You are on page 1of 16

Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc

KẾ HOẠCH ÔN TẬP PHẦN CƠ HỌC


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CƠ HỌC CẤP THCS
Chương I: DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC – VẬN TỐC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học:
- Định nghĩa: Chuyển động cơ học của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật
khác được chọn làm mốc theo thời gian.
- Quĩ đạo: Quĩ đạo của chuyển động cơ là tập hợp các vị trí của vật khi chuyển động tạo
ra.
- Có 3 dạng chuyển động: Chuyển động thẳng; chuyển động cong; chuyển động tròn.
2. Vận tốc:
- Vận tốc là 1 đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
3. Chuyển động đều và chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn luôn thay đổi theo thời
gian.
- Trong chuyển động không đều, vận tốc của vật luôn thay đổi. Vận tốc của vật trên một
quãng đường nhất định được giọi là vân tốc trung bình trên quãng đường đó:

S S1 + S 2 + ... + S n
vtb = =
t t1 + t2 + ... + tn

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG:


Chủ đề 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Dạng 1. Hệ vật chuyển động gặp nhau hoặc cách nhau một đoan S:
Trường hợp 1. Các vật xuất phát vào cùng một thời điểm:
Bài toán tổng quát: Hai vật cùng xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau một đoạn S.
Biết vận tốc của vật đi từ A là v1; vận tốc của vật đi từ B là v2 (v1> v2).
a) Hãy xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau.
b) Hãy xác định vị trí và thời điểm 2 vật cách nhau một đoạn S.
Giải:
- Gọi S1; v1; t1 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi từ A
- Gọi S2; v2; t2 lần lượt là quãng đường, vận tốc và thời gian của vật đi từ B
*TH1: Chuyển động cùng chiều từ A tới B
a) Để 2 vật gặp nhau :
- Ta có: S1= S+S2; t= t1 =t2
- Áp dụng công thức tính vận tốc ta có : S1
s
v1 = 1  s1 = v1t1 = v1t ;
t1 A
. .B C
.
S2
s
v2 = 2  s2 = v2t2 = v2t
t2

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 1


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh

- Mà S1= S+S2=> S= S1-S2 =v1t-v2t= (v1-v2)t  t =


Văn bản
OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
S
v1 − v2
S
- Vậy sau thời gian t = thì 2 vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
v1 − v2
v1
S1 = S
v1 − v2
b) Để 2 vật cách nhau một đoạn S.
*Trước khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn S: *Sau khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn S:
S
. . . . S2
A S1 M B
S2
N
A
. B
. N
. .
M
S
Ta có:
S1 + S = S 2 + S  S1 − S 2 = S − S S1
S − S Tương tự:
 ( v1 − v2 ) t = S − S  t =
v1 − v2 S1 = S + S 2 + S  S1 − S 2 = S + S
S + S
 ( v1 − v2 ) t = S + S  t =
v1 − v2

* TH2: Chuyển động ngược chiều: S1


a) Khi gặp nhau: S2
- Ta có: S= S1 +S2; t= t1 =t2 . . . .
- Áp dụng công thức tính vận tốc ta có : A C B
s s
v1 = 1  s1 = v1t1 = v1t ; v2 = 2  s2 = v2t2 = v2t
t1 t2

S
- Mà S= S1 +S2 =v1t+v2t= (v1+v2)t  t =
v1 + v2
S
- Vậy sau thời gian t = thì 2 vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
v1 + v2
v1
S1 = S
v1 + v2
b) Để 2 vật cách nhau một đoạn S.
*Trước khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn S: *Sau khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn S:

S1 S2 S2
. . . . .
S1
. . .
A M S N B
A N S M B
Ta có: Tương tự: Ta có: AM + MB = AB

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 2


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
S1 + S + S 2 = S  S1 + S 2 = S − S  S1 + S2 − S = S  S1 + S2 = S + S
S − S S + S
 ( v1 + v2 ) t = S − S  t =  ( v1 + v2 ) t = S + S  t =
v1 + v2 v1 + v2
Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1: Hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km. Người
thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc v1=30km/h. Người thứ hai đi xe đạp từ B với
vận tốc v2=10km/h. Coi chuyển động của hai người là chuyện động đều.
a. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau? Xác định chỗ gặp nhau đó?
b. Hỏi sau bao lâu hai người cách nhau 20km.

