You are on page 1of 94

&

VC CHƯƠNG 2
BB

CẤU TRÚC MÁY TÍNH


Basic Computer Organization

1
&
VC
BB
NỘI DUNG

1 Các khái niệm cơ bản

2 Cấu trúc phần cứng của máy tính

3 Lịch sử máy tính

4 Các loại máy tính

5 Phần mềm máy tính

6 Câu hỏi và Bài tập

2
&
VC
BB
3

Trần Thi Kim Chi


3
&
VC
BB Các khái niệm cơ bản
Phân biệt Data (dữ liệu) và Information (thông tin)??

▪ Data: dữ liệu là các dữ kiện không có cấu trúc


và không có ý nghĩa rõ ràng, chưa được xử lý
▪ Information: dữ liệu đã được xử lý nên có ý
nghĩa rõ ràng làm tăng sự hiểu biết của người
sử dụng.

Database System
4
&
VC
BB
Các khái niệm cơ bản
Dữ liệu
1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 20
2 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19

151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18
152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20

Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnh


STT Mã sinh viên Họ và tên sinh viên Lớp Tuổi
1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 20
2 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19

151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18
152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20
Database System
5
&
VC
BB
Các khái niệm cơ bản

Dữ liệu

Thông tin

Database System
6
&
VC
BB
Các khái niệm cơ bản

Hệ thống thông tin (information system) là hệ thống ghi


nhận dữ liệu, xử lý để tạo ra thông tin có nghĩa hoặc dữ liệu
mới.

Các thành phần của Hệ thống thông tin


7
&
VC
BB
Các khái niệm cơ bản
Máy tính (Computer) là gì:
❖ Máy tính là một thiết bị điện tử dùng để xử lý dữ liệu
một cách tự động.
❖ Các hoạt động xử lý dữ liệu của máy tính gồm: nhận
dữ liệu data (input), xử lý dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và
tạo kết quả là thông tin (output).

8
&
VC
BB
Hoạt động của máy tính
❖ Ví dụ:
▪ Nhập dữ liệu (Input data): Khi
quét mã vạch của một sản
phẩm, máy tính ghi lại tên và
mã của sản phẩm đó
▪ Xử lý dữ liệu (Process data):
Máy tính sử dụng các phần
mềm để xử lý dữ liệu
▪ Thông tin đầu ra (Output
information): Máy tính hiển thị
thông tin trên màn hình, sau đó
in ra hóa đơn
▪ Lưu trữ dữ liệu và thông tin
(Store data and information):
Máy tính lưu trữ thông tin về
việc bán trên đĩa cứng.
9
Đặc Điểm Của Máy Tính
&
VC
BB

❖Tự động
❖Nhanh
❖Chính xác
❖Siêng năng, cần cù, làm việc liên tục
❖Linh hoạt
❖Mạnh mẽ
❖Thông minh
❖Không có cảm xúc

10
&
VC
BB
Cấu trúc máy tính
❖ Hệ thống máy tính gồm phần cứng (hardware) và
phần mềm (software).
▪ Phần cứng gồm các thiết bị điện tử tạo nên máy
tính.
▪ Phần mềm Bao gồm các lệnh, hoặc các chương
trình, để kiểm soát hoạt động của máy tính.

11
&
VC
BB
Cấu trúc cơ bản của máy tính
PHẦN CỨNG CỦA MÁY TÍNH:
❖ Là những thiết bị vật lý của máy tính mà mắt thường có thể
thấy được.
❖ Dựa vào chức năng, người ta chia phần cứng máy tính thành 4
khối:
▪ Thiết bị Nhập – input.
▪ Thiết bị Xử Lý – processing.
▪ Thiết bị Xuất – output.
▪ Thiết bị lưu trữ – storage.

