Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
1
CÂU HỎI CHƯƠNG 10
2
Mobile robot
3
Sơ đồ khối mobile robot (e-punk)
4
Tổng quan về e-punk
5
Kết cấu cơ khí
6
Kết cấu cơ khí
7
Kết cấu cơ khí
8
Kết cấu cơ khí
9
Kết cấu cơ khí
10
Kết cấu cơ khí
11
Mạch điện tử
12
Bố trí linh kiện
13
Thiết kế layout (PCB 4 lớp)
14
Khả năng tính toán
15
DSP và các biến thể
16
Các họ dsPIC
17
Kiến trúc dsPIC
18
Điều khiển thiết bị ngoại vi
19
ADC (Analog to digital converter)
20
Khả năng của e-punk
21
Khả năng của e-punk
VD 1: Xử lý ảnh
• Yêu cầu: dữ liệu lớn
• Khả năng xử lý:
- pixels x H x V x RGB x fps
- 640x480x3x30 = 27Mbyte/s
• Bộ nhớ:
- một hình ảnh RGB sử dụng 922kbytes
22
Khả năng của e-punk
VD 2: Định vị
- Công nghệ Infrared + Radio (trong nhà)
- Công nghệ GPS và dGPS (ngoài trời)
- Công nghệ cảm biến siêu âm
23
CHƯƠNG
Embedded 6:Design:
Systems TỔNG HỢPHardware/Software
A Unified PHẦN CỨNG
Introduction
VÀ PHẦN MỀM
1
Hệ thống điều khiển
• Điều khiển đầu ra của hệ vật lý
– Bằng cách thiết lập đầu vào của hệ vật lý
• Điều khiển bám
• VD
– Điều khiển lái
– Điều khiển nhiệt độ
– Điều khiển ổ đĩa
– Điều khiển bay
• Khó, do các nguyên nhân:
– Nhiễu: gió, mặt đường, lốp xe, phanh…
– Tương tác với con người
2
Bám
3
Các hệ thống điều khiển vòng hở
• Đối tượng
– Các hệ vật lý được điều khiển
• Ô tô, máy bay, lò nhiệt…
• Cơ cấu chấp hành
– Thiết bị để điều khiển đối tượng
• van, động cơ…
• Bộ điều khiển
– Sản phẩm được thiết kế để điều khiển đối tượng
4
Các hệ điều khiển vòng hở
• Đầu ra
– Các thông số của đối tượng mà ta quan tâm
• Tốc độ, vị trí, nhiệt độ,…
• Giá trị tham chiếu
– Giá trị chúng ta muốn đạt được ở đầu ra
• Tốc độ yêu cầu, vị trí mong muốn, nhiệt độ mong muốn
• Nhiễu
– Đầu vào không điều khiển được
• Gió, lực ngoài
5
Các đặc tính khác của vòng hở
6
Các hệ điều khiển vòng kín
• Cảm biến
– Để đo đầu ra của đối tượng
• Bộ xác định lỗi
– Xác định sai số
• Hệ điều khiển vòng kín
• Giảm sai số bám
7
Thiết kế hệ điều khiển vòng hở
8
Mô hình đối tượng
• Có thể không cần thiết
– Có thể được thực hiện thông qua thực nghiệm hoặc dò
• Tuy nhiên,
– Có thể giúp quá trình thiết kế đơn giản hơn
– Có thể sử dụng để tính toán bộ điều khiển
• Ví dụ: điều khiển góc mở từ 0 đến 45 độ
– Trên mặt phẳng ở tốc độ 50 mph, mở van tới 40 độ
– Đợi 1 khoảng thời gian nhất định
– Đo tốc độ, ví dụ 55 mph
– Dựa vào phương trình sau
• vt+1=0.7*vt +0.5*ut
• 55 = 0.7*50+0.5*40
– Nếu phương trình đúng cho mọi trường hợp
• Như vậy chúng ta có một mô hình của đối tượng
9
Hệ điều khiển chung
• Mục tiêu
– Làm cho đầu ra bám theo giá trị đặt ngay cả khi
• Nhiễu đo lường
• Sai số của mô hình
• Nhiễu ngoài
• Cá thông số
– Tính ổn định
• Đầu ra nằm trong một giới hạn
– Chất lượng
• Đầu ra bám theo giá trị đặt
– Loại bỏ nhiễu
– Tính bền vững
• Khả năng đáp ứng khi mô hình thay đổi
10
Chất lượng (nói chung)
• Thời gian tăng
– Thời gian từ 10% tới
90%
• Thời gian đỉnh
• Quá điều chỉnh
– Phần trăm mà giá trị
đỉnh đạt quá giá trị
11
Xây dựng mô hình của đối tượng là khó
12
Thực hiện bộ điều khiển số
13
Thực hiện bộ điều khiển số
• Hoặc
14
Bộ điều khiển PID số
• Suy ra
15
Bộ điều khiển PID số
16
Bộ điều khiển PID số dạng xấp xỉ
• Kết hợp điều khiển tỷ lệ, vi phân và tích phân
– ut =P*et +I*(e0 +e1+…+et )+D*(et -et-1)
• Có sẵn trong công nghiệp
17
