Professional Documents
Culture Documents
cbs - gộp câu hỏi
cbs - gộp câu hỏi
Chương I
1. Nước sx lượng sữa lớn nhất thế giới: Mỹ
2. Con bò cái cho năng suất sữa/ năm lớn nhất ở Mỹ: 90tr tấn / năm
3. Quốc gia tiêu thụ sữa tươi lỏng nhiều nhất: Ireland (135,6 kg)
4. Quốc gia tiểu thủ phô mai, và bơ cao nhất: Pháp ( 26.3kg và 7.5kg)
5. Con bò cái ở VN cho sữa từ 13.5 kg/ bò/ ngày
6. Tiêu thụ sữa ở VN > Xuất khẩu
7. Số lượng bộ nông trại: 8-12 con
8, Tổng SX sữa: 300 000 tấn / năm
9. Ba quốc gia sx sữa nhiều nhất: Mỹ, Ấn độ, TO
10. Nhà máy vinamilk chiếm tỷ phần cao nhất
11. Sổ bò tăng: vì nhu cầu về sữa, chính sách nhà nước
12. Bò phát triển mạnh ở: khu vực Đông Nam Bộ vì gần nhà máy ( nhu cầu),
kỹ thuật nuôi bò
13. 4 sp chính từ sữa: UHT, sữa bột, sữa cô đặc, sữa chua
Chương II
14. Hàm lượng nước trong sữa chiếm: 87.1%. Lipid: 4%; pr 3.3%; casein 2.6%
(80% tổng pr trong sữa), đường lactose 46%.
15. Các chất được sản sinh ra ở tế bào tiết sữa: hạt cầu béo, casein, lactose
16. Các chất nhiễm từ máu vào sữa: lycoside, chất khoáng, bạch huyết cầu,
albumin huyết thanh
17. Bò có 4 tuyến sữa
18. MTGM ( màng cầu béo): milk fat globules membrane
19. Tên hoocmon tb tiết sữa: oxytocin
20. Sữa vài ngày đầu: sữa non colostrum. Có chứa nhiều muối, pr và kháng sinh
ít lactose hơn sữa thường
21. Nhu cầu cho sữa: tăng trong vài tháng đầu, sau đó giảm dần.
22. Sữa nhiều pr và lipit: sữa cừu
23. Sữa ít pr và lipit nhất: sữa ngựa
24. Sữa trâu tương tự sữa bò, nhưng nhiều chất béo hơn (6-7% lipit)
25. Sữa cừu giàu pr và chất béo => làm phomai
26. Sữa ngựa: giá trị dinh dưỡng thấp, ít pr và lipit =>Làm yaourt
27. Sữa người chứa nhiều thành phần đặc trưng, chứa nhiều cấu phần bảo vệ tự
nhiên: immunoglobulines (pr trong máu), oligosaccharides, bifidus factors
28. Sữa người chứa nhiều lactose, hàm lượng pr thấp ( whey pr nhiều, ít casein)
29. Sữa dê nhiều pr => làm phomai
30. Sữa giàu casein: bò, cừu, dê, trâu=> SX phomai. Khó tiêu hóa
31. Sữa giàu albumin: người, ngựa. ko Sx phomai, làm yaourt, dễ tiêu hóa.
32. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và tp sữa: giống bò; mùa ( khí hậu),
thức ăn dinh dưỡng); giai đoạn và số lần cho sữa; tuổi....ngoài ra còn có pp vắt
sữa, từng cá thể, 4 tuyến vú khác nhau.
33. Bơ chiếm 82% là chất béo
34. Chất béo ko no mềm hơn chất béo no
35. Tháng hè bò ăn nhiều cỏ có thực vật => sữa có màu vàng hơn là do 𝛽-
caroten
36.Bò mang thai 9 tháng
37.Chu kì cho sữa 305 ngày ( 10 tháng)
38. 1 chu kì cho sữa: 6000- 8000 kg sữa trong khi bà con chỉ tiêu thụ 1000kg
sữa
39. Lần cho sữa cao nhất : lần thứ 3
40. tổng số lần sinh con lấy sữa: 5 - 7 lần.
41. 15 tháng thụ thai lần 1=> 24 tháng: sinh con lần 1 => 27 tháng thụ thai lần 2
=>34 tháng dừng vắt sữa => 36 tháng, sinh con lần 2…
42. Sữa thường sau 4 ngày=> giảm pr, casein, pr serum, hợp chất khô ko béo
Cuối quá trình cho sữa thì tăng lên.
43.Thay đổi pH: 6.6 => 6.7=> 6.9 ( đầu- giữa- cuối)
44.Tuổi ko ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sữa
45. Chất béo và hợp chất khô ko béo: giảm nhẹ sau mỗi chu kì cho sữa
46. Chất béo tồn tại ở dạng các hạt cầu béo
47. Bifidus factor: tổng hợp vitamin nhóm B. sinh enzyme hoạt hóa. Sinh các
acid lactic kháng vk. Phát triển VSV có lợi, giảm VSV có hại
48. Bệnh viêm vú: mastitis
49. Viêm vú làm giảm sản lượng và tp sữa: chất béo, chất khô ko béo, lactose
và casein.........tăng pr serum, chloride...tăng số tb somatic ( bạch huyết cầu >
400.000 tb/ml)
50. Chỉ số CI\ lactose tăng lên
51. = 1.5 – 3.0 là sữa bthg. Lớn hơn 3, sữa viêm vú
52. Canxi nằm chủ yếu ở Casein bị viêm vú thì giảm
53. Hàm lượng natri tăng, các muối khác thì giảm theo cơ chế tự cân bằng.
6. Lactulose:
Ngọt hơn lactose
Có thể đến 1% ở sữa cô đặc
Được tạo thành do sự chuyển hóa Lobry-De Bruyn
Kích thích sự phát triển Bifidobacterium bifidum =>có lợi trong thức ăn
của
trẻ nhỏ
7. Lactulose là thông số nhằm đánh giá quá trình xử lý nhiệt
8. Sữa tiệt trùng có hàm lượng lactulose nhiều hơn so với sữa UHT .
9. Tiệt trùng 109 - 121°C / 20-40 phút
UHT 1480C/ 2-4 phút
10. Trong sữa UHT lactulose < 600 ppm (0,6 mg/kg)
11. Lactose trong sữa non, sữa của bò bị viêm vú và sữa cuối giai đoạn vắt sữa
thấp hơn so với sữa thường.
12. Yaourt còn nhiều lactose vì 20% lactose sử dụng để lên men tạo acid lactic
13.Trong fomai ít lactose hơn vì có giai đoạn ủ chín dài => vi sinh vật sẽ phân
giải lactose nhiều
14.Độ tan α và β – lactose khác nhau đáng kể, độ tan phụ thuộc vào nhiệt độ
khác nhau
15. [β] / [α] = 1,64 – 0,0027 T (T là nhiệt độ)
Cân bằng trên đạt sau 24h
16. Lactose tồn tại 2 dạng β và α , β nhiều hơn α
17.Lactose ở nồng độ gấp 2,5 lần độ tan cuối (độ bảo hòa) thì quá trình kết tinh
tự động xảy ra
18.Ở nồng độ tương đối dưới 1,6 thì dung dịch lactose trở nên bán bền
(metastable) Kết tinh xảy ra sau một thời gian dài hoặc thêm mầm tinh thể
lactose để gây kết tinh
19. Trong sữa cô đặc sự kết tinh trực tiếp vào dạng a xảy ra. Các tinh thể không
lớn hơn 10 μm ( Những tinh thể lớn hơn 30 μm sẽ cho cảm giác sạn trong)
20. Nhiệt độ < 93,5° lactose cô đặc ở dạng α
Nhiệt độ > 93,5° lactose cô đặc ở dạng β
21.Ở 0°C β lactose chiếm khoảng 62%
22.Bất dung nạp lactose là do thiếu enzyme β - galactosidase nên không thủy
phân lactose tạo glucose và galactose
23.N-acetylglucosamines là oligosaccharide được cấu thành từ hexoamine, một
nhân tố bifidus trong sữa người, có hoạt tính huyết thanh học (chống đông huyết )
24.NANA viết tắc N-acetyl neuraminic acid ( bản chất là carbohydrate) được
tạo thành từ các dẫn xuất neraminic. Chúng liên kết trên các phân tử k-casein và
hoạt tính kháng khuẩn.
25.Chất trong sữa chủ yếu là hạt cầu béo
26.Triglyceride chiếm hơn 98% tổng lipid trong sữa
27.Chất béo trong sữa chủ yếu là chất béo trung tính (triglyceride)
28.Chất béo phân cực chiếm phần nhỏ nhưng có chức năng quan trọng về cấu
trúc,nằm chủ yếu ở màng cầu béo và plasma trong các hạt lipoprotein)
29.Sữa để càng lâu thì càng nhiều Di và Monoglyceride
30.Trong sữa acid béo bão hòa chiếm gần 70%, acid béo không bão hòa một nối
đôi chiếm 27%, acid béo ko bão hòa 2 nối đội chiếm 2,5%.
31.Trong sữa acid béo không bão hòa chủ yếu là oleic ( 18C 1 nối đôi) chiếm
70% chất béo không no
32.Ôi hóa gồm: thủy phân và oxi hóa
33.Sữa được xem là hệ nhũ dầu trong nước
34.Đường kính của hạt cầu béo từ 0,1 đến 15 μm
35. Hạt cầu béo được bao bởi lớp màng 8-10 nm
36 Đường kính trung bình của hạt cầu béo là 3,5 μm
37.Casein micells
38. Các hạt lipoprotein mảnh của tế bào tiết sữa) đường kính 10nm
39 Hạt cầu béo nhỏ (<1 μm) chiếm 80% về tống hạt
40 Nhổn hạt cầu béo lớn (>12 μm ) 2-3% tổng béo sữa
41. Nhóm hạt cầu béo trung bình chiếm 95% khối lượng
42 Diện tích bề mặt hạt cầu bảo: 70m2 /1 lít sữa (3,5% béo)
43 MUCI có chứa nhiều góc đường, bản chất là glycoprotein
44 Độ nhớt càng cao thì nói lên càng kém
45.Hạt câu béo càng lớn thì càng dễ nổi lên
46 Oleic acid 18C 1 nối đôi w9
47 Linoleic 18C 2 nối đôi w9, 12
48. Linolenic 18C 3 nối đôi w3
49. Trong sữa có 3 nhóm protein:
Casein
Whey
Protein màng cầu béo ( glycoprotein)
50. Có 4 loại casein: chiếm 79,8% tổng protein sữa
α - Casein 2
α - Casein 4
β -Casein 1
k - Caseins 3
51. β -Casein bị thủy phân => k- Casein
52. Hai loại protein phổ biến trong whey protein là:
𝛼- lactalbumin
𝛽-lactoglobulin
53.Casein tồn tại dưới dạng micelles, bền nhiệt khi thanh trùng
54.Các hạt micelles có thể lên đến đường kính 0,4 μm
55 Đường kính của các tiểu micelles là 10-15nm
56.K- Casein phân bố ở bề mặt hạt micelles
57.Immunoglobulins( protein kháng thể) chứa 5 nhóm:
Ig G (80% pro kháng thể), IgA, IgM, IgD, IgE
58.Immunoglobulins gây dính kết các hạt cầu béo
59.Các loại protein khác:
- Lactoferrin: kháng khuẩn, chống viêm, chống loãng xương
- Lactoperoxidase: kháng khuẩn, chống oxi hóa, sử dụng trong bảo quản sữa
nguyên liệu
60. MFGM: Milk fat globule membrane là protein màng cầu béo sữa chứa chủ
yếu là Glycoprotein
61. Nguồn gốc của enzyme trong sữa:
Nội tại (sẵn có trong sữa)
Ngoại tai (VSV)
62.Enzyme Lipases và proteinase được sinh ra bởi vi khuẩn chịu lạnh và 2
enzyme chịu nhiệt (bền nhiệt )
63.Enzyme là thông số đánh giá chất lượng
64.Enzyme Xanthine oxidane khử NO3 -> NO2 Kháng được vi khuẩn
Clostridia
(con nảy sinh bào tử).
