Professional Documents
Culture Documents
Suy Tim-GV Huong Quynh - ESC 21-ByT 22
Suy Tim-GV Huong Quynh - ESC 21-ByT 22
SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Mục tiêu
1. Trình bày đúng định nghĩa suy tim, nguyên nhân và phân loại suy
tim
2. Trình bày đúng các triệu chứng và phương pháp chẩn đoán suy
tim.
3. Trình bày đúng các biện pháp không dùng thuốc trong điều trị suy
tim.
4. Tư vấn đẩy đủ về tác dụng, lưu ý khi sử dụng, tác dụng không
mong muốn của các thuốc điều trị suy tim và các thuốc cần thận
trọng ở bệnh nhân suy tim.
5. Áp dụng hướng dẫn điều trị hiện hành (Bộ Y tế Việt Nam 2022,
ESC 2021, AHA/ACC 2022) để lựa chọn được thuốc điều trị suy
tim cho các tình huống lâm sàng.
1
2/28/23
• Dưới 70 tuổi, nam mắc ST nhiều hơn nữ, nguyên nhân thường gặp
Writing Paul A. Heidenreich, MD, MS, FACC, FAHA, FHFSA, Prateeti Khazanie, MD, MPH, FHFSAy
Committee Chairy Michelle M. Kittleson, MD, PHDy 4
Members* Biykem Bozkurt, MD, PHD, FACC, FAHA, FHFSA, Christopher S. Lee, PHD, RN, FAHA, FHFSAy
Vice Chairy Mark S. Link, MDy
Carmelo A. Milano, MDy
David Aguilar, MD, MSC, FAHAy Lorraine C. Nnacheta, DRPH, MPHy
Larry A. Allen, MD, MHS, FACC, FAHA, FHFSAy Alexander T. Sandhu, MD, MSy
Joni J. Byuny Lynne Warner Stevenson, MD, FACC, FAHA, FHFSAy
4
Monica M. Colvin, MD, MS, FAHAy Orly Vardeny, PHARMD, MS, FAHA, FHFSAk
Anita Deswal, MD, MPH, FACC, FAHA, FHFSAz Amanda R. Vest, MBBS, MPH, FHFSAk
Mark H. Drazner, MD, MSC, FACC, FAHA, FHFSAy Clyde W. Yancy, MD, MSC, MACC, FAHA, FHFSAy
Shannon M. Dunlay, MD, MS, FAHA, FHFSAy
Linda R. Evers, JDy
*Writing committee members are required to recuse themselves from
James C. Fang, MD, FACC, FAHA, FHFSAy
voting on sections to which their specific relationships with industry may
Savitri E. Fedson, MD, MAy apply; see Appendix 1 for detailed information. yACC/AHA Representative.
Gregg C. Fonarow, MD, FACC, FAHA, FHFSAx zACC/AHA Joint Committee on Clinical Practice Guidelines Liaison. xACC/
Salim S. Hayek, MD, FACCy AHA Task Force on Performance Measures Representative. kHFSA
Representative.
Adrian F. Hernandez, MD, MHSz
2
This document was approved by the American College of Cardiology Clinical Policy Approval Committee, the American Heart Association Science
Advisory and Coordinating Committee, the American College of Cardiology Science and Quality Committee, and the Heart Failure Society of America
Executive Committee in December 2021 and the American Heart Association Executive Committee in January 2022.
The American College of Cardiology requests that this document be cited as follows: Heidenreich PA, Bozkurt B, Aguilar D, Allen LA, Byun JJ, Colvin
MM, Deswal A, Drazner MH, Dunlay SM, Evers LR, Fang JC, Fedson SE, Fonarow GC, Hayek SS, Hernandez AF, Khazanie P, Kittleson MM, Lee CS, Link
MS, Milano CA, Nnacheta LC, Sandhu AT, Stevenson LW, Vardeny O, Vest AR, Yancy CW. 2022 AHA/ACC/HFSA guideline for the management of heart
failure: a report of the American College of Cardiology/American Heart Association Joint Committee on Clinical Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol.
2022;xx:xxx-xxx.
