Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3-Nhieu Xa Tia X (9-2022-DH)
Chuong 3-Nhieu Xa Tia X (9-2022-DH)
Chương 3
Nhiễu xạ tia X
1
10/5/2022
2
10/5/2022
3
10/5/2022
Bước sóng của tia X đặc trưng cho từng kim loại
làm anode được xác định bởi định luật Moseley:
1/ = R(Z-1)(1-1/n2)
➢ : bước sóng;
➢ R = 109678 cm-1, hằng số Rydberg;
➢ Z: số hiệu nguyên tử;
➢ n là một số nguyên, n = 2, 3 đối với vạch K và K
tương ứng
7
4
10/5/2022
❖ Khả năng một photon sẽ hoàn toàn xuyên qua một môi
trường phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:
✓ Năng lượng của tia X
❖ Năng lượng của quá trình bức xạ ion hóa khi tương tác với
vật chất có thể dẫn đến việc phá vỡ các liên kết hóa học.
❖ Nếu chiếu xạ vào mô sống, có thể làm thay đổi cấu trúc
hoặc chức năng của tế bào.
10
10
5
10/5/2022
❖ Khi liều lượng hấp thụ tăng lên, các khả năng xảy ra ung
thư hoặc ảnh hưởng di truyền cũng tăng.
❖ Tuy nhiên, khi liều lượng hấp thụ cao, thì thời điểm đó
cũng không chắc chắn rằng ung thư hoặc gây tổn hại di
truyền sẽ xảy ra.
❖ Không có bất kỳ ngưỡng nào mà dưới nó là chắc chắn
rằng một tác động bất lợi không thể xảy ra.
❖ Chú ý: chùm tia X (phân tích cấu trúc) thường được sử
dụng với cường độ rất cao.
11
11
❖ Tiếp xúc với bức xạ không chỉ từ các chùm tia chính mà
còn từ các tia phân tán (hoặc nhiễu xạ) và bức xạ thứ cấp
từ mẫu hoặc các vật liệu cách ly.
❖ Thường được gọi là tia X mềm và nó dễ dàng bị cách ly
(~mm chì).
❖ Tia X đặc biệt nguy hiểm vì chúng được hấp thụ ngay cả
bởi các mô mềm.
12
12
6
10/5/2022
13
✓ Hệ thống khoá liên động bảo vệ: Mỗi ống tia X được trang bị
với một khoá liên động tắt ống nếu ống được lấy ra từ các khung bảo
vệ.
14
7
10/5/2022
15
15
16
16
8
10/5/2022
17
17
18
18
9
10/5/2022
19
19
✓ Hầu hết năng lượng của electron bị hấp thụ bởi kim loại
và <1% năng lượng tia electron phát ra tia X.
20
20
10
10/5/2022
2121
21
22
22
11
10/5/2022
23
23
❖ Khi lỗ trống ở lớp K (1s) được điền đầy bởi một electron ở
lớp L, M, … thì thu được dãy vạch K, K,…
❖ Ví dụ: (đối với kim loại Cu)
K =0.15418 nm
K =0.13922 nm
24
24
12
10/5/2022
25
25
26
26
13
10/5/2022
27
27
28
28
14
10/5/2022
29
29
30
30
15
10/5/2022
❖ Định luật Vulf-Bragg được đưa ra năm 1913 thể hiện mối
liên hệ giữa bước sóng tia X và khoảng cách giữa mặt
phẳng nguyên tử.
31
31
1 1’
2 2’
Giả thiết hai tia tới đơn
sắc, song song và cùng
A
A’ pha với bước sóng , cùng
B B’
góc tới .
Giả sử có hai mặt phẳng song song AA’ và BB’ có cùng chỉ số
Miller h, k, l, và khoảng cách giữa các mặt phẳng nguyên tử
dhkl.
Hai tia 1 và 2 bị tán xạ bởi nguyên tử O, P cho 2 tia phản xạ
song song 1’ và 2’, có cùng góc so với mặt phẳng A, B.
32
32
16
10/5/2022
33
33
34 34
34
17
10/5/2022
Trong hầu hết các trường hợp, bậc phản xạ thứ nhất (n = 1) được
sử dụng, và định luật Bragg được viết:
= 2dsin
35
35
Chương 3
Nhiễu xạ tia X
(tiếp theo)
36
36
18
10/5/2022
37
37
CƯỜNG ĐỘ NHIỄU XẠ
2 1 + cos 2
2
Công thức gần đúng: I = F p 2 (4.19)
Trong đó: sin cos
I: Cường độ
F: yếu tố cấu trúc
p: hệ số nhân (multiplicity factor)
: góc nhiễu xạ
e-2M: hệ số nhiệt độ
38
38
19
10/5/2022
h2 + k2 + l2 SC FCC BCC
1 100
2 110 110
3 111 111
4 200 200 200
5 210
6 211 211
7
8 220 220 220
9 300, 221
10 310 310
11 311 311
12 222 222 222
13 320
14 321 321
15
16 400 400 400
17 410, 322
18 411, 330 411, 330
39
19 331 331
39
Các lưu ý
⚫ Với cấu trúc BCC, với 2 mặt phẳng đầu tiên {110}
và {200}.
Sin 2 A (12 + 12 + 0 2 )
Tỷ lệ: = = 0.5
Sin B2
(2 + 0 + 0 )
2 2 2
⚫ Với cấu trúc FCC, với 2 mặt phẳng đầu tiên {111}
and {200} planes
Sin 2 A (12 + 12 + 12 )
Tỷ lệ: = = 0.75
Sin B
2
(2 + 0 + 0 )
2 2 2
40 40
40
20
10/5/2022
Các lưu ý
Cấu trúc?
