Professional Documents
Culture Documents
Đ Án T Đ NG Hóa Nhóm 1
Đ Án T Đ NG Hóa Nhóm 1
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
MÔN : ĐỒ ÁN TỰ ĐỘNG HÓA
TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG
VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
MÔN : ĐỒ ÁN TỰ ĐỘNG HÓA
TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG
VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
2
3 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
QUẢNG NINH NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
3 BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
4
5
6 …………………………………………………………………………………………
7 …………………………………………………………………………………………
8 …………………………………………………………………………………………
9 …………………………………………………………………………………………
10 …………………………………………………………………………………………
11 …………………………………………………………………………………………
12 …………………………………………………………………………………………
13 …………………………………………………………………………………………
14 …………………………………………………………………………………………
15 …………………………………………………………………………………………
16 …………………………………………………………………………………………
17 …………………………………………………………………………………………
18 …………………………………………………………………………………………
19
20
21
24 (Ký,ghi rõ họ tên)
25
26
27
4 1
5 NHÓM:1
6 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
7 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
28
29
30
31
32
33
41 Phương pháp này giúp cho việc quản lý và kiểm soát lượng người trong phòng
42 trở nên dễ dàng hơn, đồng thời đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng. Với sự hỡ trợ
43 của các công nghệ hiện đại như cảm biến cản hồng ngoại và Arduino, việc triển khai
44 và thực hiện dự án trở nên đơn giản và tiện lợi hơn bao giờ hết.
8 2
9 NHÓM:1
10 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
11 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
45
46
47
48
49
12 3
13 NHÓM:1
14 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
15 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
55
56
57
58
59
60 Lời cảm ơn
61 Để thực hiện tốt đồ án này không thể không kể đến những sự hỗ trợ của gia
62 đình, thầy cô và bạn bè. Trước tiên em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên
63 hưởng dẫn thầy Phạm Hữu Chiến – thầy trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho em. Sự
64 giúp - đỡ ủng hộ đó chính là nguồn động lực to lớn giúp em hoàn thành đồ án này.
65 Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
66
Quảng Ninh, tháng 11 năm 2023
67
Sinh viên thực hiện
68
69
Lê Việt Hoàng
16 4
17 NHÓM:1
18 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
19 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
70
71
72
73 Mục lục
74 Contents Trang
75 LỜI NÓI ĐẦU------------------------------------------------------------------------------------2
78 Mục lục-------------------------------------------------------------------------------------------- 5
80 1. Lý do chọn đề tài------------------------------------------------------------------------------ 1
85 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT----------------------------------------------------------3
95 2.2.3 Relay---------------------------------------------------------------------------------------- 8
20 5
21 NHÓM:1
22 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
23 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
101 2.2.4.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của biến trở-----------------------------------12
106 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH ĐẾM VÀ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ KHI CÓ NGƯỜI VÀO
107 (RA)-----------------------------------------------------------------------------------------------16
118 4.2 Kết quả thực nghiệm đếm số người ra vào phòng dung phần mềm Protues--------30
24 6
25 NHÓM:1
26 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
27 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
122
123
28 7
29 NHÓM:1
30 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
31 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
124
125
126 DANH MỤC HÌNH
127 Trang
146 Hình 3.9: Sơ đồ mạch đếm số người ra vào phòng dùng phần mềm Protues...........37
147 Hình 4.0: Kết quả thực nghiệm đếm số người ra vào phòng dùng phần mềm Protues
148 ..................................................................................................................................38
32 8
33 NHÓM:1
34 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
35 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
149
150
151
152
153
154
155
156 CHƯƠNG 1
157 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
158 1. Lý do chọn đề tài
159 Trong kỷ nguyên công nghệ hiện nay, sự phát triển rất mạnh mẽ của khoa học
160 kỹ thuật các mô hình đếm sản phẩm băng truyền đếm sản phẩm ra đời dựa vào công
161 nghệ chế tạo vi mạch và lập trình nhưng cho vi điều khiển. Vi điều khiển tích hợp nhỏ
162 gọn, giá thành thấp, tỉnh linh động cao tiết kiệm nguồn năng lượng.