This article has been copublished in Circulation and the Journal of Cardiac Failure.
Copies: This document is available on the websites of the American College of Cardiology (www.acc.org), the American Heart Association
(professional.heart.org), and the Heart Failure Society of America (www.hfsa.org). For copies of this document, please contact the Elsevier Inc. Reprint
Department via fax (212-633-3820) or e-mail (reprints@elsevier.com).
2/28/23
5
Bộ Y tế, QĐ 1762/QĐ-BYT. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim mạn tính
2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (European Heart Journal 2021–doi:10:1093/euheartj/ehab368
Nguyên nhân
Bệnh Nguyên
van Bệnh nhân • Vô căn
cơ khác •Loạn nhịp tim
tim •Nhiễm độc (Rượu)
tim •TDP của thuốc
•Đái tháo đường
•Thiếu máu 6
•Phụ nữ sau khi sinh
3
2/28/23
Cung
lượng tim
Thể tích
tống máu
X Nhịp tim
Khả năng
Tiền tải Hậu tải co bóp cơ Tần số tim
tim
8
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
4
2/28/23
Cơ chế bù trừ
Cơ chế bù trừ có hại:
angiotensin-aldosterone
9
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
↑ Hoạt tính TK
↑ Tiết Rennin
giao cảm
↑ Angiotensin II
↑ Lực co bóp
↑ Nhịp tim
↑ Tiền tải ↑ Hậu tải Tái tạo mô cơ tim
10
5
2/28/23
11
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
11
– ST tâm trương (50% trường hợp): Thất giảm khả năng nhận
máu, tăng áp lực đổ đầy tâm trương
– Dạng phối hợp: VD.sau nhồi máu cơ tim
12
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
12
6
2/28/23
13
Tâm trương
Tâm thất nghỉ, Tâm thất đã bị giãn, Tâm thất dày và cứng, giảm
giãn ra để nhận máu về yếu, được làm đầy thể tích máu làm đầy
Tâm thu
(bơm máu)
Tâm thất co bóp để tống đi Tâm thất bị giãn, yếu, Phân suất tống máu bình
50% - 65% lượng máu giảm phân suất tống thường (>50%), nhưng giảm14
máu (<=40%) lượng máu được tống đi
14
7
2/28/23
15
ACC 2021, 2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of heart failure
15
16
16
8
2/28/23
Tăng áp lực
Giảm tưới tĩnh mạch
máu ngoại vi Tăng áp lực thất trái à
nhĩ trái à TM phổi,
Giảm lượng máu và mao mạch phổi à ứ
oxy tới các tổ chức máu ở mao mạch
ngoại vi phổiàgiảm V khí phế
nang (khó thở), thoát
dịch vao phế nang
(phù phổi)
17
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
17
1. Mệt
2. Khó thở
3. Ứ dịch
4. Giảm khả năng vận Phù chân
động 18
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
18
9
2/28/23
• Điện tâm đồ
• Thăm dò huyết động, thăm dò khả năng gắng sức, sắc ký giấc
ngủ, xét nghiệm cơ bản khác (CN thận, Tổng phân tích nước tiểu
- tiểu đạm, tỷ trọng nước tiểu tăng; Ion đồ, Chức năng gan, Công
thức máu (15-25% thiếu máu, hoặc pha loãng máu), Chức năng
tuyến giáp (TSH, FT4))
19
Bộ Y tế, QĐ 1762/QĐ-BYT. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim mạn tính
19
Tác dụng:
•Bài tiết Na, nước (lợi tiểu)
•Giãn mạch
•Giảm tổng hợp aldosteron
•Giảm dày thất
•Ức chế TKGC và hoạt
động hệ RAA
20
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
20
10
2/28/23
Chẩn đoán •
•
Nghi ngờ suy tim
Hỏi tiền sử, yếu tố nguy cơ
Hỏi triệu chứng cơ năng
• Khám phát hiện triệu chứng thực thể
• Đo điện tâm đồ bất thường
Có
Siêu âm tim
Không
Có dấu hiệu bất thường?
