You are on page 1of 42

GLOSSARY OF TERMS

Tiếng anh Tiếng Việt


Access controls—Procedures designed to restrict Các kiểm soát truy cập – Các thủ tục được
access to on-line terminal devices, programs and thiết kế để hạn chế việc truy cập vào các thiết
data. Access controls consist of “user authentication”
bị đầu cuối trực tuyến, chương trình, dữ liệu
and “user authorization.” “User authentication” nội bộ. Các kiểm soát truy cập bao gồm “Xác
typically attempts to identify a user through uniquethực người dùng”, “phần quyền người dùng”.
logon identifications, passwords, access cards or “Xác thực người dùng” thường sử dụng để
biometric data. “User authorization” consists of xác định người dùng thông qua nhận dạng
access rules to determine the computer resources đăng nhập, mật khẩu, thẻ truy cập hoặc dữ
each user may access. Specifically, such procedures liệu sinh trắc học duy nhất. Phân quyền người
are designed to prevent or detect: dùng bao gồm các quy tắc truy cập để xác
định tài nguyên máy tính mà mỗi người dùng
 Unauthorized access to online terminal devices, có thể truy cập. Cụ thể, các thủ tục như vậy
programs and data; được thiết kế để ngăn chặn hoặc phát hiện:
 Entry of unauthorized transactions;
• Truy cập trái phép vào các thiết bị đầu cuối
 Unauthorized changes to data files; trực tuyến, chương trình và dữ liệu;
 The use of computer programs by unauthorized • Nhập các giao dịch trái phép;
personnel; and
• Thay đổi trái phép các tệp dữ liệu;
 The use of computer programs that have not been
authorized. • Việc sử dụng các chương trình máy tính của
nhân viên không được phân quyền; và
• Việc sử dụng các chương trình máy tính
chưa được cho phép.
*Accounting estimate—An approximation of a *Ước tính kế toán: Là một giá trị tiền tệ gần
monetary amount in the absence of a precise means đúng trong trường hợp không có phương pháp
of measurement. This term is used for an amount đo lường chính xác. Thuật ngữ này được sử
measured at fair value where there is estimation dụng cho một giá trị được đo lường theo giá
uncertainty, as well as for other amounts that require trị hợp lý khi có sự không chắc chắn trong ước
tính và cũng được sử dụng cho các giá trị khác
estimation. Where ISA 5402 addresses only
cần ước tính. Khi ISA5402 chỉ đề cập đến các
accounting estimates involving measurement at fair
ước tính kế toán được đo lường theo giá trị
value, the term “fair value accounting estimates” is
hợp lý, thuật ngữ “Ước tính kế toán về giá trị
used. hợp lý” được sử dụng.
*Accounting records—The records of initial Tài liệu, sổ kế toán: Là các ghi chép ban đầu và
accounting entries and supporting records, such as các chứng từ, tài liệu đi kèm như séc, chứng từ
checks and records of electronic fund transfers; chuyển khoản điện tử; hóa đơn; hợp đồng; Sổ Cái
invoices; contracts; the general and subsidiary và sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ hàng ngày và các
điều chỉnh khác cho báo cáo tài chính không được
ledgers, journal entries and other adjustments to the
phản ánh trong chứng từ ghi sổ hàng ngày; và các
financial statements that are not reflected in formal tài liệu như bảng phân bổ chi phí, bảng tính toán,
journal entries; and records such as work sheets and đối chiếu và thuyết minh;
spreadsheets supporting cost allocations,
computations, reconciliations and disclosures.
Hợp đồng thực hiện các thủ tục thoả thuận
Agreed-upon procedures engagement—An
trước đối với thông tin tài chính – là hợp đồng
engagement in which an auditor is engaged to carry
1
Tiếng anh Tiếng Việt
out those procedures of an audit nature to which the mà người hành nghề thực hiện các thủ tục, về
auditor and the entity and any appropriate third bản chất là thủ tục kiểm toán mà người hành
parties have agreed and to report on factual findings. nghề, đơn vị thuê dịch vụ (hoặc đơn vị được
The recipients of the report form their own kiểm tra nếu đơn vị thuê dịch vụ không phải là
conclusions from the report by the auditor. The đơn vị được kiểm tra) và bất kỳ bên thứ ba có
report is restricted to those parties that have agreed trách nhiệm liên quan nào đã thỏa thuận và báo
to the procedures to be performed since others, cáo về các phát hiện thực tế. Do đó, người sử
unaware of the reasons for the procedures may dụng báo cáo về các phát hiện thực tế phải tự
misinterpret the results. đánh giá các thủ tục và các phát hiện do người
hành nghề báo cáo và tự đưa ra kết luận dựa
trên báo cáo về các phát hiện thực tế của
người hành nghề. Báo cáo về các phát hiện
thực tế được giới hạn sử dụng cho các bên đã
tham gia thoả thuận về các thủ tục được thực
hiện do các bên khác không biết về lý do của
các thủ tục đó nên có thể hiểu sai kết quả.

2
Tiếng Anh Tiếng Việt
*Analytical procedures—Evaluations of financial “Thủ tục phân tích” được hiểu là việc đánh
information through analysis of plausible relationships giá thông tin tài chính qua việc phân tích các
among both financial and non-financial data. mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và
Analytical procedures also encompass such phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm
investigation as is necessary of identified fluctuations việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động
or relationships that are inconsistent with other relevant hoặc các mối quan hệ được xác định là không
information or that differ from expected values by a nhất quán với các thông tin liên quan khác
significant amount. hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá
trị dự tính.

Annual report—A document, or combination of Báo cáo thường niên: là tài liệu hoặc kết hợp
documents, prepared typically on an annual basis by các tài liệu do Ban Giám đốc hoặc Ban quản
management or those charged with governance in trị lập, thông thường theo chu kỳ hàng năm,
accordance with law, regulation or custom, the purpose theo pháp luật, các quy định hoặc thông lệ,
of which is to provide owners (or similar stakeholders) với mục đích cung cấp cho các chủ sở hữu
with information on the entity’s operations and the (hoặc các bên có lợi ích liên quan tương tự),
entity’s financial results and financial position as set các thông tin về hoạt động của đơn vị và các
out in the financial statements. An annual report kết quả tài chính của đơn vị cũng như tình
contains or accompanies the financial statements and hình tài chính được nêu trong báo cáo tài
the auditor’s report thereon and usually includes chính. Báo cáo thường niên chứa đựng hoặc
information about the entity’s developments, its future đính kèm báo cáo tài chính và báo cáo kiểm
outlook and risks and uncertainties, a statement by the toán kèm theo và thường bao gồm các thông
entity’s governing body, and reports covering tin vể sự phát triển của đơn vị, triển vọng
governance matters. trong tương lai, những rủi ro và các yếu tố
không chắc chắn của đơn vị, một báo cáo của
cơ quan quản trị đơn vị và các báo cáo về các
vấn đề quản trị.
*Anomaly—A misstatement or deviation that is * Bất thường – Một sai sót hoặc sai lệch được
demonstrably not representative of misstatements or chứng minh không đại diện cho sai sót hoặc
deviations in a population. sai lệch của tổng thể.
*Applicable financial reporting framework—The * Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
financial reporting framework adopted by chính được áp dụng – Là khuôn khổ về lập và
management and, where appropriate, those charged trình bày báo cáo tài chính được Ban Giám
with governance in the preparation of the financial đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán
statements that is acceptable in view of the nature of (trong phạm vi phù hợp) áp dụng trong quá
the entity and the objective of the financial statements, trình lập và trình bày báo cáo tài chính, có thể
or that is required by law or regulation. chấp nhận được phù hợp với đặc điểm của
đơn vị được kiểm toán và mục đích của báo
cáo tài chính, hoặc do yêu cầu của pháp luật
và các quy định.

3
The term “fair presentation framework” is used to Thuật ngữ “khuôn khổ về trình bày hợp lý”
refer to a financial reporting framework that requires được sử dụng đề cập tới khuôn khổ lập báo
compliance with the requirements of the framework cáo tài chính theo yêu cầu tuân thủ các quy
and: định của khuôn khổ đó và:
(a) Acknowledges explicitly or implicitly that, to (a) Thừa nhận rõ ràng hoặc ngầm ẩn rằng, để
achieve fair presentation of the financial đạt được sự trình bày hợp lý của báo cáo tài
statements, it may be necessary for management to chính, Ban Giám đốc có thể phải thuyết minh
provide disclosures beyond those specifically nhiều hơn so với các quy định cụ thể của
required by the framework; or khuôn khổ đó, hoặc;
(b) Acknowledges explicitly that it may be
necessary for management to depart from a (b) Thừa nhận rõ ràng rằng Ban Giám đốc có
thể thực hiện khác với yêu cầu của khuôn khổ
requirement of the framework to achieve fair
để đạt được mục đích trình bày báo cáo tài
presentation of the financial statements. Such
chính một cách hợp lý. Những trường hợp
departures are expected to be necessary only in
như vậy được coi là cần thiết chỉ trong một số
extremely rare circumstances.
rất ít trường hợp.
The term “compliance framework” is used to refer to
Thuật ngữ “Khuôn khổ về tuân thủ” được sử
a financial reporting framework that requires
dụng để chỉ khuôn khổ về việc lập và trình
compliance with the requirements of the framework,
bày báo cáo tài chính mà yêu cầu phải tuân
but does not contain the acknowledgements in (a) or thủ các quy định của khuôn khổ đó nhưng
(b) above. không bao gồm việc thừa nhận các điểm (a)
hoặc (b) trên đây.
Application controls in information technology— Các kiểm soát chương trình ứng dụng trong công
Manual or automated procedures that typically nghệ thông tin: Là các thủ tục thủ công hoặc tự
operate at a business process level. Application động, thường hoạt động ở cấp độ chu trình kinh
controls can be preventative or detective in nature doanh. Các kiểm soát chương trình ứng dụng có
thể là các kiểm soát mang tính ngăn chặn hoặc
and are designed to ensure the integrity of the
phát hiện và được thiết kế để đảm bảo tính toàn
accounting records. Accordingly, application
vẹn của các dữ liệu kế toán. Do đó, các kiểm soát
controls relate to procedures used to initiate, record, chương trình ứng dụng liên quan đến các thủ tục
process and report transactions or other financial được sử dụng để tạo lập, ghi chép, xử lý và báo
data. cáo các giao dịch hoặc các dữ liệu tài chính khác.

*Applied criteria (in the context of ISA 810 *Tiêu thức áp dụng (theo Chuẩn mực 810 (Ban
(Revised)6)—The criteria applied by management in hành lại)) : Là tiêu thức được Ban Giám đốc đơn
the preparation of the summary financial statements. vị được kiểm toán áp dụng để lập và trình bày
báo cáo tài chính tóm tắt
*Tính thích hợp (của bằng chứng kiểm toán)
*Appropriateness (of audit evidence)—The measure
– Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của
of the quality of audit evidence; that is, its relevance
các bằng chứng kiểm toán. Bằng chứng
and its reliability in providing support for the
kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin
conclusions on which the auditor’s opinion is based. cậy để hỗ trợ cho kiểm toán viên đưa ra các
kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm
toán;
*Arm’s length transaction—A transaction conducted *Giao dịch ngang giá (giao dịch giữa các
on such terms and conditions as between a willing bên không liên quan): Là một giao dịch được
buyer and a willing seller who are unrelated and are thực hiện dựa trên các điều khoản và điều
acting independently of each other and pursuing kiện như giữa một bên sẵn sàng mua và một

4
their own best interests. bên sẵn sàng bán, hai bên này không phải là
các bên liên quan và hoạt động một cách độc
lập và đều theo đuổi những lợi ích tốt nhất
của mình;.
*Assertions—Representations by management, Cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban
explicit or otherwise, that are embodied in the Giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách
financial statements, as used by the auditor to trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các
consider the different types of potential khoản mục và thông tin trình bày trong báo
misstatements that may occur. cáo tài chính và được kiểm toán viên sử dụng
để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra.
Assess—Analyze identified risks of material Đánh giá – Phân tích các rủi ro có sai sót
misstatement to conclude on their significance. trọng yếu được xác định để kết luận về tầm
“Assess,” by convention, is used only in relation to ảnh hưởng của chúng. “Đánh giá” trong quy
risk. (also see Evaluate) ước được sử dụng chỉ liên quan đến rủi ro
(xem thêm “đánh giá”)
Association (see Auditor association with financial Sự liên quan của kiểm toán viên: – (Xem
information) kiểm toán viên liên quan tới thông tin tài
chính)
*†Assurance (see Reasonable assurance) * Đảm bảo – (Xem đảm bảo hợp lý)
Assurance engagement—An engagement in which a Hợp đồng dịch vụ đảm bảo - Là hợp đồng
practitioner aims to obtain sufficient appropriate trong đó kiểm toán viên thu thập các bằng
evidence in order to express a conclusion designed to chứng đầy đủ, thích hợp để đưa ra kết luận
enhance the degree of confidence of the intended nhằm nâng cao sự tin tưởng của đối tượng sử
users other than the responsible party about the dụng dự kiến báo cáo dịch vụ đảm bảo ngoài
subject matter information (that is, the outcome of bên chịu trách nhiệm về thông tin về đối
the measurement or evaluation of an underlying tượng dịch vụ đảm bảo (nghĩa là kết quả của
subject matter against criteria). Each assurance quá trình đo lường hoặc đánh giá đối tượng
engagement is classified on two dimensions: dịch vụ đảm bảo). Hợp đồng dịch vụ đảm bảo
gồm hai loại sau:
(i) Either a reasonable assurance engagement or a (i) Hợp đồng dịch vụ đảm bảo hợp lý hoặc hợp
limited assurance engagement: đồng dịch vụ đảm bảo có giới hạn:
a. Reasonable assurance engagement―An assurance
a. Hợp đồng dịch vụ đảm bảo hợp lý: Là hợp
engagement in which the practitioner reduces đồng trong đó kiểm toán viên và doanh
engagement risk to an acceptably low level in the nghiệp kiểm toán giảm rủi ro hợp đồng
circumstances of the engagement as the basis for xuống một mức thấp có thể chấp nhận
the practitioner’s conclusion. The practitioner’s được trong hoàn cảnh cụ thể của hợp đồng
conclusion is expressed in a form that conveys the dịch vụ, làm cơ sở cho kết luận của kiểm
practitioner’s opinion on the outcome of the toán viên. Kiểm toán viên đưa ra kết luận
measurement or evaluation of the underlying dưới dạng truyền đạt ý kiến của kiểm toán
subject matter against criteria. viên về kết quả đo lường hoặc đánh giá
b. Limited assurance engagement―An assurance
đối tượng dịch vụ đảm bảo dựa trên các
tiêu chí;
engagement in which the practitioner reduces
engagement risk to a level that is acceptable in the b. Hợp đồng dịch vụ đảm bảo có giới hạn: Là
circumstances of the engagement but where that hợp đồng trong đó kiểm toán viên và doanh
risk is greater than for a reasonable assurance nghiệp kiểm toán giảm rủi ro hợp đồng
engagement as the basis for expressing a xuống mức có thể chấp nhận được trong
conclusion in a form that conveys whether, based hoàn cảnh cụ thể của hợp đồng dịch vụ
nhưng cao hơn so với mức rủi ro của hợp
5
on the procedures performed and evidence đồng dịch vụ đảm bảo hợp lý, làm cơ sở cho
obtained, a matter(s) has come to the practitioner’s việc đưa ra kết luận của kiểm toán viên.
attention to cause the practitioner to believe the Kiểm toán viên đưa ra kết luận về việc, dựa
subject matter information is materially misstated. trên các thủ tục thực hiện và bằng chứng thu
The nature, timing and extent of procedures thập được, kiểm toán viên nhận thấy có (hay
performed in a limited assurance engagement is không có) vấn đề khiến kiểm toán viên cho
limited compared with that necessary in a rằng thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo
reasonable assurance engagement but is planned to bị sai sót trọng yếu. Nội dung, lịch trình,
obtain a level of assurance that is, in the phạm vi các thủ tục thực hiện trong dịch vụ
practitioner’s professional judgment, meaningful. đảm bảo có giới hạn có mức độ hạn chế hơn
To be meaningful, the level of assurance obtained so với hợp đồng dịch vụ đảm bảo hợp lý, tuy
by the practitioner is likely to enhance the intended nhiên, các thủ tục này được lập kế hoạch để
đạt mức độ đảm bảo mà theo xét đoán của
users’ confidence about the subject matter
kiểm toán viên là chấp nhận được. Mức độ
information to a degree that is clearly more than
đảm bảo chấp nhận được là mức độ đảm bảo
inconsequential.
mà kiểm toán viên đạt được có khả năng làm
tăng sự tin tưởng của đối tượng sử dụng dự
kiến đối với thông tin về đối tượng dịch vụ
đảm bảo tới mức độ cao hơn mức không
đáng kể).