163 Hiện nay, ở Việt Nam và thế giới có rất nhiều loại mô hình
164 đếm số lượng người vào ra thiết kế thi công giúp con người giảm chi phí nhân công,
165 quản lí, công nghiệp tự động hóa, cung cấp thông tin. Mô hình đếm số lượng người ra
166 vào đảm bảo độ chính xác, giảm bớt chi phí và tăng hiệu quả.
167 Từ những điều đã được thấy và khả năng của chúng em, chúng em muốn làm
168 một điều gì nhỏ để góp phần vào giúp tăng hiệu suất lao động lên gấp nhiều lần, đồng
169 thời đảm bảo được độ chính xác. Nên chúng em quyết định thiết kế mô hình mạch đếm
170 số lượng người vào ra vì nó rất gần gũi với thực tế.
171 Từ những ý tưởng thiết kể trên, nhóm chúng em chọn đề tài nghiên cứu “Đếm số
172 người vào ra phòng sử dụng arduino và hiển thị led lên LCD" với mong muốn đề
173 tài có thể ứng dụng tốt trong cuộc sống thực tế.
174 Chính vì thế ý tưởng tìm hiểu và nghiên cứu mô hình đếm sản phẩm ra đời
175 nhằm để:
176 Ứng dụng thực tiễn được những kiến thức đã học ở trường.
177 Tìm hiểu cách thức hoạt động của các module trong mô hình
178 Nghiên cứu phát triển đưa vào thực tế.
179 Phát triển thêm những kiến thức còn hạn hẹp của bản thân
180 2.Tính cấp thiết của đề tài
181 Tính khoa học: Hiện tại các mô hình đếm sản đã được thương mại hóa ra thị
182 trường ưa chuộng. Nhóm chúng em tìm hiểu và nghiên cứu nguyên lý hoạt động
183 của từng module mô hình mạch đếm sản phẩm, mô hình hóa mạch đếm số người
36 9
37 NHÓM:1
38 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
39 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
184 vào ra và đi đến khắc phục một số lỗi còn mắc phải. Từ đó phát triển mô hình mạch
185 đếm sản phẩm, thương mại hóa mô hình mạch đếm sản phẩm và ứng dụng mô hình
186 trong thực tế.
187 Tính kinh tế: Mô hình mạch đếm sản phẩm giúp doang nghiệp, cơ quan xí
188 nghiệp giảm chi phí nhân công, quản lý, công nghiệp tự động hóa, cung cấp thông
189 tin.
41 NHÓM:1
42 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
43 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
221
222
223
224
225
226
227 CHƯƠNG 2:
228 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
229 2.1 Arduino là gì? Tổng quan về vi mạch điều khiển Arduino
230 2.1.1 Định nghĩa Arduino là gì?
231 Arduino là nền tảng tạo mẫu điện tử mã nguồn mở, được sử dụng nhằm xây
232 dựng các ứng dụng điện tử tương tác với nhau hoặc với môi trường được thuận tiện, dễ
233 dàng hơn.
234 Nền tảng mẫu này giống như một máy tính thu nhỏ, giúp người dùng lập trình
235 và thực hiện các dự án điện tử mà không cần phải đến các công cụ chuyên dụng để
236 phục vụ việc nạp code.
237 Phần mềm này tương tác với thế giới bên ngoài thông qua các cảm biến điện tử, đèn
238 và động cơ.
244 Là phần mềm nguồn mở tương tự như C++. Môi trường phát triển tích hợp
245 Arduino (IDE – Integrated Development Environment) cho phép bạn soạn thảo, biên
246 dịch code, nạp chương cho board.
44 11
45 NHÓM:1
46 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
47 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
247
250 Cổng USB: là chân cắm để tải mã lập trình từ PC lên chip điều khiển. Đồng
251 thời đây cũng là cổng giao tiếp serial giúp truyền dữ liệu từ chip điều khiển vào máy
252 tính.
