Professional Documents
Culture Documents
- Các loại văn bản khoa học: Khoa học chuyên sâu ( tài d) Văn bản khoa học
liệu nghiên cứu khoa học, luận án) – khoa học giáo khoa
(SGK, giáo trình) – khoa học phổ cập ( bài viết, cuốn sách
để bổ sung kiến thức khoa học)
* Đặc trưng về hình thức, cấu trúc:
+ Văn bản chuyên sâu và giáo khoa :
- Văn bản chuyên sâu: Mở đầu – nội dung chính – kết
luận
+ Văn bản khoa học phổ cập: Không theo những khuôn
mẫu cố định mà cấu trúc tự do, tùy thuộc vào đối tượng
tiếp nhận
* Đặc trưng về nội dung:
- Từ tiêu đề cho đến nội dung của văn bản khoa học đều
phản ánh đề tài thuộc các lĩnh vực nghiên cứu, học tập,
phát minh, sáng chế….
- Nối dung của văn bản khoa học phản ánh hoạt động và
thành quả tư duy của con người thuộc nhiều lĩnh vực của
đời sống: tự nhiên, xã hội, văn học, nghệ thuật.
* Đặc điểm ngôn ngữ:
Văn bản – cú pháp – từ vựng
(Các phương tiện trung hòa)
* Đặc trưng về phong cách:
- Tính trừu tượng, khái quát cao
- Tính logic, nghiêm ngặt
- Tính chính xác, khách quan
* Đặc trưng về hình thức, cấu trúc: e) Văn bản chính luận
Tiêu đề
1. Mở đầu
2. Phần ND chính
3. Phần kết luận
* Đặc trưng về nội dung
- Đề tài trong văn bản chính luận là những vấn đề thiết
thực, nóng bỏng của cuộc sống, đặc biệt trong lĩnh vực
chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng, nghệ thuật,…
- ND của văn bản chính luận là diễn giải, phân tích, bình
luận… về một vấn đề theo 1 quan điểm nhất định nhằm
tuyên truyền, cổ động, giáo dục….
* Đặc điểm ngôn ngữ
Văn bản -> Cú pháp -> Từ vựng
(Các phương tiện trung hòa + phương tiện biểu cảm)
* Đặc trưng về phong cách
- Tính công khai về quan điểm
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
- Tính truyền cảm, thuyết phục
1. TÌM HIỂU VĂN BẢN TỔNG THUÂT III. TỔNG THUẬT VĂN BẢN
Bài tập: Đọc văn bản và cho biết đặc điểm văn bản tổng
thuật nêu trên ( đối tượng tổng thuật, ND tổng thuật so
với văn bản gốc, phạm vi tổng thuật )
- Đối tượng tổng thuật: báo cáo tổng thuật cấp quốc gia
- ND tổng thuật so với văn bản gốc: ngắn gọn, súc tích
hơn
- Phạm vi tổng thuật: 70 báo cáo
+ 2 đoạn văn đầu: khái quát chung về văn bản tổng thuật
+ 1 đoạn kế tiếp: đưa ra số lượng người tham gia
+ khái quát qua 2 vấn đề ( đưa ra nội dung và hạn chế
của các văn bản), còn đưa ra trích dẫn ý kiến
+ đoạn kết: Tóm lược lại ND văn bản
b) Yêu cầu:
- Thể hiện kết cấu của văn bản rõ ràng, logic
- Thể hiện hệ thống và quan hệ liên kết giữa các chủ đề
chung và chủ đề bộ phận một cách chặt chẽ
- Thể hiện dung lượng của từng phần trong cấu trúc văn
bản
- Hình thức trình bày ngắn gọn, rõ ràng
- Tóm lại những luận điểm chính được trình bày ở phần * Phần kết luận:
phát triển hoặc diễn giải lại câu chủ đề của nó
( Có thể nêu nhận định, bình luận cuối cùng của mình để
khêu gợi những suy nghĩ tiếp theo về đề tài )