(ii) Either an attestation engagement or a direct (ii) Hợp đồng dịch vụ đảm bảo chứng thực
engagement: hoặc hợp đồng dịch vụ đảm bảo trực tiếp:
a. Attestation engagement―An a. Hợp đồng dịch vụ đảm bảo chứng thực:
assurance
engagement in which a party other than the Là hợp đồng dịch vụ đảm bảo, trong đó
một bên không phải kiểm toán viên và
practitioner measures or evaluates the underlying
doanh nghiệp kiểm toán thực hiện đo
subject matter against the criteria. A party other
than the practitioner also often presents the lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ
đảm bảo dựa trên các tiêu chí. Thông
resulting subject matter information in a report or
statement. In some cases, however, the subjectthường, bên đó cũng trình bày kết quả
matter information may be presented by the thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo
practitioner in the assurance report. In an dưới dạng một báo cáo. Tuy nhiên, trong
attestation engagement, the practitioner’s một số trường hợp, kiểm toán viên có thể
trình bày thông tin về đối tượng dịch vụ
conclusion addresses whether the subject matter
đảm bảo trong báo cáo dịch vụ đảm bảo.
information is free from material misstatement.
Kết luận của kiểm toán viên trình bày liệu
The practitioner’s conclusion may be phrased in
thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo có
terms of: còn sai sót trọng yếu hay không. Kết luận
i. The underlying subject matter and the của kiểm toán viên phải được trình bày
applicable criteria; dưới các dạng:
ii. The subject matter information and the (i) Đối tượng dịch vụ đảm bảo và tiêu
applicable criteria; or chí áp dụng;
iii. A statement made by the appropriate (ii) Thông tin về đối tượng dịch vụ đảm
party(ies). bảo và tiêu chí áp dụng; hoặc
b. Direct engagement―An assurance engagement in (iii) Báo cáo của bên có trách nhiệm liên
which the practitioner measures or evaluates the quan.
underlying subject matter against the applicable
criteria and the practitioner presents the resulting b. Hợp đồng dịch vụ đảm bảo trực tiếp: Là
hợp đồng dịch vụ đảm bảo trong đó kiểm
subject matter information as part of, or
toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trực
accompanying, the assurance report. In a direct
6
engagement, the practitioner’s conclusion tiếp đo lường hoặc đánh giá đối tượng của
addresses the reported outcome of the dịch vụ đảm bảo dựa trên các tiêu chí và
measurement or evaluation of the underlying kiểm toán viên trình bày thông tin về đối
subject matter against the criteria. tượng dịch vụ đảm bảo kèm theo với báo
cáo dịch vụ đảm bảo. Trong một dịch vụ
đảm bảo trực tiếp, kết luận của kiểm toán
viên phản ánh kết quả của việc đo lường
hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ đảm bảo
dựa trên các tiêu chí.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Rủi ro của hợp đồng dịch vụ đảm bảo: Là rủi
Assurance engagement risk—The risk that the
ro kiểm toán viên đưa ra kết luận không phù
practitioner expresses an inappropriate conclusion
hợp khi thông tin về đối tượng dịch vụ đảm
when the subject matter information is materially
bảo còn chứa đựng sai sót trọng yếu
misstated.
Kỹ năng và kỹ thuật đảm bảo: Là việc lập kế
Assurance skills and techniques―Those planning,
hoạch, thu thập bằng chứng, đánh giá bằng
evidence gathering, evidence evaluation,
chứng và kỹ năng, kỹ thuật trao đổi và lập báo
communication and reporting skills and techniques
cáo do kiểm toán viên thực hiện khác biệt với
demonstrated by an assurance practitioner that are chuyên môn về đối tượng dịch vụ đảm bảo
distinct from expertise in the underlying subject hoặc kỹ năng trong việc đo lường hoặc đánh
matter of any particular assurance engagement or its giá đối tượng dịch vụ đảm bảo
measurement or evaluation.
* Tài liệu kiểm toán: Là các ghi chép và lưu
*Audit documentation—The record of audit
trữ trên giấy và các phương tiện khác về các
procedures performed, relevant audit evidence
thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng
obtained, and conclusions the auditor reached (terms
chứng kiểm toán liên quan đã thu thập và kết
such as “working papers” or “workpapers” are also luận của kiểm toán viên
sometimes used).
*Audit evidence—Information used by the auditor in *Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu,
arriving at the conclusions on which the auditor’s thông tin do kiểm toán viên thu thập được
opinion is based. Audit evidence includes both liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các
information contained in the accounting records tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa ra
underlying the financial statements and other kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán.
information. (See Sufficiency of audit evidence and Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài
Appropriateness of audit evidence.) liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu,
sổ kế toán, kể cả báo cáo tài chính và những
tài liệu, thông tin khác;
*Audit file— one or more folders or other storage *Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu
media, in physical or electronic form, containing the kiểm toán do kiểm toán viên thu thập, phân
records that comprise the audit documentation for a loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất
specific engagement. định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán
cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được
thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương
tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ
nào khác theo quy định của pháp luật hiện
hành.
*†Audit firm (see Firm) * Doanh nghiệp kiểm toán – (Xem doanh
nghiệp kiểm toán)

7
Tiếng Anh Tiếng Việt
*Audit opinion (see Modified opinion and *Ý kiến kiểm toán – (Xem dạng ý kiến không
Unmodified opinion) phải là chấp nhận toàn phần và dạng ý kiến
chấp nhận toàn phần )

*Audit risk—The risk that the auditor expresses an *Rủi ro kiểm toán: Là rủi ro do kiểm toán
inappropriate audit opinion when the financial viên đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp
statements are materially misstated. Audit risk is a khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn
function of the risks of material misstatement and chứa đựng sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm toán
detection risk. là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu (gồm
rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát) và rủi ro
phát hiện;
*Audit sampling (sampling)—The application of *Lấy mẫu kiểm toán (sau đây gọi là “lấy
audit procedures to less than 100% of items within a mẫu”): Là việc áp dụng các thủ tục kiểm toán
population of audit relevance such that all sampling trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử
units have a chance of selection in order to provide của một tổng thể kiểm toán sao cho tất cả các
the auditor with a reasonable basis on which to draw đơn vị lấy mẫu đều có cơ hội được lựa chọn
conclusions about the entire population. nhằm cung cấp cho kiểm toán viên cơ sở hợp
lý để đưa ra kết luận về toàn bộ tổng thể.

*Audited financial statements (in the context of ISA *Báo cáo tài chính (đầy đủ) được kiểm toán
810 (Revised))—Financial statements7 audited by the (theo Chuẩn mực 810 (ban hành lại)): Là bộ
auditor in accordance with ISAs, and from which the báo cáo tài chính đầy đủ đã được kiểm toán
viên kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán
summary financial statements are derived.
Việt Nam và báo cáo tài chính tóm tắt được
trích từ báo cáo tài chính (đầy đủ) này.
*Auditor—“Auditor” is used to refer to the person or *Kiểm toán viên: Là những người thực hiện
persons conducting the audit, usually the engagement cuộc kiểm toán, gồm thành viên Ban Giám
partner or other members of the engagement team, or, đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán và các
as applicable, the firm. Where an ISA expressly thành viên khác trong nhóm kiểm toán, hoặc
intends that a requirement or responsibility be khi thích hợp là hãng kiểm toán. Trong ISA,
fulfilled by the engagement partner, the term hầu hết các trường hợp, khi sử dụng thuật ngữ
“engagement partner” rather than “auditor” is used. “kiểm toán viên” đã bao gồm thuật ngữ
“doanh nghiệp kiểm toán” “thành viên Ban
“Engagement partner” and “firm” are to be read as
Giám đốc phụ trách cuộc tổng thể cuộc kiểm
referring to their public sector equivalents where
toán”. “Thành viên Ban Giám đốc phụ trách
relevant. tổng thể cuộc kiểm toán” và “doanh nghiệp
kiểm toán” cần phải đề cập tới tương đương
trong lĩnh vực công của họ khi có liên quan.
Auditor association with financial information—An Sự liên quan của kiểm toán viên với thông tin
auditor is associated with financial information when tài chính – Một kiểm toán viên có liên quan
the auditor attaches a report to that information or tới thông tin tài chính khi kiểm toán viên đính
consents to the use of the auditor’s name in a kèm một báo cáo về thông tin tài chính hoặc
professional connection. cho phép sử dụng tên của kiểm toán viên
trong sự liên kết về chuyên môn.
*Auditor’s expert—An individual or organization *Chuyên gia của doanh nghiệp kiểm toán (sau
possessing expertise in a field other than accounting or đây gọi là “chuyên gia”): Là cá nhân hoặc tổ
auditing, whose work in that field is used by the auditor chức có kinh nghiệm chuyên môn trong một
to assist the auditor in obtaining sufficient appropriate lĩnh vực riêng biệt ngoài lĩnh vực kế toán,

8
Tiếng Anh Tiếng Việt
audit evidence. An auditor’s expert may be either an kiểm toán, mà công việc của chuyên gia trong
auditor’s internal expert (who is a partner8 or staff, lĩnh vực đó được kiểm toán viên sử dụng nhằm
including temporary staff, of the auditor’s firm or a thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp. Chuyên gia có thể là người của doanh
network firm), or an auditor’s external expert.
nghiệp kiểm toán hoặc Công ty mạng lưới (là
lãnh đạo hoặc nhân viên, bao gồm cả cộng tác
viên), hoặc người bên ngoài.
*Auditor’s point estimate or auditor’s range—The *Giá trị ước tính hoặc khoảng giá trị ước tính
amount, or range of amounts, respectively, derived của kiểm toán viên: Là giá trị hoặc khoảng giá
from audit evidence for use in evaluating trị mà kiểm toán viên ước tính được dựa trên
management’s point estimate. các bằng chứng kiểm toán để sử dụng trong
việc đánh giá giá trị ước tính của Ban Giám
đốc đơn vị được kiểm toán.
*Auditor’s range (see Auditor’s point estimate) *Khoảng giá trị ước tính của kiểm toán viên
– (xem xét giá trị ước tính của kiểm toán viên)

*Business risk—A risk resulting from significant *Rủi ro kinh doanh: Là rủi ro phát sinh từ các
conditions, events, circumstances, actions or inactions điều kiện, sự kiện, tình huống, việc thực hiện
that could adversely affect an entity’s ability to hay không thực hiện các hành động có ảnh
achieve its objectives and execute its strategies, or hưởng đáng kể mà có thể dẫn đến ảnh hưởng
from the setting of inappropriate objectives and bất lợi tới khả năng đạt được mục tiêu và thực
strategies. hiện được chiến lược kinh doanh của đơn vị,
hoặc là rủi ro phát sinh từ việc xác định mục
tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp.
*Comparative financial statements—Comparative *Thông tin so sánh - Báo cáo tài chính so
information where amounts and other disclosures for sánh: Là thông tin so sánh mà trong đó các số
the prior period are included for comparison with the liệu và thuyết minh của kỳ trước được trình
financial statements of the current period but, if bày nhằm mục đích so sánh với báo cáo tài
audited, are referred to in the auditor’s opinion. The chính của kỳ hiện tại mà không nhất thiết là
level of information included in those comparative một phần của báo cáo tài chính kỳ hiện tại.
financial statements is comparable with that of the Mức độ chi tiết của các thông tin được trình
financial statements of the current period. bày trong các số liệu và thuyết minh của báo
cáo tài chính so sánh này phải tương ứng với
mức độ chi tiết của các thông tin trong báo
cáo tài chính kỳ hiện tại. Nếu báo cáo tài
chính so sánh đã được kiểm toán thì kiểm
toán viên phải đề cập đến ý kiến kiểm toán về
báo cáo tài chính so sánh khi đưa ra ý kiến về
báo cáo tài chính kỳ hiện tại.
*Comparative information—The amounts and *Thông tin so sánh: Là các số liệu và thuyết
disclosures included in the financial statements minh của một hay nhiều kỳ trước được trình
in respect of one or more prior periods in bày trong báo cáo tài chính theo khuôn khổ
accordance with the applicable financial về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp
reporting framework. dụng.
*Complementary user entity controls—Controls that * Các kiểm soát bổ sung của đơn vị sử dụng
the service organization assumes, in the design of its dịch vụ: Là các kiểm soát mà khi thiết kế dịch
service, will be implemented by user entities, and vụ, tổ chức cung cấp dịch vụ cho rằng đơn vị
which, if necessary to achieve control objectives, are sử dụng dịch vụ sẽ thực hiện, và các kiểm soát
9
Tiếng Anh Tiếng Việt
identified in the description of its system. này được xác định trong phần mô tả về hệ
thống kiểm soát, nếu cần thiết cho việc đạt
được mục tiêu kiểm soát
*Compliance framework (see Applicable *Khuôn khổ tuân thủ - (Xem khuôn khổ lập
financial reporting framework and báo cáo tài chính được áp dụng và khuôn
General purpose framework) khổ cho mục đích chung)

Tiếng Anh Tiếng Việt


*Component—An entity or business activity for Đơn vị thành viên: Là một bộ phận hoặc đơn
which group or component management prepares vị kinh doanh có thông tin tài chính hoặc báo
financial information that should be included in the cáo tài chính do Ban Tổng Giám đốc/Ban
group financial statements. Giám đốc tập đoàn hoặc Ban Giám đốc đơn
vị thành viên lập và thông tin tài chính hoặc
báo cáo tài chính đó phải được bao gồm trong
báo cáo tài chính tập đoàn.
*Component auditor—An auditor who, at the Kiểm toán viên đơn vị thành viên: Là kiểm
request of the group engagement team, performs toán viên thực hiện kiểm toán hoặc soát xét
work on financial information related to a component thông tin tài chính hoặc báo cáo tài chính của
for the group audit. đơn vị thành viên để phục vụ cho mục đích
kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn, theo
yêu cầu của nhóm kiểm toán tập đoàn.
*Component management —Management Ban Giám đốc đơn vị thành viên: Là Ban
responsible for the preparation of the financial Giám đốc chịu trách nhiệm lập và trình bày
information of a component. thông tin tài chính hoặc báo cáo tài chính của
đơn vị thành viên đó.

*Component materiality —The materiality for a Mức trọng yếu đối với đơn vị thành viên: Là
component determined by the group engagement mức trọng yếu do nhóm kiểm toán tập đoàn
team. xác định để áp dụng đối với một đơn vị thành
viên;
Computer-assisted audit techniques —Applications Kỹ thuật kiểm toán được hỗ trợ bằng máy tính
of auditing procedures using the computer as an – Thực hiện các thủ tục kiểm toán sử dụng
audit tool (also known as CAATs). máy tính như là công cụ hỗ trợ (được biết như
là CAATs)

Control activities—Those policies and procedures Các hoạt động kiểm soát: Các hoạt động kiểm
that help ensure that management directives are soát là các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo
carried out. Control activities are a component of rằng các chỉ đạo của Ban Giám đốc được thực
internal control. hiện. Các hoạt động kiểm soát là một thành
phần của kiểm soát nội bộ.
Control environment—Includes the governance and Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát
management functions and the attitudes, awareness bao gồm các chức năng quản trị và quản lý, các
and actions of those charged with governance and quan điểm, nhận thức và hành động của Ban quản
management concerning the entity’s internal control trị và Ban Giám đốc liên quan đến kiểm soát nội
bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ đối với
and its importance in the entity. The control
hoạt động của đơn vị. Môi trường kiểm soát là
10
Tiếng Anh Tiếng Việt
environment is a component of internal control. một thành phần của kiểm soát nội bộ

Control objective—The aim or purpose of a Mục tiêu kiểm soát - Mục tiêu hoặc mục đích
particular aspect of controls. Control objectives của một khía cạnh cụ thể của các kiểm soát.
relate to risks that controls seek to mitigate. Mục tiêu kiểm soát liên quan đến rủi ro mà
kiểm soát tìm cách giảm thiểu.