253 Jack nguồn: để chạy Arduino, bạn hoàn toàn có thể nạp nguồn từ cổng USB ở
254 trên. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng kết nối với máy tính được. Có những dự án
255 cần thực hiện ngoài trời sẽ cần một nguồn điện khác với mức điện áp từ 9V -12V.
256 Hàng Header: những chân đánh số từ 0 – 12 là hàng digital pin. Đây là nơ
257 truyền – nhận các tín hiệu số. Bên cạnh đó sẽ có một pin đất (GND) và pin điện áp
258 tham chiếu (AREF).
259 Hàng header thứ 2: chủ yếu liên quan tới điện áp đất, nguồn.
260 Hàng header thứ 3: đây là các chân để nhập – xuất các tín hiệu analog (đọc
261 thông tin của các thiết bị cảm biến).
262 Chip điều khiển AVR: bộ phận xử lý trung tâm của toàn bo mạch. Với mỗi
263 mẫu Arduino khác nhau, con chip này sẽ khác nhau. Ví dụ trên Arduino Uno thì sẽ sử
264 dụng ATMega328.
48 12
49 NHÓM:1
50 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
51 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
265
269 - Kết nối với một máy tính, cho phép truy cập dữ liệu cảm biến từ thế giới bên
270 ngoài và cung cấp thông tin phản hồi.
272 - Mạch điều khiển Arduino có thể kết nối với các thiết bị điện tử khác.
273 - Arduino có khả năng kết nối với các chip điều khiển.
274 Lập trình Arduino IDE có thể kết nối với nhiều nền tảng. Điều này đồng nghĩa
275 với việc bạn có thể khởi động trên Windows, Macintosh OSX điều hành Linux (các hệ
276 thống vi điều khiển khác chỉ chạy Windows).
52 13
53 NHÓM:1
54 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
55 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
277
283 - Nano được tích hợp vi điều khiển ATmega328P, có trong TQFP (plastic quad
284 flat pack) với 32 chân, 8 cổng ADC.
285 - Bảng Nano không có giắc nguồn DC như các bo mạch Arduino khác, thay vào
286 đó là cổng mini-USB; được sử dụng cho cả việc lập trình và bộ giám sát nối tiếp.
287 - Tính năng hấp dẫn của Arduino Nano chọn công suất lớn nhất với hiệu điện
288 thế của nó.
56 14
57 NHÓM:1
58 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
59 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
289
296
297
298
299
61 NHÓM:1
62 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
63 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
302 Cảm biến hồng ngoại chủ động: Khi vật thể đến gần, tia hồng ngoại phát ra từ
303 thiết bị sẽ sẽ đụng vào các vật thể và phản xạ lại, từ đó cảm biến nhận diện được vật
304 thể.
305 Cảm biến hồng ngoại thụ động: Không tự phát ra tia hồng ngoại mà sẽ tự phát
306 hiện và nhận tia hồng ngoại từ các vật thể khát.
307 2.2.2.3. Nguyên tắc hoạt động cảm biến hồng ngoại
308 Nguyên tắc hoạt động của các loại cảm biến hồng ngoại là:
309 Cảm biến hồng ngoại chủ động: Gồm 2 thành phần: nguồn phát hồng ngoại sử
310 dụng một bóng đèn LED để phát ra tia sóng hồng ngoại và cảm biến hồng ngoại. Khi
311 gặp vật thể, tia hồng ngoại bật ngược lại và đi vào cảm biến hồng ngoại.
312
313
316 Relay là một công tắc điện từ được vận hành bởi một dòng điện tương đối nhỏ
317 có thể bật hoặc tắt một dòng điện lớn hơn nhiều. Trái tim của relay là một nam châm
318 điện (một cuộn dây trở thành một nam châm tạm thời khi dòng điện chạy qua nó). Bạn
319 có thể nghĩ về relay như một loại đòn bẩy điện: Khi bật nó bằng một dòng điện nhỏ và
320 nó bật (“đòn bẩy”) một thiết bị khác sử dụng dòng điện lớn hơn nhiều.