65.Các enzyme trong sữa : lactoperoxidase, Xanthine oxidase, catalase, lipase,
phosphatase, peroxidase, peroxidase
66. Hàm lượng khoảng trong sữa< 1% ( 0,7-0,85%) gồm Ca, Na, K, Mg, P,
CL…
67. Vitamin trong sữa:
Tan trong dầu: A, D, E, K.
Tan trong nước: Nhóm B, H,C
68. Các chất khí.
Mới vắt CO2 : 6%, N2 : 1% , O2: 0,1%
Sữa khấy trộn: CO2 : 4,5%, N2:1,3%, O2 : 0,5%
Loại bỏ oxi giúp ngăn ngừa quá trình oxi hóa
CHƯƠNG IV
1/ Tỷ trọng của sữa ở 20°C là 1030 kg/m3 (1027-1033 kg/m3)
Tỷ trọng của:sữa cô đặc>sữa tách béo>sữa thường >kem
Tỷ trọng sữa ở 20°C >ở 10°C
2. Hoạt chất khô ảnh hưởng đến TCVL là vật chất khó trung bình trong sữa
12,5%
3. Thêm muối vào nước thì sẽ khó làm động hơn
Muối làm đông thấp hơn đường.
Thêm nước vào sữa thì dễ lạnh-đông hơn(tăng điểm lạnh đông).
Điểm lạnh động quyết định bởi:các chất hòa tan, các chất hòa tan càng
nhiều thì , điềm lạnh đông càng thấp.
Điểm lạnh đông là tiêu chí để đánh giá việc thêm nước vào sữa
Điểm lạnh đông của sữa là -0.522 °C
Sữa lên men thì điểm lạnh đông nhỏ hơn vì 1mol đường tạo ra 2mol
lactic.
Số mol quyết định điểm lạnh đông:số mol càng nhiều thì khó làm động
hơn.
4.Độ pH quyết định chất lượng của sữa, sữa bình thường pH=6,6-0,8
Sữa xử lí nhiệt thì pH sẽ giảm tăng độ khử,giảm oxi
Viêm vú hoặc cuối giai đoạn cho sữa pH=6,9 .
Streptococcus làm giảm pH về 4,5.
Lactobacillus làm giảm pH về 3,9 (Độ acid ngược với pH,pH càng thấp
độ acid càng cao.)
pH xác định độ tươi của sữa
5/ Thể oxi hóa khử của sữa là +0,2 - +0,3V
6/Xác định lượng VSV bằng việc quan sát sự mất màu xanh của dd xanh
ethylen-VSV càng nhiều thì mất màu của xanh ethylen càng nhanh.
7/ Hàm lượng béo làm giảm tỷ trọng của sữa trong khi đó các cầu phần hòa tan
thì làm tăng tỷ trọng sữa(tỷ trọng sữa tách kem >sữa nguyên kem).
Việc thêm nước vào sữa sẽ làm giảm tỷ trọng sữa.
8/Quang phổ cận hồng ngoại NIR-near infrared spectrascopy có bước sóng
780-3000nm
Người ta chiếu tia cân hồng ngoại vào sữa tùy vào thành phần của sữa mà hấp
thụ,phân tán truyền suất bao nhiêu để xác định chất lượng sữa. PP NIR dùng để
ptich phomai,béo sữa,...
Chương VI : Quá trình chế biến sữa và các sản phẩm sữa
1.Hạt cầu béo sữa được sinh tổng hợp ở : tế bào tiết sữa
2. Carbohydrate chính của sữa : lactose
3.So sánh khoảng nhiệt độ nóng chảy : stearin béo sữa >béo sữa > olein béo
sữa
4.Tỷ lệ lipid phân cực tổng lipid giữa sữa bò và sữa người : ngựa < bò
5. Kích thước của hạt lipoprotein tầm: 10mm
6. MUCIN 1 (MUC 1) là một glycoprotein
7.Một con bò có bao nhiêu tuyến vú : 4
8. So sánh về hàm lượng lactulose: sữa tiệt trùng > sữa UHT
9. Hàm lượng lactulose: sữa tươi < sữa thanh trùng < sữa tiệt trùng
10. Hạt lipoprotein chứa: lipids + proteins (A & B)
11. Ở 20°C, hàm lượng chất béo rắn trong bơ cacao: ≈80% ; sữa : ≈22%
(35°C; bơ cacao ↓ độ rắn 1-2%)
12. Khi tiến hành trinh bão hoà (bốc hơi ) dung dịch lactose ở nhiệt độ trên
93,5ºC dạng tinh thể đạt được : anhydrous beta (beta Khan)
13.Phosphatidylcholine thuộc nhóm: lipid phân cực
14. Phosphatidylinositol thuộc nhóm : lipid phân cực
15.Trong sữa, chất béo tồn tại ở dạng: các hạt cầu béo phân tán
16. Thành phần nào ở dạng hòa tan trong sữa : không ý nào đúng( serum)
17.Lactose của sữa được sinh tổng hợp ở : tế bào tiết sữa
18. So với sữa thường, sữa bò bị viêm vú có : tỷ lệ Cl / lactose cao hơn
19.Lactose là: một disaccharide ; 1 carbohydrate (B&C )
20.Tocopherol là: vitamin E
21. Sữa của loài nào có hàm lượng béo cao nhất: tuần lộc
22. Cấu phần chính của AMF là : lipid trung tính
23. Hàm lượng béo trong bơ : > 70%
24. So sánh về độ ngọt: sucrose > glucose > Lactose
25.Mỗi tuyến tiết sữa có 1 aveolus : Sai
26. So với sữa bò sữa mẹ chứa nhiều chất đề kháng cho trẻ nhỏ hơn: Đúng
27.Whey protein không biến tính không kết của tại pl: Đúng ( nếu có không bị
phân giải bởi nhiệt )
28.Enzyme có trong sữa là do nội tại & nhiễm từ bên ngoài vào ( qua vsv):
Đúng
29. Trong sữa, hàm lượng nước cao hơn hàm lượng vật chất khô : Đúng
30. Trong chất béo sữa, các acid béo phân bố đồng đều ( ngẫu nhiên ) trên 3 vị
trí este hoá với glycerol: Sai
31. Đường Lactose không tham gia phản ứng Maillard vì nó là đường không
khử: Sai
32.Trong quá trình chất béo bị oxi hóa, hàm lượng peroxide tăng lên nhưng sau
đó giảm xuống: Đúng
33.Sản lượng sữa tiết ra về cuối quá trình cho sữa (the end of lactation) ở bò
thay đổi thế nào : giảm xuống
34. So với sữa thường, sữa bò bị viêm vú có : hàm lượng BSA cao hơn
35.So với sữa thường, sữa từ bò viêm vú có: hàm lượng tất cả các chất khoáng
thấp hơn
36.Sữa người có hàm lượng lactose cao sữa bò, sữa bò có nhiều protein hơn so
với sữa người.Dù có tổng số thấp hơn, nhưng sữa người có tỉ lệ Whey /
protein cao hơn nên dễ tiêu hóa cho trẻ em .Sữa bò chứa ít chất đề kháng cho trẻ
em hơn so với sữa người . Sữa bò có hàm lượng protein tương đương với sữa
trâu. Sữa bò phù hợp để làm phô mai
Thêm nước làm tăng điểm lạnh đông
Thêm nước làm giảm độ giảm điểm lạnh đông
Sữa chua có điểm lạnh đông thấp hơn sữa thường
Sữa chiếm bao nhiêu % đường lactose : 4,6-4,8%
Độ lớn : lactose > glucose
lactose = fructose
Cấu tạo lactose : glucose + galactose
Khi nhiệt phân lactose thu được lactulose
lactose & galactose : kích thước bằng nhau
Độ ngọt : lactose < lactulose
Nếu nồng độ lactose vượt 1,6 lần thì không kết tinh: Sai (muốn kết tinh
cho mềm tinh thể )
Cấu tạo lactulose: galactose + fructose
Lactose là đường khử
Lactose trong sữa > lactose trong yogurt
Whey protein có 2 dạng
α-lactalbumin (20%)
𝛽-Lactoglobulin (50%) => biến tính 60ºC
Hàm lượng casein trong sữa ≈ 80%
Hàm lượng whey protein trong sữa : ≈ 20% (ở người >50%)
NANA: N-acetyl neuraminic acid
Tế bào thân ở bò viêm vú : > 400.000 tb/ml
sữa bình thường : <200.000 tb/ml
Đường lactose tồn tại ở 2 dang: 𝛼 & 𝛽
Ở 0ºC : 𝛽 nhiều hơn 𝛼 ,khi tăng nhiệt độ thì độ tan trong đường tăng lên :
𝛼 cao hơn 𝛽
Hàm lượng galactose: 2,1 lần
Amorphous lactose : lactose dị hình ( 𝛽 = 1,25𝛼 )
Các giống bò cho sữa phổ biến
1.Ayrshire
2.Brown Swiss
3.Guernsey
4.Holstein
5.Jersey
6.Shorthorn
Lumen : không gian trống chứa sữa
Kích thước màng cầu béo : ∅ 0,1-15𝜇𝑚
casein micelles : ∅ 20-400 nm
Thêm nước sẽ làm giảm tỉ trọng của Sữa
Điểm lạnh đông nước tinh khiết : 0 độ C
sữa : -0.522°C
Hàm lượng khoáng trong sữa: <1%
Kích thước tiểu micelles: 10-15 nm
Khi gia nhiệt, hiện dương kết dính:giảm
Nhân tố gây kết dính: agglutinin
Acid béo không bão hòa nhiều nhất trong sữa : acid oleic
Sữa tách kem có tỉ trọng : cao hơn sữa thường
Hàm lượng chất béo làm giảm tỉ trọng của sữa
Tỉ trọng của sữa > tỉ trọng của nước
Microvillus → hạt lipoprotein
Sự thay đổi pH ở quá trình cho sữa: 6,6=>6,7=>6,9 at the end
Lactulose kích thích sự phát triển của : Bifido bacterium bifidum
Không dung nạp đường lactose do thiếu enzyme lactase (B-galactosidase)
pH của acid béo tự do: 4,8
Chất béo không xà phòng hóa: cholesterol ( nguồn: MFGM, Lipoprotein)
;carotenoid (tiền Vitamin A); Tocopherol (vit E) ; vitamin D ; sterol
Nếu nhiệt độ nóng chảy 1CB > nhiệt độ phòng : rắn
Ở 5°C, chất béo sữa có hàm lượng rắn: 53%
Whey protein là hợp chất nitrogen chính còn lại trong sữa sau khi đông tụ
casein bởi acid (pH=4,6) hoặc bởi rennet ≈ (pH 6,7)
Protein chính của plasma : Bovine Serum Albumin (BSA) ≈ 0,4g
Protein đề kháng (Immunoglobulins) chiếm: 10% trong sữa nhưng sẽ kết
tủa khi bò sinh nở => gây dính kết lạnh F.G
5 nhóm lg : lg G (80%); lg. A ; lg M; lg D ; lg E
OSCN-: thy cyanate oxit
Nitric có thể kháng vi sinh vật : clostridia
Chất khí chiếm : 5 =>6% Vsữa
Acid hữu cơ chiếm : 0,17% Vsữa
.