PHẦN MỀM TRÊN MÁY TÍNH:


• Là tất cả các chương trình
ứng dụng chạy trên máy tính.
• Gồm 2 nhóm phần mềm sau:
• Phần mềm Hệ thống
• Phần Mềm Ứng Dụng
12
&
VC
BB
Cấu trúc cơ bản của máy tính

13
&
VC
BB
Cấu trúc cơ bản của máy tính

14
&
VC
BB
Cấu trúc cơ bản của máy tính

15
&
VC
BB
Thiết Bị Nhập (Input device)
❖ Dùng để nhập dữ liệu vào máy tính hay ra lệnh cho máy tính làm việc.
❖ Bao gồm các thiết bị nhập liệu (input device) như:
▪ Bàn phím (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn):
▪ Thiết bị chỉ điểm - Pointing Device :
• Chuột (mouse)
• Màn hình cảm ứng
▪ Thiết bị đọc
• Thiết bị đọc đánh dấu quang học - Optical-mark readder
• Thiết bị đọc mã vạch - Barcode reader
• Thiết bị đọc chữ in từ tính - magnetic-ink character reader
• Cây đũa thần - wand reader
• Cây viết máy tính - pen-based computer
▪ Các thiết bị số hóa thế giới thực
• Máy quét (scanner).
• Máy ảnh số – digital camera
• Máy quay phim số – digital video camera
• Thiết bị cảm ứng

16
&
VC
BB
Thiết Bị Nhập (Input device)

17
&
VC
BB
Thiết Bị Nhập (Input device)

18
&
VC
BB
Thiết Bị Xuất (Output device)
❖ Đưa thông tin hay kết quả tính toán từ máy tính ra ngoài.
❖ Bao gồm các thiết bị xuất dữ liệu (output device) như:
▪ Màn hình (Screen hay Monitor, thiết bị xuất chuẩn)
▪ Máy in (Printer)
▪ Máy chiếu (Projector)
▪ Disk drive (Cũng có thể là thiết bị nhập)
▪ Modem (Cũng có thể là thiết bị nhập)

Monitor

Binary code
Human

19
Printer
&
VC
BB
Thiết Bị Xuất (Output device)

20
&
VC
BB Bộ xử lý trung tâm- CPU(Central Processing Unit)
❖ CPU hay processor, hay microprocessor
❖ Là bộ não của máy tính
❖ Thực hiện toàn bộ các tác vụ
❖ Bao gồm 3 bộ phận chính: khối điều khiển, khối tính toán số học
và logic, và một số thanh ghi.

21
&
VC
BB Bộ xử lý trung tâm- CPU(Central Processing Unit)

Central Data Bus


Internal
Processing Memory
Unit 22
&
VC Bộ xử lý trung tâm- CPU(Central Processing Unit)
BB

▪ Khối điều khiển (Control Unit): là trung tâm điều


hành máy tính có nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo
ra các tín hiệu điều khiển công việc của các bộ
phận khác của máy tính theo yêu cầu của
người sử dụng.
▪ Khối tính toán số học và logic (Arithmetic-
Logic Unit): thực hiện các phép tính số học, các
phép tính logic và các phép tính quan hệ.
▪ Một số thanh ghi (Registers): đóng vai trò bộ
nhớ trung gian, giúp tăng tốc độ trao đổi thông
tin trong máy tính.

23
&
VC
BB
Khối tính toán (Arithmetric Logic Unit - ALU)

❖ Là nơi thực hiện các chỉ thị trong suốt quá trình tính toán.
❖ Dữ liệu và các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ chính được
chuyển tới ALU khi cần tính toán.
❖ Kết quả trung gian được phát sinh trong ALU được chuyển
tạm thời lại bộ nhớ chính cho đến khi cần tại thời điểm sau
đó.
❖ Sau khi hoàn thành quá trình xử lý, kết quả cuối cùng được
lưu trữ trong bộ nhớ và xuất ra ngoài qua thiết bị xuất.
❖ Các phép toán số học và phép toán logic: các phép toán số
học(cộng, trừ, nhân và chia), các phép toán so sánh (nhỏ
hơn, lớn hơn, bằng,…) và Logic (And, Or, Not, Xor,…)

24
&
VC
BB
Khối điều khiển (Control Unit – CU)
❖ CU là trung tâm điều hành máy tính.
❖ CU có nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo ra các tín hiệu điều khiển công
việc của các bộ phận khác của máy tính theo yêu cầu của người sử
dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.