Ý NỘI DUNG
*TH1: Chuyển động cùng chiều từ A tới B S1
a) Để 2 vật gặp nhau tại C:
- Ta có: S1= S+S2; t= t1 =t2
- Áp dụng công thức tính vận tốc ta có : A
. B
. .
C
S2

s1 s
v1 =  s1 = v1t1 = v1t = 30t ; v2 = 2  s2 = v2t2 = v2t = 10t
t1 t2
S 60
- Mà S1= S+S2=> S= S1-S2 =30t-10t= 20t  t = = = 3h
20 20
- Vậy sau thời gian t = 3h thì 2 vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
S1 = v1t = 30.3 = 90km S
b) Để 2 vật cách nhau một đoạn S.
Ta có: A
. S1
.
M B
. .
N
S1 + S = S 2 + S  S1 − S 2 = S − S S2
S − S 60 − 20
 ( v1 − v2 ) t = S − S  t = = = 2h
v1 − v2 30 − 10
- Vậy sau thời gian t = 2h thì 2 vật cách nhau S2
1 đoạn 20km
*Sau khi gặp nhau
A
. B
. N
. .
M
Theo sơ đồ: S
S1 = S + S 2 + S  S1 − S 2 = S + S
S1
S + S
 ( v1 − v2 ) t = S + S  t =
v1 − v2
* TH2: Chuyển động ngược chiều:
a) Khi gặp nhau tại C: S1
- Ta có: S= S1 +S2; t= t1 =t2 . S2
- Áp dụng công thức tính vận tốc ta có :
A
. C
. .
B
s1 s
v1 =  s1 = v1t1 = 30t ; v2 = 2  s2 = v2t2 = 10t
t1 t2

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 3


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
S 60
- Mà S= S1 +S2 =30t+10t= 40t  t = = = 1,5h
40 40
- Vậy sau thời gian t = 1,5h thì 2 vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
S1 = 30t = 30.1,5 = 45km

b) Để 2 vật cách nhau một đoạn S=20km.


* Trước khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn *Sau khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn
S: S:

S1 S2 S2
. . . . .
S1
. . .
A M S N B
A N S M B
Ta có: Tương tự:
S1 + S + S 2 = S  S1 + S 2 = S − S AM + MB = AB
S − S 60 − 20
 ( v1 + v2 ) t = S − S  t = = = 1h  S1 + S2 − S = S  S1 + S2 = S + S
v1 + v2 30 + 10
t = 2h  ( v1 + v2 ) t = S + S
S + S 60 + 20
- Vậy sau thời gian t = 1h thì 2 vật cách t = = = 2h
v1 + v2 30 + 10
nhau 1 đoạn 20km trước khi gặp nhau.
- Vậy sau thời gian thì 2 vật cách nhau 1
đoạn 20km sau khi gặp nhau.

Ví dụ 2: Hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 40km và đi
theo cùng một chiều từ A đến B. Người thứ nhất đi xe máy từ A với vận tốc v1=30km/h.
Người thứ hai đi xe đạp từ B với vận tốc v2=10km/h. Coi chuyển động của hai người là
chuyện động đều.
a. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau? Xác định chỗ gặp nhau đó?
b. Hỏi sau bao lâu hai người cách nhau 10km.

Ý NỘI DUNG
*TH1: Chuyển động cùng chiều từ A tới B S1
a) Để 2 vật gặp nhau tại C:
- Ta có: S1= S+S2; t= t1 =t2
- Áp dụng công thức tính vận tốc ta có : A
. B
. .
C
S2

s1 s
v1 =  s1 = v1t1 = v1t = 30t ; v2 = 2  s2 = v2t2 = v2t = 10t
t1 t2
S 40
- Mà S1= S+S2=> S= S1-S2 =30t-10t= 20t  t = = = 2h
20 20
- Vậy sau thời gian t = 2h thì 2 vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A một khoảng

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 4


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Ý NỘI DUNG
S1 = v1t = 30.2 = 60km
b) Để 2 vật cách nhau một đoạn S=10km.
*Trước khi gặp nhau
Ta có: S
S1 + S = S2 + S  S1 − S2 = S − S
S − S 40 − 10 A
. S1
.
M B
. .
N
 ( v1 − v2 ) t = S − S  t = = = 1h S2
v1 − v2 30 − 10
- Vậy sau thời gian t = 1h thì 2 vật cách nhau 1 đoạn 10km.
*Sau khi gặp nhau
*Sau khi gặp nhau S2
Theo sơ đồ:
S1 = S + S 2 + S  S1 − S 2 = S + S
A
. .
B N
. .
M
S + S S
 ( v1 − v2 ) t = S + S  t =
v1 − v2 S1

Ví dụ 3: Một người đi xe đạp với vận tốc v1=8km/h và một người đi bộ với vận tốc
v2=4km/h khởi hành cùng một lúc ở cùng một nơi và chuyển động ngược chiều nhau. Sau
khi đi được 30 phút, người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người
đi bộ với vận tốc như cũ. Hỏi kể từ lúc khởi hành sau bao lâu người đi xe đạp đuổi kịp
người đi bộ.
Ý NỘI DUNG
- Quãng đường người đi xe đạp đi trong thời gian t1=30′=0,5h là:
S’1=v1.t1=8.0,5=4km
- Quãng đường người đi bộ đi trong 1h (do người đi xe đạp có nghỉ 30'):
S’2=v2.t2=4.1=4km
- Khoảng cách 2 người sau khi khởi hành 1h là: S=S’1+S’2=8km
- Kể từ lúc này xem như 2 chuyển động cùng chiều đuổi nhau. Gọi vị trí gặp nhau là C.
- Ta có: S1= S+S2; t= t1 =t2
S1
- Áp dụng công thức tính vận tốc ta có :

