You are on page 1of 9

Th Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông

àn
h
ph
ần

ng
lực

Năng
lực tư
duy và
lập – Thực hiện được các – Thực hiện được các thao tác – Thực hiện được tương đối thành
luận thao tư duy, đặc biệt biết quan sát, thạo các thao tác tư duy, đặc biệt
toán tác tư duy (ở mức độ đơ giải thích được sự tương đồng phát hiện
học thể n giản), đặc biệt biết và khác biệt trong nhiều tình được sự tương đồng và khác biệt
hiện qua quan huống và thể hiện trong những tình huống
việc: sát, tìm kiếm sự tương đ được kết quả của việc tương đối phức tạp và lí giải
ồng và khác biệt trong quan sát. được kết quả của việc quan sát.
– Thực những tình huống quen
hiện thuộc và mô tả được kết
được quả của việc quan sát.
các
thao
tác tư
duy
như: so
sánh,
phân
tích,
tổng
hợp,
đặc
biệt
hoá,
khái
quát
hoá,
tương
tự; quy
nạp,
diễn
dịch.

– Chỉ – Nêu được chứng cứ, lí – Thực hiện được việc lập – Sử dụng được các phương
ra lẽ và biết lập luận hợp lí luận hợp lí khi giải quyết vấn pháp lập luận, quy nạp và suy
được trước khi kết luận. đề. diễn để nhìn ra những cách thức
chứng khác nhau trong việc giải quyết
cứ, lí lẽ vấn đề.
và biết
lập
luận
hợp lí
trước
khi kết
luận.

– Giải – Nêu và trả lời được – Nêu và trả lời được câu hỏi – Nêu và trả lời được câu hỏi khi
thích câu hỏi khi lập luận, giải khi lập luận, giải quyết vấn lập luận, giải quyết vấn đề. Giải
hoặc quyết vấn đề. Bước đầu đề. Chứng minh được mệnh thích, chứng minh, điều chỉnh
điều chỉ ra được chứng cứ và đề toán học không quá phức được giải pháp thực hiện về
chỉnh lập luận có cơ sở, có lí tạp. phương diện toán học.
được lẽ trước khi kết luận.
cách
thức
giải
quyết
vấn đề
về
phươn
g diện
toán
học.

Thành Cấp Cấp Cấp trung học phổ thông


phần năng tiểu trung
lực học học cơ
sở

Năng lực mô
hình hoá toán
học thể hiện qua
việc:

– Xác định – Lựa chọn – Sử dụng – Thiết lập được mô hình


được mô hình được các phép được các mô
toán hình
học (gồm công toán, công thức toán học toán học (gồm công thức,
thức, phương số học, sơ (gồm công
thức
trình, bảng biểu, đồ, bảng biểu, toán học, sơ phương trình, sơ đồ, hình vẽ,
đồ thị,...) cho hình vẽ để đồ, bảng
biểu,
tình huống xuất trình bày, diễn hình vẽ, bảng biểu, đồ thị,...) để mô tả
hiện trong bài đạt (nói hoặc phương trình,
hình
toán thực tiễn. viết) được các biểu diễn,...) tình huống đặt ra trong một
nội dung, ý để mô tả tình
tưởng của tình huống xuất số bài toán thực tiễn.
huống xuất hiện trong
một số
hiện trong bài bài toán thực
toán thực tiễn tiễn không
quá
đơn giản. phức tạp.

– Giải quyết – Giải quyết – Giải quyết – Giải quyết được những vấn đề
được những vấn được những được những toán học trong mô hình được
đề toán học bài toán xuất vấn đề toán thiết lập.
trong mô hình hiện từ sự lựa học trong
được thiết lập. chọn trên. mô hình
được thiết
lập.
– Thể hiện và – Nêu được – Thể hiện – Lí giải được tính đúng đắn của
đánh câu trả lời cho được lời lời giải (những kết luận thu được
giá được lời giải tình huống giải toán từ các tính toán là có ý nghĩa,
trong ngữ cảnh xuất hiện trong học vào ngữ phù hợp với thực
thực tế và cải bài toán thực cảnh thực
tiến tiễn. tiễn và làm
được mô hình quen với
nếu cách giải việc kiểm
quyết không chứng tính
phù đúng đắn
của lời
hợp. giải. tiễn hay không). Đặc biệt, nhận
biết được cách đơn giản hoá,
cách điều chỉnh
những yêu cầu thực tiễn (xấp

xỉ, bổ sung thêm giả thiết,

Thành phần năng lực C C Cấp trung học phổ thông


ấ ấ
p p
tr
t u
i n
ể g
u h

h c
ọ c
c ơ
s

tổng quát hoá,...) để đưa
đến những bài toán giải
được.

