You are on page 1of 5

Ví dụ chương 4

Ví dụ 1: Có tài liệu về giá trị sản xuất (GO) tại 1 DN như sau:

Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019


GO (tỷ đồng) 10 12,5 15,4 17,8 20,2 22,9

Yêu cầu: Tính giá trị sx bình quân từ năm 2014 đến 2019 của DN theo tài liệu trên.

Áp dụng công thức mức độ bình quân theo thời gian cho dãy số thời kỳ ta có:

y 1 + y 2 +…+ y n ∑ y i
y= = (i=1 ,n)
n n

10+12 ,5+15 , 4 +17 , 8+20 , 2+22 , 9 98 , 8


¿ = =16 , 46(tỷ đồng)
6 6

Ví dụ 2: Có tài liệu về số khách lưu trú tại 1 khách sạn trong tháng 4 năm N như sau:
- Ngày 01/04 có 400 người đến lưu trú
- Ngày 10/04 có thêm 5 người đến lưu trú
- Ngày 15/04 nhận thêm 3 người lưu trú
- Ngày 21/04 có 2 khách trả phòng và từ đó đến hết tháng không có biến động về số
khách lưu trú.
Yêu cầu: Tính số khách lưu trú bình quân của khách sạn trong tháng 4.
Áp dụng công thức mức độ bình quân theo thời gian cho dãy số thời điểm ta có:

y 1∗t 1 + y 2∗t 2 +…+ y n∗t n ∑ y i∗t i


y= = (i=1 ,n)
t 1+ t 2 +…+ t n ∑ ti
Ta lập bảng tính sau:

Thời gian Số ngày (ti) Số người (yi) yi * ti


Từ 01/04 đến 09/04 9 400 3600
Từ 10/04 đến 14/04 5 400 + 5 2025
Từ 15/04 đến 20/04 6 405 + 3 2448
Từ 21/04 đến 30/04 10 408 - 2 4060
Tổng 30 12133
y=
∑ y i∗ti = 12133 =404 (người)
∑ ti 30

Ví dụ 3: Có tài liệu về giá trị hàng tồn kho của 1 DN vào những ngày đầu tháng 1, 2, 3, 4
năm N như sau:

01/01/N 01/02/N 01/03/N 01/04/N


Ngày hoặc (31/12/N-1) hoặc (31/01/N) hoặc (28/02/N) hoặc (31/03/N)
Giá trị tồn kho
(trđ)
356 364 370 352

Yêu cầu: Tính giá trị tồn kho bình quân quý 1 năm N theo số liệu trên.

Ta có:
y 1 + y 2 356+ 364 356 364
- Giá trị tồn kho bình quân tháng 1 là: y 1= = = +
2 2 2 2
y 2 + y 3 364 +370 364 370
- Giá trị tồn kho bình quân tháng 2 là: y 2= = = +
2 2 2 2
y + y 370+352 370 352
- Giá trị tồn kho bình quân tháng 3 là: y 3= 3 4 = = +
2 2 2 2

=>
y quý 1=
( y 1 + y 2 + (
y 3 )
=
2)(
356 364
+
2
+
2
+ )(
364 370
2
+
370 352
2
+
2 )
3 3
356 352
+364+ 370+
2 2
¿
3
Vậy: y quý 1=362 ,67 (triệu đồng)
Vậy công thức áp dụng tính mức độ bình quân theo thời gian với khoảng cách thời
gian như nhau là:
y1 yn
+ y 2 + y 3 +…+
2 2
y= (i=1 , n)
n−1

Ví dụ 4: Sử dụng số liệu ví dụ 1 để tính các lượng tăng, giảm tuyệt đối liên hoàn (  ); lượng tăng,
giảm tuyệt đối định gốc (∆); lượng tăng, giảm tuyệt đối bình quân (  ).
Có tài liệu về giá trị sản xuất (GO) tại 1 DN như sau:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
GO (tỷ đồng) 10 12,5 15,4 17,8 20,2 22,9
Bài làm: Từ số liệu và yêu cầu của đầu bài ta lập được bảng tính cho kết quả như sau:
Năm GO (yi)  = yi - yi-1 ∆ = y i - y1
yi (triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng)
2014 y1 10
2015 y2 12,5 2,5 (= 12,5 - 10) 2,5
2016 y3 15,4 2,9 (= 15,4 - 12,5) 5,4
2017 y4 17,8 2,4 (= 17,8 - 15,4) 7,8
2018 y5 20,2 2,4 (= 20,2 - 17,8) 10,2
2019 y6 22,9 2,7 (= 22,9 - 20,2) 12,9
Trong đó:
1. Lượng tăng, giảm tuyệt đối liên hoàn:  = yi - yi-1
2. Lượng tăng, giảm tuyệt đối định gốc: ∆ = yi - y1