s s
. . . .
v1 = 1  s1 = v1t1 = 8t ; v2 = 2  s2 = v2t2 = 4t A O B
S2
C
t1 t2

- Mà S1= S+S2=> S= S1-S2 =8t-4t=4t


- Thời gian kể từ lúc quay lại cho đến khi gặp nhau là
S 8
t= = = 2h
4 4
- Vậy sau T=0,5+0,5+2=3h kể từ lúc khởi hành người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ. Vị
trí gặp nhau cách vị trí xuất phát lần 1 là:
OC = OB + BC = S’2 + S2 = 4 + v2.t = 6 + 4.2 = 14km

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 5


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Ví dụ 4: Hai anh em Bình và An muốn đến thăm bà cách nhà mình 16km. Nhưng chỉ có
một chiếc xe không đèo được. Vận tốc của Bình khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là v1 =
4km/h, v2 = 10km/h. Còn An là v3 = 5km/h, v4 = 12km/h. Hỏi hai anh em có thể thay nhau
dùng xe như thế nào để xuất phát cùng một lúc và đến nơi cùng lúc.
Tóm tắt:
Vận tốc của Bình khi đi bộ và xe đạp lần lượt là v1 = 4km/h, v2 = 10km/h
Vận tốc của An khi đi bộ và xe đạp lần lượt là v3 = 5km/h, v4 = 12km/h
Quãng đường s = 16km
Hỏi 2 anh em thay nhau dùng xe như thế nào?
Ý NỘI DUNG
Gọi S1 là quãng đường đi bộ của Bình, nó cũng chính là quãng đường đi xe đạp
của An. Khi đó (16 – S1) là quãng đường đi xe đạp của Bình, nó cũng chính là quãng
đường đi bộ của An. Gọi t là thời gian kể từ khi hai anh em xuất phát đến khi đến
nhà bà
S1 16 − S1
+ Thời gian đi bộ và đi xe đạp của Bình là: tBinh = t1 + t2 = +
4 10
16 − S S
+ Thời gian đi bộ và đi xe đạp của An là: t An = t1' + t2' = 1
+ 1
5 12
+ Vì 2 bạn xuất phát cùng một lúc và đến nơi cùng lúc nên theo đề ra ta có:
tAn= tBinh
S1 16 − S1 16 − S1 S1
+ = +  S1 = 6km
4 10 5 12
Vậy Bình đi bộ 6km, rồi đi xe đạp 10km. Còn An thì ngược lại

Ví dụ 5: Người thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 8km/h. Cùng lúc đó người
thứ 2 và thứ 3 cùng khởi hành từ B về A với vận tốc lần lượt là 4km/h và 15km/h. Khi
người thứ 3 gặp người thứ nhất thì ngay lập tức quay lại chuyển động về phía người thứ 2.
Khi gặp người thứ 2 cũng lập tức quay lại chuyển động về phía người thứ nhất và quá trình
cứ thế tiếp diễn cho đến lúc ba người ở cùng một nơi. Hỏi kể từ lúc khởi hành cho đến khi
3 người ở cùng 1 nơi thì người thứ ba đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu? Biết chiều
dài quãng đường AB là 48km.
Tóm tắt:
v1 = 8km/h; v2 = 4km/h; v3 = 15km/h
Tính s3 = ?
Ý NỘI DUNG
- Vì ba người xuất phát cùng một lúc nên khi gặp nhau thì thời gian đi được đều
bằng nhau và bằng t.
+ Khi cả ba người gặp nhau thì người thứ nhất và người thứ 2 đã đi được quãng
đường lần lượt là: s1 = v1.t = 8t và s2 = v2.t = 4t
+ Khi cả ba người gặp nhau thì: S1+S2 = S => 8t + 4t = 48  t = 4h
+ Vì người thứ 3 đi liên tục không nghỉ nên tổng quãng đường người thứ 3 đi là:
s3 = v3.t = 15.4 = 60km.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 6