Có
Xác định nguyên nhân suy tim Tìm nguyên nhân khác
Khởi trị 21
21
Giảm tỷ lệ Tử vong
*CLCS: Chất lượng cuộc sống Volum e 133, Issue 25, 21 June 2016, Pages 2671-2686
https://doi.org/10.1161/CIRCULATIONAHA.116.023518
22
11
2/28/23
23
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
23
7. Kiểm soát bệnh tuyến giáp (nhược giáp có thể bị che dấu do triệu
chứng suy tim, cường giáp làm nặng suy tim tâm thu)
8. Tầm soát và điều trị trầm cảm
24
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
24
12
2/28/23
25
25
2.Beta – blocker
2.Digoxin
26
13
2/28/23
ICD CRT-Db/-P
Không có bệnh tim
Có bệnh tim thiếu QRS 130-149 ms QRS ≥ 150 ms
thiếu máu cục bộ
máu cục bộ (Class I) (Loại IIa) (Loại I)
(Class IIa)
27
28
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2022. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
28
14
2/28/23
Thận
Gan Phổi Tăng tái hấp thu
Na, Cl. Giữ nước
Tăng đào thải K
Renin
X X
https://s3.amazonaws.com)
29
30
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
30
15
2/28/23
31
2021 Update to 2017 ECDP for Optimization of Heart Failure Treatment. JACC, 2021, 7(6), 772-810
2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (European Heart Journal 2021–doi:10:1093/euheartj/ehab368
31
ACEI
Tăng giữ bradykinin
Thanh quản
Tăng kali máu (cần theo Hạ huyết áp liều đầu Theo dõi chức Ho khan
dõi nồng độ kali máu) (sử dụng liều đầu thấp) năng thận mạn tính
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
32
16
2/28/23
• Thường dùng thay thế ACEI khi BN không dung nạp ho khan
• Không thay thế khi ACEI gây suy giảm CN thận hoặc tăng K huyết
• RCT (Val-HeFT và CHARM) đã chứng minh được vai trò của ARB
trong điều trị suy tim:
33
34
2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (European Heart Journal 2021–doi:10:1093/euheartj/ehab368
2021 Update to 2017 ECDP for Optimization of Heart Failure Treatment. JACC, 2021, 7(6), 772-810
34
17
2/28/23
Therapeutic algori
Class I Therapy Ind
for a patient with h
failure with reduce
ejection fraction
Khởi đầu: 50 (24/26) -100 (49/51) mg x 2 lần/ngày
Mục tiêu: 200 (97/103) mg x 2 lần/ngày
2021 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and ch
www.escardio.org/guidelines (European Heart Journal 2021 – doi:10.1093/e
36
18
2/28/23
37
37
38
19
2/28/23
Beta-blocker
Beta-blocker – giảm co bóp cơ tim à có thể làm tình trạng suy tim trầm
trọng hơn (có thể xảy ra ở 1-10 tuần đầu tiên sd thuốc, trước khi thấy
hiệu quả), nhưng điều trị lâu dài mang lại lợi ích.
39
Beta-blocker – RCT
40
40
20
2/28/23
Câu hỏi:
Bệnh nhân suy tim cấp tính có bắt đầu dùng beta-blocker không?
41
41
42
21
2/28/23
• Tác dụng:
–Ngăn chặn trực tiếp tác dụng phá hoại của aldosterone (tái tạo tâm
thất, giữ Na và nước)
–Giảm mất K và Mg à giảm loạn nhịp tim
43
43
44
44
22
2/28/23
45
–Nguy cơ tăng K: Thận trong khi dùng/ BN có YTNC tăng kali máu:
suy thận, tuổi cao, suy tim nặng, đái tháo đường, K ban đầu cao,
dùng chung với thuốc bổ sung kali, ACEI hoặc ARB, NSAID à
Theo dõi K máu
46
23
2/28/23
S1
S1
Đường lọc qua
nước tiểu SGL SGLT1 S3
SGLT2 SGLT1 S3
T2
Đường được
Đường được tái SGLT2
táihấp
hấpthuthu
inhibitor Tăng
Không có
đường
đường
thảinước
trong ra
Quai Henle
nướctiểutiểu
Giảm đường huyết:
Giảm ĐH đói 20-50 mg/dL (1.1-2.8 ~70 g/ngày
W right EM . Am J Physiol Renal Physiol 2001;280:F10–8; Lee YJ, et al. Kidney Int Suppl 2007;106:S27–35;
Han S. Diabetes 2008;57:1723–9.