Đề sữa tham khảo
11. Sữa thô chứa hàm lượng lactose cao hơn sữa thanh trùng?
A. Đúng
B. Sai
12. Chất béo phân cực có hàm lượng rất thấp, nên nó không có vai trò quan
trọng.
A. Đúng
B. Sai
13. Hàm lượng tối đa cho phép của lactulose trong sữa UHT là bao nhiêu?
A.600ppm
B. 700ppm
C. 800ppm
D. 900ppm
14. Độ ngọt tăng dần: phomai ủ chín < phomai tươi < yaourt< sữa (hàm lượng
lactose)
A. Lactose Lactulose Glucose Suecrose < Fructose
B. Lactulose < Lactose Glucose Succrose < Fructose
C. Lactulose<Glucose Lactose <Succrose < Fructose
D. Lactose < Lactulose < Succrose < Glucose < Fructose
15. Glucose có khối lượng phân tử...................... hơn và lactose.
16. Khi thêm nước vào sữa tỉ trọng của sữa sẽ đc...............
17. Khi cô đặc một dung dịch đường lactose ở 100°C thì thu được tinh thể gì?
A. Dạng 𝛼 ngâm 1 H2O
B. Dạng 𝛼 ngâm 2 H2O
C.Dạng 𝛽 khan
C. Dạng 𝛽 ngâm 1 H2O
18. Cholesterol nằm trên.......................
19. Kể tên một lọai khuẩn có lợi trong đường ruột ……………..
20. NANA là tên viết tắt của:
A. N-acetyl neuramicnic acid
B. N-acetylen neuramicnic acid
C. N-neuramicnic acetyl acid
D. N-neuramicnic acetylen acid
21. Hàm lượng đường lactose trong sữa?
A. 3,6%
B. 4%
C.4,6%
D.0.5%
22. Sữa thường có……....đường lactose hơn yourt.
23, Sữa chứa nhiều chất béo hơn kem.
A. Đúng
B. Sai
24. Trong yout hàm lượng lactose lên men hết thành acid lactic.
A. Đúng
B. sai
25. Trong dung dịch đường lactose tồn tại ở hai dạng là. ....... và ......
26. Màng của hạt cầu béo có chứa chất béo
27. Hoạt độ nước được xác định
A. Aw =po/p,
B. Aw =p.po
C. Aw = p/po
D. Aw = po.p
28. Acidification Lactobacillus tạo ra nhiều acid hữu cơ hơn Acidification
Streptococces(s)
29. Lactose là đường:
A. Đường đơn
B. Đường đôi
C. Đường đa
30. Thêm muối làm giảm vật chất khô.
A. Đúng
B. Sai
31. Ở Việt Nam số lượng sữa được tiêu thụ lớn hơn sản lượng sữa được sản
xuất
A.Đúng
B.Sai
32. Nấm mốc …….....được dùng trong ủ chín phô mai Roquefort.
33. Nhiệt độ mối nguy, phát triển VSV từ. ..đến ……..
34. Cô đặc làm tỉ trọng tăng lên hay giảm xuống ?........
35. Thời gian xử lý nhiệt của phương pháp HTST là:
A. 30 phút
B. 20-40 phút
C.15-40 giây
D. 1- 4 giây
36. Vật chất khô trung bình của sữa là bao nhiêu ?
A. 10%
B. 10,5%
C. 12%
D 12,5%
37. Kích thước tinh thể đường lactose là bao nhiêu thì có cảm giác sạn trong
miệng?
A. 10 𝜇m
B. 20 𝜇m
C.30 𝜇m
D. 40 𝜇m
38. pH trung bình của sữa từ 6.6 đến 6,8
39. Trong sữa chỉ có vitamin tan trong nước.
A. Đúng
B.Sai
40. Tốc độ hạt béo nổi lên tỉ lệ thuận với:
A. Bán kính của hạt béo, chênh lệch của tỷ trọng của hạt béo với môi trường
nước bên ngoài, độ nhớt
B. Bán kính của hạt béo, độ nhớt
C. Chênh lệch của tỷ trọng của hạt béo với môi trường nước bên ngoài, độ nhớt
D. Bán kính của hạt béo, chênh lệch của tỷ trọng của hạt béo với môi trường
nước bên ngoài.
41.Tỉ trọng trung bình của sữa là bao nhiêu ?
A. 1003 kg.m-3
B.1030 kg.m-3
C. 2003 kg.m-3
D. 2030 kg.m-3
42. Độ tan của 𝛼- lactose gần như giống 𝛽 - lactose.
A. Đúng
B.Sai
43. VSV nhiễm vào sữa thuộc nhóm……………………….
44. Sự phân bố của chất béo phân cực nằm ở đâu?
A. Casein
B. Serum
C. Màng cầu béo
D. Bên trong hạt cầu béo
45. Dựa vào nhiệt độ phát triển VSV được chia làm mấy nhóm
A.2
B.3
C.4
D.5
46. Phosphatytidyl là chất béo…………….
47, AMF là viết tắt của……..
48. Phương pháp xử lý nào tức hoạt được enzyme Phosphatase.
A.LTST
B. HTST
C.Flash
D.A,B,C
49.Sữa tách kem và sữa thường cái nào nhiều chất béo hơn?
50 Ôi hóa chất béo do hai nguyên nhân là do …… ....và………..
51. Hàm lượng tối đa cho phép của lactulose trong sữa UHT là 600ppm, vị
lactulose độc
A.Đúng
B.Sai
52. Trong kỹ thuật phân đoạn vùng chất béo, vùng nhiệt độ nóng chảy thấp có
tên là gì?
A.Olein
B. Olenic
C. Stearin
D. Stearic
53. Sữa lên men có điểm lạnh đông….....hơn sữa thường
54. Axit béo không no chủ yếu trong sữa là gì?
A. Oleic
B. Linoleic
C. Stearin
D. Stearic
55. Nấm mốc Penicillium camemberti trong tủ chín phô mai Camembert, Brie :
sinh sắc tố màu
A. Màu xanh
B. Màu vàng
C.Màu trắng
D. Màu nâu
56. NIR là viết tắt của………………
57. Ở 20°C bơ cacao có nhiều chất béo rắn hơn sữa
A. Đúng
B. Sai
58. Shoterning và dầu thường cái nào có nhiều chất béo rắn hơn? Shoterning
59. Sự phân bố axit báo trong khung glycero là ngẫu nhiên hay không ngẫu
nhiên?
60. Glucose ngọt hơn đường lactose.
A.Đúng
B. Sai
61. Kể tên các vitamin tan trong dầu?
A) A, B,E,C
B) A, D, E, K
C) D.C.E.K
D) A, C, E, B
62. Cholesterol nằm ở đâu?
A.Màng hạt cầu béo
B. Trong casein
C. Trong hạt cầu béo
D. Serum
63 Ở nhiệt độ phòng 𝛼- Lactose nhiều hơn 𝛽 - Lactose,
A. Đúng
B.Sai
64. Thêm nước vào sữa làm................tỷ trọng
65. Quốc gia tiêu thụ sữa nhiều nhất thế giới?
A. Trung Quốc
B, Việt Nam
C. Ireland
D. Mỹ
66. Trong định luật Stoker, tốc độ hạt béo nổi lên tỉ lệ nghịch với:
A. Bán kính của hạt béo, chênh lệch của tỷ trọng của hạt béo với môi trường
nước bên ngoài, độ nhớt
B.Độ nhớt
C. Chênh lệch của tỷ trọng của hạt béo với môi trường nước bên ngoài
D. Bán kính của hạt béo.
67. Thêm nước / rượu làm.... ..... vật chất khô
68. Chất béo trung tính chiếm hàm lượng cao trong sữa hơn chất béo phân cực
A.Đúng
B.Sai
69. Phương pháp xử lý nhiệt nhẹ được thực hiện ở nhiệt độ:
A. 60-65°C
B. 72-76'c
C. 85-90°C
D. 109-115°C
70. Ở Việt Nam, bò sữa được nuôi nhiều ở vùng nào?