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Trường hợp 2. Các vật xuất phát vào các thời điểm khác nhau:
- Khi 2 vật xuất phát vào các thời điểm khác nhau. Để đơn giản ta chọn mốc thời gian
gắn với vật xuất phát đầu tiên.
- Giả sử thời gian chuyển động của vật xuất phát trước là t1=t. Khi đó vật xuất phát thứ 2
(Sau vật đầu tiên thời gian là t0) sẽ có thời gian là t2=t-t0
*Bài toán: Xét hai vật xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau một đoạn S. Biết vận
tốc của vật đi từ A là v1; vận tốc của vật đi từ B là v2 (v1> v2). Vật từ A xuất phát trước, sau
đó một khoảng thời gian t0 vật từ B xuất phát.
a) Hãy xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau.
b) Hãy xác định vị trí và thời điểm 2 vật cách nhau một đoạn S.
Giải:
* TH1: Chuyển động cùng chiều từ A tới B
a) Khi gặp nhau:
- Gọi thời gian vật xuất phát từ A cho tới lúc gặp nhau là t 1. Khi đó vật xuất phát từ B sẽ có
thời gian là t2=t1-t0 S1
- Vì chúng gặp nhau tại C nên ta có:
S1 − S 2 = S  v1t1 − v2t2 = S
 v1t1 − v2 ( t1 − t0 ) = S  v1t1 − v2t1 + v2t0 = S A
. B
. .
C
S2
S − v2t0
 ( v1 − v2 ) t1 = S − v2t0  t1 =
v1 − v2
Vậy sau thời gian t1 kể từ lúc vật tại A xuất phát thì 2 vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A
 S − v2t0   S − v2t0 
một đoạn S1 = v1t1 = v1   và cách B một đoạn: S2 = v2t2 = v2 ( t1 − t0 ) = v1  − t0 
 v1 − v2   v1 − v2 
b) Khi 2 vật cách nhau một đoạn S:
- Gọi thời gian vật xuất phát từ A cho tới lúc cách nhau đoạn S là t1. Khi đó vật xuất phát
từ B sẽ có thời gian là t2=t1-t0

*Trước khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn S: *Sau khi gặp nhau cách nhau 1 đoạn S:
S S2

A
. S1 M
. B
. .
N
. . . .
S2 A B N S M

Ta có: S1
S1 + S = S 2 + S  S1 − S 2 = S − S
Tương tự:
 v1t1 − v2t2 = S − S S1 = S + S 2 + S  S1 − S 2 = S + S
 v1t1 − v2 ( t1 − t0 ) = S − S  v1t1 − v2t2 = S + S
 v1t1 − v2t1 + v2t0 = S − S  v1t1 − v2 ( t1 − t0 ) = S + S
 ( v1 − v2 ) t1 = S − S − v2t0  v1t1 − v2t1 + v2t0 = S + S
S − S − v2t0  ( v1 − v2 ) t1 = S + S − v2t0
 t1 =
v1 − v2 S + S − v2t0
 t1 =
v1 − v2
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 7
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
* TH2: Chuyển động ngược chiều
a) Khi gặp nhau:
- Gọi thời gian vật xuất phát từ A cho tới lúc gặp nhau là t1. Khi đó vật xuất phát từ B sẽ có
thời gian là t2=t1-t0
- Vì chúng gặp nhau tại C nên ta có: S1
S1 + S 2 = S  v1t1 + v2t2 = S S2
 v1t1 + v2 ( t1 − t0 ) = S  v1t1 + v2t1 − v2t0 = S
A
. C
. .
B
S + v2t0
 ( v1 + v2 ) t1 = S + v2t0  t1 =
v1 + v2
Vậy sau thời gian t1 kể từ lúc vật tại A xuất phát thì 2 vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A
 S + v2t0   S + v2t0 
một đoạn S1 = v1t1 = v1   và cách B một đoạn: S2 = v2t2 = v2 ( t1 − t0 ) = v1  − t0 
 v1 + v2   v1 + v2 
b) Khi 2 vật cách nhau một đoạn S:
- Gọi thời gian vật xuất phát từ A cho tới lúc cách nhau đoạn S là t1. Khi đó vật xuất phát
từ B sẽ có thời gian là t2=t1-t0

Trước khi gặp nhau Sau khi gặp nhau


S2
S1 S1
. . . S2
. . . . .
A M S N B A N S M B

S1 + S + S 2 = S  S1 + S 2 = S − S Ta có: AM + MB = AB
S1 + S 2 − S = S  S1 + S 2 = S + S
 v1t1 + v2t2 = S − S
 v1t1 + v2t2 = S + S
 v1t1 + v2 ( t1 − t0 ) = S − S
 v1t1 + v2 ( t1 − t0 ) = S + S
 v1t1 + v2t1 − v2t0 = S − S
 v1t1 + v2t1 − v2t0 = S + S
 ( v1 + v2 ) t1 = S − S + v2t0
 ( v1 + v2 ) t1 = S + S + v2t0
S − S + v2t0
 t1 = S + S + v2t0
v1 + v2  t1 =
v1 + v2
Ví dụ 6: Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B với vận tốc 4km/h. Lúc 9h một người đi
xe đạp từ A đuổi theo với vận tốc 12km/h.
a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2km?
Tóm tắt:
t1 = t (h); t2 = (t – 2) (h)
v1 = 4km/h; v2 = 12km/h
a) Thời điểm gặp nhau ?
b) Khi cách nhau 2km là mấy giờ ?
Hướng dẫn:
a) Gọi t (h) là thời gian gặp nhau của hai người (kể từ lúc người đi bộ xuất phát).
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 8
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Vậy thời gian của người đi xe đạp là (t – 2) (h).
+ Quãng đường mà người đi bộ đi được là: s 1 = v1t = 4t
+ Quãng đường mà người đi xe đạp đi được là: s 2 = v2(t – 2) = 12t – 24
+ Khi người đi bộ và người đi xe đặp gặp nhau thì:
s1 = s 2  4 t = 12 t − 24  t = 3h
+ Vậy khi hai người gặp nhau là lúc 10 giờ
+ Vị trí gặp nhau cách A là: x = s1 = 4t = 12km
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2km
TH1: Họ cách nhau 2 km trước khi gặp nhau
Gọi t (h) là thời gian kể từ khi người đi bộ xuất phát cho đến khi hai người cách
nhau 2km (trước khi gặp nhau). Vậy thời gian của người đi xe đạp khi đó là (t – 2) (h)