47
47
48
24
2/28/23
2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (European Heart Journal 2021–doi:10:1093/euheartj/ehab368
49
Lợi tiểu
Sử dụng cho BN suy tim có sung huyết (quá tải dịch, phù)
Thuốc lợi tiểu KHÔNG làm chậm tiến triển của Suy tim à không dùng
đơn trị liệu
Thuốc lợi tiểu làm tăng đào thải Nước, Natri, Clo, Kali
• ↓ thể tích huyết thanh, ↓ tổng lượng nước và muối, ↓ thể tích tuần
hoàn (↓ huyết áp, à giảm hậu tải)
• ↓ Áp lực làm đầy thất phải và trái (giảm tiền tải)
• ↓ Phù ngoại biên, ↓ thể tích dịch ngoại bào và ↓ phù phổi
50
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
50
25
2/28/23
Lợi tiểu
51
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
51
Lợi tiểu
7%
Na+( 60%) Na+ Ống lượn xa
Na+
(3%)
Ống lượn
VỎ THẬN gần
TỦY THẬN
Spironolacton
Eplerenone
Na+
(25%) Ống thu
Quai
Henle
52
52
26
2/28/23
• Liều khởi đầu thấp, phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng
• Tăng liều dần dần cho tới khi đạt hiệu quả, giảm liều khi thể tích dịch
đã được kiểm soát (giảm 450-900 g/ngày – không quá 1kg /ngày)
• Theo dõi nồng độ K+(≥4,0 mEq/L), Mg2+ (≥ 2 mEq/L) (tránh loạn
nhịp); và chức năng thận (SrCr)
• Có thể dùng cho BN suy thận
• Lý tưởng - 1 lần/ngày – sáng, nếu bắt buộc dùng 2 lần/ngày, phải
dùng trước 5 giờ chiều (tránh tiểu đêm)
Chú ý: Quá liều thuốc lợi tiểu à ↓ cung lượng tim, hạ
huyết áp quá mức và suy giảm chức năng thận
53
Nguyễn Ngọc Khôi, Đăng Nguyễn Đoan Trang, 2020. Dược lâm sàng và điều trị, NXB Y học
53
54
27
2/28/23
55
55
• Giảm hấp thu Na, từ đó giảm hấp thu nước ở ống lượn xa
• Có tác dụng yếu, chỉ nghĩ tới khi bị ứ nước nhẹ
• Ít hiệu quả khi BN bị suy thận (GFR < 30 ml/phút) do thuốc cần phải
được lọc tới chỗ tác dụng
• LT thiazide dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu quai (khi đã dùng tới liều
cao của LT cao mà không đủ tác dụng – tương đương furosemide
120 mg x 2 lần/ngày) để tăng cường tác dụng
VD Metolazone – liều 2,5 – 20 mg/ngày. Tối ưu nên dùng 30 phút
trước khi dùng lợi tiểu quai.