25
&
VC
BB
Các thanh ghi (Registers)
❖ Được gắn với CPU bằng các mạch điện tử làm nhiệm vụ bộ
nhớ trung gian.
❖ Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng
tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.

26
&
VC
BB
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)

❖ Có nhiệm vụ lưu trữ các chương trình, dữ liệu.

Intermediate
result

Processing

27
&
VC
BB
Đơn vị đo lường thông tin

BẠN CÓ BIẾT NGƯỜI TA DÙNG ĐƠN VỊ


GÌ ĐỂ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN ?

28
&
VC
BB
Đơn vị đo lường thông tin

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN


• Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit (BInary digiT).
• Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông
báo nào đó về sự kiện, 1 trong 2 trạng thái là Tắt
(Off) / Mở (On), Đúng (True)/ Sai (False) hay 1/0.
• Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là:
❖ Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở
❖ Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng

29
&
VC
BB
Đơn vị đo lường thông tin

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN

Tên gọi Ký hiệu Giá trị


Byte B 8bit
KiloByte KB 210B=1024Byte
MegaByte MB 220B
GigaByte GB 230B
TetraByte TB 240B

30
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
&
VC
BB

❖Đơn vị lưu trữ (Storage unit):


▪ Lưu trữ lệnh và dữ liệu chờ xử lý
▪ Lưu kết quả ngay sau khi xử lý
▪ Lưu kết quả của xử lý sau cùng trước khi xuất
ra ngoài qua thiết bị xuất
❖ Đặc điểm bộ nhớ
▪ Truy xuất bộ nhớ:
• Truy xuất tuần tự - sequential
• Truy xuất ngẫu nhiên - random.

31
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
&
VC
BB

❖Bộ nhớ là thiết bị lưu trữ thông tin, được chia


làm hai loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
▪ Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM.
• ROM (Read Only Memory) là bộ nhớ chỉ đọc,
dùng lưu trữ các chương trình hệ thống.
• RAM (Random Access Memory) là bộ nhớ truy
xuất ngẫu nhiên, được dùng để lưu trữ dữ kiện
và chương trình trong quá trình thao tác và
tính toán. Dữ liệu bị xóa sạch khi máy tính bị treo
hay cúp điện.

32
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
&
VC
BB

▪ Bộ nhớ ngoài bao gồm các thiết bị lưu trữ


thông tin với dung lượng lớn. Có nhiều loại bộ nhớ
ngoài phổ biến như: đĩa cứng (hard disk), đĩa quang
(Compact Disk) , các loại bộ nhớ ngoài khác như thẻ
nhớ (Memory Stick, Compact Flash Card), USB Flash
Drive.

33
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
&
VC
BB

Đĩa cứng

• Được lắp cố định bên trong vỏ


máy, do đó khó chuyển từ máy
này sang máy khác.
• Dung lượng chứa cao. Tốc độ truy
xuất dữ liệu nhanh.
• Tuổi thọ cao, khoảng 2-3 năm.
• Đĩa cứng là nơi chứa các phần
mềm đề khởi động máy tính, phần
mềm ứng dụng và các tập tin dữ
liệu của người sử dụng.
• Các dung lượng hiện nay: 10GB,
20GB, 40GB, ...

34
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
&
VC
BB

▪ Đĩa từ: Là thiết bị lưu trữ chính trên hầu hết các máy
tính, được làm bằng nhôm hoặc thủy tinh và phủ các
hạt sắt oxit từ.