A N
M

+ Quãng đường mà người đi bộ đi đưuọc là: s 1 = v1t = 4t


+ Quãng đường mà người đi xe đạp đi được là: s2 = v2(t – 2) = 12t – 24
+ Ta có: s1 − s 2 = 2  4t − (12 t − 24 ) = 2  t = 2,75h = 2 giờ 45 phút
+ Sau 2 giờ 45 phút thì người đi xe đạp cách người đi bộ 2 km. Vậy lúc 9 giờ 45
phút thì hai người cách nhau 2km
TH2: Họ cách nhau 2 km sau khi đã gặp nhau
Gọi t (h) là thời gian kể từ khi người đi bộ xuất phát cho đến khi hai người cách
nhau 2km (sau khi gặp nhau). Vậy thời gian của người đi xe đạp khi đó là (t – 2) (h)

A N
M

+ Quãng đường mà người đi bộ đi được là: s 1 = v1t = 4t


+ Quãng đường mà người đi xe đạp đi được là: s2 = v2(t – 2) = 12t – 24
+ Ta có: s2 – s1 = 2 (12t – 24 ) – 4t = 2 8t = 26 t = 3,25h = 3 giờ 15 phút
Sau 3 giờ 15 phút thì người đi xe đạp cách người đi bộ 2 km. Vậy lúc 10 giờ 15 phút
thì hai người cách nhau 2km.
BT về nhà: Lúc 9h15 phút, một ô tô xuất phát từ A đi về B với vận tốc 52km/h. Lúc 10h,
một xe máy xuất phát từ B đi về A với vận tốc 38km/h. Biết A và B cách nhau 174km. Hỏi
hai xe gặp nhau lúc mấy giờ. Vị trí gặp nhau cách A bao xa.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 9


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Dạng 2. Bài toán đến chậm, đến sớm hơn so với thời gian dự định.
*Phương pháp:
- Gọi t1 là thời gian dự định; t2 là thời gian thực tế.
+ Nếu đến chậm hơn so với dự định một khoảng thời gian t thì t = t1 − t2
+ Nếu đến sớm hơn so với dự định một khoảng thời gian t thì t = t2 − t1
* Bài toán 1: Xét một vật dự định chuyển động trên đoạn đường AB=S với vận tốc v1.
a) Nếu tăng vận tốc lên tới v2 (với v2>v1) thì sẽ đến sớm hơn so với dự định một khoảng
là t . Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi hết quãng đường đó?
b) Nếu giảm vận tốc xuống còn v2 (với v2<v1) thì sẽ đến sớm hơn so với dự định một
khoảng là t . Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi hết quãng đường đó?
Giải:
S
- Gọi thời gian dự định đi hết quãng đường AB là t1:  t1 = (1)
v1
S
- Thời gian vật đi với vận tốc v2 (với v2>v1) là t2:  t2 = ( 2)
v2
a) Vì vật đến sớm hơn so với dự định một khoảng t :
S S 1 1 t
 t = t1 − t2  − = t  S  −  = t  AB = S =
v1 v2  v1 v2  1 1

v1 v2
 
S 1  t 
- Thời gian dự định là: t1 = =  
v1 v1  1 − 1 
v v 
 1 2 
b) Vì vật đến muộn hơn so với dự định một khoảng t :
S S 1 1 t
 t = t2 − t1  − = t  S  −  = t  AB = S =
v2 v1  v2 v1  1 1

v2 v1
 
S 1  t 
- Thời gian dự định là: t1 = =  
v1 v1  1 − 1 
v v 
 2 1 
* Bài toán 2: Xét một vật chuyển động trên đoạn đường AB=S.
a) Khi đi được đoạn đường S1 (với S1<S) với vận tốc v1 thì tăng vận tốc lên v2 (với
v2>v1) thì sẽ đến sớm hơn hơn so với dự định một khoảng t . Tính quãng đường AB và
thời gian dự định đi hết quãng đường đó?
b) Khi đi được đoạn đường S1 (với S1<S) với vận tốc v1 thì giảm vận tốc xuống còn v2
(với v2<v1) thì sẽ đến muộn hơn hơn so với dự định một khoảng t .Tính quãng đường AB
và thời gian dự định đi hết quãng đường đó?
Giải:
S
- Gọi thời gian dự định đi hết quãng đường AB là tdđ:  tdđ = (1)
v1