*Control risk (see Risk of material misstatement) *Rủi ro kiểm soát – (Xem xét rủi ro có sai sót
trọng yếu)

Controls at the service organization—Controls over Các kiểm soát tại tổ chức cung cấp dịch vụ -
the achievement of a control objective that is Các kiểm soát nhằm đạt được mục tiêu kiểm
covered by the service auditor’s assurance report. soát được xem xét bởi báo cáo đảm bảo của
kiểm toán viên của tổ chức cung cấp dịch vụ.

Controls at a subservice organization—Controls at a Các kiểm soát tại tổ chức thầu phụ - Là các
subservice organization to provide reasonable kiểm soát tại tổ chức thầu phụ để cung cấp sự
assurance about the achievement of a control đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu kiểm
objective. soát
Corporate governance (see Governance) Quản trị doanh nghiệp – (Xem quản trị)
*Corresponding figures—Comparative information Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng: Là
where amounts and other disclosures for the prior thông tin so sánh mà trong đó các số liệu và
period are included as an integral part of the current thuyết minh của kỳ trước được trình bày như
period financial statements, and are intended to be một phần không thể tách rời của báo cáo tài
read only in relation to the amounts and other chính kỳ hiện tại, và phải được xem xét trong
disclosures relating to the current period (referred to as mối liên hệ với các số liệu và thuyết minh của
“current period figures”). The level of detail presented kỳ hiện tại (gọi là "dữ liệu kỳ hiện tại"). Mức
in the corresponding amounts and disclosures is độ chi tiết của các thông tin được trình bày
dictated primarily by its relevance to the current trong các số liệu và thuyết minh tương ứng
period figures. phụ thuộc vào mức độ liên quan đến dữ liệu
kỳ hiện tại. Trường hợp này, kiểm toán viên
chỉ đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính của kỳ
hiện tại mà không đề cập đến dữ liệu tương
ứng.
Criteria—The benchmarks used to measure or Tiêu chí: Tiêu chí là thước đo được sử dụng để
evaluate the underlying subject matter. The đo lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ đảm
“applicable criteria” are the criteria used for the bảo. “Tiêu chí áp dụng” là tiêu chí sử dụng cho
particular engagement. hợp đồng dịch vụ cụ thể.

*Date of approval of the financial statements—The Ngày phê duyệt báo cáo tài chính: Là ngày
date on which all the statements that comprise the mà tất cả các báo cáo cấu thành nên báo cáo
financial statements, including the related notes, have tài chính, kể cả các thuyết minh có liên quan
been prepared and those with the recognized authority đã được lập và những người có thẩm quyền
have asserted that they have taken responsibility for phê duyệt đã ký xác nhận chịu trách nhiệm
those financial statements. đối với các báo cáo.
†Date of report (in relation to quality Ngày lập báo cáo kiểm toán: Là ngày được
control)—The date selected by the practitioner kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo và ghi
11
Tiếng Anh Tiếng Việt
to date the report. rõ trên Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính.
*Date of the auditor’s report—The date the auditor Ngày lập báo cáo kiểm toán: Là ngày được
dates the report on the financial statements in kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo và ghi
accordance with ISA 700 (Revised).9 rõ trên Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán số
700.
*Date of the financial statements—The date of the end Ngày kết thúc kỳ kế toán: Là ngày cuối cùng
of the latest period covered by the financial của kỳ kế toán được lập báo cáo tài chính.
statements.
*Date the financial statements are issued—The date Ngày công bố báo cáo tài chính: Là ngày mà
that the auditor’s report and audited financial báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính được
statements are made available to third parties. kiểm toán đã cung cấp cho bên thứ 3.
*Deficiency in internal control—This exists when: Khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ: Khiếm
khuyết này tồn tại khi:
(a) A control is designed, implemented or operated in
such a way that it is unable to prevent, or detect and (a) Cách thức thiết kế, thực hiện hoặc vận
correct, misstatements in the financial statements hành một kiểm soát không thể ngăn
on a timely basis; or chặn, hoặc phát hiện và sửa chữa một
(b) A control necessary to prevent, or detect and cách kịp thời những sai sót trong báo cáo
correct, misstatements in the financial statements tài chính; hoặc
on a timely basis is missing. (b) Thiếu một kiểm soát cần thiết để ngăn
chặn, hoặc phát hiện và sửa chữa một
cách kịp thời những sai sót trong báo cáo
tài chính.

*Detection risk—The risk that the procedures Rủi ro phát hiện: Là rủi ro mà trong quá trình
performed by the auditor to reduce audit risk to an kiểm toán, các thủ tục mà kiểm toán viên thực
acceptably low level will not detect a misstatement hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống
that exists and that could be material, either tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng
individually or when aggregated with other vẫn không phát hiện được hết các sai sót
misstatements. trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại;

*Direct assistance—The use of internal auditors to * Hỗ trợ trực tiếp: Việc sử dụng kiểm toán
perform audit procedures under the direction, viên nội bộ để thực hiện các thủ tục kiểm toán
supervision and review of the external auditor. theo sự chỉ đạo, giám sát và đánh giá của
kiểm toán viên bên ngoài.
*Element (see Element of a financial statement) *Yếu tố: (Xem xét yếu tố của báo cáo tài
chính)
*Element of a financial statement (in the context of “Yếu tố của một báo cáo tài chính” hoặc “Yếu
ISA 805 (Revised)10)—An element, account or item tố” (theo Chuẩn mực 805 (ban hành lại):
Được hiểu là “một yếu tố, một tài khoản hoặc
of a financial statement.
một khoản mục của một báo cáo tài chính”.

12
Tiếng Anh Tiếng Việt
*Emphasis of Matter paragraph—A paragraph Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”: Là
included in the auditor’s report that refers to a matter đoạn trong báo cáo kiểm toán đề cập
appropriately presented or disclosed in the financial đến vấn đề đã được trình bày hoặc
statements that, in the auditor’s judgment, is of such thuyết minh phù hợp trong báo cáo tài
importance that it is fundamental to users’ chính mà theo xét đoán của kiểm toán
understanding of the financial statements. viên, vấn đề này quan trọng tới mức mà
chúng là căn bản để người sử dụng hiểu
được báo cáo tài chính;
Engagement circumstances―The broad context Hoàn cảnh của hợp đồng - Bối cảnh
defining the particular engagement, which includes: xác định hợp đồng cụ thể, bao gồm: các
điều khoản của hợp đồng; cho dù đó là
the terms of the engagement; whether it is a reasonable
hợp đồng dịch vụ đảm bảo hợp lý hay
assurance engagement or a limited assurance
hợp đồng dịch vụ đảm bảo có giới hạn,
engagement, the characteristics of the underlying
các đặc điểm của đối tượng dịch vụ
subject matter; the measurement or evaluation criteria; đảm bảo; các tiêu chí đo lường hoặc
the information needs of the intended users; relevant đánh giá; nhu cầu thông tin của người
characteristics of the responsible party, the measurer sử dụng dự kiến; đặc điểm liên quan
or evaluator, and the engaging party and their của bên chịu trách nhiệm, bên đo lường
environment; and other matters, for example events, hoặc đánh giá và bên thuê dịch vụ và
transactions, conditions and practices, that may have a môi trường của họ; và các vấn đề khác,
significant effect on the engagement. ví dụ như các sự kiện, giao dịch, điều
kiện và thực tiễn, có thể có ảnh hưởng
đáng kể đến hợp đồng.
†Engagement documentation—The record of work Tài liệu kiểm toán: Là các ghi chép và
lưu trữ trên giấy và các phương tiện
performed, results obtained, and conclusions the
khác về các thủ tục kiểm toán đã thực
practitioner reached (terms such as “working papers”
hiện, các bằng chứng kiểm toán liên
or “workpapers” are sometimes used).
quan đã thu thập và kết luận của kiểm
toán viên (Các thuật ngữ như “giấy làm
việc” thỉnh thoảng được sử dụng.
Engagement letter—Written terms of an engagement Hợp đồng kiểm toán – là các điều
in the form of a letter. khoản thỏa thuận phải được ghi trong
hợp đồng kiểm toán hoặc một hình thức
thỏa thuận khác bằng văn bản phù hợp.
*†Engagement partner11—The partner or other person Thành viên Ban Giám đốc phụ trách
in the firm who is responsible for the engagement and tổng thể cuộc kiểm toán: Là thành viên
its performance, and for the report that is issued on Ban Giám đốc hoặc cá nhân khác trong
behalf of the firm, and who, where required, has the doanh nghiệp kiểm toán chịu trách
appropriate authority from a professional, legal or nhiệm thực hiện hợp đồng dịch vụ
regulatory body. “Engagement partner” should be read chuyên nghiệp và đại diện theo pháp
as referring to its public sector equivalents where luật chịu trách nhiệm về việc thực hiện
relevant. cuộc kiểm toán, ký báo cáo kiểm toán
và chịu trách nhiệm tổng thể đối với
báo cáo kiểm toán đã phát hành;
“Thành viên Ban Giám đốc phụ trách
tổng thể cuộc kiểm toán” phải tham
chiếu đến lĩnh vực công tương đương
khi cần thiết.
13
Tiếng Anh Tiếng Việt
*†Engagement quality control review: A process Soát xét việc kiểm soát chất lượng của
designed to provide an objective evaluation, on or cuộc kiểm toán: Là quy trình được thiết
before the date of the report, of the significant kế và thực hiện tại ngày hoặc trước
judgments the engagement team made and the ngày lập báo cáo kiểm toán, nhằm đưa
conclusions it reached in formulating the report. The ra sự đánh giá khách quan về các xét
engagement quality control review process is for audits đoán quan trọng của nhóm kiểm toán
of financial statements of listed entities and those other và các kết luận nhóm kiểm toán đưa ra
engagements, if any, for which the firm has determined để hình thành ý kiến của kiểm toán viên
an engagement quality control review is required. trong báo cáo kiểm toán. Việc soát xét
kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm
toán chỉ áp dụng cho các cuộc kiểm
toán báo cáo tài chính của các tổ chức
niêm yết hoặc các cuộc kiểm toán khác
(nếu có) mà doanh nghiệp kiểm toán
cho rằng việc soát xét kiểm soát chất
lượng kiểm toán là cần thiết.
*†Engagement quality control reviewer—A partner, Người soát xét việc kiểm soát chất
other person in the firm, suitably qualified external lượng của cuộc kiểm toán: Là thành
person, or a team made up of such individuals, none of viên Ban Giám đốc, một cá nhân khác
whom is part of the engagement team, with sufficient trong hoặc từ bên ngoài doanh nghiệp
and appropriate experience and authority to objectively kiểm toán, có năng lực phù hợp hoặc
evaluate the significant judgments the engagement nhóm các cá nhân nói trên, nhưng
team made and the conclusions it reached in không phải là thành viên của nhóm
formulating the report. kiểm toán, có đầy đủ kinh nghiệm và
thẩm quyền phù hợp để đưa ra đánh giá
khách quan về các xét đoán quan trọng
và các kết luận mà nhóm kiểm toán đưa
ra để hình thành ý kiến trong báo cáo
kiểm toán.
Engagement risk ―The risk that the practitioner Rủi ro hợp đồng dịch vụ đảm bảo: Là
expresses an inappropriate conclusion when the subject rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra kết luận
matter information is materially misstated. không phù hợp khi thông tin về đối tượng
dịch vụ đảm bảo còn sai sót trọng yếu.

*†Engagement team—All partners and staff Nhóm kiểm toán: Bao gồm thành viên
performing the engagement, and any individuals Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc
engaged by the firm or a network firm who perform kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề
procedures on the engagement. This excludes an phụ trách cuộc kiểm toán và các cán bộ,
auditor’s external expert engaged by the firm or by a nhân viên thực hiện cuộc kiểm toán, và
network firm. The term “engagement team” also bất kỳ cá nhân nào được doanh nghiệp
excludes individuals within the client’s internal audit kiểm toán hoặc công ty mạng lưới sử
function who provide direct assistance on an audit dụng để thực hiện các thủ tục kiểm toán
engagement when the external auditor complies with cho cuộc kiểm toán. Nhóm kiểm toán
không bao gồm chuyên gia bên ngoài
the requirements of ISA 610 (Revised 2013).12
được doanh nghiệp kiểm toán hoặc
công ty mạng lưới sử dụng (Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam số 610 (bản ban
hành mới 2013);
14
Tiếng Anh Tiếng Việt
Engaging party―The party(ies) that engages the Bên thuê dịch vụ đảm bảo: Là bên hoặc các
practitioner to perform the assurance engagement. bên bổ nhiệm kiểm toán viên và doanh
nghiệp kiểm toán thực hiện hợp đồng dịch
vụ đảm bảo.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Entity’s risk assessment process—A component of Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị: Là
internal control that is the entity’s process for một thành phần của kiểm soát nội bộ, là quy
identifying business risks relevant to financial trình nhằm xác định rủi ro kinh doanh có
reporting objectives and deciding about actions to liên quan đến mục tiêu lập báo cáo tài chính
address those risks, and the results thereof. và quyết định các hành động để xử lý những
rủi ro đó cũng như kết quả của chúng.
Environmental risk—In certain circumstances, Rủi ro về môi trường – Trong một số tình
factors relevant to the assessment of inherent risk huống/trường hợp, các yếu tố liên quan đến
for the development of the overall audit plan may đánh giá rủi ro tiềm tàng để xây dựng kế
include the risk of material misstatement of the hoạch kiểm toán tổng thể có thể bao gồm
financial statements due to environmental matters. rủi ro có sai sót trọng yếu của báo cáo tài
chính do các vấn đề môi trường.
Error—An unintentional misstatement in financial Nhầm lẫn – Là sai sót không cố ý trong báo
statements, including the omission of an amount or cáo tài chính bao gồm bỏ sót về số tiền hoặc
a disclosure. thông tin thuyết minh.
*Estimation uncertainty—The susceptibility of an *Sự không chắc chắn trong các ước tính:
accounting estimate and related disclosures to an Là khả năng dễ xảy ra sự thiếu chính xác
inherent lack of precision in its measurement. vốn có trong giá trị đo lường của ước tính
kế toán và các thuyết minh liên quan.
Evaluate—Identify and analyze the relevant issues, Đánh giá - Xác định và phân tích các vấn
including performing further procedures as đề có liên quan, bao gồm thực hiện các thủ
necessary, to come to a specific conclusion on a tục tiếp theo khi cần thiết, để đi đến kết
matter. “Evaluation,” by convention, is used only luận cụ thể về một vấn đề. Theo quy ước,
in relation to a range of matters, including “Đánh giá” chỉ được sử dụng liên quan
evidence, the results of procedures and the đến một số các vấn đề, bao gồm bằng
effectiveness of management’s response to a risk. chứng, kết quả của các thủ tục và tính hiệu
(also see Assess) quả của phản ứng của Ban Giám đốc đối
với rủi ro. (xem thêm đánh giá)
Bằng chứng: Là các thông tin được người
Evidence―Information used by the practitioner in
hành nghề sử dụng để làm cơ sở đưa ra kết
arriving at the practitioner’s conclusion. Evidence
luận. Bằng chứng bao gồm các thông tin
includes both information contained in relevant
trong hệ thống thông tin có liên quan, nếu
information systems, if any, and other information. có, và các thông tin khác. Trong Chuẩn
For purposes of the ISAEs: mực ISAEs:
(i) Sufficiency of evidence is the measure of the (i) Tính đầy đủ của bằng chứng là tiêu
quantity of evidence. chuẩn đánh giá về số lượng của bằng
(ii) Appropriateness of evidence is the measure of chứng;
the quality of evidence. (ii) Tính thích hợp của bằng chứng là tiêu
chuẩn đánh giá về chất lượng của bằng