A. Duyên hải nam trung bộ
B. Trung du
C.Bắc Bộ
D.Đông Nam
71. Sữa UHT chứa hàm lượng lactulose cao hơn sữa tiệt trùng thường
A.Đúng
B .Sai
72. Khi cô đặc một dung dịch đường lactose ở 75°C thì thu được tinh thể gì ?
A. Dạng 𝛼 ngâm 1 H2O
B. Dạng 𝛼 ngâm 2 H2O
Đề Sữa lần 1
2.Thành phần acid béo trong béo sữa bị ảnh hưởng bởi:
A. mùa
B. giống bò
C.thức ăn
D.cả ba
A.glycoprotein
B.glucose
C.lactose
D.lactulose
5.Để việc kết tinh xảy ra tức thì, dung dịch đường lactose phải được cô
đặc lên trên bao nhiêu lần so với độ tan cuối cùng (trạng thái bão hòa)
A.1 lần
B.1.1 lần
C.1.6 lần
D.2.1 lần
6. Khi tiến hành quá trình bão hòa (bốc hơi) dung dịch lactose ở nhiệt
độ 95 °C, dạnh tinh thể đạt được là:
A.alfa-hydrate (alfa ngậm
nước)
B.amorphous lactose (lactose
dị hình)
C.anhydrous beta (beta khan)
D.anhydrous alfa (alfa khan)
A.glucose và glucose
B.glucose và galactose
C.fructose và galactose
D.fructose và glucose
9.Cold agglutination (dính kết lạnh) hạt cầu béo gây ra bởi
A.agglutinins
B.immunoglobulins
C.cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
10.Hàm lượng béo trung bình giữa sữa trâu và sữa bò:
A. sữatrâu ~ sữa bò
B. sữa trâu > sữa bò
C. sữa trâu < sữa bò
D.tùy thức ăn
16.FAC của chất béo ảnh hưởng đến các tính chất sau
A.khả năng ứng dụng
B.giá trị dinh dưỡng
C.độ bền hóa học
D.tất cả các ý trên
18.Khi lactose chuyển đồng phân thành lactulose (khi gia nhiệt sữa)
A.phần fructose chuyển thành glucose
B.phần galactose chuyển thành glucose
C.Cả A và B sai
D.Cả A và B đúng
20. Thay đổi của pH sữa trong quá trình cho sữa
A.6.6 --> 6.7 --> 6.9
B.6.9 --> 6.7 --> 6.6
C.6.6 --> 6.6 --> 6.6
D.Một trong ba câu trên đúng tùy thuộc vào tuổi của bò
21.Thành phần nào sau đây ở dạng hòa tan trong sữa
A.hạt cầu béo
B.mixen casein
C.lactose
D.tất cả các thành phần trên
22.Bộ phận (cơ quan) nào sau đây nhỏ nhất
A.tuyến vú
B.cistern
C.alveolus
D.tế bào tiết sữa
26.Cấu phần chiếm hàm lượng cao nhất trong vật chất khô sữa là
A.chất béo
B.khoáng
C.proteins
D.lactose
28.So sánh độ tan ở nhiệt độ phòng của hai đồng phân quay quang học
alfa và beta của đường lactose:
A.alfa > beta
B.alfa ~ beta
C.alfa < beta
D.tùy thuộc thức ăn của bò
33.Không gian chứa sữa bên trong một alveolus được gọi là
A.lumen
B.một tế bào tiết sữa
C.ống dẫn sữa
D.tuyến tiết sữa
34.Enzyme nào có liên quan đến số lượng leukocyte nhất
A.catalase
B.lactoperoxidase
C.xanthine oxidase
D.lipase từ vi khuẩn chịu lạnh
36.Độ tan của đường lactose ở 100 độ C (g lactose/100g nước) nằm trong khoảng:
A.1 - 10
B.10 - 50
C.50 - 100
D.100 - 200
41.Trong chất béo sữa các acid béo phân bố đồng đều (ngẫu
nhiên) trên ba vị trí este hóa với glycerol
Đúng
Sai
42.'Trong sản xuất phô-mai, enzyme rennin có tác dụng xúc
tác các phản ứng tạo acid, vì vậy làm giảm pH gây đông vón
mixen casein'
Đúng
Sai
43.Trong sữa hàm lượng nước cao hơn hàm lượng vật chất khô
Đúng
Sai
44.sữa mẹ phù hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn là sữa bò
Đúng
Sai
45.So với sữa bò, sữa mẹ chứa nhiều chất đề kháng cho trẻ nhỏ hơn
Đúng
Sai
46.Lần cho sữa nhiều nhất là lần sinh con thứ nhất khi bò mẹ còn trẻ nhất
Đúng
Sai
47.Enzyme có trong sữa là do nội tại và nhiễm từ bên ngoài vào (qua vi sinh vật)
Đúng
Sai
48.Đường lactose không tham gia phản ứng Maillard vì nó là đường không khử
Đúng
Sai
49.Mỗi tuyến tiết sữa có một alveolus
Đúng
Sai
50.Có quy định hàm lượng tối đa của lactulose trong sữa UHT vì sữa sẽ
có tính độc nếu hàm lượng lactulose cao hơn giá trị cho phép
Đúng
Sai
Khi bò bị viêm vú, sản lượng sữa sẽ (1) ........ .………Trong khi thành phần các
cấu phần trong sữa có thể (2) ................. Thông thường, các cấu phần sinh tổng
hợp trong tế bào tiết sữa sẽ (3) ................. trong khi các thành phần thấm vào từ
máu sẽ (4) ...............Ví dụ, sữa bò bị viêm vú có hàm lượng clorua và natri (5)
............... trong khi có hàm lượng chất béo và casein (6) .......... . Tổng protein
whey trong sữa bò viêm vú (7) ................ cụ thể là BSA (8)........ ................. rất
nhiều, alfa-lactoglubulin và beta-lactalbumin là protein whey và bị (9)
…………. trong sữa bò bị viêm vú.
1. Tốc độ gia nhiệt lên nhiệt độ xử lý UHT trong quá trình UHT trực tiếp chậm
3. Homogenation là quá trình ly tâm tách bào tử vi khuẩn khỏi sữa : Sai
4. Sữa UHT có giá trị dinh dưỡng cao hơn sữa tiệt trùng gián tiếp bình thường :
Đúng
5. Khi phun sương sữa với vòi phun áp suất , áp suất vòi phun càng cao thì kích
6. Sữa sau khi được vắt nên đưa vỏ 4C nhanh nhất có thể : Đúng
7. Sửa UHT trực tiếp có giá trị dinh dưỡng cao hơn sữa UHT gián tiếp: Đúng
9. Trong ly tâm tách béo từ sữa , chất béo bị đẩy ra biên trong khi sữa gầy bị nén
10. Tiệt trùng sữa tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật và ức hoạt hoàn toàn các enzyme
11. Tỷ trọng của sữa tách kem lớn hơn tỷ trọng của sữa thô nguyên kem ban đầu :
Đúng
12. Người ta không chia phô - mai vào nhóm sản phẩm lên men vì trong sản xuất
phô - mai thì người ta không dùng chủng khởi động để lên men : Sai
15. Béo còn sót lại trong sữa gây chứa các hạt cầu béo lớn : Sai
16. Trong ly tâm sữa tách kem , hạt cầu béo càng lớn càng dễ tách : Đúng
17. Hạt cầu béo càng lớn thi độ tách kem của quá trình ly tâm tách kem càng cao
: Đúng
18.Mục đích của xử lý nhiệt nhẹ là để tiêu diệt: Vi khuẩn chịu lạnh
18. Tiệt trùng sữa thường được thực hiện ở điều kiện : 109 ° C , 20-40p
19. Trong máy đồng hóa sữa 3 bơm pit - tông các bơm hoạt động lệch pha
nhau:120
20. So sánh về thời gian xử lý trong các kỹ thuật thanh trùng :
Flash > HTST >LTLT
21. Sau quá trình đồng hóa :
B : tổng diện tích bề mặt các hạt câu béo tăng lên
C : cả A và B đều đúng
22. Máy đồng hóa sữa thưởng có 3 bơm pít tông chứ không phải 1 bơm để : đầu
25. Trong máy đồng hóa hai giai đoạn , thường : áp suất giai đoạn đầu được
26. Chất được dùng để khử trùng bao bì trong đóng gói vô trùng là : H202 (
hydrogen peroxide )
27. Mục đích của thanh trùng là để : Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh
28. Quá trình ly tâm tách kem trong công nghiệp chế biến sữa thường được thực
hiện ở : 45 ° C
D : A và C đúng
33. Trong buồng đóng gói vô trùng , áp suất khi được duy trì : cao hơn áp suất
khí quyển
34. Độ tánh kem E của quá trình ly tâm tách kem được tính bằng tổng béo trong
kem tách được / tổng béo có trong sữa nguyên béo ban đầu
35. So sánh về nhiệt độ xử lý : xử lý nhiệt nhẹ < thanh trùng < tiệt trùng xử lý
UHT
36. Các quá trình xử lý nhiệt trong công nghiệp chế biến sữa gồm có …..
xử lý nhiệt nhẹ
thanh trùng
UHT
37. Để tránh việc sản sinh enzyme không nhiệt do vi khuẩn chịu lạnh tạo ra ,
sữa nguyên liệu nhập vào nhà máy thường được ….. trước khi bảo quản thêm ở
xử lý nhiệt nhẹ
thanh trùng
xử lý nhiệt nhẹ
thanh trùng
UHT
LTLT,HTST và Slash
xử lý nhiệt nhe
thanh trùng
UHT
40.Các quá trình xử lý nhiệt trong công nghiệp chế biến sửa được thực hiện ở
các mức độ khác nhau và tùy mục đích khác nhau . Các quá trình xử lý nhiệt để
xử lý nhiệt nhe
thanh trùng
UHT
41.Theo quy định thì…… không được ức hoạt được hoàn toàn enzyme
phosphatase
xử lý nhiệt nhe
thanh trùng
UHT
42.Mức độ tiêu diệt vi sinh vật là tương đồng nhưng hạn sử dụng của sữa ( 7
)….. là ngắn hơn sửa tiệt trùng thực hiện sau rót vì mức độ ức hoạt enzyme
không nhiệt tổng hợp bởi vi khuẩn chịu lạnh là thấp hơn
- xử lý nhiệt nhẹ
- thanh trùng
- UHT
- xử lý nhiệt nhẹ
-thanh trùng
-UHT
1.Cấu phần tạo màu vàng chất béo sữa
A: beta-carotene
B: tocopherol
C: cholesterol
D: phospholipids
2.Thành phần acid béo trong béo sữa bị ảnh hưởng bởi:
mùa
giống bò
thức ăn
cả ba
3.Carbohydrate chính của sữa là
A: glycoprotein
B: glucose
C: lactose
D: lactulose
4.Nước sản xuất lượng sữa lớn nhất:
A: Ireland
B: India
C: China
D: Japan
5.Để việc kết tinh xảy ra tức thì, dung dịch đường lactose phải được cô đặc lên
trên bao nhiêu lần so với độ tan cuối cùng (trạng thái bão hòa)
A: 1 lần
B: 1.1 lần
C: 1.6 lần
D: 2.1 lần
6. Khi tiến hành quá trình bão hòa (bốc hơi) dung dịch lactose ở nhiệt độ 95 °C,
dạnh tinh thể đạt được là:
A: alfa-hydrate (alfa ngậm nước)
B: amorphous lactose (lactose dị hình)
C: anhydrous beta (beta khan)
D: anhydrous alfa (alfa khan)
7.Lượng sản xuất sữa của thế giới:
A: 6-7 triệu tấn
B: 60-70 triệu tấn
C: 600-700 triệu tấn
D: 6-7 tỷ tấn
8.Lactose là disaccharide của
A: glucose và glucose
B: glucose và galactose
C: fructose và galactose
D: fructose và glucose
9.Cold agglutination (dính kết lạnh) hạt cầu béo gây ra bởi
A: agglutinins
B: immunoglobulins
C: Cả A và B đúng
D: Cả A và B sai
10.Hàm lượng béo trung bình giữa sữa trâu và sữa bò:
A: sữu trâu ~ sữa bò
B: sữu trâu > sữa bò
C: sữu trâu < sữa bò
D: tùy thức ăn
11.Hạt cầu béo sữa được sinh tổng hợp ở:
A: máu
B: gan
C: tế bào tiết sữa
D: tất cả đều đúng
12.Vitamin tan trong dầu béo bao gồm
A: A, B1, C
B: A, D, E
C: A, C, D
D: A, B1, D
13.Sữa có thể được xem như hệ nhũ tương:
A: dầu trong nước
B: nước trong dầu
C: cả hai
D: không được xem là nhũ tương
14.Phosphatidylcholine thuộc nhóm:
A: lipid trung tính
B: protein
C: carbohydrate
D: lipid phân cực
15.Con bò con tiếng Anh gọi là gì
A: a duckling
B: a calf
C: a kitten
D: a piggy
16.FAC của chất béo ảnh hưởng đến các tính chất sau
A: khả năng ứng dụng
B: giá trị dinh dưỡng
C: độ bền hóa học
D: tất cả các ý trên
17.Lượng sản xuất sữa ở Việt Nam hiện nay
A: 35,000 - 50,000 tấn
B: 350 - 500 ngàn tấn
C: 500 ngàn - 1,5 triệu tấn
D: > 1,5 triệu tấn
18.Khi lactose chuyển đồng phân thành lactulose (khi gia nhiệt sữa)
A: phần fructose chuyển thành glucose
B: phần galactose chuyển thành glucose
C: Cả A và B sai
D: Cả A và B đúng
19.Cholesterol được xếp vào nhóm
A: protein
B: lipid
C: carbohydrate
D: vitamin
20. Thay đổi của pH sữa trong quá trình cho sữa
A: 6.6 --> 6.7 --> 6.9
B: 6.9 --> 6.7 --> 6.6
C: 6.6 --> 6.6 --> 6.6
D: Một trong ba câu trên đúng tùy thuộc vào tuổi của bò
21.Thành phần nào sau đây ở dạng hòa tan trong sữa
A: hạt cầu béo
B: mixen casein
C: lactose
D: tất cả các thành phần trên
22.Bộ phận (cơ quan) nào sau đây nhỏ nhất
A: tuyến vú
B: cistern
C: alveolus
D: tế bào tiết sữa
23.Kính thước của hạt lipoprotein tầm
A: 1 nm
B: 10 nm
C: 1 micrometer
D: 1 mm
24.So sánh về độ ngọt:
A: sucrose > glucose > lactose
B: glucose > sucrose > lactose
C: lactose > glucose > sucrose
D: sucrose > lactose > glucose
25.Khi lên men yaourt từ sữa
A: lactose giảm xuống
B: lactic acid giảm xuống
C: lactic acid tăng lên
D: A và C đúng
26.Cấu phần chiếm hàm lượng cao nhất trong vật chất khô sữa là
A: chất béo
B: khoáng
C: proteins
D: lactose
27.Sữa của loài nào có hàm lượng protein cao nhất
A: người
B: bò
C: trâu
D: tuần lộc (reindeer)
28.So sánh độ tan ở nhiệt độ phòng của hai đồng phân quay quang học alfa và
beta của đường lactose:
A: alfa > beta
B: alfa ~ beta
C: alfa < beta
D: tùy thuộc thức ăn của bò
29.Một con bò có bao nhiêu tuyến vú?