321
322
323
64 16
65 NHÓM:1
66 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
67 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
324
325
326
328
329 2.2.3.2 Cấu tạo của Relay là gì?
331 – Khối tiếp thu (cơ cấu tiếp thu): Có nhiệm vụ tiếp nhận tín hiệu đầu vào và sau
332 đó biến nó thành đại lượng cần thiết cung cấp tín hiệu phù hợp cho khối trung gian.
333 – Khối trung gian (cơ cấu trung gian): Tiếp nhận thông tin từ khối tiếp thu và
334 biến đối nó thành đại lượng cần thiết cho rơ le tác động
335 – Khối chấp hành (cơ cấu chấp hành): làm nhiệm vụ phát tín hiệu cho mạch
336 điều khiển.
337
68 17
69 NHÓM:1
70 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
71 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
339 Trong khi vận hành có một số bước cơ bản xảy ra khi rơ le cơ điện được cấp
340 điện hay ngắt điện
341 – Điện được cung cấp cho cuộn dây tạo ra từ trường
342 – Từ trường được chuyển thành lực cơ học bằng cách hút phần ứng
343 – Phần ứng động đóng/mở một hoặc nhiều tiếp điểm điện
344 – Các tiếp điểm cho phép chuyển mạch điện sang tải như động cơ, bóng đèn,…
345 – Sau khi điện áp cuộn bị loại bỏ từ trường biến mất các tiếp điểm tách ra và trở
346 về vị trí bình thường
348
351 Biến trở (có tên tiếng anh Variable Resistor) là một linh kiện thiết bị điện tử có
352 mức điện trở thuần với khả năng chuyển đổi mức điện áp theo từng ý muốn. Bên cạnh
353 đó, biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch được lắp
354 đặt trong các mạch điện.
72 18
73 NHÓM:1
74 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
75 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
355
361 Biến trở là 1 linh kiện dùng để điều chỉnh hoạt động của mạch điện hay dùng
362 trong những ứng dụng giúp biến đổi điện trở để dễ dàng điều khiển các thiết bị cùng
363 hiện tượng khác.
364 Hiện nay có hai loại điện trở chính là những loại điện trở không thể thay đổi các
365 giá trị. Một loại điện trở khác có thể biến đổi các giá trị dựa vào những yếu tố như độ
366 dài của dây dẫn điện, những thay đổi nhiệt độ, ánh sáng hoặc bức xạ điện tử… Biến
367 trở là một thiết bị có thể điều chỉnh điện trở đơn giản.
368 Các giá trị của điện trở có thể thay đổi từ 0 - 10 10K ꭥ. Như vậy, khi mức điện
369 trở 10kΩ thì điện trở sẽ có giá trị là 10kΩ. Tuy nhiên, khi nói biến trở 10kΩ thì điện
370 trở sẽ có thể biến đổi từ 0 - 10kΩ.
76 19
77 NHÓM:1
78 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
79 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
371 2.2.4.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của biến trở
376 Cấu tạo của biến trở bao gồm các bộ phận:
380 - Than
381 - Hai chốt được nối với hai đầu biến trở.
382 - Chốt còn lại được bối với con chạy hoặc phần tay quay.
383
80 20
81 NHÓM:1
82 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
83 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
385 Từ sơ đồ cấu tạo của biến trở, bạn có thể thấy biến trở được cấu tạo từ hai bộ
386 phận chính:
387 Cuộn dây được có chất liệu hợp kim với mức điện trở suất lớn.
388 Cấu tạo của biến trở con chạy: bao gồm một lõi hình trụ dài bằng sứ, quấn
389 quanh lõi này là một dây kim loại có điện trở suất lớn và một con chạy.
393 Chân ngõ ra được thiết kế với 3 chân (3 cực): có hai cực được lắp cố định ở đầu
394 của điện trở. Một cực còn lực có thể di chuyển được, được gọi là cần gạt.