35
&
VC
BB
Các thiết bị lưu trữ khác

36
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
&
VC
BB

37
&
VC
BB
Các khe cắm mở rộng - Expansion Slot
❖ Cho phép bạn bổ sung các thiết bị
❖ Các card có thể bổ sung:
▪ Network card
▪ Modem

38
&
VC
BB
Các cổng ports
❖ Kết nối máy tính với các thiết bị
khác
❖ Cổng song song parallel port
▪ Được dùng chủ yếu cho
máy in
❖ Cổng tuần tự serial port
▪ Dùng cho Modem,
mouse,…
❖ SCSI – chain devices
❖ USB port
▪ Dùng cho Digital
Camera, Mp3 player, …

39
&
VC
BB Hệ thống máy tính – Computer System

COMPUTER SYSTEM = HARDWARE + SOFTWARE+ USER

❖ Hardware = Internal Devices + Peripheral Devices


All physical parts of the computer (or everything that we can
touch) are known as Hardware.
❖ Software = Programs
Software gives "intelligence" to the computer.
❖ USER = Person, who operates computer.

40
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖ Thế hệ máy tính thứ nhất (1945 – 1956).ENIAC

Được biết đến như một máy tính điện tử đầu tiên dành cho mục đích chung. ENIAC được
sử dụng đầu tiên trong Chiến tranh thế giới lần thứ 2
41
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖ Thế hệ máy tính thứ nhất (1945 – 1956).ENIAC


❖ Đây là một máy tính khổng lồ với
kích thước:
▪ Dài 20 mét, cao 2,8 mét và rộng vài
mét.
▪ ENIAC bao gồm:
• 18.000 đèn điện tử,
• 1.500 công tắc tự động,
• Cân nặng 30 tấn,
• Tiêu thụ 140KW giờ.
• Có 20 thanh ghi 10 bit (tính toán trên
số thập phân).
• Có khả năng thực hiện 5.000 phép
toán cộng trong một giây

42
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖SAGE (năm 1954)

Hệ thống phòng thủ tính toán khổng lồ SAGE được thiết kế để hỗ trợ Lực lượng không
quân theo dõi dữ liệu rađa theo thời gian thực.
43
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖NEAC 2203 (năm 1960)

Được chế tạo bởi hãng điện Nippon (NEC) và là một trong những chiếc máy tính bán dẫn
sớm nhất ở Nhật Bản. Chúng được ứng dụng trong các lĩnh vực kinh doanh, khoa học và
ứng dụng kỹ thuật.
44
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính
❖ Thế hệ thứ hai (1958-1964)
▪ Công ty Bell đã phát minh ra
transistor vào năm 1947.
▪ Sử dụng công nghệ bán dẫn
(transistor)
▪ Nhanh hơn và nhỏ hơn so với
thế hệ đầu
▪ Ngôn ngữ cấp cao xuất hiện
(như FORTRAN năm 1956,
COBOL năm 1959, ALGOL năm
1960) và hệ điều hành kiểu tuần
tự (Batch Processing) được
dùng
45
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖IBM System/360 (năm 1964)

IBM System/360 là máy tính đầu tiên kiểm soát toàn bộ phạm vi ứng dụng từ
nhỏ tới lớn, từ thương mại tới khoa học

46
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖ Thế hệ thứ ba (1965-1971)


▪ Thế hệ thứ ba được đánh dấu bằng sự xuất hiện của
các mạch tích hợp - IC: Integrated Circuit.
▪ Các mạch tích hợp mật độ thấp (SSI: Small Scale
Integration) có thể chứa vài chục linh kiện.
▪ Mạch tích hợp mật độ trung bình (MSI: Medium
Scale Integration) chứa hàng trăm linh kiện trên
mạch tích hợp.