A: 1
B: 2
C: 4
D: không ý nào đúng
30.Nguồn gốc của hạt lipoprotein trong sữa:
A: sinh tổng hợp trong tế bào tiết sữa
B: mảnh vỡ cửa màng tế bào tiết sữa
C: thấm vào từ máu
D: tất cả các ý trên là đúng
32.so với sữa thường, sữa bò bị viêm vú có
A: hàm lượng béo cao hơn
B: hàm lượng béo thấp hơn
C: hàm lượng béo tương đương
D: A và C đúng
33.Không gian chứa sữa bên trong một alveolus được gọi là
A: lumen
B: một tế bào tiết sữa
C: ống dẫn sữa
D: tuyến tiết sữa
34.Enzyme nào có liên quan đến số lượng leukocyte nhất
A: catalase
B: lactoperoxidase
C: xanthine oxidase
D: lipase từ vi khuẩn chịu lạnh
35.Tỷ lệ caseins/whey proteins giữa sữa bò và sữa người:
A: bò ~ người
B: bò > người
C: bò < người
D: tùy lượng sữa mà bò hay người sản sinh ra
36.Độ tan của đường lactose ở 100 độ C (g lactose/100g nước) nằm trong
khoảng:
A:1 - 10
B: 10 - 50
C: 50 - 100
D: 100 - 200
37.Từ tiếng Anh "parturition" có nghĩa tiếng Việt là
A: sinh tổng hợp sữa
B: tiết sữa
C: Cả A và B đều sai
D: Cả A và B đều đúng
38.So sánh hàm lượng cấu phần chính của sữa
A: lactose > lipids > proteins > minerals
B: lipids > lactose > proteins > minerals
C: proteins > minerals > lactose > lipids
D: minerals > lactose > lipids > proteins
39.Hàm lượng béo trong bơ vào khoảng
A: ~ 4 %
B: 10 - 30%
C: 40 - 60 %
D: > 70%
40.Tỷ lệ lipid phân cực/tổng lipid giữa sữa bò và sữa ngựa:
A: ngựa ~ bò
B: ngựa < bò
C: ngựa > bò
E: tùy kích thước hạt cầu béo
41.Trong chất béo sữa các acid béo phân bố đồng đều (ngẫu nhiên) trên ba vị trí
este hóa với glycerol'
Đúng
Sai
42.'Trong sản xuất phô-mai, enzyme rennin có tác dụng xúc tác các phản ứng tạo
acid, vì vậy làm giảm pH gây đông vón mixen casein'
Đúng
Sai
43.Trong sữa hàm lượng nước cao hơn hàm lượng vật chất khô
Đúng
Sai
44.sữa mẹ phù hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn là sữa bò
Đúng
Sai
45.So với sữa bò, sữa mẹ chứa nhiều chất đề kháng cho trẻ nhỏ hơn
Đúng
Sai
46.Lần cho sữa nhiều nhất là lần sinh con thứ nhất khi bò mẹ còn trẻ nhất
Đúng
Sai
47.Enzyme có trong sữa là do nội tại và nhiễm từ bên ngoài vào (qua vi sinh vật)
Đúng
Sai
48.Đường lactose không tham gia phản ứng Maillard vì nó là đường không khử
Đúng
Sai
49.Mỗi tuyến tiết sữa có một alveolus
Đúng
Sai
50.Có quy định hàm lượng tối đa của lactulose trong sữa UHT vì sữa sẽ có tính
độc nếu hàm lượng lactulose cao hơn giá trị cho phép
Đúng
Sai
CHƯƠNG 1: SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SỮA
Thế giới:
- Tổng lượng sản xuất sữa vào năm 2019: cả TG 852 triệu tấn ( tổng sx các loại thịt = ½ sữa.
- Tổng giá trị thị trường sữa 2018: 673.8 tỷ đô la, ước tính 2024 tăng lên 1000 tỷ.
- 3 nước đứng đầu sản xuất sữa 2020: Ấn Độ (chiếm 22% tổng sx sữa TG), Mỹ, Paskistan.
- 3 nước đứng đầu suất khẩu sữa 2019: New Zealand, Đức, Hà Lan.
Việt Nam:
- Năm 2018: gần 1 triệu tấn. Lượng sản xuất và nhu cầu tiêu thụ tăng lên theo thời gian.
- Nước xuất khẩu sữa hàng đầu đến Việt Nam: New Zealand, Mỹ, Singapore.
- Tiêu thụ sữa tính trên đầu người: 30kg/ người/ năm.
- Giá trị thị trường sữa bột ở Việt Nam: đứng đầu là sữa bột cho trẻ em, người già (Abott), vinamilk.
Ưa ấm 5 30-37 50
Ưa nhiệt 37 55 70
+ Ẩm tương đối môi trường xquanh: hoạt độ nước tp thấp hơn của mtr thì hấp thụ nước (thực phẫm khô).
+ Sự có mặt và hàm lượng các chất khí khác có bên trong thực phẫm (kk 20% oxy; 70-80% Nitơ ): Người ta
dùng công nghệ đóng gói MAP để thay đổi thành phần không khí (O2 thành CO2) tăng hạn sử dụng, giảm khả
năng tp bị ôi hóa.
+ Sự có mặt cũng như hoạt động của vsv khác: sự có mặt của vsv này ức chế hoặc kích thích sự pt của vsv.
Phần 2: NHỮNG VSV CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM SỮA
Sữa và nguôn dd tốt và nguồn năng lượng để tiêu hóa không chỉ cho đv có vú, người, vsv khác nhau pt => sv pt
nhanh trong sữa.
Vsv nhiễm vào sữa hay các sản phẫm liên quan đến sữa bao gồm: nấm men, mốc, vk, virus.
Nấm men và nấm mốc:
- Có mặt ở mọi nơi.
- Trong cng chế biến sữa 1 số loại mốc, men cụ thể góp phần thiết yếu trong quá trình ủ chín trong sản phẫm từ
sữa. Nấm mốc quan trọng: Penicillium roqueforti trong ủ chín phô mai Roquefort, Stilton, Gorgonzola thuộc
nhóm phô mai vân xanh; Penicillium camemberti sinh sắc tố trắng được dùng trong ủ chín phô mai Camembert,
Brie chỉ mọc trên bề mặt, là phomai xử lý bề mặt.
Viruses (nhỏ hơn rất nhiều so với vk):
- Nhiễm vào người, vật: gây bệnh.
- Viruses nhiễm vào vk gọi là thực khuẩn (viruses ăn vk) quan trọng trong chế biến phomai (tiêu cực).
Phần 3: NHÓM VSV CHỊU LẠNH
Hầu hết vsv chịu lạnh bị tiêu diệt ở thanh trùng bình thường, tuy nhiên 1 vài loài có thể sống sót sau quá trình
thanh trùng và gây vấn đề cho sản phẩm sau cùng khi bảo quản trong tủ lạnh.
Nấm men, mốc thuộc nhóm chịu lạnh, có thể phát triển trong sản phẩm sữa bảo quản tủ lạnh khi độ acid cao ->
gây hư hỏng ( phomai, sữa chua,.....).
Phần 3: VI KHUẨN GÂY BỆNH
Gây bệnh do thanh trùng không đạt: xử lý chưa đến mức, xử lý không đều, tái nhiễm.
Phần 4: BỆNH VIÊM VÚ BÒ
Là chứng sưng viêm của tuyến vú.
Ảnh hưởng tp và sản lượng của sữa.
2 nhóm gây bệnh:
- Nhóm lây nhiễm, truyền nhiễm (nguy hiểm hơn).
- Nhóm môi trường.
CHƯƠNG 6: CÁC QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA
Phần 1: VẮT SỮA, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN, TIẾP NHẬN SỮA THÔ
Vắt sữa:
- Bằng tay, vệ sinh bầu vú và dụng cụ bằng dung dịch phù hợp (hệ chăn nuôi gđ), có sự nối kết giữa người và
bò. Nhưng không phù hợp quy mô lớn, vệ sinh không đồng nhất.
- Dùng máy: phổ biến nhất, phù hợp quy mô lớn, người thực hiện có chuyên môn, điều kiện vệ sinh tốt hơn.
- Dùng robot: tự động, làm việc 24/24, chính xác.
Bảo quản sữa thô ( làm lạnh sữa):
- Mức khuyến cáo hạ xuống =< 40C ngay sau khi vắt.
- Phương pháp: bồn nước (hợp kim nhôm: truyền nhiệt tốt hơn, không rỉ sét, bền), vòng làm mát (phun sương),
vòng nhúng lạnh (giống như tủ lạnh cơ học), bồn lạnh 2 lớp (trao đổi nhiệt gián tiếp) (phổ biến nhất), vắt rồi qua
thiết bị trao đổi nhiệt (hạ nhiệt độ xuống).
Vận chuyển: dùng xe bồn lạnh.
Tiếp nhận: đo thể tích, khối lượng.
- Bảo quản tại nhà máy < 40C.
- Chứa trong silo dạng đứng: 2 lớp, có cánh khuấy nhẹ (duy trì nhiệt độ đều, tránh tách kem),..
- Đánh giá chất lượng sữa:
+ Tại điểm tiếp nhận, lấy mẫu ktra.
+ Kiểm tra nhanh, sau đó bơm sữa vào nhà máy.
+ Kiểm tra điểm lạnh đông, đánh giá sự có mặt của kháng sinh (không có dư lượng kháng sinh), hàm lượng béo.
+ Bơm qua thiết bị trao đổi nhiệt để hạ nhiệt độ sữa trước khi bơm vào silo chứa.
+ Trong mỗi xe bồn lạnh có CIP (hệ thống rửa) để vệ sinh và khử trùng dùng cụ chứa.