395 Đặc biệt, nơi lắp cần gạt sẽ đánh dấu giá trị của biến trở là lớn hay nhỏ.
401
84 21
85 NHÓM:1
86 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
87 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
404 - LCD 16×2 có 16 chân trong đó 8 chân dữ liệu (D0 – D7) và 3 chân điều khiển
405 (RS, RW, EN).
406 - 5 chân còn lại dùng để cấp nguồn và đèn nền cho LCD 16×2.
407 - Các chân điều khiển giúp ta dễ dàng cấu hình LCD ở chế độ lệnh hoặc chế độ
408 dữ liệu.
409 - Chúng còn giúp ta cấu hình ở chế độ đọc hoặc ghi.
410 LCD 16×2 có thể sử dụng ở chế độ 4 bit hoặc 8 bit tùy theo ứng dụng ta đang làm.
411
88 22
89 NHÓM:1
90 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
91 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
424
425
426
427
428
429
430
431
92 23
93 NHÓM:1
94 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
95 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
440 Mô hình thường bao gồm các thành phần chính sau:
441 Cảm biến: Các cảm biến được sử dụng để phát hiện sự có mặt của người trong
442 khu vực quan sát. Có thể sử dụng các loại cảm biến khác nhau như cảm biến hồng
443 ngoại, cảm biến ánh sáng, hoặc cảm biến chuyển động để nhận biết sự di chuyển của
444 người.
445 Đơn vị xử lý: Đơn vị xử lý là nơi xử lý và phân tích dữ liệu từ các cảm biến.
446 Nó có thể là một vi điều khiển, một máy tính nhúng hoặc một hệ thống xử lý thông
447 minh. Đơn vị xử lý sẽ đếm số lượng người vào và ra dựa trên dữ liệu từ cảm biến và
448 thực hiện các tính toán và quyết định liên quan đến điều khiển thiết bị.
449 Thiết bị điều khiển: Thiết bị điều khiển được sử dụng để thực hiện các hành
450 động tương ứng dựa trên kết quả đếm người. Ví dụ, nếu số lượng người trong khu vực
451 vượt quá một ngưỡng xác định, thiết bị điều khiển có thể kích hoạt đèn, quạt, máy lạnh
452 hoặc các thiết bị khác để điều chỉnh môi trường.
453 Giao diện người dùng: Mô hình cũng có thể bao gồm một giao diện người
454 dùng để hiển thị thông tin về số lượng người và điều khiển thiết bị. Giao diện này có
455 thể là một màn hình LCD, một ứng dụng di động hoặc một giao diện web.
456 Mô hình đếm người ra vào và điều khiển thiết bị mang lại nhiều lợi ích, bao
457 gồm quản lý hiệu quả lưu lượng người, tăng cường an ninh và tiện ích cho người sử
458 dụng. Nó có thể được tùy chỉnh và tích hợp vào các hệ thống tự động khác để tạo ra
459 một giải pháp toàn diện và thông minh.
460
96 24
97 NHÓM:1
98 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
99 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
461
463
469
470 Arduino IDE hỗ trợ ngôn ngữ lập trình C++ và sử dụng một phiên bản đặc biệt của
471 ngôn ngữ này, gọi là "Arduino Language". Điều này giúp người dùng dễ dàng tương
472 tác với các chức năng và thư viện được cung cấp sẵn trong môi trường Arduino.
100 25
101 NHÓM:1
102 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
103 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
473 Dưới đây là một số tính năng chính của Arduino IDE:
474 1. Trình biên dịch và tải chương trình: Arduino IDE đi kèm với trình biên dịch
475 AVR-GCC, cho phép biên dịch mã nguồn Arduino thành mã máy có thể chạy trên bo
476 mạch Arduino. Nó cũng hỗ trợ tải chương trình vào bo mạch thông qua cổng USB
477 hoặc các phương pháp khác.
478 2. Trình soạn thảo mã: Arduino IDE cung cấp một trình soạn thảo mã đơn giản
479 với các tính năng như kiểm tra cú pháp, tô màu cú pháp và gợi ý từ khóa. Nó cũng hỗ
480 trợ chức năng tự động hoàn thành và gợi ý mã.