Sin 2 A Sin 2 A
= 0.75 = 0.5
Sin 2 B Sin 2 B
FCC BCC
41 41
41
42
42
21
10/5/2022
43
43
44
44
22
10/5/2022
45
45
46
46
23
10/5/2022
47
48
48
24
10/5/2022
✓ Cách này có hiệu quả đối với các nhiễu xạ có góc nhỏ hoặc gần 180o
49
49
πS1
θ=
2W
Hoặc
π S2
θ= 1 −
2 W
50
50
25
10/5/2022
51
51
π S1 π S
θ= hoặc θ= (1 − 2 )
2W 2 W
52
52
26
10/5/2022
Có thể đo được cường độ tương đối của một vết bằng cách so sánh độ
đen của nó (I) với độ đen của vết có cường độ mạnh nhất (Io) trên phim.
Cường độ tương đối của một vết được tính bằng: I/Io
53
53
Ví dụ:
Một vật liệu có cấu trúc lập phương được phân tích X-ray
bằng cách chụp phim Debey, kết quả S1 (mm) có giá trị
như sau: 17, 19.5, 28, 33, 34.5, 40, 43.5, 45.
Cho biết bán kính buồng Debey là 57.35mm, tia X có bước
sóng =0.71069Å.
Xác định:
Cấu trúc lập phương của vật liệu.
Thông số mạng a (Å) của vật liệu.
54
54
27
10/5/2022
55
55
56
28
10/5/2022
DIFRACTOMETER
ewfref
57
DIFRACTOMETER
Cấu tạo của máy đếm nhiễu xạ bột gồm có những bộ phận
chính sau đây:
Ống phát tia X
Bộ lọc đơn sắc: Thường dùng đơn tinh thể để đơn sắc
hoá chùm tia (chùm tia chỉ còn một bước sóng duy nhất, ví
dụ K).
Giá để mẫu: gồm curvet để chứa mẫu bột hoặc mẫu khối
mỏng (viên dẹp). Giá để mẫu cùng với mẫu có thể quay
quanh vị trí để các hệ mặt đều rơi vào góc nhiễu xạ.
58
58
29
10/5/2022
DIFRACTOMETER
Ống đếm quay từ góc 0o (vị trí của chùm tia xuyên qua)
đến 180o để ghi lại tất cả các nhiễu xạ từ mẫu (nhiễu xạ từ
các họ (hkl)) dưói dạng phổ.
59
59
DIFRACTOMETER
thống cơ khí chính
xác và chuyển động Giá đỡ
chính xác.
60
60
30
10/5/2022
DIFRACTOMETER
61
61
DIFRACTOMETER
62
31
10/5/2022
63
64
64
32
10/5/2022
Ví dụ:
PHỔ NHIỄU XẠ TIA X của NaCl
65
65
66
33
10/5/2022
67
67
68
68
34
10/5/2022
69
Chất lượng:
: tốt o: độ tin cậy thấp
c: tính toán i: khá tin cậy
70
70
35
10/5/2022
71
71
72
72
36
10/5/2022
73
73
74
37
10/5/2022
Ví dụ 1:
Bảng 14-1. Số liệu thực nghiệm (d và I/I1)
75
75
Bảng 14-1- Bìa dữ liệu nhiễu xạ tiêu chuẩn của ASTM dành
cho molybdenum carbide (molypdem carbua) (nguồn từ ASTM).
76 76
76
38
10/5/2022
Từ bảng 14.1:
✓Các giá trị của d1, d2 và d3 của chất chưa biết lần lượt là
2.27, 1.50 và 1.34.
✓Độ lớn của các vạch lớn nhất rơi vào khoảng từ 2.29
2.25 (giá trị d1).
✓Giá trị d2 :1.49 1.51.
✓Giá trị d3 :1.33 1.35.
✓So sánh với bảng 14.2 → Pha cần tìm là Mo2C.
77
77
78
78
39
10/5/2022
Lưu ý:
Để xác định được pha tinh thể một cách nhanh chóng
và chính xác, cần:
❖ Xác định nguồn gốc hình thành mẫu (nguyên liệu,
điều kiện điều chế, thành phần hóa…)
❖ Dự đoán các pha tinh thể có thể tồn tại.
❖ Ghép các phổ cần phân tích với các phổ chuẩn đã
dự đoán (sử dụng origin lab 8.0 software để ghép
phổ).
❖ So sánh với các phổ chuẩn để xác định pha tinh
thể.
79
79
80
80
40
10/5/2022
Giản đồ nhiễu xạ của một hỗn hợp là tổng của các nhiễu xạ từ
các pha thành phần
81
81
82
82
41
10/5/2022
83
VÍ DỤ
Nghiên cứu
sự hình thành
pha MgAl2O4
(từ phản ứng
giữa hai pha
rắn Al2O3 và
MgO).
84
84
42
10/5/2022
85
85
86
86
43
10/5/2022
Một số hiệu ứng có thể làm thay đổi bề rộng của peak
nhiễu xạ, đó là: kích thước tinh thể, sự xen phủ của các
pic gần nhau…
Nhiễu xạ tia X theo phương pháp bột chỉ xác định kích
thước tinh thể, không xác định được kích thước hạt
87
87
88
88
44
10/5/2022
89
89
Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
LPĐG H2 +K2+ L2 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11
(SC) HKL 100 110 111 200 210 211 220 300 310 311
221
LPTK H2 + K2 + L2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
(BCC) HKL 110 200 211 220 310 222 321 400 411 420
330
LPTM H2 + K2 + L2 3 4 8 11 12 16 19 20 24 27
(FCC) HKL 111 200 220 311 222 400 331 420 422 333
511
90
90
45