+ Sau thời gian bảo quản ở nông trại, muốn bảo quản thêm phải xử lý nhiệt nhẹ 60 – 650C trong 10 – 20s (chưa
đạt đến nhiệt độ thanh trùng): để ức hoạt, tiêu diệt 1 phần vsv để góp phần bảo quản thêm sữa thô.
+ 1 số khuyến cáo và yêu cầu chất lượng sữa tại điểm tiếp nhận sữa:
- Gian dối thường gặp đối với sữa tươi: thêm nước, thêm kềm trung hòa acid (gian dối về độ tươi, tách kem,
thêm melamine (1 melamine có 6 nitơ).
- Phân tích gian dối:
+ Hàm lượng chất béo < hơn bình thường, tỷ trọng > bình thường => tách kem.
+ Hàm lượng chất béo < hơn bình thường, tỷ trọng < bình thường => thêm nước
+ Hàm lượng acid từ chuẩn độ quá nhỏ => thêm kềm.
Phần 2: LY TÂM
Mục đích:
- Thu nhận sữa gầy (sữa được tách kem) và kem, thông thường 2 thành phần sẽ được trộn lại theo tỷ lệ để có
hàm lượng béo theo mong muốn.
- Ngoài ra còn được ứng dụng để loại bỏ chất bẩn thấy được (tách vật chất dựa trên sự chênh lệch tỷ trọng).
- Tách bào tử vk.
𝟐𝐫 𝟐 (𝐝𝐩 −𝐝𝐭 )𝐠 𝑹.𝒏𝟐
Phương trình tốc độ tách kem dựa trên lực ly tâm: 𝐯 = . 𝐙 trong đó 𝒁 = . Mô phỏng tốc độ nổi
𝟗 𝟖𝟗𝟒
lên của hạt cầu béo, hạt cầu béo tách ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bình phương bán kính (r); tỷ lệ thuận với
chênh lệch tỷ trọng giữa tỷ trọng của pha nước và chất béo (d); tỷ lệ nghịch độ nhớt hệ lỏng (); hẳng số Z: hằng
số ly tâm. Trong đó Z: R là bán kính vòng quay tạo lực ly tâm, n là tốc độ vòng quay trên phút.
Thông số vận hành:
- Tốc độ tách kem phụ thuộc vào nhiệt độ của sữa.
- Thông thường gia nhiệt thực hiện tách kem ở 45 – 550C mà không phải 40C vì:
+ Tăng nhiệt độ => độ nhớt giảm => tăng hiệu quả tách kem.
+ Chênh lệch tỷ trọng giữa pha nước và chất béo tăng lên => tách tốt hơn
+ Nếu ở 40C, hạt cầu béo kết tinh nhiều, ở thể rắn ( tách kem dễ vỡ hạt cầu béo hơn) => tăng nhiệt độ hạt cầu
béo có chất béo bên trong tan chảy và ở thể lỏng.
+ Không tăng lên > 550C vì tốn quá nhiều năng lượng không cần thiết, nhiệt độ cao trong tg dài mất cdd và 1 số
thành phần bị kết tủa trong thiết bị.
Hiệu quả của 1 quá trình tách kem:
- Được đánh giá qua hàm lượng béo còn lại ở trong sữa tách kem.
- Độ tách kem (E) được định nghĩa là: tổng chất béo tách ra được ở trong kem /tổng chất béo có trong sữa nguyên
kem ban đầu. Thông thường E < 1.
- Độ tách kem E phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau: hiệu quả vận hành của thiết bị, phụ thuộc nhiệt độ, hàm
lượng chất khí hào tan trong sữa, mùa, chất lượng sữa thô ban đầu.
Ly tâm ứng dụng để tách bào tử dùng để:
- Loại bỏ bào tử vk hiệu quả dựa trên chênh lệch tỷ trọng, quá trình tách được gọi là thanh trùng ở nhiệt độ thấp.
- Mức độ tách bào tử không thể so với mực độ lớn của tiệt trùng.
- Tăng hạn sử dụng của sữa thanh trùng. Áp dụng trong sản xuất phô mai, ngăn hiện tượng rạng cấu trúc.
Phần 3: CHUẨN HÓA HÀM LƯỢNG BÉO CỦA SỮA (ỔN ĐỊNH VỀ THÀNH PHẦN)
Chuẩn hóa trong công nghệ chế biến sữa là quá rình thực hiện liên tục ( tách sữa ra làm 2 phần: kem và sữa gầy
rồi trộn lại theo hàm lượng mong muốn) bằng các đường ống, bằng van, bằng các thiết bị ly tâm.
Kem sau khi trộn phải có hàm lượng ổn định: đo bằng tỷ trọng, kem có hàm lượng béo càng cao thì tỷ trọng của
kem càng nhỏ.
* Sữa gầy không bao giờ tách được 100% chất béo ( chất béo còn sot1 lại khoảng 0.05%)
** Kem không chỉ là chất béo, nó có hàm lượng chất béo nhất định là 40%, phần còn lại là giống sữa gầy (thành
phần của sữa).
Phần 4: ĐỒNG HÓA (ĐỒNG NHẤT)
Mục đích: Ứng dụng ngăn cản hay chậm lại việc hình thành lớp kem trên bề mặt của sữa nguyên kem.
Thực hiện bằng cách giãm kích thước hạt cầu béo.
Tốc độ tách kem trở nên chậm lại => độ bền của nhũ được cải thiện.
Áp dụng vào những sản phẩm: sữa tiêu thụ, kem, chế biến sữa cô đặc, trong sản xuất kem đá, sữa chua,....
Nguyên tắc hoạt động:
- Chia nhỏ hạt cầu béo thành những hạt nhỏ hơn, đường kính giảm < 1m theo áp xuất của thiết bị ( áp xuất lớn
-> đường kính nhỏ). Khi giảm kích thước hạt cầu béo, diện tích bề mặt của hạt cầu béo tăng lên ít nhất 10 lần.
- Để đạt được điều đó: ép sữa dưới áp xuất cao đi qua khe hẹp (khe hẹp có kích thước lớn hơn rất ít so với hạt
cầu béo).
- Khi ép thì tốc độ dòng sữa qua khe hẹp rất lớn 100 – 250 m/s.
- Sinh ra ứng xuất cắt (kéo về 2 bên), tạo ra những lỗ hỏng chảy rối xoắn và kích thước rất nhỏ.
- Hạt cầu béo bị biến dạng, sau đó thành dạng sóng rồi bị vỡ ra thành những hạt nhỏ hơn.
- Đồng hóa được chia làm 2 giai đoạn. Dùng bơm piston không dùng bơm ly tâm vì bơm piston thuộc nhóm bơm
tịnh tuyến hay bơm lưu lượng (bơm định lượng): bơm với lưu lượng bơm không đổi, không phụ thuộc vào áp
xuất đầu ra.
- Áp xuất đo được ở khe hẹp (2) rất nhỏ so với áp xuất ở nơi khác (khe hẹp 1) (khe hẹp -> tốc độ dòng chảy tăng
lên rất nhiều).
- Dùng nhiều cái bơm (3) mà không dùng 1 cái vì 3 cái bơm để tạo ra dòng chảy liên tục.
Cấu tạo máy đồng hóa:
- Có 3 bơm piston, mỗi bơm hoạt động lệch pha nhau 1200 , góc tròn là 3600.
- Chỉnh được áp xuất máy thiết bị bằng cách chỉnh khe hẹp (càng hẹp áp xuất càng lớn).
- Ngoài thiết bị có 3 bơm thì còn thiết bị có 5 bơm => dòng chảy càng liên tục.
- Có 2 giai đoạn đồng hóa: khe hẹp 1 và khe hẹp 2. Khe hẹp 1 áp xuất được chỉnh lớn hơn 15 – 20 MPa.
- Trước khe hẹp 2 năng lượng không cần lớn chỉ cần vỡ các biến dạng thành các hạt nhỏ => áp xuất trước nó chỉ
cần ở mức 2 – 4 MPa.
Thông số hoạt động:
- Áp xuất:
+ Là 1 thông số quan trọng (không trực tiếp nhưng tạo ra tác động để biến dạng hạt cầu béo). Áp xuất ảnh hưởng
đến độ biến dạng của hạtc ầu béo.
+ Log của hạt cầu béo đi ra (log dva ) = hằng số (const) – 0,6*log áp xuất (log P). Khi áp xuất càng lớn -> đường
kính của hạt cầu béo nhỏ.
- Loại van đồng hóa: mang tính quyết định độ đồng hóa, các laoị van khác nhau ảnh hưởng độ đồng háo khác
nhau.
- Nhiệt độ:
+ Quá trình đồng hóa thường thực hiện ở nhiệt độ cao 50 – 700C.
+ Tăng nhiệt độ -> giảm độ nhớt -> tăng độ rối xoắn của dòng chảy -> tăng biến dạng -> tăng việc cắt (tăng nhiệt
độ để tan chảy chất béo, cải thiện tính lưu biến của chất béo -> việc biến dạng, tách ra được dễ dàng.
- Tỷ lệ giữa hàm lượng béo và chất hoạt động bề mặt ( CHĐBM là lưỡng cực, đầu ưa nước, đuôi kị nước, phân
bố ở bề mặt, ưa bề mặt đặc biệt là bề mặt ở giữa chất béo và nước): ảnh hưởng đến độ đồng hóa.
+ Khi đồng hóa sữa nguyên kem (4% béo, 3,3% protein (2,6% casein)), thông thường có đủ protein để làm chất
hoạt động bề mặt mới.
+ Khi đồng hóa các sản phẩm chứa hàm lượng chất béo cao, diện tích bề mặt mới tạo ra rất nhiều -> lượng
protein không đủ -> hạt cầu béo tạo ra bị dính chùm (kết hợp với nhau tạo thành hạt lớn).
Ảnh hưởng của đồng hóa lên sữa:
- Đồng hóa gây ra các thay đổi về tính chất của sữa:
+ Giãn kích thước hạt cầu béo.
+ Các hạt cầu béo có thể dính chùm, có thể liên hợp với nhau (việc liên hợp tỷ lệ thuận với áp xuất, tỷ lệ thuận
với hàm lượng béo (khi quá nhiều béo làm áp xuất càng cao thì tạo ra diện tích bề mặt quá lớn có khả năng bị
liên hợp, bị dính chùm), tỷ lệ nghịch với VCK không phải là béo (protein (casein: càng nhiều casein càng ít bị
liên hợp), lactose: không có hoạt động bề mặt).
+ Việc tách kem bị giãm xuống rất nhiều, rất mạnh (mong muốn, trách hiện tượng tách kem trên bề mặt sữa.
+ Độ dày của màng cầu béo tăng lên.
+ Độ bền nhiệt của sản phẩm giảm khi tăng mức độ đồng hóa (độ bền nhiệt khi xử lý nhiệt nó sẽ bị đông tụ, biến
tính protein).
+ Sữa sẽ trở nên màu trắng (màu vàng là màu của chất béo cụ thể là - caroten, - caroten tan trong béo có màu
vàng).
- Trong quá trình đồng hóa, màng hạt cầu béo nguyên thủy bị phá hủy:
+ Chất hoạt động bề mặt mới bám, hấp thụ vào thành lớp mới.
+ Nhũ bền hơn.