Mã chương trình
• Vòng lặp chương trình chính
– Đọc đầu ra cảm biến của đối tượng điều khiển
• Có thể yêu cầu A2D
– Đọc đầu vào đặt hiện tại
– Gọi hàm PidUpdate, xác định giá trị của cơ cấu chấp hành
– Thiết lập giá trị của cơ cấu chấp hành
• Có thể yêu cầu D2A
18
Mã chương trình (cont)
19
Tính toán
20
Dò giá trị PID
• Xác định giá trị P, I, D theo tính toán có thể không áp dụng
được
– VD không có mô hình của đối tượng, hoặc phức tạp
• Phương pháp đặc biệt để xác định giá trị P, I, D “hợp lý”
– Bắt đầu với P, I=D=0
– Tăng D, dến khi thấy dao động
• Giảm D một ít
– Tăng P, đến khi thấy dao động
• Giảm D một ít
– Tăng I, đến khi thấy dao động
• Lặp lại cho đến khi hết dao động
21
Trễ tính toán
22
Lợi ích của điều khiển bằng máy tính
• Giá!!!
– Giá thành bộ điều khiển sử dụng thiết bị tương tự đắt
– Bộ điều khiển máy tính thay thế phần cứng analog phức tạp với mã phức
tạp
• Khả năng lập trình!!!
– Điều khiển bằng máy tính có thể được “nâng cấp”
• Thay đổi kiểu điều khiển, chế độ điều khiển
– Điều khiển bằng máy tính có thể thích nghi với thay đổi của đối tượng
điều khiển
• Do sự thay đổi của nhiệt đố, áp suất,…
– “có tính mở”
• Dễ thích nghi với các chuẩn mới
23
Embedded6:Systems
CHƯƠNG TỔNG HỢP PHẦN
Design: CỨNG
A Unified
VÀ PHẦN MỀM
Hardware/Software Introduction
1
Tổng quan
2
Giới thiệu
• Nhiệm vụ thiết kế
– Định nghĩa chức năng của hệ thống
– Biến đổi các chức năng thành việc thực hiện vật lý, trong khi phải
• Đảm bảo các thông số ràng buộc
• Tối ưu các thông số thiết kế khác
• Thiết kế hệ thống nhúng là một việc khó
– Phức tạp về chức năng
• Hàng triệu điều kiện làm việc khác nhau
• Nhiều ràng buộc
– Khoảng cách về tính sản xuất
• Khoảng 10 dòng code hoặc 100 transistors được sản xuất mỗi ngày
3
Cải thiện tính sản xuất
• Thiết kế các công nghệ để tăng tính sản xuất
• Chúng ta tập trung vào các công nghệ để đồng thiết kế phần
cứng/phần mềm
– Tự động Specification
Automation
• Các chương trình thay thế cho việc
thiết kế thủ công
Verification Reuse
• Tổng hợp Implementation
– Tái sử dụng
• Các bộ phần được thiết kế trước
• Các lõi (Cores)
• Bộ xử lý chức năng đơn và chức năng chung trên cùng một IC
– Kiểm thử
• Đảm bảo tính đúng đắn, tính hoàn thiện của mỗi bước thiết kế
• Đồng mô phỏng phần cứng/phần mềm
4
Tự động: tổng hợp
• Các thiết kế trước chủ yếu là phần cứng
• Độ phức tạp về phần mềm tăng cùng
với sự ra đời của bộ xử ý chức năng Đồng thiết kế
– Quá trình này gọi là đồng thiết kế Machine instructions Logic gates
5
Tiến hóa song song của phần cứng và phần mềm
(thanh ghi, bộ công, vv…) Microprocessor plus Implementation VLSI, ASIC, or PLD
– Tổng hợp trạng thái program bits implementation
6
Tổng hợp logic
• Trạng thái mức logic sang cấu trúc thực hiện
– Phương trình logic và/hoặc FSM sang các cổng logic
• Tổng hợp logic tổ hợp
– Tối ưu hai mức (Tổng các tích/tích các tổng)
• Chất lượng tốt nhất có thể
– Tuyến dài nhất = 2 cổng (cổng AND + cổng OR/cổng OR + cổng AND)
• Kích cỡ tối thiểu
– Tổi thiểu đầu vào/ra
– Tối ưu nhiều mức
• Bù chất lượng và kích thước
• Tối ưu
– Tìm kiếm tối ưu
• Tổng hợp FSM
– Tối ưu trạng thái
– Mã hóa trạng thái
7
Tối ưu hai mức
9
Tối ưu logic nhiều mức
delay
– Thiết kế hai mức đạt chất lượng tốt nhất
• Trễ cực đại = 2 gates
• Giải bài toán kích thước nhỏ nhất 2-level minim.