15
Tiếng Anh Tiếng Việt
chứng;

* Ngoại lệ: Là phản hồi cho thấy sự khác


*Exception—A response that indicates a difference
nhau giữa thông tin cần xác nhận, hoặc thông
between information requested to be confirmed, or tin trong sổ kế toán của đơn vị và thông tin do
contained in the entity’s records, and information bên xác nhận cung cấp.
provided by the confirming party.
*Experienced auditor—An individual (whether Kiểm toán viên có kinh nghiệm: Là người
internal or external to the firm) who has practical trong hoặc ngoài doanh nghiệp kiểm toán,
audit experience, and a reasonable understanding có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực
of: kiểm toán và có sự hiểu biết phù hợp về:
(a) Audit processes; (i) Các quy trình kiểm toán;
(b) ISAs and applicable legal and regulatory (ii) Các chuẩn mực kiểm toán, yêu cầu của
requirements; pháp luật và các quy định liên quan;
(c) The business environment in which the entity (iii) Môi trường kinh doanh của đơn vị
operates; and được kiểm toán;
(d) Auditing and financial reporting issues (iv) Các vấn đề về kiểm toán, lập và trình
relevant to the entity’s industry. bày báo cáo tài chính đối với lĩnh vực
hoạt động của đơn vị được kiểm toán.
*Expert (see Auditor’s expert and Management’s *Chuyên gia – (Xem chuyên gia của kiểm
expert) toán viên và chuyên gia của đơn vị được
kiểm toán)
*Expertise—Skills, knowledge and experience in a *Kinh nghiệm – Kỹ năng, kiến thức và
particular field. kinh nghiệm trong một lĩnh vực cụ thể.
*External confirmation—Audit evidence obtained Thông tin xác nhận từ bên ngoài: Là bằng
as a direct written response to the auditor from a chứng kiểm toán thu thập được dưới dạng
third party (the confirming party), in paper form, or phản hồi bằng văn bản trực tiếp từ bên thứ
by electronic or other medium. ba (bên xác nhận) cho kiểm toán viên, có
thể là trên giấy tờ, phương tiện điện tử
hoặc phương tiện khác
GLOSSARY

*Fair presentation framework (see Applicable *Khuôn khổ về trình bày hợp lý – (xem
financial reporting framework and General purpose khuôn khổ lập báo cáo tài chính được áp
framework)
dụng và khuôn khổ cho mục đích chung)
*Báo cáo tài chính: Là sự trình bày một
*Financial statements—A structured representation of
cách hệ thống về các thông tin tài chính
historical financial information, including disclosures,
quá khứ, bao gồm các thuyết minh có liên
intended to communicate an entity’s economic
quan, với mục đích công bố thông tin về
resources or obligations at a point in time, or the tình hình tài chính và các nghĩa vụ của đơn
changes therein for a period of time, in accordance vị tại một thời điểm hoặc những thay đổi
with a financial reporting framework. The term trong một thời kỳ, phù hợp với khuôn khổ
“financial statements” ordinarily refers to a complete về lập và trình bày báo cáo tài chính. Thuật
set of financial statements as determined by the ngữ “Báo cáo tài chính” thường có nghĩa
requirements of the applicable financial reporting là một bộ báo cáo tài chính (đầy đủ) theo
framework, but can also refer to a single financial khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
statement. Disclosures comprise explanatory or chính được áp dụng. Thuật ngữ “báo cáo
descriptive information, set out as required, expressly tài chính riêng lẻ” được sử dụng để chỉ
16
Tiếng Anh Tiếng Việt
permitted or otherwise allowed by the applicable một báo cáo trong bộ báo cáo tài chính
financial reporting framework, on the face of a (đầy đủ). Các thuyết minh liên quan hoặc
financial statement, or in the notes, or incorporated thông tin mô tả thường được yêu cầu giải
therein by cross-reference. thích về khuôn khổ lập và trình bày báo
cáo tài chính được áp dụng, trên bề mặt
báo cáo hoặc bản thuyết minh hoặc các
thông tin diễn giải khác.

Tiếng Anh Tiếng Việt


*†Firm—A sole practitioner, partnership or Doanh nghiệp kiểm toán: Là người hành
corporation or other entity of professional nghề cá nhân, thành viên hợp doanh,
accountants. “Firm” should be read as referring to doanh nghiệp hoặc các đơn vị kế toán viên
its public sector equivalents where relevant. công chứng. “Doanh nghiệp kiểm toán”
cần phải đọc tham chiếu đến các quy định
tương ứng trong lĩnh vực công khi cần
thiết.
Dự báo: Là thông tin tài chính tương lai
Forecast—Prospective financial information
được lập dựa trên các giả định về các sự
prepared on the basis of assumptions as to future
kiện trong tương lai mà Ban Giám đốc đơn
events which management expects to take place
vị dự kiến sẽ xảy ra và các hành động mà
and the actions management expects to take as of Ban Giám đốc đơn vị được kiểm tra (sau
the date the information is prepared (best-estimate đây gọi chung là Ban Giám đốc đơn vị) dự
assumptions). kiến sẽ thực hiện tại ngày lập thông tin tài
chính tương lai (giả định về ước tính tốt
nhất).

*Fraud—An intentional act by one or more Gian lận: Là hành vi cố ý do một hay
individuals among management, those charged nhiều người trong Ban quản trị, Ban Giám
with governance, employees, or third parties, đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực
involving the use of deception to obtain an unjust hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi
or illegal advantage. bất chính hoặc bất hợp pháp.

*Fraud risk factors—Events or conditions that Các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận: Là
indicate an incentive or pressure to commit fraud or các sự kiện hoặc điều kiện phản ánh một
provide an opportunity to commit fraud. động cơ hoặc áp lực phải thực hiện hành
vi gian lận hoặc tạo cơ hội thực hiện hành
vi gian lận.
Fraudulent financial reporting—Involves Lập báo cáo tài chính có gian lận: Liên
intentional misstatements, including omissions of quan đến các sai sót cố ý bao gồm bỏ sót
amounts or disclosures in financial statements, to khoản mục hoặc thuyết minh báo cáo tài
deceive financial statement users. chính.
General IT controls - Policies and procedures that Các kiểm soát chung về công nghệ thông
relate to many applications and support the effective tin - là các chính sách và thủ tục liên quan
functioning of application controls by helping to đến nhiều chương trình ứng dụng và hỗ trợ

17
Tiếng Anh Tiếng Việt
ensure the continued proper operation of cho hiệu quả hoạt động của các kiểm soát
information systems. General IT controls commonly chương trình ứng dụng. Các kiểm soát
include controls over data center and network chung được áp dụng cho máy chủ cỡ lớn,
operations; system software acquisition, change and cỡ nhỏ và các môi trường mạng lưới. Mua
maintenance; access security; and application sắm, thay đổi và bảo trì hệ thống phần
system acquisition, development, and maintenance. mềm; Bảo mật truy cập; Bảo trì, xây dựng,
thay đổi hệ thống ứng dụng.
*General purpose financial statements—Financial Báo cáo tài chính cho mục đích chung- Là
statements prepared in accordance with a general báo cáo tài chính được lập và trình bày
purpose framework. theo khuôn khổ về lập và trình bày báo
cáo tài chính cho mục đích chung.
*General purpose framework – A financial Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
reporting framework designed to meet the common chính cho mục đích chung: Là khuôn khổ
financial information needs of a wide range of users. về lập và trình bày báo cáo tài chính được
The financial reporting framework may be a fair xây dựng nhằm thỏa mãn nhu cầu chung
presentation framework or a compliance về thông tin tài chính của số đông người
framework. sử dụng. Khuôn khổ về lập và trình bày
báo cáo tài chính có thể là khuôn khổ về
trình bày hợp lý hoặc khuôn khổ về tuân
thủ.
The term “fair presentation framework” is used to Thuật ngữ “Khuôn khổ về trình bày hợp
refer to a financial reporting framework that requires lý” được sử dụng để chỉ khuôn khổ về lập
compliance with the requirements of the framework và trình bày báo cáo tài chính mà trước hết
and: yêu cầu phải tuân thủ các quy định của
(i) Acknowledges explicitly or implicitly that, to khuôn khổ đó, và:
achieve fair presentation of the financial (i) Thừa nhận rõ ràng hoặc ngầm ẩn
statements, it may be necessary for management rằng, để đạt được sự trình bày hợp lý
to provide disclosures beyond those specifically của báo cáo tài chính, Ban Giám đốc
required by the framework; or đơn vị được kiểm toán, sau đây gọi
(ii) Acknowledges explicitly that it may be tắt là “Ban Giám đốc” có thể phải
necessary for management to depart from a thuyết minh nhiều hơn so với các quy
requirement of the framework to achieve fair định cụ thể của khuôn khổ đó, hoặc;
presentation of the financial statements. Such (ii) Thừa nhận rõ ràng rằng Ban Giám
departures are expected to be necessary only in đốc có thể thực hiện khác với một
extremely rare circumstances. hoặc một số yêu cầu của khuôn khổ
để đạt được mục đích trình bày báo
The term “compliance framework” is used to refer
cáo tài chính một cách hợp lý. Những
to a financial reporting framework that requires
trường hợp như vậy được coi là cần
compliance with the requirements of the
thiết chỉ trong một số tình huống rất
framework, but does not contain the hãn hữu.
acknowledgements in (i) or (ii) above.14
Thuật ngữ “Khuôn khổ về tuân thủ” được
sử dụng để chỉ khuôn khổ về lập và trình
bày báo cáo tài chính mà yêu cầu phải tuân
thủ các quy định của khuôn khổ đó nhưng
không bao gồm việc thừa nhận các điểm
(i) hoặc (ii) trên đây14.

18
Tiếng Anh Tiếng Việt
Governance—Describes the role of person(s) or Quản trị: Thể hiện vai trò của cá nhân
organization(s) with responsibility for overseeing hoặc tổ chức với trách nhiệm giám sát các
the strategic direction of the entity and obligations định hướng chiến lược của đơn vị và các
related to the accountability of the entity. nghĩa vụ liên quan đến trách nhiệm giải
trình của đơn vị.

*Group—All the components whose financial Tập đoàn: Là đơn vị bao gồm các đơn vị
information is included in the group financial thành viên mà thông tin tài chính hoặc
statements. A group always has more than one báo cáo tài chính của các đơn vị thành
component. viên được bao gồm toàn bộ hoặc một
phần trong báo cáo tài chính của tập đoàn.
Một tập đoàn phải có ít nhất hai đơn vị
thành viên.

*Group audit—The audit of group financial Kiểm toán tập đoàn – là kiểm toán báo
statements. cáo tài chính của tập đoàn
*Group audit opinion—The audit opinion on the Ý kiến kiểm toán tập đoàn: Là ý kiến kiểm
group financial statements. toán về báo cáo tài chính của tập đoàn.
*Group engagement partner—The partner or other Thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng
person in the firm who is responsible for the group thể cuộc kiểm toán tập đoàn: Là thành
audit engagement and its performance, and for the viên Ban Giám đốc chịu trách nhiệm về
auditor’s report on the group financial statements hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính tập
that is issued on behalf of the firm. Where joint đoàn và việc thực hiện hợp đồng này, thay
auditors conduct the group audit, the joint mặt cho doanh nghiệp kiểm toán ký báo
engagement partners and their engagement teams cáo kiểm toán về báo cáo tài chính tập
collectively constitute the group engagement đoàn. Khi có từ hai doanh nghiệp kiểm
partner and the group engagement team. toán trở lên thực hiện cuộc kiểm toán báo
cáo tài chính tập đoàn, các thành viên Ban
Giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán của
các doanh nghiệp kiểm toán đó và các
nhóm kiểm toán của họ phải tạo nên một
thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng
thể cuộc kiểm toán tập đoàn và nhóm kiểm
toán tập đoàn.
*Group engagement team—Partners, including the *Nhóm kiểm toán tập đoàn: Bao gồm các
group engagement partner, and staff who establish thành viên Ban Giám đốc (kể cả thành
the overall group audit strategy, communicate with viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể
component auditors, perform work on the cuộc kiểm toán tập đoàn) và các thành
consolidation process, and evaluate the conclusions viên khác chịu trách nhiệm xây dựng chiến
drawn from the audit evidence as the basis for lược kiểm toán tổng thể của tập đoàn, trao
forming an opinion on the group financial đổi với các kiểm toán viên đơn vị thành
statements. viên, thực hiện kiểm tra quy trình hợp nhất
và đánh giá các kết luận rút ra từ bằng
chứng kiểm toán làm cơ sở cho việc đưa
ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính
tập đoàn.
*Group financial statements—Financial statements *Báo cáo tài chính tập đoàn: Là báo cáo tài
that include the financial information of more than chính bao gồm toàn bộ hoặc một phần
19
Tiếng Anh Tiếng Việt
one component. The term “group financial thông tin tài chính hoặc báo cáo tài chính
statements” also refers to combined financial của các đơn vị thành viên trong tập đoàn.
statements aggregating the financial information Thuật ngữ “Báo cáo tài chính tập đoàn” để
prepared by components that have no parent but are chỉ báo cáo tài chính hợp nhất được lập từ
under common control. báo cáo tài chính của công ty mẹ và các
công ty con hoặc báo cáo tài chính tổng
hợp được lập từ báo cáo tài chính của các
đơn vị thành viên không có công ty mẹ
nhưng đều chịu sự kiểm soát chung.
*Group management—Management responsible for Ban Giám đốc tập đoàn: Là Ban Tổng
the preparation of the group financial statements. Giám đốc/Ban Giám đốc chịu trách nhiệm
lập và trình bày báo cáo tài chính tập đoàn.

*Group-wide controls—Controls designed, Các kiểm soát được áp dụng cho cả tập
implemented and maintained by group management đoàn: Là các kiểm soát được thiết kế, thực
over group financial reporting. hiện và duy trì bởi Ban Giám đốc tập đoàn
đối với toàn bộ việc lập và trình bày báo
cáo tài chính tập đoàn.
*Historical financial information—Information Thông tin tài chính quá khứ: Là thông tin
expressed in financial terms in relation to a được trình bày bằng thuật ngữ tài chính
particular entity, derived primarily from that entity’s liên quan đến một đơn vị cụ thể, phát sinh
accounting system, about economic events occurring chủ yếu từ hệ thống kế toán của đơn vị,
in past time periods or about economic conditions or phản ánh các sự kiện kinh tế đã xảy ra
circumstances at points in time in the past. trong các kỳ trước hoặc các điều kiện kinh
tế tại một thời điểm trong quá khứ.

Independence16—Comprises: Tính độc lập bao gồm:

(a) Independence of mind—the state of mind that (a) Độc lập về tư tưởng: Là trạng thái tư
permits the provision of an opinion without being tưởng cho phép đưa ra kết luận mà
affected by influences that compromise không bị tác động bởi những yếu tố
professional judgment, allowing an individual to có ảnh hưởng đến xét đoán chuyên
môn, cho phép một cá nhân hành
act with integrity, and exercise objectivity and
động một cách chính trực và vận
professional skepticism.
dụng được tính khách quan cũng như
(b) Independence in appearance—the avoidance of thái độ hoài nghi nghề nghiệp của
facts and circumstances that are so significant a mình;
reasonable and informed third party, having (b) Độc lập về hình thức: Là việc cần
knowledge of all relevant information, including tránh các sự kiện và tình huống
any safeguards applied, would reasonably nghiêm trọng tới mức một bên thứ ba
conclude a firm’s, or a member of the assurance phù hợp và có đầy đủ thông tin sau
team’s, integrity, objectivity or professional khi đánh giá sự kiện và tình huống
skepticism had been compromised. thực tế, có thể kết luận rằng tính chính
trực, tính khách quan và thái độ hoài
nghi nghề nghiệp của doanh nghiệp
kiểm toán hoặc thành viên nhóm
kiểm toán đã bị ảnh hưởng.

Information system relevant to financial Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập
reporting—A component of internal control that và trình bày báo cáo tài chính – là một
20
Tiếng Anh Tiếng Việt
includes the financial reporting system, and consists thành phần của kiểm soát nội bộ bao gồm
of the procedures and records established to initiate, hệ thống lập và trình bày báo cáo tài chính
record, process and report entity transactions (as và các thủ tục và các thủ tục và tài liệu được
well as events and conditions) and to maintain thiết kế và xây dựng để tạo lập, ghi chép, xử
accountability for the related assets, liabilities and lý và báo cáo các giao dịch của đơn vị (cũng
như các sự việc và các điều kiện) và duy trì
equity.
trách nhiệm liên quan đối với tài sản, nợ phải
trả và nguồn vốn chủ sở hữu.

*Inherent risk (see Risk of material misstatement) *Rủi ro tiềm tàng – (xem rủi ro có sai sót
trọng yếu)
*Initial audit engagement—An engagement in
*Kiểm toán năm đầu tiên: Là cuộc kiểm
which either: toán trong đó:
(a) The financial statements for the prior period (i) Báo cáo tài chính kỳ trước đó không
were not audited; or được kiểm toán; hoặc
(b) The financial statements for the prior period
were audited by a predecessor auditor. (ii) Báo cáo tài chính kỳ trước đó đã được
kiểm toán bởi kiểm toán viên tiền nhiệm.
Inquiry—Inquiry consists of seeking information of Phỏng vấn: là việc tìm kiếm thông tin tài
knowledgeable persons, both financial and non- chính và phi tài chính từ những người có
financial, within the entity or outside the entity. hiểu biết bên trong hoặc bên ngoài đơn vị.