+ Màng mới chứa chủ yếu là casein và 1 phần phosphatides
Phần 5: XỬ LÝ NHIỆT
Giới thiệu:
- Xử lý nhiệt là quá trình được áp dụng rất thông thườngtrong công nghệ chế biến sữa cũng như các loại tp nói
chung.
- Có thể được thực hiện trên sp trung gian hoặc sp cuối cùng.
- Mục tiêu: tiêu diệt 1 phần hay tiêu diệt hoàn toàn vsv trong sữa, ức hoạt enzyme hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn tùy mức độ xử lý nhiệt.
- Phương pháp tính toán cần phải được tối ưu để tiêu diệt vsv đến mức độ cần đạt được để tạo sản phẩm an toàn,
nhưng cần giữ lại giá trị dd và giá trị cảm quan (trong nguyên liệu tp có những thành phần có giá trị dd, có thành
phần hỗ trợ sk bền nhiệt hoặc không bền nhiệt).
Xử lý nhiệt nhẹ (chỉ ứng dụng trong sữa):
- Được thực hiện ngay tại thời điểm tiếp nhận sữa thô vào nhà máy.
- Luôn được theo sau đó bằng quá trình xử lý nhiệt khác trong quá trình chế biến sp (XLNN không là bucớ xử
lý cuối cùng, không tạo ra sp an toàn).
- Mục đích: tiêu diệt đáng kể vk chịu lạnh (vk phát triển tối ưu ở đk ấm 20 – 300C, nhưng vẫn phát triễn khá
nhanh trong tủ lạnh), kéo dài thêm bảo quản lạnh, để sản phẩm không hư hỏng. Ngoài ra tiêu diệt vk chịu lạnh đễ
nó không sinh ra nhiều enzym kháng nhiệt làm ngắn hsd của sp.
+ Vk chịu lạnh cụ thể là Pseudomonas.
+ Vk chịu lạnh có thể sản sinh ra enzyme, các enzym thủy phân protein và thủy phân chất béo. Emzym rất kháng
nhiệt.
+ Có thể giới hạn hsd của sữa: proteases (enzym thủy phân protein) do vk chịu lạnh tạo ra không bị ức hoạt hoàn
toàn bởi UHT => thay đổi chất lượng sp, lipases (enzym thủy phân chất béo) tạo ra bởi vk chịu lạnh => gây ra ôi
hóa chất béo, ôi hóa dạng thủy phân (chất béo có 2 kiểu ôi hóa: ôi hóa dạng thủy phân và ôi hóa dạng OXH),
phospholipases tạo ra vị đắng của sữa.
- Xử lý nhiệt nhẹ không ức hoạt được enzym phosphatase (thanh trùng mới ức hoạt được enzym này).
+ Điều kiện thực hiện: 60 – 650C, tg 10 -20s (đk < thanh trùng).
- Sau khi XLNN, sữa bị bắt buộc đưa nhanhc hóng về =< 40C vì XLNN không tiêu diệt hoàn toàn vsv, không
dược trộn với sữa chưa XLNN.
- XLNN có tác dụng tích cực đến vk sinh bào tử (đk 60 – 650C không đủ để tiêu diệt bào tử mà kích thích bào tử
nảy mầm thành tế bào sinh dưỡng).
+ Bước XLN sau sẽ giết được tế bào sinh dưỡng này (nếu còn là bào tử thì rất khó bị tiêu diệt).
Thanh trùng (< 1000C):
- Mục đích:
+ Là quá trình XLN đủ để tạo ra sp an toàn bằng cách tiêu diệt vsv gây bệnh (chỉ tiêu diệt được tế bào sinh
dưỡng, không tiêu diệt được bào tử).
+ Thanh trùng tiêu diệt phần lớn vsv gây hư hỏng, hsd được kéo dài 1 mức độ nào đó (sản phẩm bắt buộc phải
bảo quản lạnh) vì không tiêu diệt hoàn toàn vsv.
- Thanh trùng là quá trình xử lý nhiệt gián tiếp (môi trường gia nhiệt và sữa không tiếp xúc trực tiếp lẫn nhau.
+ Truyền nhiệt xuyên qua thành tbị trao đổi nhiệt.
+ Truyền nhiệt thông qua thành vật liệu bao gói.
- Có thể được thực hiện từng mẽ hoặc liên tục.
- Thanh trùng có thể là bước xử lý cuối cùng cũng có thể là bước xử lý trung gian.
- Enzym chỉ thị của quá trình thanh trùng là phosphatase. Yêu cầu: thanh trùng phải ức hoạt hoàn toàn
phosphatase (vì khi enzym được ức hoạt hoàn toàn đảm bảo tiêu diệt được tb sinh dưỡng của vk cần tiêu diệt).
- 3 kỹ thuật thanh trùng được áp dụng trong chế biến sữa:
+ LTLT: thực hiện nhiệt độ thấp, tg dài, đây là thanh trùng từng mẻ. Điều kiện: 60 – 650C trong 30’ (các quá
trình thực hiện sau khi rót từ 20 - 40’), hiếm khi được áp dụng ở các nước công nghiệp.
+ HTST: nhiệt độ cao, tg ngắn. Điều kiện: 72 – 760C trong 15 – 40s. Thực hiện trước khi rót, dùng thiết bị trao
đổi nhiệt dang bảng (liên tục 1 đầu sữa vào 1 đầu sữa ra).
+ Thanh trùng cực nhanh (Flash), điều kiện 85 – 900C trong 1 – 4s. Dùng thiết bị trao đổi nhiệt dạng bảng mỏng,
liên tục. Quá trình xử lý nhiệt của kỹ thuật này thông qua việc ức hoạt enzym peroxidase. Ứng dụng trong sữa
thanh trùng, thanh trùng kem,....
- Ảnh hưởng thanh trùng lên thực phẩm:
+ Thay đổi nhỏ về giá trị dd và giá trị cảm quan.
+ Gây mất mát ít hc bay hơi từ sữa thô ban đầu. Thông thường làm cho sữa có vị hài hòa hơn.
Ưu điểm của thanh trùng
+ Không thay đổi đáng kể về màu sắc. so với tiệt trùng
TRẮC NGHIỆM
1. Ở Việt Nam, bò sữa được nuôi nhiều ở vùng nào: Đông Nam (72%).
2. Lượng sản xuất sữa ở Việt Nam hiện nay là: Trên 1.5 triệu tấn.
3. Nước sản xuất lượng sữa lớn nhất là: India.
4. Bò sữa của quốc gia nào cho sản lượng sữa nhiều nhất: Ireland.
5. Lượng sản xuất sữa của thế giới: 600-700 triệu tấn.
6. Thành phần acid béo trong béo sữa bị ảnh hưởng bởi: Mùa, thức ăn, giống bò.
7. Con bò trong tiếng Anh gọi là: A calf.
8. Sữa của loài nào có hàm lượng protein cao nhất: Tuần lộc (reindeer).
9. So sánh hàm lượng béo trung bình giữa sữa trâu và sữa bò: Sữa trâu > sữa bò.
10. Tỷ lệ caseins/whey proteins giữa sữa bò và sữa người: Bò > người.
11. Tỷ lệ lipid phân cực/tổng lipid giữa sữa bò và sữa ngựa: Ngựa > bò.
12. Vắt sữa có thể được thực hiện: Bằng tay, máy vắt sữa, robot.
13. Một con bò có bao nhiêu tuyến vú: 4.
14. Bộ phận nào là nhỏ nhất: Tế bào tiết sữa.
15. Thành phần nào sau đây ở dạng hòa tan trong sữa: Hạt cầu béo, mixen casein, lactose.
16. Kính thước của hạt lipoprotein tầm: 10nm.
17. Nguồn gốc của hạt lipoprotein trong sữa: Mảnh vỡ của màng tế bào tiết sữa.
18. Từ tiếng Anh "parturition" có nghĩa tiếng Việt là: Sinh tổng hợp sữa.
19. Thay đổi của pH sữa trong quá trình cho sữa: 6.6 → 6.7 → 6.9.
20. Cấu phần tạo màu vàng chất béo sữa: β-caroten.
21. So sánh hàm lượng cấu phần chính của sữa: Lactose > lipids > proteins > minerals.
22. Carbohydrate chính của sữa: Lactose.
23. Cấu phần chiếm hàm lượng cao nhất trong vật chất khô sữa là: Lactose.
24. Để việc kết tinh xảy ra tức thì, dung dịch đường lactose phải được cô đặc lên trên bao nhiêu lần so với độ
tan cuối cùng (trạng thái bão hòa): 2.1 lần.
25. Độ tan của đường lactose ở 100 độ C (g lactose/100g nước) nằm trong khoảng: 50-100.
26. Lactose là đường: Đường đôi.
27. Lactose là disaccharide của: Glucose và galactose.
28. Khi lactose chuyển đồng phân thành lactulose (khi gia nhiệt sữa): Phần glucose chuyển thành fructose.
29. So sánh về độ ngọt: Fructose → sucrose → glucose → lactulose → lactose.
30. Khi tiến hành quá trình bão hòa (bốc hơi) dung dịch lactose ở nhiệt độ 95oC, dạng tinh thể đạt được là:
Anhydrous beta (beta khan).
31. Tỷ trọng trung bình của sữa là bao nhiêu: 1030 kg.m-3.
32. Hàm lượng chất béo trong sữa chiếm bao nhiêu: 4%.
33. Vật chất khô trung bình của sữa là bao nhiêu: 12.5%.
34. Hàm lượng đường lactose trong sữa: 4.6%.
35. Trong máy đồng hóa hai giai đoạn, thường: Áp suất giai đoạn đầu được chỉnh lớn hơn giai đoạn sau.
36. Sau quá trình đồng hóa: Kích thước hạt cầu béo giảm xuống, tổng diện tích bề mặt các hạt cầu béo tăng
lên.
37. So với sữa thường, sữa bò bị viêm vú có: Hàm lượng béo thấp hơn.
38. Trong kỹ thuật phân đoạn vùng chất béo, vùng nhiệt độ nóng chảy cao tên gọi là: Stearin.
39. Trong kỹ thuật phân đoạn vùng chất béo, vùng nhiệt độ nóng chảy thấp tên gọi là: Olein.
40. Tốc độ hạt béo tăng lên tỷ lệ thuận với: Bán kính của hạt béo, chênh lệch của tỷ trọng của hạt béo với môi
trường nước bên ngoài.