3. Lượng tăng, giảm tuyệt đối bình quân:  = (yn – y1)/( n – 1) = (22,9 – 10) / (6 - 1) =
12,9/5 = 2,58
Ví dụ 5: Sử dụng số liệu ví dụ 1 để tính các tốc độ phát triển liên hoàn (ti); tốc độ phát
triển định gốc (Ti); tốc độ phát triển bình quân ( t ).
Có tài liệu về giá trị sản xuất (GO) tại 1 DN như sau:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
GO (tỷ đồng) 10 12,5 15,4 17,8 20,2 22,9
Bài làm:
Từ số liệu và yêu cầu của đầu bài ta lập được bảng tính cho kết quả như sau:
GO (yi) ti = yi/yi-1 Ti = yi/y1
Năm
(triệu đồng) (lần) (lần)
2014 10
2015 12,5 1,25 (= 12,5/10) 1,25
2016 15,4 1,232 (= 15,4/12,5) 1,54
2017 17,8 1,155 (= 17,8/15,4) 1,78
2018 20,2 1,134 (= 20,2/17,8) 2,02
2019 22,9 1,133 (= 22,9/20,2) 2,29
Trong đó:
1. Tốc độ phát triển liên hoàn: ti = yi / yi-1
2 Tốc độ phát triển định gốc: Ti = yi / y1

3. Tốc độ phát triển bình quân: t=n−1√T n=


n−1

√ √
y n 6 −1 22 , 9 5
y1
=
10
=√ 2 , 29=1 , 18(lần)
Ví dụ 6: Sử dụng số liệu ví dụ 1 để tính các tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn (a i), tốc độ
tăng (hoặc giảm) định gốc ( Ai ), và tốc độ tăng (hoặc giảm) bình quân (a)
Bài làm:
Từ số liệu và yêu cầu của đầu bài ta lập được bảng tính cho kết quả như sau:
GO (yi) ti = yi/yi-1 Ti = yi/y1 ai = ti -1 Ai = Ti -1
Năm
(triệu đồng) (lần) (lần)
2014 10
2015 12,5 1,25 1,25 0,25 0,25
2016 15,4 1,232 1,54 0,232 0,54
2017 17,8 1,155 1,78 0,155 0,78
2018 20,2 1,134 2,02 0,134 1,02
2019 22,9 1,133 2,29 0,133 1,29
δi y i − y ( i−1 ) yi
a i= = = −1=t i −1 ( i=2 , n )
y (i−1 ) y (i−1 ) y ( i−1 )

Δi yi − y 1 yi
Ai = = = −1=T i −1 ( i=2 ,n )
y1 y1 y1

a=t−1=1,131−1=0,131(lần)

Ví dụ 7: Sử dụng số liệu ví dụ 1 để dự báo giá trị sản xuất (GO) của DN trong 2 năm tiếp
theo sử dụng các phương pháp dự báo đã biết.
Bài làm:
Kế thừa kết quả của các ví dụ trên như sau:
GO (yi)  = yi - yi-1 ∆ = y i - y1 ti = yi/yi-1 Ti = yi/y1 ai = ti -1 Ai = Ti -1
Năm
(triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng) (lần) (lần)

2014 10
2015 12,5 2,5 2,5 1,25 1,25 0,25 0,25
2016 15,4 2,9 5,4 1,232 1,54 0,232 0,54
2017 17,8 2,4 7,8 1,155 1,78 0,155 0,78
2018 20,2 2,4 10,2 1,134 2,02 0,134 1,02
2019 22,9 2,7 12,9 1,133 2,29 0,133 1,29
a. Mô hình dự báo dựa vào vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
y (n +L)= y n+ δ × L

Trong đó:
Yn L
: Mức độ dự đoán ở thời gian thứ (n +L);
L: Tầm xa của dự đoán;
yn: Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian;
 : Lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối bình quân.

 Biết lượng tăng, giảm tuyệt đối bình quân:  = (yn – y1)/( n – 1) = 2,58 thay vào công
thức ta có: y7 = 22,9 + 2,58*1 = 25,48
y8 = 22,9 + 2,58*2 = 28,06
b. Mô hình dự báo dựa vào tốc độ phát triển bình quân hoặc tốc độ tăng (giảm) bình quân.
L
y (n +L)= y n × ( t )

L
Hoặc: y (n +L)= y n × ( 1+ a )
Trong đó:
y (n +L): Mức độ dự đoán ở thời gian thứ (n +L);
L: Tầm xa của dự đoán;
yn: Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian;
t : Tốc độ phát triển bình quân;

a : Tốc độ tăng (giảm) bình quân;

 Biết tốc độ phát triển bình quân: t=n−1√T n= √5 2 , 29=1 , 18(lần) thay vào công thức ta có:
y7 = 22,9 * 1,18 = 27,022
y8 = 22,9 * (1,18)2 = 31,885
 Biết tốc độ tăng hoặc giảm bình quân: a=t−1=1 , 18−1=0 , 18(lần) thay vào công thức ta
có: y7 = 22,9 * (1 + 0,18) = 27,022
y8 = 22,9 * (1 + 0,18)2 = 31,885

You might also like