Năng lực giải quyết vấn đề toán


học thể hiện qua việc:

– Nhận biết, phát hiện được – Nhận – Phát – Xác định được tình huống
biết hiện
được được
vấn đề vấn đề
cần cần
vấn đề cần giải quyết bằng toán giải giải có vấn đề; thu thập, sắp
học. quyết và quyết. xếp,
nêu giải thích và đánh giá được
được độ tin cậy của thông tin;
thành chia
câu hỏi.
sẻ sự am hiểu vấn đề với
người khác.

– Lựa chọn, đề xuất – Nêu – Xác – Lựa chọn và thiết lập


được cách thức, giải được định được cách
pháp giải quyết cách được thức, quy
thức giải cách trình giải
quyết thức,
vấn đề. giải
pháp
giải
quyết
vấn
đề.
vấn đề. quyết vấn đề.

– Sử dụng được các kiến thức, kĩ – Thực – Sử – Thực hiện và trình bày
năng toán học tương thích hiện và dụng được giải pháp giải quyết
trình được
bày các
được kiến
cách thức,
thức kĩ
giải năng
quyết toán
học
tương
(bao gồm các công cụ và thuật vấn đề ở thích vấn đề.
toán) để giải quyết vấn đề đặt ra. mức độ để giải
đơn quyết
giản. vấn
đề.

Thành phần Cấp tiểu học Cấp trung Cấp


năng lực học cơ sở trung
học phổ
thông

– Đánh giá được giải – Kiểm tra được giải pháp đã – Giải thích – Đánh
pháp đề ra và khái thực hiện. được giải pháp giá được
quát hoá được cho đã thực hiện. giải pháp
vấn đề tương tự. đã thực
hiện;
phản ánh
được giá
trị của
giải
pháp; khá
i quát hoá
được cho
vấn đề tư
ơng tự.

Năng lực giao tiếp


toán học
thể hiện qua việc:
– Nghe hiểu, đọc hiểu – Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi – Nghe hiểu, đọc – Nghe
và ghi chép được các chép (tóm hiểu và ghi chép hiểu, đọc
thông tin toán tắt) được các (tóm tắt) được hiểu và ghi
các thông chép (tóm
tắt) được
tương
học cần thiết được thông tin toán học trọng tâm tin toán đối thành
trình bày trong nội dung văn bản hay học cơ bản, thạo các
dưới dạng văn bản do người khác thông báo (ở trọng tâm thông tin
toán học hay do trong văn bản toán học
người khác nói (ở dạng văn bản cơ bản,
hoặc nói hoặc viết). trọng tâm
Từ đó trong văn
bản nói
hoặc viết.
viết ra. mức độ đơn giản), phân tích, lựa Từ đó
từ đó nhận biết được vấn chọn, trích xuất phân tích,
đề cần giải quyết. được các lựa chọn,
thông tin toán trích xuất
học cần được các
thiết từ văn bản thông tin
(ở dạng văn bản toán học
nói hoặc viết). cần thiết
từ văn
bản nói
hoặc viết.

– Trình bày, diễn đạt – Trình bày, – Thực hiện – Lí giải


(nói hoặc viết) được diễn đạt (nói hoặc viết) được được việc trình được
các nội dung, ý các nội dung, ý tưởng, giải bày, diễn đạt, (một cách
tưởng, giải pháp pháp nêu câu hỏi, thảo hợp lí)
toán học trong sự toán học trong sự tương tác luận, tranh luận việc trình
tương tác với người với người các nội dung, ý bày, diễn
tưởng, giải pháp đạt, thảo
toán luận,
tranh luận
các nội
dung, ý
tưởng,
giải pháp
toán
khác (với yêu cầu khác (chưa yêu cầu phải diễn học trong sự học trong
thích hợp về sự đầy đạt đầy đủ, chính xác). Nêu tương tác với sự tương
đủ, chính xác). người khác (ở tác với
mức tương đối người
khác.

Thành Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp


phần năng trung
lực học phổ
thông
và trả lời được câu đầy đủ, chính xác).
hỏi khi lập luận, giải
quyết vấn đề.