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 10


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
a) Khi đi được đoạn đường S1 (với S1<S) với vận tốc v1 vậy thời gian đi trên đoạn đường
S1
S1 là t1:  t1 = (1)
v1
S2 S − S1
- Thời gian đi đoạn còn lại S2=S-S1 là t2:  t2 = =
v2 v2
S S S S − S1
- Thời gian đi thực tế là tttế:  ttte = t1 + t2 = 1 + 2 = 1 +
v1 v2 v1 v2
- Vì vật đến sớm hơn so với dự định 1 khoảng t :
S  S S − S1  S S1 S − S1
 t = tdđ − ttte  t = − 1 +   t = − −
v1  v1 v2  v1 v1 v2
S − S1 S − S1 1 1 t t
 t = − = ( S − S1 )  −   S − S1 =  AB = S = S1 +
v1 v2  v1 v2  1 1 1 1
− −
v1 v2 v1 v2
 
S 1  t 
- Thời gian dự định là:  tdđ = =  S1 + 
v1 v1  1 1 

 v1 v2 

b) Vật đến muộn hơn so với dự định 1 khoảng t :
S
- Thời gian dự định:  tdđ =
v1
S
- Thời gian đi đoạn S1:  t1 = 1
v1
S S − S1
- Thời gian đi đoạn S2:  t2 = 2 =
v2 v2
S S S S − S1
- Thời gian đi thực tế:  ttte = t1 + t2 = 1 + 2 = 1 +
v1 v2 v1 v2
- Vì vật đến muộn hơn so với dự định 1 khoảng t :
 S S − S1  S S1 S − S1 S
 t = ttte − tdđ  t =  1 +  −  t = + −
 v1 v2  v1 v1 v2 v1
S1 − S S1 − S 1 1 t t
 t = − = ( S1 − S )  −   S1 − S =  AB = S = S1 −
v1 v2  v1 v2  1 1 1 1
− −
v1 v2 v1 v2
 
S 1  t 
- Thời gian dự định:  tdđ = =  S1 − 
v1 v1  1 1 

 v1 v2 

Ví dụ: Một người dự định đi bộ trên một quãng đường với vận tốc không đổi 5km/h.
Nhưng đi đến đúng nửa đường thì nhờ được một bạn đèo xe đạp và đi tiếp với vận tốc
không đổi 12 km/h do đó đến sớm hơn dự định 28 phút. Hỏi nếu người ấy đi bộ hết toàn bộ
quãng đường thì hết bao nhiêu lâu.
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 11
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc

Tóm tắt:
Nửa đường đầu đi với v1 = 5 km/h
Nửa còn lại đi với v2 = 12 km/h
Thời gian dự định là t1. Đến sớm hơn 28 phút.
Tính t1=?
Hướng dẫn
Gọi chiều dài mỗi nửa quãng đường là s (km). Thời gian dự định đi là t 1 (h) và thời
gian đi thực tế là t2 (h).
28
+ Theo bài ra ta có: t1 − t2 = (1)
60
2s
+ Thời gian t1 đi theo dự định: t1 = (2)
5
s s
+ Thời gian đi thực tế là: t2 = + (3)
5 12
+ Thay (2) và (3) vào (1) ta có:
2 s  s s  28
− +  =  s = 4km
5  5 12  60
2s 8
+ Thời gian đi bộ hết quãng đường: t1 = = = 1, 6h = 1 giờ 36 phút
5 5
Vậy nếu người đó đi bộ hết toàn bộ quãng đường thì hết thời gian là 1 giờ 36 phút.

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 12


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Dạng 3. Bài toán vật chuyển động có phương vuông góc nhau:
A. Phương pháp:
- Vẽ hình, biểu diễn vị trí đầu và cuối của các chuyển động.
- Tính quãng đường của các chuyển động theo thời gian t.
- Dựa vào hình vẽ để tính (Chủ yếu dựa vào định lý Pitago trong tam giác vuông)
*Chú ý: Tìm Max, Min của hàm số: y = ax 2 + bx + c
Ta có:
 b   b b2 b2 
y = ax 2 + bx + c = a  x 2 + x  + c = a  x 2 + 2 x + 2 − 2 +c
 a   2a 4a 4a 
 b 
2
b2  
2
b  b2 
2
b  4ac − b 2
= a  x +  −  + c = a  x +  − + c  y = a  x +  +
 2a  4a 2   2a  4a  2a  4a
4ac − b 2 b
- Nếu a>0 => yMin = Đạt được khi và chỉ khi: x = −
4a 2a
4ac − b 2
b
- Nếu a<0 => yMax = Đạt được khi và chỉ khi: x = −
4a 2a
B. Bài toán tổng quát:
Trong hệ tọa độ xOy, có 2 vật nhỏ A và B chuyển
động thẳng đều. Lúc bắt đầu chuyển động vật A ở O và
.B
vật B thuộc Oy cách A một đoạn AB=S. Biết vận tốc S2
của vật A là vA=v1 chuyển động theo hướng Ox; vận
tốc của vật B là vB=v2 chuyển động theo hướng Oy. .B 1

