You are on page 1of 34

SOPHOMORE

Mr. Trung
Monkey

Dogs Reading

Trung

Rice paper salad Blue


Quyền lợi lớp trưởng
Voucher học tại TIW trị giá up to 500.000 đồng

Trách nhiệm:

Lớp trưởng phải lấy feedback giữa kỳ và cuối kỳ, phát cho các bạn làm và thu lại
đưa cho Phòng Tư Vấn.
Scan & Skim
Paraphrase
- Dùng từ đồng nghĩa
- Thay đổi loại từ
- Đảo cấu trúc câu
- Đổi từ câu active sang passive hoặc ngược lại
take place = occur (verb): xảy ra
small = tiny (adj): nhỏ
reside = live (v): sống
remedy = cure (v, n): chữa trị
soon enough = timely (adj): kịp thời
far-away villages = rural areas (n): khu nông thôn
areas = places (n): khu vực, nơi chốn
house = building (n): nhà, toà nhà
government = authority (n): chính phủ, nhà chức trách
refuse = be unwilling to (v): từ chối làm gì đó
have the money to do something = afford (v): có khả năng chi trả
build = construct (v): xây dựng
medical centers = clinics (n): trung tâm y tế, phòng khám
professional doctors = trained medical practitioners (n): bác sĩ chuyên nghiệp
help = assist (v): giúp đỡ
relief organizations = aid agencies (n): tổ chức cứu trợ
4 diseases caused by mosquitoes?
- Dengue
- Malaria
- Yellow Fever
- Zika virus
- ...
Cách làm bài gap fill:
……. Gạch dưới những key word xung quanh chỗ trống cần điền (nhất là tên riêng).

……. Xác định loại từ cần điền vào (là noun, verb, adjective…?)

……. Đọc kỹ đề xem cần điền tối đa bao nhiêu từ hay số.

……. Đọc câu có chỗ trống để hiểu nghĩa khái quát của câu.

……. Đọc kỹ câu trong văn bản có chứa thông tin để xác định từ phù hợp cần điền.

……. Lướt tìm key word hoặc từ có nghĩa tương đương key word trong văn bản để
mau chóng tìm ra thông tin.
Cách làm bài gap fill:
1/ Đọc kỹ đề xem cần điền tối đa bao nhiêu từ hay số.

2/ Đọc câu có chỗ trống để hiểu nghĩa khái quát của câu.

3/ Xác định loại từ cần điền vào (là noun, verb, adjective…?)

4/ Gạch dưới những key word xung quanh chỗ trống cần điền (nhất là tên riêng).

5/ Lướt tìm key word hoặc từ có nghĩa tương đương key word trong văn bản để mau
chóng tìm ra thông tin.

6/ Đọc kỹ câu trong văn bản có chứa thông tin để xác định từ phù hợp cần điền.
Cách làm bài TRUE/FALSE/NOT GIVEN:
….. Lướt tìm key word hoặc từ có nghĩa tương đương key word trong văn bản để
mau chóng tìm ra thông tin (key word có thể được paraphrase).

….. Đọc kỹ câu chứa thông tin cần tìm và 1-2 câu xung quanh câu đó để hiểu nghĩa.

….. Đọc kỹ statement trong đề để hiểu ý nghĩa.

….. Nếu statement khớp nghĩa với văn bản, chọn TRUE. Nếu mâu thuẫn, chọn
FALSE. Nội dung statement hoàn toàn không được nhắc đến, chọn NOT GIVEN.

….. Gạch dưới những key word (nhất là tên riêng) trong statement.
Cách làm bài TRUE/FALSE/NOT GIVEN:
1/ Đọc kỹ statement trong đề để hiểu ý nghĩa.

2/ Gạch dưới những key word (nhất là tên riêng) trong statement.

3/ Lướt tìm key word hoặc từ có nghĩa tương đương key word trong văn bản để mau
chóng tìm ra thông tin (key word có thể được paraphrase).

4/ Đọc kỹ câu chứa thông tin và 1-2 câu xung quanh câu đó để hiểu nghĩa.

5/ Nếu statement khớp nghĩa với văn bản, chọn TRUE. Nếu mâu thuẫn, chọn
FALSE. Nội dung statement hoàn toàn không được nhắc đến, chọn NOT GIVEN.
Example
Text: The car is red and the house is big.

Statements:

1. The car is blue.


2. The house is red.
3. The house is large.
Lưu ý:
- Khi statement và text gần giống nhau, nhưng khác từ “all" và “most of", “the
majority of", đáp án là FALSE.
- Một phần thông tin trong statement được nhắc đến trong text, nhưng nói về
chủ thể khác, đáp án là NOT GIVEN (Râu ông nọ cắm cằm bà kia).
- Chú ý đọc kỹ để hiểu vì statement sẽ paraphrase lại từ ngữ trong bài text. Đôi
khi đáp án là TRUE nhưng không nhận ra.
Writing: Line Chart
Go up
Decrease
Rise
Surge
Plummet
Fluctuate
Remain stable
1/ Introduction: Paraphrase đề bài

2/ Overview: Nhận xét chung các đối tượng tăng, giảm hay không đổi trong thời
gian được đưa ra.

3/ Body paragraph: Miêu tả cụ thể sự thay đổi, số liệu của các đối tượng.

- Ở đầu kỳ, đối tượng ở mốc số liệu nào?


- Trong kỳ, đối tượng có sự thay đổi thế nào?
- Cuối kỳ, đối tượng ở mốc số liệu nào?

Ví dụ: Ở đầu kỳ (1979), beef cao nhất - ở con số trên 200 grams, sau đó tăng đến
khoảng 230 grams rồi giảm đáng kể xuống còn khoảng 100 grams vào cuối kỳ
(năm 2004).
Homework
1/ Extra Reading 1 - page 39

2/ Viết Introduction và Overview cho biểu đồ fish and meat consumption. Nếu có
thể thì viết luôn thân bài.

=> Viết vào Google Docs và share cho email trungnguyen@tiw.vn

You might also like