Inquiry (in the context of ISRE 2400 (Revised))— Phỏng vấn (theo Chuẩn mực 2400 (Ban
Inquiry consists of seeking information of hành lại)) - Phỏng vấn là việc tìm kiếm
knowledgeable persons from within or outside the thông tin từ những người có hiểu biết bên
entity. trong hoặc bên ngoài đơn vị.
Inspection (as an audit procedure)—Examining Kiểm tra (đối với thủ tục kiểm toán): Việc
records or documents, whether internal or external, kiểm tra bao gồm kiểm tra tài liệu, sổ kế
in paper form, electronic form, or other media, or a toán hoặc chứng từ, có thể từ trong hoặc
physical examination of an asset. ngoài đơn vị; ở dạng giấy, dạng điện tử,
hoặc các dạng thức khác; hoặc kiểm tra tài
sản hiện vật.
Kiểm tra (trong mối quan hệ với kiểm soát
*†Inspection (in relation to quality control)—In
chất lượng): Là thủ tục kiểm tra được áp dụng
relation to completed engagements, procedures
đối với hợp đồng dịch vụ đã hoàn thành, được
designed to provide evidence of compliance by thiết kế để cung cấp bằng chứng về sự tuân thủ
engagement teams with the firm’s quality control của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ đối với
policies and procedures. các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng
của doanh nghiệp kiểm toán;
Người sử dụng dự kiến – Là các cá nhân, các
Intended users— The individual(s) or
tổ chức, hoặc các nhóm người mà kiểm toán
organization(s), or group(s) thereof that the viên và doanh nghiệp kiểm toán cho là sẽ sử
practitioner expects will use the assurance report. In dụng báo cáo dịch vụ đảm bảo. Trong một số
some cases, there may be intended users other than trường hợp, có thể có những đối tượng sử dụng
those to whom the assurance report is addressed. báo cáo mà không phải là người được nhận báo
cáo .

21
Tiếng Anh Tiếng Việt
Báo cáo hoặc thông tin tài chính giữa niên
Interim financial information or statements—
độ - Thông tin tài chính (có thể ít hơn một
Financial information (which may be less than a
bộ báo cáo tài chính đầy đủ đã được định
complete set of financial statements as defined
nghĩa ở trên) được phát hành tại ngày giữa
above) issued at interim dates (usually half-yearly or kỳ (thường là nửa năm hoặc hàng quý) liên
quarterly) in respect of a financial period. quan đến một kỳ tài chính.

*Internal audit function—A function of an entity *Chức năng của kiểm toán nội bộ: Là
that performs assurance and consulting activities chức năng của đơn vị để thực hiện các hoạt
designed to evaluate and improve the effectiveness động đảm bảo và tư vấn được thiết kế để
of the entity’s governance, risk management and đánh giá và thúc đẩy hiệu quả của quy
internal control processes. trình quản trị, quản lý rủi ro và kiểm soát
nội bộ của đơn vị.

Internal auditors—Those individuals who perform Kiểm toán viên nội bộ: Là những cá nhân
the activities of the internal audit function. Internal thực hiện các chức năng của kiểm toán nội
auditors may belong to an internal audit department bộ. Kiểm toán viên nội bộ có thể thuộc
or equivalent function. phòng kiểm toán nội bộ hoặc các phòng
ban có chức năng tương tự.

*Internal control—The process designed, Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban
implemented and maintained by those charged with quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân
governance, management and other personnel to khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và
provide reasonable assurance about the duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả
achievement of an entity’s objectives with regard to năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong
reliability of financial reporting, effectiveness and việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
efficiency of operations, and compliance with chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt
applicable laws and regulations. The term động, tuân thủ pháp luật và các quy định
“controls” refers to any aspects of one or more of có liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” được
the components of internal control. hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc
nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.

*International Financial Reporting Standards— *Chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế
The International Financial Reporting Standards - Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
issued by the International Accounting Standards được do Ủy ban Chuẩn mực Kế toán quốc
Board. tế ban hành
Investigate—Inquire into matters arising from other Điều tra: Tìm hiểu các vấn đề phát sinh từ
procedures to resolve them. các thủ tục kiểm toán khác để giải quyết
các vấn đề đó

IT environment—The policies and procedures that Môi trường công nghệ thông tin – Các
the entity implements and the IT infrastructure chính sách và thủ tục mà đơn vị thực hiện
(hardware, operating systems, etc.) and application và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (phần
software that it uses to support business operations cứng, hệ thống hoạt động,...) và phần mềm
and achieve business strategies. áp dụng để hỗ trợ các hoạt động kinh
doanh và đạt được chiến lược kinh doanh.
Key audit matters—Those matters that, in the
Các vấn đề kiểm toán quan trọng: Là các
auditor’s professional judgment, were of most vấn đề quan trọng nhất của cuộc kiểm toán
22
Tiếng Anh Tiếng Việt
significance in the audit of the financial statements báo cáo tài chính kỳ hiện tại theo xét đoán
of the current period. Key audit matters are selected chuyên môn của kiểm toán viên. Các vấn
from matters communicated with those charged with đề kiểm toán quan trọng được lựa chọn từ
governance. các vấn đề đã trao đổi với Ban quản trị đơn
vị được kiểm toán.
*Tổ chức niêm yết: Là pháp nhân có cổ
*†Listed entity—An entity whose shares, stock or
phần, cổ phiếu, hoặc các công cụ nợ được
debt are quoted or listed on a recognized stock
chào bán hoặc niêm yết trên sàn giao dịch
exchange, or are marketed under the regulations of
chứng khoán hoặc được giao dịch theo quy
a recognized stock exchange or other equivalent định của sàn giao dịch chứng khoán hoặc
body. các định chế khác tương tự.
*Ban Giám đốc – Là những người chịu
*Management—The person(s) with executive
trách nhiệm điều hành thực hiện các hoạt
responsibility for the conduct of the entity’s
động của đơn vị. Trong một số đơn vị ở
operations. For some entities in some jurisdictions,
một số khu vực pháp lý, Ban giám đốc bao
management includes some or all of those charged gồm một vài hoặc tất cả thành viên hội
with governance, for example, executive members đồng quản trị như như thành viên điều
of a governance board, or an owner-manager. hành hội đồng quản trị hoặc giám đốc
kiêm chủ sở hữu.

*Management bias—A lack of neutrality by *Sự thiên lệch của Ban Giám đốc: Là sự
management in the preparation of information. thiếu khách quan của Ban Giám đốc trong
quá trình lập và trình bày báo cáo tài
chính.
*Management’s expert—An individual or *Chuyên gia của đơn vị được kiểm toán:
organization possessing expertise in a field other Là cá nhân hoặc tổ chức có kinh nghiệm
than accounting or auditing, whose work in that chuyên môn trong một lĩnh vực riêng biệt
field is used by the entity to assist the entity in ngoài lĩnh vực kế toán, kiểm toán, mà công
preparing the financial statements. việc của chuyên gia trong lĩnh vực đó
được đơn vị được kiểm toán sử dụng trong
việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
*Management’s point estimate—The amount *Giá trị ước tính của Ban Giám đốc: Là
selected by management for recognition or giá trị của ước tính kế toán được Ban Giám
disclosure in the financial statements as an đốc lựa chọn để ghi nhận hoặc thuyết minh
accounting estimate. trong báo cáo tài chính.
Measurer or evaluator―The party(ies) who Bên đo lường hoặc đánh giá: Là bên hoặc các
measures or evaluates the underlying subject matter bên sử dụng các tiêu chí để đo lường hoặc
against the criteria. The measurer or evaluator đánh giá thông tin về đối tượng dịch vụ đảm
bảo. Bên đo lường hoặc đánh giá phải có
possesses expertise in the underlying subject matter.
chuyên môn về đối tượng dịch vụ đảm bảo
Misappropriation of assets—Involves the theft of an Biển thủ tài sản: Liên quan đến hành vi
entity’s assets and is often perpetrated by employees biển thủ tài sản dưới hình thức trộm cắp
in relatively small and immaterial amounts. với giá trị tương đối nhỏ và không mang
However, it can also involve management who are tính trọng yếu thường là nhân viên trong
usually more capable of disguising or concealing đơn vị. Tuy nhiên, hành vi biển thủ tài sản
misappropriations in ways that are difficult to detect. cũng có thể do thành viên Ban Giám đốc

23
Tiếng Anh Tiếng Việt
thực hiện vì họ có điều kiện dễ dàng hơn,
theo những cách thức khó phát hiện được.
*Misstatement—Adifference between the reported *Sai sót: Là sự khác biệt giữa giá trị, cách
amount, classification, presentation, or disclosure of phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của
a financial statement item and the amount, một khoản mục trên báo cáo tài chính với
classification, presentation, or disclosure that is giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
required for the item to be in accordance with the thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn
applicable financial reporting framework. khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
Misstatements can arise from error or fraud. được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do
Where the auditor expresses an opinion on nhầm lẫn hoặc gian lận.
whether the financial statements are presented Khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc
fairly, in all material respects, or give a true and fair liệu báo cáo tài chính đã được lập và trình
view, misstatements also include those adjustments bày trung thực và hợp lý trên các khía
of amounts, classifications, presentation, or cạnh trọng yếu hay chưa, sai sót có thể bao
disclosures that, in the auditor’s judgment, are gồm những điều chỉnh về giá trị, cách
necessary for the financial statements to be presented phân loại, trình bày hoặc thuyết minh mà
fairly, in all material respects, or to give a true and theo xét đoán của kiểm toán viên là cần
fair view. thiết để báo cáo tài chính được lập và trình
bày trung thực và hợp lý, trên các khía
cạnh trọng yếu.
Misstatement of the other information—A Sai sót của thông tin khác: Sai sót của
misstatement of the other information exists when thông tin khác là sai sót khi thông tin
the other information is incorrectly stated or khác được trình bày sai hoặc gây hiểu
otherwise misleading (including because it omits or nhầm (bao gồm cả việc bỏ sót hoặc che
obscures information necessary for a proper đậy thông tin cần thiết để hiểu được đúng
understanding of a matter disclosed in the other đắn về một vấn đề được thuyết minh
information). trong các thông tin khác).

*Modified opinion—A qualified opinion, an *Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến
adverse opinion or a disclaimer of opinion on the chấp nhận toàn phần – Ý kiến kiểm toán
financial statements. ngoại trừ, ý kiến kiểm toán trái ngược
hoặc từ chối đưa ra ý kiến.
*Giám sát (liên quan đến kiểm soát chất
*†Monitoring (in relation to quality control)—A
lượng): Là quy trình xem xét và đánh giá
process comprising an ongoing consideration and
liên tục về hệ thống kiểm soát chất lượng
evaluation of the firm’s system of quality control,
của doanh nghiệp kiểm toán, bao gồm
including a periodic inspection of a selection of kiểm tra lại định kỳ một số hợp đồng dịch
completed engagements, designed to provide the vụ đã hoàn thành được lựa chọn nhằm
firm with reasonable assurance that its system of cung cấp cho doanh nghiệp kiểm toán sự
quality control is operating effectively. đảm bảo hợp lý rằng hệ thống kiểm soát
chất lượng của doanh nghiệp hoạt động
hữu hiệu.

Monitoring of controls—A process to assess the Giám sát các kiểm soát: là quy trình đánh
effectiveness of internal control performance over giá hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội
time. It includes assessing the design and operation bộ trong từng giai đoạn. Quy trình này bao
of controls on a timely basis and taking necessary gồm việc đánh giá tính hiệu quả của các
corrective actions modified for changes in kiểm soát một cách kịp thời và tiến hành
24
Tiếng Anh Tiếng Việt
conditions. Monitoring of controls is a component các biện pháp khắc phục cần thiết. Giám
of internal control. sát các kiểm soát là một thành phần của
kiểm soát nội bộ.

*Negative confirmation request—A request that Thư xác nhận dạng phủ định (negative
the confirming party respond directly to the auditor confirmation request): Là đề nghị bên xác
only if the confirming party disagrees with the nhận phúc đáp trực tiếp cho kiểm toán viên
information provided in the request. chỉ khi bên xác nhận không đồng ý với
thông tin được nêu trong thư xác nhận;

GLOSSARY
*†Network—A larger structure: *Mạng lưới: Là sự liên kết giữa các tổ
chức để:
(a) That is aimed at cooperation, and
(a) Hướng tới sự hợp tác;
(b) That is clearly aimed at profit or cost-sharing or
shares common ownership, control or (b) Hướng tới sự chia sẻ lợi nhuận hoặc chi
management, common quality control policies phí, hoặc cùng được sở hữu, kiểm soát
and procedures, common business strategy, the hoặc quản lý chung, có chung các
use of a common brand name, or a significant chính sách và thủ tục kiểm soát chất
part of professional resources. lượng, chiến lược kinh doanh chung,
sử dụng chung thương hiệu, hoặc cùng
chung một phần đáng kể nguồn lực
chuyên môn.
*Công ty mạng lưới: Là công ty hoặc pháp
*†Network firm—A firm or entity that belongs to a
nhân thuộc cùng một mạng lưới.
network.

*Non-compliance (in the context of ISA 25017)— *Hành vi không tuân thủ (theo Chuẩn mực
Acts of omission or commission by the entity, either 250): Là các hành vi bỏ sót hay vi phạm
intentional or unintentional, which are contrary to the của đơn vị được kiểm toán, bất kể cố ý hay
prevailing laws or regulations. Such acts include vô ý, trái với pháp luật và các quy định
hiện hành. Các hành vi này bao gồm các
transactions entered into by, or in the name of, the
giao dịch do đơn vị thực hiện dưới danh
entity, or on its behalf, by those charged with
nghĩa của đơn vị hoặc do Ban quản trị, Ban
governance, management or employees. Non-
Giám đốc hoặc nhân viên thực hiện thay
compliance does not include personal misconduct
mặt đơn vị. Hành vi không tuân thủ không
(unrelated to the business activities of the entity) by bao gồm các vấn đề mang tính cá nhân
those charged with governance, management or (không liên quan đến hoạt động kinh
employees of the entity. doanh của đơn vị) do Ban quản trị, Ban
Giám đốc hoặc nhân viên của đơn vị gây
ra.
*Non-response A failure of the confirming party to *Không phản hồi: Là bên xác nhận không
respond, or fully respond, to a positive confirmation phúc đáp hoặc không phúc đáp đầy đủ cho
request, or a confirmation request returned thư xác nhận dạng khẳng định, hoặc thư
undelivered. xác nhận bị trả lại.
*Non-sampling risk—The risk that the auditor *Rủi ro ngoài lấy mẫu: Là rủi ro khi kiểm
reaches an erroneous conclusion for any reason not toán viên đi đến một kết luận sai vì các
related to sampling risk. nguyên nhân không liên quan đến rủi ro
lấy mẫu.

25
Tiếng Anh Tiếng Việt
Observation—Consists of looking at a process or Quan sát: là việc theo dõi một quy trình
procedure being performed by others, for example, hoặc thủ tục do người khác thực hiện, ví
the auditor’s observation of inventory counting by dụ như kiểm toán viên quan sát nhân viên
the entity’s personnel, or of the performance of của đơn vị được kiểm toán thực hiện kiểm
control activities. kê, hoặc quan sát việc thực hiện các hoạt
động kiểm soát.
*Opening balances—Those account balances that *Số dư đầu kỳ: Là số dư tài khoản tại thời
exist at the beginning of the period. Opening điểm đầu kỳ. Số dư đầu kỳ dựa vào số dư
balances are based upon the closing balances of the cuối kỳ của kỳ trước đó và phản ánh ảnh
prior period and reflect the effects of transactions hưởng của các giao dịch, sự kiện của các
and events of prior periods and accounting policies kỳ trước và các chính sách kế toán được
applied in the prior period. opening balances also áp dụng trong kỳ trước. Số dư đầu kỳ cũng
include matters requiring disclosure that existed at bao gồm những vấn đề cần phải thuyết
the beginning of the period, such as contingencies minh đã tồn tại vào thời điểm đầu kỳ, như
and commitments. các khoản tài sản, nợ tiềm tàng và các cam
kết.