d
a) Tìm thời điểm để 2 vật cách nhau một đoạn d.
b) Tìm thời điểm để khoảng cách 2 vật là nhỏ nhất.
Tìm khoảng cách nhỏ nhất đó. A . .
Giải O
S1 A1
a) t=? để 2 vật cách nhau một đoạn d.
- Quãng đường vật A đi được sau thời gian t:
AA1=S1=v1t
- Quãng đường vật B đi được sau thời gian t:
BB1=S2=v2t
- Khoảng cách 2 vật sau thời gian t:
A1B1=d
- Theo Pitago ta có:
A1 B12 = AA12 + AB12  d 2 = S12 + ( S − S 2 )
2

 d 2 = S12 + S 2 − 2S .S 2 + S 22
 S12 + S 22 − 2S .S 2 + S 2 − d 2 = 0
 ( v1t ) + ( v2t ) − 2S .v2t + S 2 − d 2 = 0
2 2

( )
 v12 + v22 t 2 − 2Sv2 .t + S 2 − d 2 = 0 ( *)
- Giải phương trình (*) ẩn t ta sẽ tìm được t. Giá trị t chính là thời điểm để 2 vật cách nhau
1 đoạn d.
b) t=? để khoảng cách 2 vật là nhỏ nhất.
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 13
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
- Từ PT (*) ta có:  d = ( v + v ) t − 2Sv2 .t + S
2 2
1
2
2
2 2

Đặt y = ( v12 + v22 ) t 2 − 2Sv2 .t + S 2  d 2 = y  d = y


Vậy để d đạt Min => y đạt Min.
Xét hàm số: y = ( v12 + v22 ) t 2 − 2Sv2 .t + S 2
  Sv2   Sv2  
2 2

( 2
1
2
2 ) 2


2 2 Sv2
( 2
1
2
)
y = v + v t − 2 Sv2 .t + S = v + v t − 2.t 2 2 +  2 2  −  2 2   + S 2
v1 + v2  v1 + v2   v1 + v2  
2

2 2
 Sv  S 2v 2  Sv   v2 
( ) (
= v + v  t − 2 2 2  − 2 2 2 + S 2 = v12 + v22  t − 2 2 2  + S 2  1 − 2 2 2 
2 2
)
 v1 + v2  v1 + v2  v1 + v2   v1 + v2 
1 2

2 2
 Sv2  2  v1 + v2 − v2 
2 2 2
2  Sv2  S 2 v12
( )
= v + v t − 2 2  + S 
2 2
 = v1 + v2  t − 2 2  + 2 2
2
( )
 v1 + v2   v1 + v2   v1 + v2  v1 + v2
1 2 2 2

S 2v 2 S 2v 2
 y  2 1 2  yMin = 2 1 2
v1 + v2 v1 + v2
Sv
Đạt được khi và chỉ khi : t = 2 2 2
v1 + v2 y
C. Ví dụ áp dụng
Ví dụ 1: Trong hệ tọa độ xOy (hình bên), có 2 vật nhỏ A và
B chuyển động thẳng đều. Lúc bắt đầu chuyển động vật A ở
O và vật B thuộc Oy cách A một đoạn AB=S=100m. Biết
O v1
A
.
vận tốc của vật A là vA=v1 =6m/s chuyển động theo hướng
Ox; vận tốc của vật B là vB=v2 =2m/s chuyển động theo x
hướng Oy. V2
a) Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động, hai vật A
và B lại cách nhau 100m. B .
b) Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật A và B.
Giải:
a) t=? để 2 vật cách nhau một đoạn d. y
- Quãng đường vật A đi được sau thời gian t:
AA1=S1=v1t=6t
- Quãng đường vật B đi được sau thời gian t:
BB1=S2=v2t=2t O
A
. .
A1

- Khoảng cách 2 vật sau thời gian t: x


d
A1B1=d
- Theo Pitago ta có: B1 .
A B = AA + AB  d = S + ( S − S 2 )
2 2 2 2 2 2
(*)
1 1 1 1 1

 1002 = (100 − 2t ) + 36t 2  40t 2 − 400t = 0  t = 10 s


2 .B
- Vậy sau thời gian t=2s thì 2 vật cách nhau 100m
b) t=? để khoảng cách 2 vật là nhỏ nhất.
- Từ PT (*) ta có:  d 2 = 40t 2 − 400t + 1002  d = 40t 2 − 400t + 1002

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 14


Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Đặt y = 40t − 400t + 100  d = y
2 2

Vậy để d đạt Min => y đạt Min.