2017 ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure Treatment:
Answers to 10 Pivotal Issues About Heart Failure With Reduced Ejection Fraction
56
56
28
2/28/23
Hội tim mạch học Việt Nam. Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị suy tim 201857
57
58
58
29
2/28/23
Ivabradin
Ivabradine:
Giảm tỷ lệ nhập viện ở BN suy tim có triệu chứng:
• LVEF < 35%
• Nhịp tim > 70 nhịp/phút
• Đã điều trị ở liều cao nhất có thể dung nạp, hoặc liều mục tiêu
của beta blocker hoặc có chống chỉ định với beta blocker
• Khởi đầu 2,5 mg x 2 lần/ngày (>=75 tuổi) hoặc 5 mg x 2
lần/ngày (<75 tuổi) à Theo dõi nhịp tim, tăng liều dần mỗi 2-4
tuần nếu nhịp tim > 60 nhịp/phút à mục tiêu 7,5 mg x 2
lần/ngày
• Chú ý: tương tác thuốc nghiêm trọng với các thuốc ức chế
mạnh CYP3A4
59
59
60
30
2/28/23
61
ESC 2021
61
Nitrate và hydralazine
Liều sử dụng:
Hydralazine (Khởi đầu 37,5 mg x 3 lần/ngày àtăng liều mỗi 2 tuần à
mục tiêu 75mg x 3 lần/ngày)
+ isosorbide dinitrate (20 mg x 3 lần/ngàyà tăng liều mỗi 2 tuần àmục
tiêu: 40 mg x 3 lần /ngày)
Theo dõi điều trị:
- Đau đầu
- Hạ huyết áp
- Lupus do thuốc hydralazine
62
2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (European Heart Journal 2021–doi:10:1093/euheartj/ehab368
62
31
2/28/23
2. Giảm hoạt động TK giao cảm à giảm dẫn truyền nhĩ thất à tăng thời
gian làm đầy thất kỳ tâm trương (ST, ST/RN)
63
63
Digoxin
64
2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (European Heart Journal 2021–doi:10:1093/euheartj/ehab368
64
32
2/28/23
Digoxin
65
66
66
33
2/28/23
Vericiguat: Kích thích guanylate cyclase hoà tan à tăng GMP vòng
67
67
Vericiguat
– Chỉ định: BN suy tim có triệu chứng, có triệu chứng suy tim tiến
triển dù đã điều trị nền
– NC Victoria: BN nguy cơ cao, có biểu hiện suy tim tiến triển
(nhập viện vì suy tim hoặc BN ngoại trú phải dùng thuốc lợi tiểu
đường tiêm)
68
2021 ESC Guideline for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (European Heart Journal 2021–doi:10:1093/euheartj/ehab368
68
34
2/28/23
Bảng tổng hợp liều dùng của các thuốc hàng hai
(Bộ Y tế 2022, ESC 2021)
69
69
(AHA/ACC/HFSA 2022)
TABLE 13 Selected Prescription Medications That May Cause or Exacerbate HF
Associated With HF
Causes Exacerbates
Drug or Direct Underlying Magnitude of LOE for HF
Therapeutic Myocardial Myocardial HF Induction or Induction or
Class Toxicity Dysfunction Precipitation Precipitation Possible Mechanism(s) Onset
Saxagliptin X Major A
Unknown Intermediate to delayed
Alogliptin X Major A
Flecainide X Major A
Negative inotrope, proarrhythmic effects Immediate to intermediate
Disopyramide X Major B
Alpha-1 blockers
Diltiazem X Major B
Nifedipine X Moderate C
Adapted from Page RL 2nd et al. (57). Copyright 2016 American Heart Association Inc.
COX indicates cyclo-oxygenase; HF, heart failure; LOE, Level of Evidence; and NSAID, nonsteroidal anti-inflammatory drug.
70 sitagliptin (51,52) and linagliptin (53-55) did not; these inhibit sodium resorption in the thick ascending loop
findings may have been a result of baseline differences of Henle and collecting tubule. Hence, NSAIDs can
in the use of metformin, thiazolidinediones, and in- cause sodium and water retention and blunt the effects
sulin, which also affect HF risk. The FDA recommends of diuretics. Several observational cohort studies have
discontinuation specifically of saxagliptin and alog- revealed increased morbidity and mortality in patients
liptin in patients who develop HF (56), and whether the with HF using either nonselective or selective NSAIDs
risk of worsening HF is a class effect of DPP-4 in-
hibitors is unclear.
(25-28).