*Other information— Financial or non-financial *Thông tin khác – Thông tin khác là các
information (other than financial statements and the thông tin tài chính hoặc phi tài chính
auditor’s report thereon) included in an entity’s (ngoài báo cáo tài chính và báo cáo kiểm
annual report. toán về báo cáo tài chính) được bao gồm
trong báo cáo thường niên của đơn vị .

Other Matter paragraph—A paragraph included in Đoạn “Vấn đề khác”: Là đoạn trong báo
the auditor’s report that refers to a matter other than cáo kiểm toán đề cập đến vấn đề khác,
those presented or disclosed in the financial ngoài các vấn đề đã được trình bày hoặc
statements that, in the auditor’s judgment, is relevant thuyết minh trong báo cáo tài chính, mà
to users’ understanding of the audit, the auditor’s theo xét đoán của kiểm toán viên, vấn đề
responsibilities or the auditor’s report. khác đó là thích hợp để người sử dụng hiểu
rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách nhiệm
của kiểm toán viên hoặc về báo cáo kiểm
toán.
*Outcome of an accounting estimate—The actual
*Kết quả của ước tính kế toán: Là giá trị
monetary amount which results from the resolution
tiền tệ thực tế có được từ việc thực hiện
of the underlying transaction(s), event(s) or các giao dịch, sự kiện hoặc điều kiện được
condition(s) addressed by the accounting estimate. lập ước tính kế toán.
Overall audit strategy—Sets the scope, timing and Chiến lược kiểm toán tổng thể - thiết lập
direction of the audit, and guides the development phạm vi, lịch trình và định hướng của cuộc
of the more detailed audit plan. kiểm toán, và để làm cơ sở lập kế hoạch
kiểm toán.
*Thành viên Ban Giám đốc: Là người đủ
*†Partner—Any individual with authority to bind
điều kiện hành nghề và được doanh
the firm with respect to the performance of a
nghiệp kiểm toán giao trách nhiệm thực
professional services engagement.
hiện hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp; giữ
chức danh như Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc Công

26
Tiếng Anh Tiếng Việt
ty hoặc có thể là Giám đốc, Phó Giám đốc
Chi nhánh.

*Performance materiality—The amount or *Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá
amounts set by the auditor at less than materiality trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên
for the financial statements as a whole to reduce xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu
to an appropriately low level the probability that đối với tổng thể báo cáo tài chính nhằm
the aggregate of uncorrected and undetected giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp
misstatements exceeds materiality for the hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai
financial statements as a whole. If applicable, sót không được điều chỉnh và không được
performance materiality also refers to the amount phát hiện không vượt quá mức trọng yếu
or amounts set by the auditor at less than the đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong
materiality level or levels for particular classes of một số trường hợp, “mức trọng yếu thực
transactions, account balances or disclosures. hiện” có thể hiểu là mức giá trị hoặc các
mức giá trị do kiểm toán viên xác định
thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của
một nhóm các giao dịch, số dư tài khoản
hoặc thông tin thuyết minh trên báo cáo
tài chính.
*†Personnel—Partners and staff. *Nhân sự: Bao gồm thành viên Ban Giám
đốc và cán bộ, nhân viên
*Pervasive—A term used, in the context of *Lan tỏa: Là một thuật ngữ được sử dụng,
misstatements, to describe the effects on the trong điều kiện có sai sót, để mô tả những
financial statements of misstatements or the ảnh hưởng của sai sót đối với báo cáo tài
possible effects on the financial statements of chính hoặc mô tả những ảnh hưởng có thể
misstatements, if any, that are undetected due to an có của sai sót chưa được phát hiện (nếu có)
inability to obtain sufficient appropriate audit đối với báo cáo tài chính do kiểm toán viên
evidence. Pervasive effects on the financial không thể thu thập đầy đủ bằng chứng
statements are those that, in the auditor’s judgment:kiểm toán thích hợp. Ảnh hưởng lan tỏa
đối với báo cáo tài chính là những ảnh
(a) Are not confined to specific elements, hưởng mà theo xét đoán của kiểm toán
accounts or items of the financial statements; viên:
(b) If so confined, represent or could represent a (a) Những ảnh hưởng này không chỉ giới
substantial proportion of the financial hạn đến một số yếu tố, một số tài
statements; or khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo
(c) In relation to disclosures, are fundamental to cáo tài chính;
users’ understanding of the (b) Kể cả chỉ ảnh hưởng giới hạn đến một
financial statements. số yếu tố, một số tài khoản hoặc
khoản mục cụ thể của báo cáo tài
chính thì những ảnh hưởng này vẫn
đại diện hoặc có thể đại diện cho một
phần quan trọng của báo cáo tài
chính; hoặc
(c) Những ảnh hưởng này trong trường
hợp liên quan đến các thuyết minh, là
vấn đề căn bản để người sử dụng hiểu
được báo cáo tài chính.
27
Tiếng Anh Tiếng Việt
*Population—The entire set of data from which a *Tổng thể: Là toàn bộ dữ liệu mà từ đó
sample is selected and about which the auditor kiểm toán viên lấy mẫu nhằm rút ra kết
wishes to draw conclusions. luận về toàn bộ dữ liệu đó.

*Positive confirmation request—A request that the *Thư xác nhận dạng khẳng định (positive
confirming party respond directly to the auditor confirmation request): Là đề nghị bên xác
indicating whether the confirming party agrees or nhận phúc đáp trực tiếp cho kiểm toán viên
disagrees with the information in the request, or nêu rõ bên xác nhận đồng ý hoặc không
providing the requested information. đồng ý với thông tin cần xác nhận, hoặc
cung cấp thông tin yêu cầu xác nhận.
Practitioner—A professional accountant in public Người hành nghề: Là doanh nghiệp kiểm
practice. toán và kiểm toán viên hành nghề trong
phạm vi các chuẩn mực dịch vụ đảm bảo
hoặc Là những người thực hiện hợp đồng dịch
vụ tổng hợp thông tin tài chính, bao gồm thành
viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp
đồng dịch vụ, kế toán viên hành nghề, kiểm
toán viên hành nghề và các thành viên khác
trong nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ tổng
hợp thông tin tài chính và trong hầu hết các
trường hợp, bao gồm cả doanh nghiệp kế toán,
kiểm toán. Khi Chuẩn mực này nhấn mạnh
yêu cầu và trách nhiệm của thành viên Ban
Giám đốc phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ
hoặc trách nhiệm doanh nghiệp kế toán, kiểm
toán, thì thuật ngữ “thành viên Ban Giám đốc
phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ” hoặc
thuật ngữ “doanh nghiệp kế toán, kiểm toán”
được sử dụng thay cho thuật ngữ “người hành
nghề”. Thuật ngữ “thành viên Ban Giám đốc
phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ” và
“doanh nghiệp kế toán, kiểm toán” được sử
dụng tương đương đối với lĩnh vực công khi
thích hợp.
Chuyên gia của kiểm toán viên và doanh
Practitioner’s expert―An individual or
nghiệp kiểm toán: Là cá nhân hoặc tổ chức
organization possessing expertise in a field other
có kinh nghiệm chuyên môn trong một lĩnh
than assurance, whose work in that field is used by
vực riêng biệt ngoài lĩnh vực kế toán, kiểm
the practitioner to assist the practitioner in obtaining toán, mà công việc của chuyên gia trong
sufficient appropriate evidence. A practitioner’s lĩnh vực đó được kiểm toán viên sử dụng
expert may be either a practitioner’s internal expert nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
(who is a partner or staff, including temporary staff, toán thích hợp. Chuyên gia có thể là người
of the practitioner’s firm or a network firm), or a của doanh nghiệp kiểm toán hoặc Công ty
practitioner’s external expert. mạng lưới (là lãnh đạo hoặc nhân viên, bao
gồm cả cộng tác viên), hoặc người bên
ngoài;
*Preconditions for an audit—The use by *Tiền đề của một cuộc kiểm toán: Là việc
management of an acceptable financial reporting Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán sử
framework in the preparation of the financial dụng khuôn khổ về lập và trình bày báo
statements and the agreement of management and, cáo tài chính có thể chấp nhận được trong
28
Tiếng Anh Tiếng Việt
where appropriate, those charged with governance việc lập báo cáo tài chính và sự chấp thuận
to the premise18 on which an audit is conducted. của Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị
được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp)
đối với các cơ sở để tiến hành cuộc kiểm
toán
*Predecessor auditor—The auditor from a *Kiểm toán viên tiền nhiệm: Là kiểm toán
different audit firm, who audited the financial viên của doanh nghiệp kiểm toán khác đã
statements of an entity in the prior period and who thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của
has been replaced by the current auditor. đơn vị được kiểm toán trong kỳ trước đó
và đã được thay thế bằng kiểm toán viên
hiện tại.
*Premise, relating to the responsibilities of Cơ sở để tiến hành cuộc kiểm toán liên
management and, where appropriate, those charged quan đến trách nhiệm của Ban Giám đốc
with governance, on which an audit is conducted— và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán
That management and, where appropriate, those (trong phạm vi phù hợp): Là việc Ban
charged with governance have acknowledged and Giám đốc và Ban quản trị (trong phạm vi
understand that they have the following phù hợp) phải hiểu và thừa nhận rằng để
responsibilities that are fundamental to the conduct làm cơ sở cho việc thực hiện một cuộc
of an audit in accordance with ISAs. That is, kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán
responsibility: Việt Nam thì Ban Giám đốc và Ban quản
trị có trách nhiệm:
(a) For the preparation of the financial statements
in accordance with the applicable financial (a) Đối với việc lập và trình bày báo cáo
tài chính phù hợp với khuôn khổ về
reporting framework, including where
lập và trình bày báo cáo tài chính
relevant their fair presentation;
được áp dụng, bao gồm cả sự trình
(b) For such internal control as management and, bày hợp lý;
where appropriate, those charged with (b) Đối với kiểm soát nội bộ mà Ban
governance determine is necessary to enable Giám đốc và Ban quản trị (trong
the preparation of financial statements that phạm vi phù hợp) xác định là cần
are free from material misstatement, whether thiết để đảm bảo cho việc lập và
due to fraud or error; and trình bày báo cáo tài chính không
(c) To provide the auditor with: còn sai sót trọng yếu do gian lận
(i) Access to all information of which hoặc nhầm lẫn;
management and, where appropriate, (c) Trong việc cung cấp cho kiểm toán
those charged with governance are viên:
aware that is relevant to the preparation (i) Quyền tiếp cận với tất cả tài
of the financial statements such as liệu, thông tin mà Ban Giám đốc
records, documentation and other và Ban quản trị (trong phạm vi
matters; phù hợp) nhận thấy là có liên
(ii) Additional information that the auditor quan đến quá trình lập và trình
may request from management and, bày báo cáo tài chính như chứng
từ kế toán, sổ kế toán và tài liệu
where appropriate, those charged with
khác;
governance for the purpose of the audit;
and (ii) Các tài liệu, thông tin bổ
sung mà kiểm toán viên yêu cầu
(iii) Unrestricted access to persons within Ban Giám đốc và Ban quản trị
the entity from whom the auditor (trong phạm vi phù hợp) cung cấp
29
Tiếng Anh Tiếng Việt
determines it necessary to obtain audit hoặc giải trình để phục vụ cho
evidence. mục đích của cuộc kiểm toán;
In the case of a fair presentation framework, (a) (iii) Quyền tiếp cận không hạn
above may be restated as “for the preparation chế đối với nhân sự của đơn vị
and fair presentation of the financial statements được kiểm toán mà kiểm toán
in accordance with the financial reporting viên xác định là cần thiết để thu
framework,” or “for the preparation of financial thập bằng chứng kiểm toán.
statements that give a true and fair view in Cụm từ “Cơ sở để tiến hành
accordance with the financial reporting cuộc kiểm toán liên quan đến
framework.” trách nhiệm của Ban Giám đốc
và Ban quản trị đơn vị được
The “premise, relating to the responsibilities of kiểm toán (trong phạm vi phù
management and, where appropriate, those hợp)” có thể được gọi tắt là “cơ
charged with governance, on which an audit is sở”.
conducted” may also be referred to as the
“premise.”

30
Tiếng Anh Tiếng Việt
Professional accountant19—An individual who is a Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp: Là
member of an IFAC member body. cá nhân được tổ chức có thẩm quyền cấp
Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ
hành nghề kế toán.
Kế toán viên, kiểm toán viên hành nghề: Là kế
Professional accountant in public practice20—A toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp làm
professional accountant, irrespective of functional việc trong doanh nghiệp kế toán, kiểm toán
classification (for example, audit, tax or consulting) cung cấp các dịch vụ chuyên môn như kế toán,
in a firm that provides professional services. This kiểm toán, thuế hoặc tư vấn. Thuật ngữ này
term is also used to refer to a firm of professional được áp dụng cho cả cá nhân và doanh nghiệp
kế toán, kiểm toán.
accountants in public practice.
*Xét đoán chuyên môn: Là sự vận dụng các
*Professional judgment—The application of
kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
relevant training, knowledge and experience, within
về tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực
the context provided by auditing, accounting and
và các quy định về đạo đức nghề nghiệp để
ethical standards, in making informed decisions đưa ra quyết định về các hành động phù
about the courses of action that are appropriate in the hợp trong hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm
circumstances of the audit engagement. toán.
Xét đoán chuyên môn (theo Chuẩn mực
Professional judgment (in the context of ISAE 3000
3000 (Ban hành lại)): Là việc áp dụng các
(Revised))―The application of relevant training,
đào tạo, hiểu biết, kinh nghiệm trong phạm
knowledge and experience, within the context
vi các chuẩn mực về dịch vụ đảm bảo,
provided by assurance and ethical standards, in chuẩn mực và các quy định về đạo đức
making informed decisions about the courses of nghề nghiệp có liên quan trong việc đưa ra
action that are appropriate in the circumstances of the các quyết định phù hợp tùy thuộc hoàn
engagement. cảnh cụ thể của hợp đồng dịch vụ.
Xét đoán chuyên môn (theo Chuẩn mực
Professional judgment (in the context of ISRE 2400
2400 (Ban hành lại)): Là sự vận dụng các
(Revised))—The application of relevant training,
kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
knowledge and experience, within the context
về dịch vụ đảm bảo, tài chính, kế toán,
provided by assurance, accounting and ethical chuẩn mực và các quy định về đạo đức
standards, in making informed decisions about the nghề nghiệp để đưa ra quyết định về các
courses of action that are appropriate in the hành động phù hợp trong hoàn cảnh cụ thể
circumstances of the review engagement. của hợp đồng soát xét.
*Professional skepticism—An attitude that includes *Thái độ hoài nghi nghề nghiệp: Là thái độ
a questioning mind, being alert to conditions which luôn nghi vấn, cảnh giác đối với những tình
may indicate possible misstatement due to error or huống cụ thể có thể là dấu hiệu của sai sót
fraud, and a critical assessment of evidence. do nhầm lẫn hay do gian lận, và đánh giá
cẩn trọng đối với các bằng chứng kiểm toán
Hoài nghi nghề nghiệp (theo Chuẩn mực
Professional skepticism (in the context of ISAE 3000
3000 (Ban hành lại)): Là thái độ thận trọng,
(Revised))—An attitude that includes a questioning
hoài nghi với các đối tượng có thể chứa
mind, being alert to conditions which may indicate
đựng sai sót, cũng như việc xem xét các
possible misstatement, and a critical assessment of bằng chứng.
evidence.
*Chuẩn mực nghề nghiệp - Gồm các chuẩn
*Professional standards—International Standards on
mực kiểm toán quốc tế (ISAs), chuẩn mực
Auditing (ISAs) and relevant ethical requirements

31
Tiếng Anh Tiếng Việt
và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có
liên quan.
Chuẩn mực nghề nghiệp (theo ISQC
†Professional standards (in the context of ISQC
1): Gồm các chuẩn mực kiểm toán, chuẩn
121)—IAASB Engagement Standards, as defined in mực và các quy định về đạo đức nghề
the IAASB’s Preface to the International Quality nghiệp có liên quan.
Control, Auditing, Review, Other Assurance, and
Related Services Pronouncements, and relevant
ethical requirements.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Lĩnh vực công - Chính phủ, chính quyền
Public sector—National governments, regional
địa phương (ví dụ, chính quyền cấp tỉnh),
(for example, state, provincial, territorial)
chính quyền địa phương (ví dụ, thành
governments, local (for example, city, town)
phố, thị trấn) và các tổ chức chính phủ có
governments and related governmental entities
liên quan (ví dụ: cơ quan, hội đồng, ủy
(for example, agencies, boards, commissions and ban và doanh nghiệp).
enterprises).
*†Reasonable assurance (in the context of audit *Đảm bảo hợp lý (theo Chuẩn mực
engagements, and in quality VSQC1, Chuẩn mực 200): Trong bối cảnh
control)—A high, but not absolute, level of của chuẩn mực kiểm toán và cuộc kiểm
assurance. toán báo cáo tài chính, đảm bảo hợp lý là
sự đảm bảo ở mức độ cao nhưng không
Reasonable assurance engagement—(see
phải là tuyệt đối.
Assurance engagement)
Hợp đồng dịch vụ đảm bảo hợp lý – (xem
hợp đồng đảm bảo)
Recalculation—Consists of checking the Tính toán lại: là việc kiểm tra độ chính xác
mathematical accuracy of documents or records. về mặt toán học của các số liệu.