Xét hàm số: y = 40t 2 − 400t + 1002 = 40 ( t − 5) + 9000  9000 =>Min y=9000 đạt được khi t=5s
2

Vậy: d Min = y = 9000 = 30 10


Ví dụ 2: Hai ô tô qua ngã tư cùng một lúc theo đường vuông góc với nhau. Vận tốc của ô
tô thứ nhất và thứ hai lần lượt là v1 = 8m/s và v2 = 6m/s. Coi chuyển động của mỗi xe là
thẳng đều. Lúc xe 2 cách ngã tư 120 m thì hai xe cách nhau bao nhiêu mét?
Hướng dẫn:
Khi xe 2 cách ngã tư 120m thì thời gian chuyển động là:
s2 120 s2 x
s2 = v2t  t = = = 20( s )
v2 6
Trong thời gian đó xe 1 đã chạy được quãng đường là:
s1 = v1t=8.20=160(m)
Vậy khoảng cách giữa hai xe khi đó là: v2
x = s12 + s22 = 1202 + 1602 = 200(m) v1 s1
Ví dụ 3: Có hai bố con bơi thi trên bể bơi hình chữ nhật có C
D
chiều dài AB = 50m và chiều rộng BC = 30m. Họ qui ước là chỉ
được bơi theo mép bể. Bố xuất phát từ M với MA = 10m và bơi
về B với vận tốc không đổi v1 = 4m/s. Con xuất phát từ N với
NB = 18 m và bơi về C với vận tốc không đổi v2 = 3m/s (hình N
bên). Cả hai xuất phát cùng lúc B
A M
a) Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 2s.
b) Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai người (trước khi
chạm thành bể dối diện)
Hướng dẫn:
a) Sau khi xuất phát được t1 = 2s hai người cách vị trí xuất phát là:
s1= v1.t1 = 8 m
s2= v2.t1 = 6 m D C
+ Khi đó người bố cách B là: x1 = MB − s1 = 32m
+ Khi đó người con cách B là: x2 = NB + s2 = 24m N1
Khoảng cách giữa hai bố con lúc này là:
h = x12 + x22 = 322 + 242 = 40(m) v2
M N
b) Sau khi xuất phát được t(s) hai người cách vị trí A B
v1 M1
 s = v t = 4t
xuất phát là  11 1 1
 s22 = v2t2 = 3t
+ Khi đó người bố cách B là: x11 = MB − s11 = 40 − 4t
+ Khi đó người con cách B là: x22 = NB + s22 = 18 + 3t
Khoảng cách giữa hai bố con:
d 2 = x 211 + x 2 21  d 2 = 25t 2 − 212t + 1924  25t 2 − 212t + 1924 − d 2 = 0 (*)
Ta có:  ' = 1062 − 25(1924 − d 2 )
Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 15
Tröôøng THCS Löông Theá Vinh OÂn Thi HSG Moân Vaät Lyù – Phaàn Cô Hoïc
Điều kiện để phương trình (*) có nghiệm:
 '  0  1062 − 25(1924 − d 2 )  0  d  38, 4 m  d min = 38, 4m
C D
Ví dụ 4: Có hai xe cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. B
Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD với vận tốc v1 =
40 km/h. Ở tại mỗi địa điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Hỏi:
a) Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD phải đi với
vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C. A
b) Nếu xe thứ hai nghỉ tại C với thời gian 30 phút thì
phải đi với vận tốc là bao nhiêu để về D cùng lúc với xe thứ nhất? Biết AB = CD = 30 km,
BC = 40 km.
Hướng dẫn:
a) Ta có: AC 2 = AB 2 + BC 2 = 302 + 402 = 2500  AC = 50km
AB 30 3
+ Thời gian xe 1 đi đoạn AB là: t1 = = = h
v1 40 4
1
+ Thời gian xe 1 nghỉ tại B, C là: 15 phut = h
4
BC 40
+ Thời gian xe 1 đi đoạn BC là: t2 = = = 1h
v2 40
+ Trường hợp 1: xe 2 gặp xe 1 vừa tới C:
AC 50
+ Vận tốc xe 2 phải đi v2 = = = 25km / h
1 3 1
t1 + + t2 + +1
4 4 4
+ Trường hợp 2: xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 bắt đầu rời khỏi C:
AC 50
+ Vận tốc xe 2 phải đi: v '2 = = = 22,22km / h
1 1 3 1 1
t1 + + t2 + + +1+
4 4 4 4 4
+ Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc: 22,22  v2  25
1 1
b) Thời gian xe 1 đi hết quãng đường ABCD là: t3 = t1 + + t2 + + t1 = 3h
4 4
+ Để xe 2 về D cùng lúc với xe 1 thì thời gian xe 2 phải đi trên quãng đường
1
ACD là: t4 = t3 − = 2,5h
2
AC + CD 50 + 30
+ Vận tốc xe 2 khi đó là: v '' = = = 32km / h
t4 2,5

Giaùo vieân: Traàn Vaên Huøng – ÑT: 0387.123.600 Trang 16

You might also like