481 3. Thư viện và ví dụ: Arduino IDE đi kèm với một bộ thư viện và ví dụ phong
482 phú, giúp người dùng dễ dàng sử dụng các chức năng và tính năng của Arduino. Thư
483 viện bao gồm các chức năng cho các cảm biến, mạch điều khiển và giao tiếp với các
484 thiết bị ngoại vi.
485 4. Mô phỏng: Arduino IDE cung cấp một mô phỏng đơn giản cho phép người
486 dùng kiểm tra và thử nghiệm chương trình trước khi tải lên bo mạch thực tế. Điều này
487 giúp giảm thời gian và công sức trong quá trình phát triển.
488 5. Cộng đồng và tài liệu: Arduino IDE được hỗ trợ bởi một cộng đồng lớn và
489 nhiều tài liệu hướng dẫn. Người dùng có thể tìm thấy các dự án, hướng dẫn và câu trả
490 lời cho các vấn đề phổ biến trên các diễn đàn và trang web chính thức của Arduino.
491 Arduino IDE là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt cho việc phát triển các ứng
492 dụng sử dụng bo mạch Arduino. Với giao diện đơn giản và dễ sử dụng, nó là lựa chọn
493 phổ biến cho cả người mới bắt đầu và những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực lập
494 trình nhúng.
104 26
105 NHÓM:1
106 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
107 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
495
503 Dưới đây là một số tính năng chính của Proteus 8 Professional:
504 1. Mô phỏng mạch điện tử: Proteus cho phép người dùng mô phỏng mạch điện
505 tử bằng cách tạo ra mô hình chân thực của các linh kiện và kết nối chúng với nhau.
506 Người dùng có thể kiểm tra và xem kết quả hoạt động của mạch trước khi thực hiện
507 trên phần cứng thực tế. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong quá trình
508 phát triển mạch điện tử.
509 2. Thiết kế mạch in: Proteus cung cấp công cụ thiết kế mạch in (PCB) để tạo ra
510 bản vẽ mạch in chất lượng cao. Người dùng có thể tạo ra các lớp, đặt linh kiện, vẽ
511 đường dẫn và tạo các kết nối điện. Proteus cũng hỗ trợ việc tạo ra các bản in mạch chất
512 lượng cao để sản xuất.
108 27
109 NHÓM:1
110 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
111 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
513 3. Thư viện linh kiện phong phú: Proteus đi kèm với một thư viện linh kiện
514 phong phú, bao gồm các linh kiện điện tử phổ biến như IC, điện trở, tụ điện, transistor
515 và nhiều linh kiện khác. Người dùng cũng có thể tạo ra và quản lý thư viện linh kiện
516 tùy chỉnh của riêng mình.
517 4. Mô phỏng vi điều khiển: Proteus hỗ trợ mô phỏng vi điều khiển, cho phép
518 người dùng thiết kế và mô phỏng các ứng dụng vi điều khiển trên môi trường ảo. Điều
519 này giúp người dùng kiểm tra và xem kết quả hoạt động của chương trình vi điều
520 khiển trước khi triển khai trên vi điều khiển thực tế.
521 5. Kết nối với vi điều khiển thực tế: Proteus cung cấp khả năng kết nối với vi
522 điều khiển thực tế thông qua các giao diện phần cứng như UART, SPI, I2C và CAN.
523 Điều này cho phép người dùng kiểm tra và xem kết quả hoạt động của chương trình vi
524 điều khiển trên phần cứng thực tế.
525 Proteus 8 Professional là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt cho việc thiết kế và
526 mô phỏng mạch điện tử. Với giao diện thân thiện và nhiều tính năng tiên tiến, nó là lựa
527 chọn phổ biến cho các kỹ sư và nhà phát triển trong lĩnh vực điện tử.
