuộc vào chất tải nhiệt ( tác
nhân) mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của các nguồn nhiệt
Hiệu suất của động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot thuậ nghịch là cực đại:

Câu 34. Máy làm lạnh là gì? Vẽ sơ đồ và mô tả hoạt động cơ bản của máy làm lạnh. Viết và giải
thích công thức tính hiệu suất máy làm lạnh. Áp dụng giải bài toán.
*Máy làm lạnh là máy biến công thành nhiệt
* Hoạt động: Đầu tiên tác nhân nhận một công A của môi trường ngoài
để lấy đi một lượng nhiệt Q2 từ nguồn lạnh, sau đó tỏa lượng nhiệt Q1
cho nguồn nóng
* Hiệu suất máy làm lạnh:
Theo định luật bảo toàn năng lượng: | A| + |Q2|=|Q1|

Hiệu suất máy làm lạnh:


Câu 35. Viết và giải thích các biểu thức định lượng của nguyên lý hai nhiệt động lực học.
- Tác nhân trao đổi nhiệt giữa 2 nguồn:
Giả sử tác nhân nhận Q1 từ nguồn T1 và nhả nhiệt Q2 cho nguồn có nhiệt độ T2

- Tác nhân trao đổi nhiệt giữa n nguồn nhiệt:

- Tác nhân trao đổi nhiệt với nguồn nhiệt phân bố liên tục

( Bất đẳng thức Clausias)


Câu 12. Viết và phân biệt phương trình cơ bản động lực học chất điểm trong hệ quy chiếu quán
tính và không quán tính. Chứng minh trường hợp hệ quy chiếu không quán tính chuyển động
thẳng đều đối với hệ quy chiếu quán tính thì nó cũng là hệ quy chiếu quán tính.

You might also like