Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên MSSV
Nguyễn Thị Tuyết Anh 1910769
Trần Quang Duy 1910096
Huỳnh Nhật Minh 1911595
Võ Kim Quang 1914812
Nguyễn Ngọc Thanh Tuấn 1912365
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 1 :
Sơ đồ dòng:
• Đường tiến:
P1= G1G3G4
P2= G1G4
• Vòng kín:
L1= -G1G2
L2= -G3
L3 = G 4 G 5
L4= -G1G3G4
L5= -G1G4
𝐷𝑜 đó: ∆= 1 – (𝐿1 +𝐿2 + 𝐿3 + 𝐿4 + 𝐿5 ) + 𝐿1 𝐿3 + 𝐿2 𝐿3
→ ∆1 = 1; ∆2 = 1
1
Vậy: 𝐺𝑡đ = (𝑃1 ∆1 + 𝑃2 ∆2 )
∆
𝐺1 𝐺3 𝐺4 + 𝐺1 𝐺4
=
1 − (−𝐺1 𝐺2 − 𝐺3 + 𝐺4 𝐺5 − 𝐺1 𝐺3 𝐺4 − 𝐺1 𝐺4 ) − 𝐺1 𝐺2 𝐺4 𝐺5 − 𝐺5 𝐺3 𝐺4
Bài 2:
Tìm hàm truyền tương đương của hệ thống có sơ đồ khối ở Hình 2.
G8(s)
R(s)
G1(s) + G3(s) G6(s)
+_ +
Y(s)
_
+ G7(s)
+
+
+ G2(s) G4(s)
+
Hình 2
G5(s)
Đường tiến
P1=G1(G3+G4)G7
Vòng kín:
L1= -G1G2
L2=-G1(G3+G4)G5
L3=(G3+G4)G7G8
L4=-G7G6
∆= 1 − (𝐿1 + 𝐿2 + 𝐿3 + 𝐿4) + 𝐿1𝐿4
∆1 = 1
𝑃1 × ∆1 G1(G3 + G4)G7
𝐺𝑡𝑑 = =
∆ 1 + G1G2 + G1(G3 + G4)G5 − (G3 + G4)G7G8 + G7G6 + G1G2G6G7
Bài 4: Tính hàm truyền tương đương của hệ thống có sơ đồ khối ở hình 4
G5(s)
R(s) _ Y(s)
G1(s) + G3(s) G4(s)
+ +_ ++
+
G2(s)
G6(s)
Hình 4
• Đường tiến:
P1 = G1G3G4
P2 = G6
• Vòng kín:
L1 = -G1
L2 = G1G2G3
L3 = -G2G3
L4 = G3G4G5
G1G3G4 + G6 + G2G3G6
=
1 + 𝐺1 + 𝐺2𝐺3 − 𝐺3𝐺4𝐺5 − 𝐺1𝐺3𝐺4𝐺5
Bài 5 :
Viết phương trình trạng thái mô tả hệ kín ở hình 5 với hai biến trạng thái x1(t) và x2(t)
cho trên sơ đồ, biến x3(t) tự chọn.
r(t) x1 y(t)
+_
Hình 5
x2
Với các biến trạng thái như trên sơ đồ khối ta có các quan hệ sau
2𝑠 + 4
• 𝑥1 = 𝑥3 ⇒ 𝑠𝑥1 = 2𝑠𝑥3 + 4𝑥3 (1)
𝑠
2
• 𝑥2 = 𝑥 ⇒ 𝑠𝑥2 = 2𝑥1 − 5𝑥2 (2)
𝑠+5 1
1 1
• 𝑥3 = 𝐸𝑠 = (𝑟(𝑠) − 𝑥2 ) ⇒ 𝑠𝑥3 = −𝑥2 − 3𝑥3 + 𝑟 (𝑠) (3)
𝑠+3 𝑠+3
• 𝑠𝑥1 = (−𝑥2 − 3𝑥3 + 𝑟(𝑠)). 2 + 4𝑥3 ⇒ 𝑠𝑥1 = −2𝑥2 − 2𝑥3 + 2𝑟(𝑠) (4)
Từ (2), (3) và (4) ta suy ra hệ phương trình
𝑥̇ 1 = −2𝑥2 − 2𝑥3 + 2𝑟(𝑡 )
{ 𝑥̇ 2 = 2𝑥1 − 5𝑥2
𝑥̇ 3 = −𝑥2 − 3𝑥3 + 𝑟 (𝑡 )
Từ (1), (2) và (3) ta được: phương trình biến trạng thái viết dưới dạng ma trận là:
−2 1 −1 0
( )
𝑥̇ 𝑡 = [−2 −5 ( )
0 ] 𝑥 𝑡 + [2] 𝑟(𝑡)
3 0 1 0
𝑦 (𝑡 ) = [1 0 0] 𝑥(𝑡)
Bài 7 :
Viết phương trình trạng thái mô tả hệ kín ở hình 6 với hai biến trạng thái x1(t) và x2(t) cho trên sơ
đồ, biến x3(t) tự chọn.