– Tối ưu nhiều mức size
• Trễ nhỏ nhất với kích thước cho trước
• Kích thước nhỏ nhất với trễ cho trước
10
Ví dụ
• Tối thiểu hàm logic hai mức:
2-level minimized
– F = adef + bdef + cdef + gh
a
– Yêu cầu 5 cổng với tổng số 18 đầu vào cổng d
• 4 AND và 1 OR b
• Sau khi biến đổi đại số: e
c
F
– F = (a + b + c)def + gh f
– Chỉ yêu cầu 4 cổng với tổng số 11 đầu vào g
h
cổng
• 2 AND và 2 OR
multilevel minimized
– Ít đầu vào/cổng hơn a
– Giả sử mỗi đầu vào cổng = 2 transistors b
• Giảm được 14 transistors d
– 36 (18 * 2) xuống còn 22 (11 * 2) e
f F
– Hy sinh chất lượng để đạt kích thước
h
• Đầu vào a, b, và c có mức trễ 3 cổng
11
Tổng hợp FSM
13
Tái sử dụng: Sử dụng các sản phẩm sở hữu trí tuệ
(intellectual property – IP)
• Các thành phần có sẵn (COST)
– Được thiết kế trước, IC được đóng gói trước
– Thực hiện GPP hoặc SPP
– Giảm thời gian thiết kế
• Hệ on-chip (SOC)
– Tất cả các thành phần của hệ được thực hiện trên một chip
đơn
– Làm tăng khả năng của IC
14
Các thách thức với nhà cung cấp bộ xử lý
• “Lõi đã làm thay đổi đáng kể mô hình kinh doanh
– Mô hình giá
• Quá khứ
– Các nhà sản xuất bán sản phẩm IC cho người thiết kế
– Nhà thiết kế phải mua thêm các bản copy
• Hiện tại
– Các nhà sản xuất bán sản phẩm là các IP
– Nhà thiết kế có thể tạo nhiều bản copy
• Các nhà sản xuất có thể dùng mô hình giá khác nhau
– Mô hình dựa trên bản quyền
• Tương tự mô hình IC cũ
• Nhà thiết kế trả tiền cho các model bổ sung
– Mô hình giá cố định
• Giá duy nhất cho IP và các bản copy cần thiết khác
– Nhiều mô hình khác
15
Các thách thức với người sử dụng bộ xử lý
• Đàm phán về cấp phép
– Không đơn giản như mua IC
– Mô hình giá và bảo vệ IP
• Yêu cầu trợ giúp của pháp luật, bản quyền
• Nỗ lực thiết kế bổ sung
– Đặc biệt với soft cores
• Phải được tổng hợp và kiểm tra
• Sự thay đổi nhỏ trong thiết kế có thể gây vấn đề lớn
• Yêu cầu kiểm tra khó khăn hơn
– Extensive testing for synthesized soft cores and soft/firm cores mapped to particular
technology
• Ensure correct synthesis
• Timing and power vary between implementations
– Early verification critical
• Cores buried within IC
• Cannot simply replace bad core
16
Tóm tắt