528
529
112 28
113 NHÓM:1
114 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
115 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
531
533
535
116 29
117 NHÓM:1
118 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
119 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
537 Khối nguồn gồm các linh kiện tác động đến công suất, dòng điện ( adapter,
538 module nguồn…) cung cấp năng lượng thích hợp cho hệ thống.
539
540 Hình 3.6: Adapter ACDC & pin
541 Khối hiển thị (LCD 16x2): hiển thị số lượng đếm và trạng thái thiết bị
542
543 Hình 3.7: module hiển thị LCD 16x2
544 Khối chấp hành: các relay
545
546 Hình 3.8: module relay
547 Khối xử lý (Arduino nano): xử lí tín hiệu từ cảm biến và xuất dữ liệu đến các
548 khối hiển thị và khối chấp hành.
120 30
121 NHÓM:1
122 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
123 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
549
550 Hình 3.9 module vi xử lý Arduino nano
551
559 - Trường hợp có người đi vào cảm biến 1(in) sẽ có giá trị là LOW biến count sẽ
560 tăng lên 1 và số người sẽ được hiển thị trên màn hình LCD. Đồng thời sẽ có một độ trễ
561 500ms trước khi tiếp tục kiểm tra.
562 - Trường hợp có người đi ra cảm biến 2(out) sẽ có giá trị là LOW biến count sẽ
563 giảm đi 1 và số người sẽ được hiển thị trên màn hình LCD. Đồng thời sẽ có một độ trễ
564 500ms trước khi tiếp tục kiểm tra.
565 - Nếu số người trong phòng bằng 0, đèn led sẽ được tắt và thông báo "KHONG
566 CO NGUOI" và "DEN TAT" sẽ được hiển thị trên màn hình LCD trong một khoảng
567 thời gian ngắn. Ngược lại, nếu có ít nhất một người trong phòng, đèn led sẽ được bật.
568 - Với cảm biến ánh sáng, khi trời sáng đèn sẽ tắt và khi trời tối đèn sẽ bật.
124 31
125 NHÓM:1
126 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
127 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
569
570 Hình 3.10: Sơ đồ mạch nguyên lý
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580
581
582
583
584
585
586
587
588
589
590
591
592
593
128 32
129 NHÓM:1
130 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
131 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
596
BẮT
597 ĐẦU
598
599
603
604
NO NO
605
NO
606
KIỂM TRA KIỂM TRA KIỂM TRA
607 CB 1(IN) CẢM BIẾN
CB 2(OUT)
ÁNH SÁNG
608
609
610 +1 -1
YES
611 COUNT
612
613
614
RELAY 2
RELAY 1
615
616
617
618
LCD KẾT THÚC
619 16X2
132 33
133 NHÓM:1
134 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
135 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
622 LiquidCrystal lcd(2, 3, 7, 6, 5, 4); // Khởi tạo đối tượng lcd để điều khiển màn hình
623 LCD
626 #define led 10 // Định nghĩa chân số 10 là chân điều khiển đèn LED
627 #define cambien 12 // Định nghĩa chân số 12 là chân cho cảm biến
628 #define Led1 11 // Định nghĩa chân số 11 là chân cho đèn LED
631 lcd.begin(16, 2); // Khởi tạo màn hình LCD với kích thước 16x2
632 lcd.print(" NHOM 1"); // Hiển thị thông tin "NHOM 1" trên màn hình LCD
634 lcd.print(" DO AN MON"); // Hiển thị thông tin "DO AN MON" trên màn hình
635 LCD
641 pinMode(cambien, INPUT); // Đặt chân cambien là chân đầu vào cho cảm biến
642
644 lcd.print("Person In Room:"); // Hiển thị thông báo "Person In Room:" trên màn hình
645 LCD
137 NHÓM:1
138 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
139 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
647 lcd.print(count); // Hiển thị giá trị của biến count trên màn hình LCD
648 }
649
651 int value = digitalRead(cambien); // Đọc giá trị từ cảm biến và lưu vào biến value