35
7. NSAIDs inhibit the synthesis of renal prostaglandins,
which mediate vasodilation in the kidneys and directly 7.3.8. GDMT Dosing: Sequencing and Uptitration
2. Among patients with current or previous symptomatic HFmrEF (LVEF, 41%–49%), use of evidence-based
beta blockers for HFrEF, ARNi, ACEi, or ARB, and MRAs may be considered to reduce the risk of HF
hospitalization and cardiovascular mortality, particularly among patients with LVEF on the lower end of
this spectrum (2-9). 2/28/23
72
72
36
2/28/23
Điều trị
2. Kiểm soát tốt tần số thất ở BN rung nhĩ có suy tim tâm
trương
3. Kiểm soát phù: Lợi tiểu rất hiệu quả để giảm phù và
giảm sung huyết phổi
4. Điều trị thiếu máu cục bộ cơ tim. Tái tưới mái mạch vành
cần thiết ở BN ST tâm trương có kèm bệnh động mạch
vành
73
73
HF và bệnh nền
F I G U R E 1 4 Recommendations for Treatment of Patients With HF and Selected Comorbidities
ACC/AHA 2022
Colors correspond to COR in Table 2. Recommendations for treatment of patients with HF and select comorbidities are displayed. ACEi indicates angiotensin-converting
enzyme inhibitor; AF, atrial fibrillation; ARB, angiotensin receptor blocker; AV, atrioventricular; CHA2DS2-VASc, congestive heart failure, hypertension, age $75 years,
diabetes mellitus, stroke or transient ischemic attack [TIA], vascular disease, age 65 to 74 years, sex category; CPAP, continuous positive airway pressure; CRT, cardiac
resynchronization therapy; EF, ejection fraction; GDMT, guideline-directed medical therapy; HF, heart failure; HFrEF, heart failure with reduced ejection fraction; IV,
75 intravenous; LVEF, left ventricular ejection fraction; NYHA, New York Heart Association; SGLT2i, sodium-glucose cotransporter-2 inhibitor; and VHD, valvular heart
disease. *Patients with chronic HF with permanent-persistent-paroxysmal AF and a CHA2DS2-VASc score of $2 (for men) and $3 (for women).
mortality (25), and iron deficiency appears to be repletion (1). The improvement was independent of the
uniquely associated with reduced exercise capacity presence of anemia. These findings were confirmed in 2
(26). Iron deficiency is usually defined as ferritin more recent trials (2,3). The IRONOUT HF (Iron Reple-
level <100 m g /L or 100 to 300 m g/L, if the transferrin tion Effects on Oxygen Uptake in Heart Failure) trial,
saturation is <20%. Intravenous repletion of iron has however, showed no such improvement with oral iron
been shown to improve exercise capacity and QOL supplementation (28). This is attributed to the poor
(1-3,27). The FAIR-HF (Ferric Carboxymaltose Assess- absorption of oral iron and inadequacy of oral iron to
• Khuyến cáo dùng cho BN Suy tim kèm rung nhĩ (dai dẳng/kịch phát)
và có thêm yếu tố nguy cơ đột quỵ
76
76
38
2/28/23
©ESC
©ESC
www.escardio.org/guidelines 2020 ESC Guidelines for the diagnosis and management of atrial fibrillation
(European Heart Journal 2020-doi/10.1093/eurheartj/ehaa612)
77
ICD
Máy chuyển nhịp phá rung tự động (ICD) Máy tạo nhịp tái đồng bộ cơ tim (CRT)
78
78
39
2/28/23
Kết luận
• Sinh lý bệnh và cơ chế bù trừ trong suy tim là phức tạp và dùng thuốc
thường hướng tới hạn chế cơ chế bù trừ
• Chẩn đoán dựa vào triệu chứng, XN NT-pro BNP/BNP, siêu âm tim
• Điều trị suy tim tâm thu (HFrEF): cần được sử dụng 4 nhóm thuốc
quan trọng càng sớm càng tốt (trong 4 tuần đầu tiên):
ACEI/ARNI/ARB, chẹn beta, đối kháng aldosterone, ức chế SGLT2.
Lợi tiểu khi BN phù.
• Điều trị HFmrEF và HFpEF cần sử dụng lợi tiểu khi BN phù. Thuốc
ức chế SGLT2 cũng chững minh được lợi ích ở nhóm BN này. Điều
trị bệnh nền cần được tối ưu.
79
79
80
80
40