*Related party—A party that is either: *Bên liên quan: Là các đối tượng gồm:
(a) A related party as defined in the applicable (a) Bên liên quan theo định nghĩa trong
financial reporting framework; or khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo
tài chính được áp dụng; hoặc
(b) Where the applicable financial reporting
framework establishes minimal or no (b) Nếu khuôn khổ về lập và trình bày báo
related party requirements: cáo tài chính được áp dụng có rất ít
hoặc không có quy định nào về bên liên
(i) A person or other entity that has control quan thì bên liên quan là:
or significant influence, directly or
(i). Một người hoặc đơn vị khác có
indirectly through one or more
quyền kiểm soát đối với đơn vị báo
intermediaries, over the reporting entity; cáo hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối
(ii) Another entity over which the reporting với đơn vị báo cáo, trực tiếp hoặc
entity has control or significant gián tiếp thông qua một hoặc nhiều
influence, directly or indirectly through bên trung gian;
one or more intermediaries; or (ii). Một đơn vị khác mà đơn vị báo cáo
(iii) Another entity that is under common có quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng
control with the reporting entity đáng kể, trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua một hoặc nhiều bên trung
through having:
32
Tiếng Anh Tiếng Việt
gian; hoặc
a. Common controlling ownership;
(iii). Một đơn vị khác chịu sự
b. Owners who are close family
kiểm soát chung với đơn vị báo cáo
members; or thông qua việc có:
c. Common key management. a. Sở hữu kiểm soát chung;

GLOSSARY
However, entities that are under common control
by a state (that is, a national, regional or local b. Chủ sở hữu là các thành viên
government) are not considered related unless gia đình mật thiết; hoặc
they engage in significant transactions or share c. Có chung nhà quản lý chủ chốt.
resources to a significant extent with one another. Tuy nhiên, các đơn vị chịu sự quản lý
chung của Nhà nước (như Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố, khu vực hoặc
quốc gia) không được coi là có liên quan,
trừ khi các đơn vị đó tham gia vào các giao
dịch quan trọng hoặc chia sẻ các nguồn
lực ở một mức độ đáng kể với một đơn vị
khác.
Dịch vụ liên quan – bao gồm dịch vụ thực
Related services—Comprise agreed-upon
hiện thủ tục thỏa thuận trước và dịch vụ
procedures and compilations.
tổng hợp thông tin tài chính
*†Relevant ethical requirements—Ethical * Chuẩn mực và các quy định về đạo đức
requirements to which the engagement team and nghề nghiệp liên quan:
engagement quality control reviewer are subject, Là các quy định về đạo đức nghề nghiệp
which ordinarily comprise Parts A and B of the mà nhóm kiểm toán và người soát xét việc
International Ethics Standards Board for kiểm soát chất lượng của cuộc kiểm toán
Accountants’ Code of Ethics for Professional phải tuân thủ, thường bao gồm Phần A và
Accountants (IESBA Code) together with national Phần B trong Chuẩn mực đạo đức nghề
requirements that are more restrictive. nghiệp kế toán, kiểm toán liên quan đến
kiểm toán báo cáo tài chính cùng với các
quy định có liên quan;;

33
Tiếng Anh Tiếng Việt
Reperformance—The auditor’s independent Thực hiện lại - là việc kiểm toán viên thực
execution of procedures or controls that were hiện một cách độc lập các thủ tục hoặc các
originally performed as part of the entity’s kiểm soát đã được đơn vị thực hiện trước
internal controls. đó như một phần kiểm soát nội bộ của đơn
vị.

*Report on the description and design(a)of * Báo cáo về việc mô tả và thiết kế các kiểm
controls at a service organization (referred to in soát tại một tổ chức cung cấp dịch vụ
ISA 40222 as a type 1 report)—A report that (trong Chuẩn mực này gọi là báo cáo loại
comprises: 1): Là báo cáo bao gồm:

(a) A description, prepared by management of


(a)Mô tả của Ban Giám đốc tổ chức cung cấp
dịch vụ về hệ thống, các mục tiêu kiểm
the service organization, of the service
soát và các kiểm soát có liên quan của tổ
organization’s system, control objectives and
chức được thiết kế và thực hiện tại một
related controls that have been designed and
thời điểm cụ thể;
implemented as at a specified date; and
(b) Báo cáo của kiểm toán viên của tổ chức
(b) A report by the service auditor with the
cung cấp dịch vụ với mục tiêu cung cấp
objective of conveying reasonable assurance sự đảm bảo hợp lý, trong đó có ý kiến
that includes the service auditor’s opinion on của kiểm toán viên về mô tả nói trên và
the description of the service organization’s tính thích hợp của việc thiết kế các kiểm
system, control objectives and related soát nhằm đạt được các mục tiêu kiểm
controls and the suitability of the design of soát cụ thể.
the controls to achieve the specified control
objectives.
*Report on the description, design, and *Báo cáo về việc mô tả, thiết kế và tính hữu
operating effectiveness of controls at a hiệu của hoạt động kiểm soát tại một tổ
service organization (referred to in ISA chức cung cấp dịch vụ (trong Chuẩn mực
402 as a type 2 report)—A report that 402 gọi là báo cáo loại 2): Là báo cáo bao
comprises: gồm:
(a) Adescription, prepared by management of (a) Mô tả của Ban Giám đốc tổ chức cung
the service organization, of the service cấp dịch vụ về hệ thống, các mục tiêu kiểm
organization’s system, control objectives soát và các kiểm soát có liên quan của tổ
and related controls, their design and chức, việc thiết kế và thực hiện các kiểm
implementation as at a specified date or soát đó tại một thời điểm cụ thể hoặc trong
throughout a specified period and, in some suốt một giai đoạn cụ thể, và trong một số
trường hợp, tính hữu hiệu của hoạt động
cases, their operating effectiveness
kiểm soát trong suốt một giai đoạn cụ thể;
throughout a specified period; and
(b) Báo cáo của kiểm toán viên của tổ chức
(b) Areport by the service auditor with the
cung cấp dịch vụ với mục tiêu cung cấp sự
objective of conveying reasonable đảm bảo hợp lý, bao gồm:
assurance that includes:
(i) Ý kiến của kiểm toán viên về mô tả hệ
(i) The service auditor’s opinion on the thống, các mục tiêu kiểm soát và các kiểm
description of the service organization’s soát có liên quan của tổ chức, tính thích hợp
system, control objectives and related của việc thiết kế các kiểm soát nhằm đạt
controls, the suitability of the design of được các mục tiêu kiểm soát cụ thể và tính
the controls to achieve the specified hữu hiệu của hoạt động kiểm soát;
34
control objectives, and the operating (ii)Mô tả của kiểm toán viên về các thử
effectiveness of the controls; and nghiệm kiểm soát và kết quả các thử
(ii) A description of the service auditor’s nghiệm đó.
tests of the controls and the results
(b)
thereof.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Soát xét (liên quan đến kiểm soát chất
Review (in relation to quality control)—
lượng) – Làm tăng chất lượng công việc
Appraising the quality of the work performed and
thực hiện và kết luật đạt được bởi người
conclusions reached by others.
khác
*Các thủ tục đánh giá rủi ro - Thực hiện thủ
*Risk assessment procedures—The audit
tục đánh giá rủi ro nhằm tìm hiểu về đơn vị
procedures performed to obtain an understanding
được kiểm toán và môi trường hoạt động của
of the entity and its environment, including the
đơn vị, bao gồm kiểm soát nội bộ của đơn vị,
entity’s internal control, to identify and assess the
để xác định và đánh giá các rủi ro có sai sót
risks of material misstatement, whether due to trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ
fraud or error, at the financial statement and báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở dẫn liệu.
assertion levels.
*Risk of material misstatement—The risk that the *Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi báo
financial statements are materially misstated cáo tài chính chứa đựng những sai sót trọng
prior to audit. This consists of two components, yếu trước khi kiểm toán. Tại cấp độ cơ sở dẫn
described as follows at the assertion level: liệu, rủi ro có sai sót trọng yếu bao gồm hai
bộ phận:
(a) Inherent risk—The susceptibility of an
assertion about a class of transaction, (a) Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn
account balance or disclosure to a có, do khả năng cơ sở dẫn liệu của một
misstatement that could be material, either nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông
individually or when aggregated with other tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót
misstatements, before consideration of any trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
related controls. lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát
nào có liên quan;
(b)Control risk—The risk that a misstatement
(b) Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro xảy ra sai sót
that could occur in an assertion about a class
trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
of transaction, account balance or disclosure
đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
and that could be material, either dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết
individually or when aggregated with other minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị
misstatements, will not be prevented, or không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện
detected and corrected, on a timely basis by và sửa chữa kịp thời.
the entity’s internal control.
*Sampling (see Audit sampling) *Lấy mẫu – (xem lấy mẫu kiểm toán)

*Sampling risk—The risk that the auditor’s *Rủi ro lấy mẫu: Là rủi ro mà kết luận của
kiểm toán viên dựa trên việc kiểm tra mẫu
conclusion based on a sample may be different
có thể khác so với kết luận đưa ra nếu kiểm
from the conclusion if the entire population were tra toàn bộ tổng thể với cùng một thủ tục
subjected to the same audit procedure. Sampling kiểm toán. Rủi ro lấy mẫu có thể dẫn tới
risk can lead to two types of erroneous hai loại kết luận sai như sau:
conclusions: (a) Kết luận rằng các kiểm soát có hiệu quả
cao hơn so với hiệu quả thực sự của các
35
Tiếng Anh Tiếng Việt
(a) In the case of a test of controls, that kiểm soát đó (đối với thử nghiệm kiểm
controls are more effective than they soát), hoặc kết luận rằng không có sai sót
actually are, or in the case of a test of trọng yếu trong khi thực tế lại có (đối với
kiểm tra chi tiết). Kiểm toán viên quan tâm
details, that a material misstatement does
chủ yếu đến loại kết luận sai này vì nó ảnh
not exist when in fact it does. The auditor hưởng đến tính hữu hiệu của cuộc kiểm
is primarily concerned with this type of toán và có thể dẫn đến ý kiến kiểm toán
erroneous conclusion because it affects không phù hợp.
audit effectiveness and is more likely to
lead to an inappropriate audit opinion. (b) Kết luận rằng các kiểm soát có hiệu quả
kém hơn so với hiệu quả thực sự của các
(b) In the case of a test of controls, that controls kiểm soát đó (đối với thử nghiệm kiểm
are less effective than they actually are, or soát), hoặc kết luận rằng có sai sót trọng
in the case of a test of details, that a yếu trong khi thực tế lại không có (đối với
material misstatement exists when in fact kiểm tra chi tiết). Loại kết luận sai này ảnh
it does not. This type of erroneous hưởng đến hiệu quả của cuộc kiểm toán vì
conclusion affects audit efficiency as it thường dẫn tới các công việc bổ sung để
would usually lead to additional work to chứng minh rằng kết luận ban đầu là
establish that initial conclusions were không đúng.
incorrect.

*Sampling unit—The individual items *Đơn vị lấy mẫu: Là các phần tử riêng biệt
constituting a population. cấu thành tổng thể
Scope of a review—The review procedures Phạm vi một cuộc/công việc soát xét – Các
deemed necessary in the circumstances to thủ tục soát xét được xem là cần thiết trong
achieve the objective of the review. từng hoàn cảnh cụ thể để đạt được mục tiêu
của cuộc soát xét đó.
*Service auditor—An auditor who, at the *Kiểm toán viên của đơn vị sử dụng dịch vụ:
request of the service organization, provides an Là kiểm toán viên thực hiện kiểm toán và đưa
assurance report on the controls of a service ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính của
organization. đơn vị sử dụng dịch vụ.
*Service organization—A third-party *Tổ chức cung cấp dịch vụ: Là bên thứ ba
organization (or segment of a third-party (hoặc một bộ phận của bên thứ ba) cung cấp
organization) that provides services to user dịch vụ cho các đơn vị sử dụng dịch vụ mà
entities that are part of those entities’ information các dịch vụ này là một phần của hệ thống
systems relevant to financial reporting. thông tin của đơn vị sử dụng dịch vụ có liên
quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính.
Service organization’s statement—The written Báo cáo về việc mô tả và thiết kế các kiểm
statement about the matters referred to in (b) of soát tại một tổ chức cung cấp dịch vụ - Là báo
the definition of a report on the description, cáo bằng văn bảng về các vấn đề được đề cập
design and operating effectiveness of controls at trong (b) định nghĩa về báo cáo về việc mô
a service organization (in the case of a type 2 tả, thiết kế và hiệu quả hoạt động của các
report) or (b) of the definition of a report on the kiểm soát tại một tổ chức dịch vụ (trong
description and design of controls at a service trường hợp báo cáo loại 2) hoặc (b) định
organization (in the case of a type 1 report). nghĩa về báo cáo về mô tả và thiết kế các kiểm
soát tại một tổ chức dịch vụ (trong trường
hợp báo cáo loại 1).

36
Tiếng Anh Tiếng Việt
*Service organization’s system—The policies *Hệ thống của tổ chức cung cấp dịch vụ: Là
and procedures designed, implemented and các chính sách và thủ tục được tổ chức cung
maintained by the service organization to cấp dịch vụ thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm
provide user entities with the services covered cung cấp cho các đơn vị sử dụng dịch vụ
by the service auditor’s report. những dịch vụ được phản ánh trong báo cáo
của kiểm toán viên của tổ chức cung cấp dịch
vụ.

Tiếng Anh Tiếng Việt


Đáng kể: Là tầm quan trọng tương đối của
Significance—The relative importance of a
một vấn đề xem xét trong hoàn cảnh cụ thể.
matter, taken in context. The significance of a
“Đáng kể” là một vấn đề được xét đoán bởi
matter is judged by the practitioner in the
người hành nghề trong hoàn cảnh mà nó
context in which it is being considered. This
đang được xem xét. Điều này có thể bao
might include, for example, the reasonable
gồm, ví dụ, triển vọng hợp lý của việc thay
prospect of its changing or influencing the
đổi hoặc ảnh hưởng đến quyết định của
decisions of intended users of the
người sử dụng dự kiến do báo cáo của người
practitioner’s report; or, as another example,
hành nghề, hoặc, một ví dụ khác, khi xét
where the context is a judgment about
đoán về việc có nên báo cáo một vấn đề đó
whether to report a matter to those charged
cho Ban quản trị không, dựa trên liệu vấn
with governance, whether the matter would be
đề đó có được coi là quan trọng do chúng
regarded as important by them in relation to
liên quan đến nhiệm vụ của Ban quản trị hay
their duties. Significance can be considered in
không. Đáng kể có thể được xem xét gồm
the context of quantitative and qualitative
các yếu tố định lượng và định tính, như mức
factors, such as relative magnitude, the nature
độ tương đối, bản chất và ảnh hưởng đối với
and effect on the subject matter and the
đối tượng dịch vụ đảm bảo và lợi ích thể
expressed interests of intended users or
hiện của người sử dụng hoặc người nhận dự
recipients.
kiến.
*Đơn vị thành viên quan trọng: Là đơn vị
*Significant component—A component
thành viên mà nhóm kiểm toán tập đoàn xác
identified by the group engagement team (i)
định là (i) có ảnh hưởng đáng kể về mặt tài
that is of individual financial significance to
chính đối với tập đoàn, hoặc (ii) tuỳ theo
the group, or (ii) that, due to its specific nature
bản chất hay hoàn cảnh cụ thể, đơn vị thành
or circumstances, is likely to include
viên đó có thể tạo ra rủi ro đáng kể có sai
significant risks of material misstatement of
sót trọng yếu cho báo cáo tài chính của tập
the group financial statements.
đoàn.
*Khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm
*Significant deficiency in internal control—
soát nội bộ: Là một hoặc nhiều khiếm
Adeficiency or combination of deficiencies in
khuyết trong kiểm soát nội bộ kết hợp lại
internal control that, in the auditor’s
mà theo xét đoán chuyên môn của kiểm
professional judgment, is of sufficient
toán viên là đủ nghiêm trọng và cần sự lưu
importance to merit the attention of those
ý của Ban quản trị đơn vị được kiểm toán.
charged with governance.
*Rủi ro đáng kể: Là rủi ro có sai sót trọng
*Significant risk—An identified and assessed
risk of material misstatement that, in the yếu đã được xác định và đánh giá mà theo
auditor’s judgment, requires special audit xét đoán của kiểm toán viên phải đặc biệt
consideration. lưu ý khi kiểm toán.

