ATBX Các kiểu chiếu xạ Chiếu xạ ngoài Chiếu xạ trong Các mối nguy hiểm gây bởi chiếu xạ Hiệu ứng tất nhiên Hiệu ứng ngẫu nhiên Hiệu ứng tất nhiên Bỏng da Chóng mặt Nôn Tử vong Ngưỡng liều 1.5 Sv Mức trầm trọng tăng theo mức liều Xác suất xảy ra không phụ thuộc vào liều Hiệu ứng ngẫu nhiên Do tác động trực tiếp của bức xạ Do tác động gián tiếp của bức xạ (ion hóa các phân tử bởi các gốc tự do) đột biến gen, thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ung thư, di truyền, ảnh hưởng bào thai. Cơ thể luôn có cơ chế tự hồi phục Xác suất xảy ra phụ thuộc vào liều chiếu Các biện pháp giảm liều chiếu ngoài I. Biện pháp kỹ thuật Thời gian Khoảng cách Che chắn II. Biện pháp hành chính III. Kiểm soát vật lý Thời gian Liều bức xạ nhận được bởi một người làm việc trong vùng có suất liều nhất định phụ thuộc vào thời gian làm việc trong vùng đó. D= R*T
Liều nhận được tỷ lệ thuận với thời gian
Thời gian Ví dụ: Nếu một công nhân bức xạ làm việc 40 giờ/tuần, 50 tuần/năm với các liều bức xạ và kiềm chế liều hàng năm là 10 mSv, hỏi giá trị cực đại của suất liều hàng giờ được phép là bao nhiêu? Thời gian Khi phải làm việc trong các trường bức xạ cao cần phải lên kế hoạch và thực hành thao tác trong điều kiện không có nguồn bức xạ để đảm bảo rằng thời gian làm việc với nguồn bức xạ là tối thiểu Mọi công việc không liên quan đến bức xạ phải thực hiện ở phòng không có nguồn Khoảng cách Mối quan hệ giữa suất liều từ một nguồn điểm và khoảng cách đến nguồn đó: R=k/d2 quy luật nghịch đảo bình phương khoảng cách R: suất liều d: Khoảng cách đến nguồn k: là hằng số đối với một nguồn phóng xạ nhất định Khoảng cách Không được trực tiếp tiếp xúc với nguồn phóng xạ mà phải sử dụng dụng cụ nhằm kẹp gắp nguồn Nếu ta biết suất liều ở một khoảng cách nhất định đến nguồn thì có thể tính được khoảng cách mà ở đó suất liều được xem là chấp nhận được: R1d21 = R2d22 R1 suất liều ở khoảng cách d1 đến nguồn R2 suất liều ở khoảng cách d2 đến nguồn Khoảng cách Ví dụ: Suất liều ở 2m đến nguồn gamma là 125 μSv/h. Hỏi ở khoảng cách nào mà ở đó sẽ có suất liều là 5 μSv/h? Khoảng cách đến nguồn tăng gấp đôi suất liều giảm 4 lần. Che chắn Khi phải làm việc với nguồn ở khoảng cách cần phải gần nguồn, người ta phải sử dụng các biện pháp che chắn Độ dày loại vật liệu che chắn phụ thuộc vào các yếu tố sau: 1. Loại bức xạ và năng lượng bức xạ 2. Hoạt tính của nguồn hoặc cường độ bức xạ từ máy phát 3. Suất liều cho phép ở phía sau lớp che chắn Che chắn Alpha: giấy Beta: Plastic, mô mềm Tia X: Thép, chì, Gamma: Neutrons: chì, wax Che chắn Loại bức xạ Vật liệu che chắn được khuyến cáo Các hạt alpha Không
Các hạt beta năng lượng Không
thấp Các hạt beta năng lượng cao Perspex bao xung quanh bằng chì Tia X, gamma Bêtông, chì, sắt
Các neutron Bê tông, nước, polyetylen,
parafin bo Lựa chọn vật liệu che chắn Sự lựa chọn vật liệu che chắn thường liên quan đến chi phí, không gian và sự tiện lợi Chì không phải dễ làm việc với nó, do nó độc và trong các tấm lớn có thể bị võng khi không có giá đỡ tốt. Bê tông rẻ hớn và dễ thao tác hơn nhưng có thể cần bề dày để che chắn hiệu quả Che chắn Che chắn tia X và gamma Sự suy giảm của tia X và tia gamma Rx = Ro e-μx Rx: Suất liều của chùm tia sau khi đi qua lớp vật liệu che chắn dày x Ro: Suất liều không có che chắn X: Bề dày lớp vật liệu che chắn μ: Hằng số hấp thụ tuyến tính của vật liệu che chắn cường độ bức xạ suy giảm theo hàm mũ của bề dày che chắn và phụ thuộc vào loại vật liệu (nguyên tử số) Khái niệm về bề dày suy giảm một nửa và suy giảm 10 lần Bề dày che chắn x làm cho Rx=1/2 Ro gọi là bề dày suy giảm một nửa (HVL) HVL = 0.693/μ Giá trị x làm cho Rx=1/10 Ro gọi là bề dày suy giảm 10 lần (TVL) TVL =1/μ Che chắn Các giá trị HVL và TVL đối với một vài nguồn tia X và gamma Nguồn Năng HVL(cm) TVL (cm) lượng (MeV) 226Ra 0.047-2.4 6.9 1.66 23.4 5.5 60Co 1.17-1.33 6.2 1.2 20.6 4.0
Tia X 1.6 5.3
100 kV II. Biện pháp hành chính
Là biện pháp hành chính nhằm ngăn chặn hoặc giảm
thiểu tối đa sự chiếu xạ. Thủ tục: Phân loại vùng: vùng kiểm soát, vùng giám sát, vùng dân chúng Có dấu hiệu rõ ràng đối với mỗi vùng Huấn luyện bảo vệ an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ và người quản lý Các quy trình làm việc cần phối hợp 3 biện pháp giảm liều Nội quy và các điều kiện làm việc (liều kế) Duy trì thống kê và kiểm kê nguồn đối với mỗi vùng Hệ thống kiểm tra ATBX gồm đánh giá an toàn các quy trình làm việc, nhà máy và thiết bị. Sử dụng các mức điều tra đối với kiểm soát liều cá nhân và các kết quả kiểm soát nơi làm việc. III. Kiểm soát vật lý
Là tạo lập hang rào vật lý để bảo vệ ATBX
Sử dụng ký thuật khóa liên động để hạn chế hoặc ngăn cấm xâm nhập vùng nguy hiểm Phối hợp che chắn cố định trong thiết kế của nhà máy và thiết bị Sử dụng tay máy từ xa để tránh thao tác trực tiếp và tăng khoảng cách nguồn và người thao tác Sử dụng bộ đặt thời gian định trước trong trường hợp thiết bị X quang để kiểm soát thời gian chiếu xạ