You are on page 1of 2

QUẢN TRỊ HỌC

GV : Hoàng Văn Long


Email: documentdelong@gmail.com
SĐT: 0918 20 20 40
Công cụ hoạch định: thi cuối kì (3 mô hình)
- Hoạch địch là gì: xác định mục tiêu
(1) SWOT: điểm mạnh/ điểm yếu/ cơ hội/ thách thức
 Liệt kê
 Trong đó: điểm mạnh và yếu thuộc nội bộ
Cơ hội, thách thức là từ phía bên ngoài doanh nghiệp
Vd: phân tích SWOT của ĐH Luật
- Điểm mạnh: cơ sở vật chất tốt
o Giảng viên chuyên nghiệp
o Trường trọng điểm ngành luật
- Điểm yếu:
o Học phí cao
- Cơ hội
o Liên kết đào tạo đối tác nước ngoài
o Hội nhập
- Thách thức
o Cạnh tranh giữa các trường
o Nhân sự việc làm tăng cao
 Chiến lược SO: kết hợp giữa Trọng điểm + hội nhập => chiến lược mở ngành mới
“kinh doanh quốc tế”
(2) BCG:
Từ dấu hỏi chấm: thị trường cao, thị phần thấp
Sao: thị trường tăng trường cao, thị phần cao
Bò: thị phần cao nhưng tăng trưởng vẫn thấp
Chó: thị trường thấp và tăng trưởng thấp

Tập đoàn Vingroup có bn công ty con thì những cty ấy là 1 SBU


Vinamilk có nhiều dòng sản phẩm  định nghĩa là các SBU
 Đối chiếu SBU vào ô tương ứng (hỏi, sao, bò, chó) để phát hiện mô
hình chiến lược
 Thường vận hành cho doanh nghiệp/ tập đoàn nhiều lĩnh vực/ loại…
(3) PLC:chu kì sống của sản phẩm
4 chu kì: đưa ra thị trường, tăng trưởng, bão hòa, suy thoái  muốn tiếp tục thì lại đưa ra thị
trường loại mới/ chu kì mới (vd: cocacola đổi mẫu sản phẩm từ lon thấp  lon cao)
Mỗi chu kì có 1 đặc điểm khác nhau, cần áp dụng từng chu kì để đưa ra chiến lược phù hợp
 Thường phân tích chiến lược cho dòng sản phẩm
Vd: cho biết một số công cụ về hoạch định. Chọn 1 công cụ để trình bày.

Phân biệt hoạch định chiến lược: bao toàn bộ cty/ dài hạn vĩ mô
Và hoạch định tác nghiệp: bổ trợ cho chiến lược/ ngắn hạn vi mô
Vd: chiến lược đạt tăng trưởng 500% trong 3 năm thì sẽ có những hoạch định tác nghiệp vd
như quảng bá sản phẩm, thay đổi mẫu mã,…

You might also like