652 digitalWrite(Led1, value); // Điều khiển đèn LED dựa trên giá trị của cảm biến
653
656
657 if (in_value == LOW) { // Nếu giá trị từ chân in là LOW, tức là có người vào phòng
660 lcd.print("SO NGUOI VAO:"); // Hiển thị thông báo "SO NGUOI VAO:" trên màn
661 hình LCD
663 lcd.print(count); // Hiển thị giá trị của biến count trên màn hình LCD
665 }
666
667 if (out_value == LOW && count > 0) { // Nếu giá trị từ chân out là LOW và count
668 lớn hơn 0, tức là có người ra khỏi phòng
671 lcd.print("SO NGUOI VAO:"); // Hiển thị thông báo "SO NGUOI VAO:" trên màn
672 hình LCD
141 NHÓM:1
142 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
143 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
674 lcd.print(count); // Hiển thị giá trị của biến count trên màn hình LCD
676 }
677 if (count > count || count < count) { // Nếu count lớn hơn count hoặc count nhỏ hơn
678 count
680 }
681 if (count == 0) { // Nếu count bằng 0, tức là không có người trong phòng
684 lcd.clear();
690 }
691 else
692 {
694 }
695 }
144 36
145 NHÓM:1
146 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
147 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
699
700
701 Hình 4.1: Sơ đồ mạch đếm số người ra vào phòng dùng phần mềm Protues
148 37
149 NHÓM:1
150 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
151 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
702 4.2 Kết quả thực nghiệm đếm số người ra vào phòng dung phần mềm
703 Protues
704
152 38
153 NHÓM:1
154 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
155 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
705
706 Hình 4.2: Kết quả thực nghiệm đếm số người ra vào
708
709 ẢNH THỰC NGHIỆM: Kết quả thực nghiệm mạch đếm số người ra vào
710 phòng dùng cảm biến hồng ngoại có kết quả chính xác.
156 39
157 NHÓM:1
158 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
159 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
715 Thiết lập Hệ thống: Thành công trong việc kết nối các linh kiện cần thiết, bao
716 gồm cảm biến chuyển động PIR, màn hình LCD và Arduino. Hệ thống đã hoạt động
717 ổn định trong nhiều tình huống khác nhau.
718 Lập Trình Arduino: Phát triển mã chương trình cho Arduino để xử lý tín hiệu
719 từ cảm biến PIR, đếm số người vào và ra, và hiển thị kết quả lên màn hình LCD. Mã
720 chương trình đã được tối ưu hóa để đảm bảo tính ổn định và đáng tin cậy.
721 Hiển Thị và Giao Diện Người Dùng: Số người đã được hiển thị một cách rõ
722 ràng và dễ đọc trên màn hình LCD. Nếu cần, có thể tạo giao diện người dùng thân
723 thiện hơn để quản lý số liệu hoặc hiển thị thông báo.
724 Tích hợp Mở/Cửa Tự Động: Nếu cần, hệ thống có thể tích hợp với các thiết bị
725 mở/cửa tự động để tối ưu hóa quá trình điều hành và tăng cường tiện ích.
726 Thu Thập Dữ Liệu và Phân Tích: Hệ thống đã thu thập dữ liệu về lưu lượng
727 người qua phòng. Dữ liệu này có thể được phân tích để đưa ra thông tin hữu ích về
728 cường độ sử dụng và xu hướng dự đoán.
729 Bảo Mật và Quyền Riêng Tư: Cân nhắc về vấn đề bảo mật và quyền riêng tư
730 khi sử dụng hệ thống theo dõi người, và đã đảm bảo rằng thông tin cá nhân được bảo
731 vệ.
732 Tối ưu Hóa Hiệu Suất: Hệ thống đã được tối ưu hóa để làm cho nó hoạt động
733 hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
734
735
736
737
738
739
740
741
160 40
161 NHÓM:1
162 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN
163 NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐẾM SỐ NGƯỜI RA VÀO PHÒNG VÀ BẬT TẮT THIẾT BỊ
747
164 41
165 NHÓM:1
166 GVHD: PHẠM HỮU CHIẾN