37
Tiếng Anh Tiếng Việt
Đơn vị nhỏ: Để xác định rõ các lưu ý đối với
Smaller entity—An entity which typically
possesses qualitative characteristics such as: cuộc kiểm toán các đơn vị nhỏ, “đơn vị nhỏ”
là đơn vị có những đặc điểm sau:
(a) Concentration of ownership and
management in a small number of (a) Quyền sở hữu và quyền quản lý tập
trung vào một số ít người (thường là
individuals (often a single individual –
một người – có thể là pháp nhân hay
either a natural person or another enterprise
thể nhân sở hữu đơn vị);
that owns the entity provided the owner
exhibits the relevant qualitative (b) Có một hoặc một số đặc điểm sau đây:
characteristics); and (i) Các giao dịch rõ ràng hoặc không
(b) one or more of the following: phức tạp;
(i) Straightforward or uncomplicated (ii) Cách ghi chép, lưu trữ tài liệu kế
transactions; toán đơn giản;
(ii) Simple record-keeping; (iii) Có ít hoạt động sản xuất, kinh
doanh: chỉ sản xuất hoặc mua bán
(iii) Few lines of business and few products
một số loại sản phẩm, hàng hóa;
within business lines;
(iv) Có ít kiểm soát nội bộ;
(iv) Few internal controls;
(v) Có ít cấp độ quản lý mà mỗi cấp
(v) Few levels of management with
có trách nhiệm kiểm soát rộng;
responsibility for a broad range of
controls; or (vi) Có ít nhân sự và thường phải kiêm
nhiệm.
Few personnel, many having a wide
(vi)
range of duties. Những đặc điểm nêu trên chưa phải là tất cả
These qualitative characteristics are not và cũng không phải chỉ là những đặc điểm
exhaustive, they are not exclusive to smaller riêng có của các đơn vị nhỏ. Các đơn vị nhỏ
entities, and smaller entities do not necessarily không nhất thiết phải có tất cả các đặc điểm
display all of these char- acteristics. nêu trên.
*Báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt:
*Special purpose financial statements—
Là báo cáo tài chính được lập và trình bày
Financial statements prepared in accordance
theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo
with a special purpose framework.
tài chính cho mục đích đặc biệt.

*Special purpose framework—A financial *Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
reporting framework designed to meet the chính cho mục đích đặc biệt: Là khuôn khổ
về lập và trình bày báo cáo tài chính được
financial information needs of specific users.
The financial reporting framework may be a thiết kế để đáp ứng nhu cầu về thông tin tài
fair presentation framework or a compliance chính của những người sử dụng cụ thể.
framework.24 Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
chính có thể là khuôn khổ về trình bày hợp
lý hoặc khuôn khổ về tuân thủ.
*Cán bộ, nhân viên: Là tất cả cán bộ, nhân
*†Staff—Professionals, other than partners,
viên chuyên nghiệp do doanh nghiệp kiểm
including any experts the firm employs.
toán thuê thông qua hợp đồng lao động, trừ
thành viên Ban Giám đốc.

*Statistical sampling—An approach to *Lấy mẫu thống kê: Là phương pháp lấy
sampling that has the following characteristics: mẫu có các đặc điểm sau:
38
Tiếng Anh Tiếng Việt
(a) Random selection of the sample items; (i) Các phần tử được lựa chọn ngẫu
and nhiên vào mẫu;
(b) The use of probability theory to evaluate (ii) Sử dụng lý thuyết xác suất thống kê
sample results, including measurement of để đánh giá kết quả mẫu, bao gồm cả
sampling risk. việc định lượng rủi ro lấy mẫu.
A sampling approach that does not have Một phương pháp lấy mẫu không có đặc
characteristics (a) and (b) is considered non- điểm (i) và (ii) nêu trên được coi là lấy mẫu
phi thống kê.
statistical sampling.
*Stratification—The process of dividing a *Phân nhóm: Là việc phân chia một tổng
population into sub-populations, each of which is thể thành các tổng thể con, mỗi tổng thể con
a group of sampling units which have similar là một nhóm các đơn vị lấy mẫu có cùng
characteristics (often monetary value). tính chất (thường là chỉ tiêu giá trị).
Subject matter information— The outcome of Thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo: Là
the measurement or evaluation of the kết quả của việc đo lường hoặc đánh giá đối
underlying subject matter against the criteria, tượng dịch vụ đảm bảo theo các tiêu chí phù
that is, the information that results from hợp, do đó thông tin là kết quả của việc xem
applying the criteria to the underlying subject xét các tiêu chí đối với đối tượng dịch vụ
matter. đảm bảo.

*Subsequent events—Events occurring *Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
between the date of the financial statements and kế toán: Là những sự kiện phát sinh kể từ
the date of the auditor’s report, and facts that sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập
become known to the auditor after the date of báo cáo kiểm toán và những sự việc mà
the auditor’s report. kiểm toán viên biết được sau ngày lập báo
cáo kiểm toán.

*Subservice organization—A service *Tổ chức thầu phụ dịch vụ (chuẩn mực
organization used by another service 402): Là một tổ chức cung cấp dịch vụ được
organization to perform some of the services một tổ chức cung cấp dịch vụ khác thuê để
provided to user entities that are part of those thực hiện một số dịch vụ cho đơn vị sử dụng
user entities’ information systems relevant to dịch vụ mà những dịch vụ này là một phần
financial reporting. của hệ thống thông tin của đơn vị sử dụng
dịch vụ có liên quan đến việc lập và trình
bày báo cáo tài chính.
Subservice organization (in the context of ISAE Tổ chức thầu phụ (theo Chuẩn mực 3402) -
3402)—A service organization used by another Là một tổ chức cung cấp dịch vụ được một
service organization to perform some of the tổ chức cung cấp dịch vụ khác thuê để thực
services provided to user entities that are likely hiện một số dịch vụ cho đơn vị sử dụng dịch
to be relevant to user entities’ internal control vụ mà những dịch vụ này là một phần của
as it relates to financial reporting. hệ thống thông tin của đơn vị sử dụng dịch
vụ có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo tài chính.
*Substantive procedure—An audit procedure *Thử nghiệm cơ bản: Là thủ tục kiểm toán
designed to detect material misstatements at the được thiết kế nhằm phát hiện các sai sót
assertion level. Substantive procedures trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Các thử
comprise: nghiệm cơ bản bao gồm:

39
Tiếng Anh Tiếng Việt
(a) Tests of details (of classes of transactions, (a) Kiểm tra chi tiết (các nhóm giao dịch, số
account balances, and disclosures); and dư tài khoản và thông tin thuyết minh);
(b) Substantive analytical procedures. (b) Thủ tục phân tích cơ bản.
*Sufficiency (of audit evidence)—The *Tính đầy đủ (của bằng chứng kiểm toán):
measure of the quantity of audit Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng
evidence. The quantity of the audit chứng kiểm toán. Số lượng bằng chứng
evidence needed is affected by the kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng
auditor’s assessment of the risks of bởi đánh giá của kiểm toán viên đối với
material misstatement and also by the rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng
quality of such audit evidence. của mỗi bằng chứng kiểm toán.
Suitable criteria—(see Criteria) Tiêu chí phù hợp (Xem tiêu chí)

Tiếng Anh Tiếng Việt


*Cá nhân bên ngoài doanh nghiệp có năng
*†Suitably qualified external person—An
lực phù hợp: Là người không thuộc doanh
individual outside the firm with the competence
nghiệp kiểm toán, có trình độ chuyên môn,
and capabilities to act as an engagement partner,
năng lực và kinh nghiệm để có thể giữ vai trò
for example a partner of another firm, or an người soát xét việc kiểm soát chất lượng
employee (with appropriate experience) of either a tương đương với thành viên Ban Giám đốc
professional accountancy body whose members phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ, ví dụ,
may perform audits and reviews of historical thành viên Ban Giám đốc của một doanh
financial information, or other assurance or related nghiệp kiểm toán khác hoặc cá nhân có kinh
services engagements, or of an organization that nghiệm phù hợp của tổ chức nghề nghiệp mà
provides relevant quality control services. các hội viên của tổ chức nghề nghiệp này có
thể thực hiện kiểm toán và soát xét thông tin
tài chính quá khứ hoặc dịch vụ đảm bảo và
các dịch vụ liên quan khác, hoặc là người của
một tổ chức có cung cấp các dịch vụ kiểm
soát chất lượng phù hợp.
*Báo cáo tài chính tóm tắt (theo chuẩn mực
*Summary financial statements (in the context of
810 (ban hành lại)): Là các thông tin tài
ISA 810 (Revised))—Historical financial
chính quá khứ được trích từ báo cáo tài chính
information that is derived from financial
(đầy đủ) nhưng có ít thông tin chi tiết hơn so
statements but that contains less detail than the với báo cáo tài chính (đầy đủ) và vẫn được
financial statements, while still providing a trình bày theo cấu trúc nhất quán với báo cáo
structured representation consistent with that tài chính (đầy đủ), thể hiện các nguồn lực
provided by the financial statements of the entity’s hoặc nghĩa vụ kinh tế của đơn vị tại cùng một
economic resources or obligations at a point in thời điểm hoặc trong cùng một thời kỳ. Các
time or the changes therein for a period of time.25 nước khác có thể sử dụng các thuật ngữ khác
Different jurisdictions may use different để mô tả thông tin tài chính quá khứ.
terminology to describe such historical financial
information.
Thông tin bổ sung: Là thông tin được trình
Supplementary information—Information that is
bày cùng với báo cáo tài chính nhưng không
presented together with the financial statements
bắt buộc sử dụng để lập báo cáo tài chính theo
that is not required by the applicable financial
khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính
reporting framework used to prepare the financial hiện hành được áp dụng, thường được trình
40
Tiếng Anh Tiếng Việt
statements, normally presented in either bày trong các bảng kê bổ sung hoặc dưới
supplementary schedules or as additional notes. dạng ghi chú bổ sung.
Kiểm tra – Áp dụng các thủ tục đối với một
Test—The application of procedures to some or all
hoặc tất cả các khoản mục trong tổng thể.
items in a population.
*Tests of controls—An audit procedure designed to *Thử nghiệm kiểm soát: Là thủ tục kiểm toán
evaluate the operating effectiveness of controls in được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu
preventing, or detecting and correcting, material của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn
misstatements at the assertion level. ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót
trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.

*Those charged with governance—The person(s) or *Ban quản trị (Chuẩn mực 200, Chuẩn mực
organization(s) (for example, a corporate trustee) 260): Là một bộ phận có trách nhiệm giám sát
with responsibility for overseeing the strategic việc điều hành hoạt động và thực hiện nghĩa
direction of the entity and obligations related to the vụ giải trình, kể cả trách nhiệm giám sát việc
accountability of the entity. This includes lập và trình bày báo cáo tài chính của đơn vị
overseeing the financial reporting process. For some được kiểm toán. Tùy theo từng đơn vị, Ban
entities in some jurisdictions, those charged with quản trị có thể bao gồm Hội đồng quản trị,
governance may include management personnel, for Hội đồng quản lý hoặc Hội đồng thành viên,
example, executive members of a governance board trong đó có thể bao gồm cả các thành viên
of a private or public sector entity, or an owner- Ban Giám đốc. Trong doanh nghiệp tư nhân,
Ban quản trị có thể chỉ là một người có trách
manager.26 nhiệm phê duyệt báo cáo tài chính mà công
việc này thường do chủ sở hữu đồng thời là
Giám đốc thực hiện.
*Tolerable misstatement—A monetary amount set *Sai sót có thể bỏ qua: Là một giá trị được
by the auditor in respect of which the auditor seeks kiểm toán viên đặt ra mà dựa vào đó kiểm
to obtain an appropriate level of assurance that the toán viên mong muốn đạt được mức độ đảm
monetary amount set by the auditor is not bảo hợp lý rằng sai sót thực tế của tổng thể
exceeded by the actual misstatement in the không vượt quá giá trị đặt ra.
population.
*Tolerable rate of deviation—A rate of deviation *Tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua: Là một tỷ lệ sai
from prescribed internal control procedures set lệch được kiểm toán viên đặt ra đối với các
by the auditor in respect of which the auditor thủ tục kiểm soát nội bộ mà dựa vào đó kiểm
seeks to obtain an appropriate level of assurance toán viên mong muốn đạt được mức độ đảm
that the rate of deviation set by the auditor is not bảo hợp lý rằng tỷ lệ sai lệch thực tế của tổng
exceeded by the actual rate of deviation in the thể không vượt quá tỷ lệ sai lệch đặt ra.
population.
Uncertainty—A matter whose outcome depends Sự không chắc chắn: Là một vấn đề mà kết
on future actions or events not under the direct quả của nó xảy ra phụ thuộc vào các sự kiện
control of the entity but that may affect the hoặc hành động trong tương lai mà không
financial statements. phải sự kiểm soát trực tiếp của đơn vị nhưng
có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

*Uncorrected misstatements—Misstatements *Các sai sót không được điều chỉnh –Các sai
that the auditor has accumulated during the audit sót mà kiểm toán viên tổng hợp trong quá
and that have not been corrected. trình kiểm toán nhưng không được điều chỉnh

41
Tiếng Anh Tiếng Việt
*Ý kiến chấp nhận toàn phần: Là ý kiến do
*Unmodified opinion—The opinion expressed by
kiểm toán viên đưa ra khi kiểm toán viên kết
the auditor when the auditor concludes that the
luận rằng báo cáo tài chính đã được lập, trên
financial statements are prepared, in all material
các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn
respects, in accordance with the applicable khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được
financial reporting framework.27 áp dụng
*User auditor—An auditor who audits and *Kiểm toán viên của đơn vị sử dụng dịch vụ:
reports on the financial statements of a user entity. Là kiểm toán viên thực hiện kiểm toán và đưa
ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính của
đơn vị sử dụng dịch vụ.
*User entity—An entity that uses a service *Đơn vị sử dụng dịch vụ: Là đơn vị có sử
organization and whose financial statements are dụng dịch vụ bên ngoài và đang được kiểm
being audited. toán báo cáo tài chính.
Walk-through test—Involves tracing a few Kỹ thuật kiểm tra từng bước của quy trình
transactions through the financial reporting (Walk-through test): bao gồm kiểm tra một
system. vài giao dịch thông qua hệ thống lập báo cáo
tài chính.
*Written representation—A written statement by *Giải trình bằng văn bản: Là các giải thích
management provided to the auditor to confirm của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
certain matters or to support other audit evidence. được thể hiện dưới hình thức văn bản, cung
Written representations in this context do not cấp cho kiểm toán viên để giải trình và xác
include financial statements, the assertions nhận một số vấn đề nhất định hoặc hỗ trợ cho
therein, or supporting books and records. các bằng chứng kiểm toán khác. Giải trình
bằng văn bản trong trường hợp này không
bao gồm báo cáo tài chính, các cơ sở dẫn liệu
của báo cáo tài chính hoặc sổ, chứng từ kế
toán. Giải trình bằng văn bản trong một số
trường hợp gọi là “Thư giải trình” hoặc
“Bản giải trình”.

42

You might also like