41. Cholesterol nằm ở đâu: Màng hạt cầu béo.
42. Cholesterol được xếp vào nhóm: Lipid.
43. Acid béo không no chủ yếu trong sữa là gì: Oleic.
44. Hạt cầu béo sữa được sinh tổng hợp ở: Tế bào tiết sữa.
45. Vitamin tan trong dầu béo bao gồm: A, D, E, K.
46. Sữa có thể được xem như hệ nhũ tương: Dầu trong nước.
47. Phosphatidylcholine thuộc nhóm: Lipid phân cực.
48. Sự phân bố của chất béo phân cực nằm ở đâu: Màng cầu béo.
49. Trong định luật Stoker, tốc độ hạt béo nổi lên tỷ lệ thuận với: Độ nhớt.
50. Cold agglutination (dính kết lạnh) hạt cầu béo gây ra bởi: Agglutinins.
51. Hàm lượng béo trong bơ vào khoảng: > 70%.
52. So với sữa thô, sữa đồng hóa có độ bền nhũ tương: Cao hơn.
53. MUCINI có bản chất là: Glycoprotein.
54. Phương pháp xử lý nhiệt nhẹ được thực hiện ở nhiệt độ: 60-65oC.
55. Quá trình ly tâm tách kem trong công nghiệp chế biến sữa thường được thực hiện: 45oC.
56. Trong máy đồng hóa sữa 3 bơm pít-tông, các bơm hoạt động lệch pha nhau: 120o.
57. Máy đồng hóa sữa thường có 3 bơm pít-tông chứ không phải 1 bơm để: Đầu ra của sữa được liên tục.
58. Xử lý nhiệt nhẹ (thermization) được thực hiện ở điều kiện: 60-65oC, 10-20 giây.
59. Thời gian xử lý nhiệt của phương pháp HTST là: 15-40 giây.
60. Tiệt trùng sữa thường được thực hiện ở điều kiện: 109-115oC, 20-40 phút.
61. Hàm lượng tối đa cho phép của lactulose trong sữa UHT là bao nhiêu: 600 ppm.
62. Phương pháp xử lý nào ức hoạt được enzyme peroxidase: Flash.
63. So sánh về nhiệt độ áp dụng trong các kỹ thuật thanh trùng: Flash > HTST > LTLT.
64. So sánh về nhiệt độ xử lý: Xử lý nhiệt nhẹ < thanh trùng < tiệt trùng < xử lý UHT.
65. So sánh giữa UHT trực tiếp và UHT gián tiếp: UHT trực tiếp giữ được cao hơn về mặt giá trị dinh dưỡng,
UHT trực tiếp ít tốn kém hơn.
66. Mục đích của thanh trùng là để: Tiêu diệt VSV gây bệnh.
67. Mục đích của xử lý nhiệt nhẹ là tiêu diệt: Vi khuẩn chịu lạnh.
68. Lactobacillus delbrueckii spp. bulgaricus là chủng: Ưa nhiệt.
69. Hoạt độ nước được xác định: Aw = p/po.
70. FAC của chất béo ảnh hưởng đến các tính chất sau: Khả năng ứng dụng, giá trị dinh dưỡng, độ bền hóa
học.
71. Sắp xếp hàm lượng lactulose tăng dần trong các sản phẩm sữa: Phô mai ủ chín < phô mai tươi < yogurt <
sữa.
72. Khi lên men yogurt từ sữa: Lactose giảm xuống, acid lactic tăng lên.
73. So sánh độ tan ở nhiệt độ phòng của hai đồng phân quay quang học α và β của đường lactose: α<β.
74. Không gian chứa sữa bên trong một alveolus được gọi là: Lumen.
75. Enzyme nào có liên quan đến số lượng leukocyte nhất: Catalase.
76. Trong buồng đóng gói vô trùng, áp suất khi được duy trì: Cao hơn áp suất khí quyển.
77. Chất được dùng để khử trùng bao bì trong đóng gói vô trùng là: H2O2 (hydrogen peroxide).
78. Số nguyên tố N trong 1 phân tử melamine là: 6.
79. Độ tách kem E của quá trình ly tâm tách kem được tính bằng: Tổng béo trong kém tách được/ tổng béo
có trong sữa béo nguyên ban đầu.
ĐÚNG/ SAI
1. Trong chất béo sữa các acid béo phân bố đồng đều (ngẫu nhiên) trên ba vị trí este hóa với glycerol: Đúng
2. Trong sản xuất phô-mai, enzyme rennin có tác dụng xúc tác các phản ứng tạo acid, vì vậy làm giảm pH
gây đông vón mixen casein: Sai
3. Trong sữa hàm lượng nước cao hơn hàm lượng vật chất khô: Đúng
4. Ở nhiệt độ phòng α-lactose tan nhiều hơn β-lactose: Sai
5. Sữa chứa nhiều chất béo hơn kem: Sai
6. Sữa mẹ phù hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn là sữa bò: Đúng
7. So với sữa bò, sữa mẹ chứa nhiều chất đề kháng cho trẻ nhỏ hơn: Đúng
8. Thêm muối làm giảm vật chất khô: Sai
9. Lần cho sữa nhiều nhất là lần sinh con thứ nhất khi bò mẹ còn trẻ nhất: Sai
10. Enzyme có trong sữa là do nội tại và nhiễm từ bên ngoài vào (qua vi sinh vật): Đúng
11. Đường lactose không tham gia phản ứng Maillard vì nó là đường không khử: Sai
12. Mỗi tuyến tiết sữa có một alveolus: Đúng
13. Có quy định hàm lượng tối đa của lactulose trong sữa UHT vì sữa sẽ có tính độc nếu hàm lượng lactulose
cao hơn giá trị cho phép: Sai
14. Sữa UHT có giá trị dinh dưỡng cao hơn sữa tiệt trùng gián tiếp bình thường: Đúng
15. Sữa UHT trực tiếp có giá trị dinh dưỡng cao hơn sữa UHT gián tiếp: Đúng
16. Trong sản xuất yogurt casein đông tụ theo cơ chế do enzyme rennet: Sai
17. Hạt cầu béo càng lớn thì độ tách kem của quá trình ly tâm tách kem càng cao: Đúng
18. Homogenation là quá trình ly tâm tách bào tử vi khuẩn khỏi sữa: Sai
19. Người ta không chia phô-mai và nhóm sản phẩm lên men vì trong sản xuất phô-mai thì người ta không
dùng chủng khởi động để lên men: Sai
20. Béo còn sót lại trong sữa gầy chứa các hạt cầu béo lớn: Sai
21. Tiệt trùng sữa tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật và ức hoạt hoàn toàn các enzyme có trong sữa: Sai
22. Sữa sau khi được vắt nên đưa về 4oC nhanh nhất có thể: Đúng
23. Tỷ trọng của sữa tách kem lớn hơn tỷ trọng của sữa thô nguyên kem ban đầu: Đúng
24. Khi phun sương sữa với vòi phun áp suất, áp suất vòi phun càng cao thì kích thước hạt sương càng nhỏ:
Đúng
25. Trong xử lý nhiệt nhẹ (thermization), enzyme phosphatase phải bị ức hoạt: Sai
26. Bactofugation là quá trình đồng hóa để tránh tách kem: Sai
27. Trong ly tâm tách béo từ sữa, chất béo bị đẩy ra biên trong khi sữa gầy bị nén vào gần trục quay: Sai
28. Sữa thô sau khi vắt bảo quản ở 15oC có thời hạn bảo quản dài hơn bảo quản ở 4oC vì hạn chế được vi sinh
vật ưa lạnh và chịu lạnh phát triển: Sai
29. Tốc độ gia nhiệt lên nhiệt độ xử lý UHT trong quá trình UHT trực tiếp chậm hơn quá trình UHT gián tiếp:
Sai
30. Trong ly tâm sữa tách kem, hạt cầu béo càng lớn càng dễ tách: Đúng
ĐIỀN KHUYẾT
I. Đoạn văn
Khi bò bị viêm vú, sản lượng sữa sẽ giảm xuống. Trong khi thành phần các cấu phần trong sữa có thể thay đổi
(tăng hoặc giảm). Thông thường, các cấu phần sinh tổng hợp trong tế bào tiết sữa sẽ giảm xuống trong khi các
thành phần thấm vào từ máu sẽ tăng lên. Ví dụ, sữa bò bị viêm vú có hàm lượng clorua và natri tăng lên trong
khi có hàm lượng chất béo và casein giảm xuống. Tổng protein whey trong sữa bò viêm vú tăng lên vụ thể là
BSA tăng lên rất nhiều. α-lactoglubulin và β-lactalbumin là protein whey và bị giảm xuống trong sữa bò bị viêm
vú.
II. Câu hỏi ngắn
1. Các quá trình xử lý nhiệt trong công nghiệp chế biến sữa được thực hiện ở các mức độ khác nhau và tùy
mục đích khác nhau. Các quá trình xử lý nhiệt để tạo sản phẩm an toàn cho người sử dụng là: Thanh trùng,
tiệt trùng (thường), UHT.
2. Các quá trình ức hoạt được enzyme phosphatase là: Thanh trùng, tiệt trùng (thường), UHT.
3. Quá trình xử lý nhiệt Thanh trùng có thể được chia thành ba kỹ thuật là LTLT, HTST và flash.
4. Quá trình xử lý nhiệt tiêu diệt được cả tế bào sinh dưỡng và bào tử của vi sinh vật là: Tiệt trùng (thường),
UHT.
5. Các quá trình xử lý nhiệt trong công nghiệp chế biến sữa gồm có: Xử lý nhiệt nhẹ, thanh trùng, tiệt trùng
(thường), UHT.
6. Mức độ tiêu diệt vi sinh vật là tương đồng nhưng hạn sử dụng của sữa UHT là ngắn hơn sữa tiệt trùng
thực hiện sau rót vì mức độ ức hoạt enzyme kháng nhiệt tổng hợp bởi vi khuẩn chịu lạnh là thấp hơn.
7. Theo quy định thì xử lý nhiệt nhẹ không ức hoạt được hoàn toàn enzyme phosphatase.
8. Để tránh việc sản sinh enzyme kháng nhiệt do vi khuẩn chịu lạnh tạo ra, sữa nguyên liệu nhập vào nhà
máy thường được xử lý nhiệt nhẹ trước khi bảo quản thêm ở điều kiện lạnh.
9. AMF là viết tắt của béo sữa khan.
10. CIP là viết tắt của Clean in place.
11. LTLT là viết tắt của Low Temperature Long Time.
12. HTST là viết tắt của High Temperature Short Time.
13. NIR là viết tắt của Near Infrared Reflectance Spectroscopy - Quang phổ hấp thụ cận hồng ngoại.
14. NANA là viết tắt của: N-acetyl neuraminic acid.
15. Agglutinin có bản chất là gì: Immunoglobulins.
16. Trong dung dịch đường lactose tồn tại ở 2 dạng là α và β-lactose.
17. Đường lactose cấu tạo từ Glucose và Galactose.
18. Sữa thanh trùng chứa ít lactulose hơn sữa tiệt trùng.
19. Glucose có khối lượng phân tử thấp hơn so với lactose.
20. Sữa thường có nhiều đường lactose hơn yogurt.
21. Cholesterol nằm trên màng hạt cầu béo.
22. Màng của hạt cầu béo có chứa chất béo phân cực.
23. Phosphatytidyl là chất béo phân cực.
24. Định luật mô phỏng sự nổi lên của hạt béo trong nhũ tương có tên là Stoker.
25. Ôi hóa chất béo do hai nguyên nhân là thủy phân và oxi hóa.
26. Sữa lên men có điểm lạnh đông thấp hơn sữa thường.
27. Nhiệt độ mối nguy phát triển VSV từ 7 đến 63oC.
28. Khi nhiệt độ tăng lên α hay β tan nhanh hơn: α.
29. Thêm nước vào sữa làm giảm tỷ trọng.
30. Thêm nước/ rượu làm giảm vật chất khô.
31. Cô đặc làm tỷ trọng tăng lên.
32. Nấm mốc Penicillium roqueforti được dùng trong ủ chín phô mai Roquefort.
33. VSV nhiễm vào sữa thuộc nhóm: Vi khuẩn, nấm men, nấm mốc và virus.
34. Kể tên một loại lợi khuẩn có trong đường ruột: Bifidobacterium bifidum.