r(t) x2 x1 y(t)
+_
Hình 2
𝑥̇ 1 (𝑡) −5 2 0 𝑥1 (𝑡) 0
[𝑥̇ 2 (𝑡)] = [ 0 0 1 ] [𝑥2 (𝑡)] +[0] 𝑟(𝑡)
𝑥̇ 3 (𝑡) −1 −3 −2 𝑥3 (𝑡) 1
2.1
Ta có
(1) ⇔ 𝑠(𝑠 + 1) + 𝐾 (𝑠 + 2)(𝑠 + 3) = 0
𝑠 (𝑠 + 1)
⇔𝐾=−
(𝑠 + 2)(𝑠 + 3)
𝑑𝐾 4𝑠 2 + 12𝑠 + 6
⇔ =
𝑑𝑠 (𝑠 2 + 5𝑠 + 6)2
𝑑𝐾
Do = 0 ⇔ 4𝑠 2 + 12𝑠 + 6 = 0
𝑑𝑠
𝑠1 = −0,63
⇔{
𝑠2 = −2,37
5
s = 0 (nhận) hoặc s = -4(nhận) hoặc s = − (𝑛ℎậ𝑛)
2
• Giao điểm của quỹ đạo nghiệm số với trục ảo (tìm Kgh):
Giải phương trình
𝐾(𝑠 + 1)
1+ = 0 (𝑣ớ𝑖 𝑠 = 𝑗𝜔)
𝑠 2 (𝑠 + 10)
(𝑗𝜔)3 + 10(𝑗𝜔)2 + 𝐾𝑗𝜔 + 𝐾 = 0Type equation here.
−𝑗𝜔3 − 10𝜔2 + 𝐾𝑗𝜔 + 𝐾 = 0
−𝜔3 + 𝐾𝜔 = 0 𝑣à −𝜔2 + 𝐾 = 0
𝐾 = 0 𝑣à 𝜔 = 0
Nên quỹ đạo nghiệm số chỉ giao với trục ảo tại điểm (0,0)
Hình vẽ quỹ đạo nghiệm số của hệ thống, đường màu đỏ là quỹ đạo nghiệm số.
Quỹ đạo xuất phát từ cực -10 đi tới điểm tách nhập tại 4 và về vô cực, quỹ đạo xuất phát
từ 0 chia làm 2 đường(do là cực đôi) tới điểm tách nhập tại -2.5, một đường về zero tại -
1, một đường đi tới ddierm tách nhập tại 4 và về vô cực.
Bài 4
4.1) Phương trình đặc trưng của hệ thống:
𝐾(𝑠+2)
1 + G(s) = 0 1 + (*)
(𝑠+10)(𝑠 2 −4𝑠+8)
𝑑𝐾 𝑆1 = 2,3
=> = 0 𝑆 3 + 6𝑆 2 + 12𝑆 − 72 = 0 { (loại)
𝑑𝑆 𝑆2,3 = −4.15 ± 𝑗3.73
nên không có điểm tách nhập.
*Giao điểm của quỹ đạo nghiệm số với trục ảo: Dùng quy tắc HURWITZ
+ Từ phương trình (*) ta có:
⇒ 𝑠 3 + 6𝑠 2 + (𝐾 − 32)𝑠 + 2𝐾 + 80 = 0 (∗∗)
+ Điều kiện ổn định:
𝐾 − 32 > 0
{ 2𝐾 + 80 > 0
∆2 = 6(𝐾 − 32) − (2𝐾 + 80) > 0
điều kiện để hệ thống ổn định là: K > 68
+ Khi đó 𝐾𝑔ℎ = 68. Thay giá trị này vào phương trình (**), ta được giao
điểm của quỹ đạo nghiệm số với trục ảo là: 𝑆1,2 = ±𝑗6
(𝑠 + 𝑎) (𝑠 2 + 2 ωs + ω ) = 0
2
Thay ω = 7, ta có:
(𝑠 + 𝑎) (𝑠 2 + 14 s + 49) = 0
=> 𝑠 3 + (𝑎 + 14 ) 𝑠 (49 + 14𝑎) s + 49a = 0 (***)
2
𝑎 + 14 =6 𝑎 = 5,12
K = 85,5
49 + 14𝑎 = 4 − 32 = 0,0629
=> {
{ 49𝑎 = 2𝐾 + 80
Vậy K cần tìm là K = 85,5
𝐾𝑠+10 𝐾𝑠
PTĐT:1 + 𝐺 (𝑠) = 0 ⇔ 1 + =0⇔1+ =0 (1)
(𝑠+1)(𝑠 2 +2𝑠+2) (𝑠+3)(𝑠 2 +4)
Ta thấy QĐNS của hệ thống nằm hoàn toàn về phía trái của mp phức khi +∞ > 𝐾 ≥ 0
Hệ thống ổn định với +∞ > 𝐾 ≥ 0
Bài 7: Cho hệ thống hồi tiếp âm đơn vị có hàm truyền vòng hở như sau:
𝑲(𝒔 + 𝟑)(𝒔 + 𝟓)
𝑮(𝒔) =
(𝒔 + 𝟏𝟎)(𝒔𝟐 − 𝟔𝒔 + 𝟏𝟖)
7.1.Vẽ QĐNS của hệ thống khi 𝑲 = 𝟎 → +∞
7.2.Tìm giá trị K để cực quyết định vòng kín của hệ thống có hệ số tắt dần ζ = 0.707.