+ Lưu ý: Phần mở đầu và kết thúc viết súc tích, mạnh mẽ,
gây ấn tượng
+ Cách 1: Trình bày theo trình tự khách quan * Phần khai triển:
- Theo trình tự không gian
- Theo trình tự thời gian
- Theo quan hệ logic khách quan
- Theo mối quan hệ chủ quan
+ Cách 2: Trình bày theo quan hệ chủ quan
- Theo logic chủ quan
. So sánh tương đồng và tương phản
. Theo đánh giá của người về mức độ quan trọng của vấn
đề
- Theo tâm lí. cảm xúc
* Bài tập: Lập đề cương cho việc tạo lập văn bản sau đây:
“ Hãy hình dung mình là NV tiếp thị của hãng nước xả vải
Comfor, viết 1 bài giới thiệu sản phẩm mới cho hãng”
* Phần mở đầu: Giới thiệu chung của sản phẩm
* Phần phát triển:
Những ưu thế của sản phẩm comfort mới
+ Liều lượng cần dùng cho 1 sản phẩm mới
+ Mùi vị lưu lại trên quần áo
+ Tác dụng làm mềm vải, làm bền vải
+ Tác dụng vs da
+ Khả năng tiết kiệm nước và thời gian cho người nội trợ
+ Giá thành
* Phần kết thúc:
- Sản phẩm comfort mới có nhiều ưu thế vượt trội
- Người nội trợ nên mua
*VIẾT ĐOẠN VĂN CÓ CÂU CHỦ ĐỀ III. VIẾT ĐOẠN VĂN VÀ LIÊN
- Đoạn văn có câu chủ đề: KẾT ĐOẠN VĂN
+ Diễn dịch: câu 1
+ Quy nạp: câu cuối
+ Tổng phân hợp: Câu 1 + câu cuối
* Đoạn văn diễn dịch: ( ND: Người giàu cũng khóc)
+ Câu 1: (nội dung khái quát – câu nêu chủ đề)
+ Câu 2: Nêu nội dung nhỏ thứ nhất: người giàu
+ Câu 3,4,5: Người giàu ntn?
+ Câu 6,7: Giàu thì sướng
+ Câu 8: Cũng khóc – không có thời gian cho bản thân,
gia đình, lo cho gia đình thông gia môn đăng hộ đối
- Đoạn văn không có câu chủ đề:
+ Song hành: Tất cả các câu đều cùng 1 bậc, có chức
năng như nhau
Chủ đề
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu n của đoạn văn
+ Móc xích:
Câu 1 Chủ đề
Câu 2 của đoạn
Câu 3 văn
- Đoạn văn nêu phản đề:
- Đúng quy tắc ngữ pháp tiếng việt : Chủ + vị, trật tự
cụm từ * Yêu cầu về câu trong văn bản:
1. Yêu cầu về câu xét theo quan hệ
- Có quan hệ ngữ nghĩa phù hợp với tư duy của người
hướng nội:
Việt
+ Câu phải phản ánh đúng quan hệ trong thế giới khách
quan (a)
+ Quan hệ giữa các vế câu, các thành phần câu phải hợp
logic (b)
+ Quan hệ giữa các thành phần đẳng lập phải là quan hệ
đồng loại (c)
VD:
(a) Tắt đèn là tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Công Hoan
(b) Tuy chị Út Tịch thương yêu chồng con, đồng bào,
đồng chí rất sâu sắc, nhưng chị căm thù bọn giặc cướp
nước và bán nước
(c) Người chiến sĩ bị thương 2 phát, một phát ở đùi, 1
phát ở Khe Sanh
- Có thông tin mới:
VD2: Nó nhìn tôi bằng đôi mắt lác vẹt
- Dấu câu phù hợp
- Câu phải phù hợp với mục đích giao tiếp của văn bản
- Câu phải phù hợp với quan hệ giữa các nhân vật giao 2. Yêu cầu về câu xét theo quan hệ
tiếp hướng ngoại:
- Câu phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp: phù hợp với
những câu trước và sau nó, phù hợp với phong cách văn
bản
VD: Điều 3: Đề nghị các đồng chí cố gắng giúp tôi thực
hiện quyết định này với ( quyết định)