– Sử dụng – Sử dụng được – Sử dụng được ngôn ngữ toán – Sử


được hiệu quả ngôn ngữ toán học học kết hợp với ngôn ngữ thông dụng
ngôn ngữ toán kết hợp với ngôn thường để biểu đạt các nội dung được
học (chữ số, ngữ thông thường, toán học một cách
chữ cái, kí động tác hình thể để hợp lí
hiệu, biểu đồ, biểu đạt các nội ngôn
đồ thị, các liên ngữ toán
kết logic,...) học kết
kết hợp với hợp với
ngôn
ngữ
thông
thường
để biểu
đạt cách
suy
ngôn ngữ dung toán học ở cũng như thể hiện chứng cứ, cách nghĩ, lập
thông thường những tình huống thức và kết quả lập luận,
hoặc động tác đơn giản. luận. chứng
hình thể khi minh các
trình khẳng
bày, giải thích định toán
và đánh giá học.
các

ý tưởng toán
học trong sự
tương tác
(thảo luận,
tranh luận) với
người khác.

– Thể hiện – Thể hiện – Thể hiện được sự tự tin khi – Thể
được sự tự được sự tự tin khi hiện
tin khi được sự
tự tin khi
trình bày, diễn trả lời câu hỏi, trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh trình bày,
đạt, nêu câu khi trình bày, thảo luận, giải thích các nội dung diễn đạt,
hỏi, thảo luận, luận toán học trong một số tình huống thảo luận,
tranh luận các các nội dung toán họ không quá phức tạp. tranh
nội dung, ý c ở những tình huống luận, giải
tưởng liên đơn giản. thích
quan đến toán các nội
học. dung toá
n học
trong
nhiều
tình
huống
không qu
á phức tạ
p.

Năng lực sử
dụng công
cụ, phương
tiện học
toán thể hiện
qua việc: – Nhận biết được – Nhận biết được tên – Nhận
tên gọi, tác gọi, tác dụng, quy biết được
– Nhận biết dụng, cách sử dụng, tác dụng,
được tên gọi, quy cách quy cách
tác dụng, quy sử dụng, sử dụng,
cách sử dụng, cách thức
cách

Thành phần năng Cấp Cấp trung học Cấp trung học
lực tiểu học cơ sở phổ thông
thức bảo cách thức bảo cách thức bảo quản bảo quản các công
quản các đồ dùng, quản các công các công cụ, phương
phương tiện cụ, phương tiện cụ, phương tiện tiện học toán
trực quan thông học toán đơn học toán (bảng tổng kết về
thường, phương giản (que tính, (mô hình hình học các dạng hàm
tiện khoa học công thẻ số, thước, phẳng và không số, mô
nghệ (đặc biệt là phươn compa, êke, gian, thước đo góc, hình góc và cung
g tiện sử dụng các mô thước cuộn, tranh lượng giác, mô
công nghệ thông tin), ph hình hình phẳng ảnh, biểu đồ,...). hình các hình
ục vụ cho việc và hình khối khối, bộ dụng cụ
học Toán. quen thuộc,...) tạo mặt tròn
xoay,...).

– Sử dụng được các  Sử  Trình bày – Sử dụng được


công cụ, phương tiện dụng được máy tính cầm
học toán, đặc biệt là được cách sử tay, phần mềm,
phương tiện khoa học các dụng phương tiện
công nghệ để tìm tòi, công công cụ, công nghệ,
khám phá và giải quyết cụ, phương nguồn tài
vấn đề toán học (phù phươ tiện học nguyên trên
hợp với đặc điểm nhận ng toán để mạng Internet đ
thức lứa tuổi). tiện thực ể giải quyết một
học hiện số vấn đề toán
toán nhiệm học.
để vụ học
thực tập hoặc
hiện để diễn
nhữn tả những
g lập luận,
nhiệ chứng
m vụ minh
học toán
tập học.
toán  Sử dụng
đơn được
giản. máy tính
 Làm cầm tay,
quen một số
với phần mề
máy m tin
tính học và
cầm phương
tay, tiện
phươ công
ng nghệ hỗ
tiện trợ học
công tập.
nghệ
thôn
g tin
hỗ
trợ h
ọc t
ập.

– Nhận biết được các – Nhận biết – Chỉ ra được các – Đánh giá được
ưu điểm, hạn chế của được (bước đầu) ưu điểm, hạn chế cách thức sử
những công cụ, một số ưu điểm, của những công cụ, dụng các công
phương tiện hỗ trợ để hạn chế của phương tiện hỗ trợ cụ, phương tiện
có cách sử dụng hợp lí. những công cụ, để có cách sử dụng học toán trong
phương tiện hỗ hợp lí. tìm tòi, khám
trợ để có cách phá và giải
sử dụng hợp lí. quyết vấn đề
toán học.

You might also like