𝑑𝐾
Điểm tách nhập là nghiệm của phương trình =0
𝑑𝑠
Ta có
(1) ⇔ (𝑠 + 10)(𝑠 2 − 6𝑠 + 18) + 𝐾 (𝑠 + 3)(𝑠 + 5) = 0
(𝑠 + 10)(𝑠 2 − 6𝑠 + 18)
⇔𝐾=−
(𝑠 + 3)(𝑠 + 5)
𝑑𝐾 𝑠 4 + 16𝑠 3 − 40𝑠 − 810
⇔ =
𝑑𝑠 (𝑠 2 + 8𝑠 + 15)2
𝑑𝐾
Do = 0 ⇔ 𝑠 4 + 16𝑠 3 − 440𝑠 − 2070 = 0
𝑑𝑠
𝑠1 = 4,38 (𝑙𝑜ạ𝑖)
𝑠2 = −3,04 (𝑛ℎậ𝑛)
⇔{
𝑠3 = −8,67 + 𝑗8,97 (𝑙𝑜ạ𝑖)
𝑠4 = −8,67 − 𝑗8,97 (𝑙𝑜ạ𝑖)
Vậy QĐNS có một điểm tách nhập
- Giao điểm của QĐNS với trục ảo được xác định bằng cách thay đổi 𝑠 = 𝑗𝜔 vào
phương trình đặc tính.
(1) ⇔ (𝑠 + 10)(𝑠 2 − 6𝑠 + 18) + 𝐾 (𝑠 + 3)(𝑠 + 5) = 0
Thay 𝑠 = 𝑗𝜔 ta được:
124,120
j3
Re s
-10 -5 -3 0 3
-j3
𝑠
200(𝑠 + 0.4)𝑒 −0.1𝑠 0.8( + 1)𝑒 −0.1𝑠
𝐺 (𝑠 ) = = 0.4
𝑠 2 (𝑠 + 10)2 𝑠
𝑠 2 ( + 1)2
10
Từ đó ta xác định được các tần số cắt: 𝜔1 = 0.4 𝑣à 𝜔2 = 10
Điểm đầu vào A:𝜔0 = 0.01
𝐿𝜔0 = 20 log(0.8) − 2 × 20 log(0.01) = 78(𝑑𝐵)
Giải:
a) Với K = 1
20(𝑠 + 5) 20𝑠 + 100
𝐺ℎ (𝑠) = 𝐺𝐶 (𝑠). 𝐺 (𝑠) = =
(𝑠 2 + 10𝑠 + 100)(𝑠 + 1)𝑠 𝑠 4 + 11𝑠 3 + 110𝑠 2 + 100𝑠
Nên:
𝑠
+1
𝐺ℎ (𝑠) = 5
𝑠 2 𝑠
𝑠(𝑠 + 1)(( ) + + 1)
10 10
=> các tần số cắt: 𝜔1 = 5; 𝜔2 = 1; 𝜔3 = 10 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)
Xác định điểm đầu vào A:
𝜔0 = 0.1 𝑟𝑎𝑑/𝑠
𝐿𝜔0 = 20 log(1) − 20 log(0.1) = 20(𝑑𝐵)
𝜔 0.1𝜔
Tính bode pha: 𝜑(𝜔) = −90° + arctan ( ) − arctan(𝜔) −arctan ( )
5 1−(0.1𝜔)2
𝟐𝟎𝟎(𝒔 + 𝟏)𝒆−𝟎,𝟏𝒔
𝑮(𝒔) =
𝒔(𝒔 + 𝟓)𝟐
Vẽ biểu đồ Bode biên độ và pha của G(s), xác định độ dự trữ biên và độ dự trữ pha, kết
luận tính ổn định của hệ kín?
Ta có:
200(𝑠 + 1)𝑒 −0,1𝑠 8(𝑠 + 1)𝑒 −0,1𝑠
𝐺 (𝑠 ) = = 2
𝑠 (𝑠 + 5)2 𝑠
𝑠 ( + 1)
5
𝑟𝑎𝑑 𝑟𝑎𝑑
Từ đó xác định các tần số cắt: 𝜔1 = 1 ( ) và : 𝜔1 = 5 ( )
𝑠 𝑠
𝑟𝑎𝑑
𝜔0 = 0,1
{ 𝑠
𝐿 𝜔0 = 20𝑙𝑜𝑔𝐾 + 𝛼. 20𝑙𝑜𝑔𝜔0 = 20 log(8) − 20 log(0,1) = 38 𝑑𝐵
( )
Pha:
0
1800
𝜑(𝜔) = −90 + 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛𝜔 − 2 arctan(0,2𝜔) − 0,1𝜔
𝜋
Biểu đồ Bode:
-20dB/dec
0 dB/dec
GM 𝝎𝒄
-40
𝝎−𝝅 𝚽𝑴