47
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖Interface Message Processor (năm 1969)

IBP đặc trưng cho thế hệ gateway đầu tiên và ngày nay được biết đến là các bộ
định tuyến (router). Như vậy, IMP thực hiện những tác vụ quan trọng trong việc
phát triển mạng chuyển mạch gói đầu tiên trên thế giới (ARPANET)

48
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖ Thế hệ thứ tư (1972-2000)


▪ Thế hệ thứ tư được đánh dấu bằng các IC có mật độ
tích hợp cao (LSI: Large Scale Integration) có thể
chứa hàng ngàn linh kiện.
▪ Các IC mật độ tích hợp rất cao (VLSI: Very Large
Scale Integration) có thể chứa hơn 10 ngàn linh kiện
trên mạch. Hiện nay, các chip VLSI chứa hàng triệu
linh kiện.

49
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖Apple I (năm 1976)

Apple I được hình thành bởi Steve Wozniak ông đã cung cấp chúng cho
câu lạc bộ máy tính Homebrew ở Thung lũng Silicon và cùng với người bạn Steve Jobs

50
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖Máy tính cá nhân của IBM (năm 1981)

Với những đặc trưng bàn phím độc lập, máy in và màn hình, sản phẩm có thể
được đóng gói hoàn toàn và cung cấp cho người tiêu dùng và doanh nghiệp
51
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖Máy tính di động Osborne 1 (năm 1981)

Osborne là chiếc máy tính di động đầu tiên được thương mại hóa, nặng 10,8kg
và có giá dưới 2000 USD

52
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖Hewlett-Packard 150 (năm1983)

Sản phẩm đại diện cho bước đi đầu tiên trong việc mở rộng công nghệ hiện nay.
HP 150 là chiếc máy tính đầu tiên được thương mại hóa với công nghệ màn hình
cảm ứng.
53
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính
Thế hệ thứ năm (5th Generation)

❑Hiện nay – tương lai


❑Công nghệ dựa trên trí tuệ nhân tạo (AI: Artificial
Inteligence)
➢Tính toán lượng tử (Quantum computing)
➢Nhận dạng tiếng nói
➢Công nghệ nano
➢Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
➢…

54
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

Thế hệ thứ năm (5th Generation)

55
&
VC
BB
Lịch sử phát triển máy tính

❖iPad (năm 2010)

Chiếc máy tính dạng bảng gây xôn xao giới công nghệ vừa được Apple giới thiệu
vào cuối tháng trước. Sản phẩm dày chưa đầy 1-inch, nặng 0,68kg và được trang
bị màn hình cảm ứng 9,7-inch
56
&
VC
BB
Các loại máy tính

❖ PC còn gọi là microcomputer, máy vi tính


❖ Có thể có kích thước để bàn, xách tay, hay cầm tay
❖ Về cấu tạo: có thể là IBM, tương thích IBM, hay
Apple

57
&
VC
BB
Các loại máy tính - Máy tính mini

❖ Máy tính mini có kích thước bằng cái tủ


❖ Được sử dụng cho các công ty vừa và nhỏ, hay các
viện, trường đại học
❖ Được điều khiển bởi các chuyên gia máy tính
❖ Cho phép nhiều người có thể sử dụng

58
&
VC
BB
Các loại máy tính - Máy mainframe
❖Mainframe rất mạnh
❖Rất nhanh
❖Thường được dùng trong các công ty lớn,
các tổ chức chính phủ
❖Điều khiển bởi các chuyên gia máy tính

59
&
VC
BB
Các loại máy tính - Máy Supercomputer

❖ Máy Supercomputer mạnh


nhất
❖ Nhanh nhất
❖ Đắt tiền nhất
▪ Vài triệu đola
❖ Chỉ được dùng:
▪ Trong các cơ quan chính
phủ
▪ Các công ty quốc tế lớn

10 siêu máy tính nhanh nhất thế giới 2021 - QuanTriMang.com

60
&
VC
BB
Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

❑Phần mềm hệ thống hoạt động ở chế độ nền


để quản lý phần cứng và thực thi các phần
mềm khác.
❑Phần mềm ứng dụng: thực hiện các tác vụ
theo yêu cầu của người dùng như viết báo
cáo, tạo video, xem một trang Web…

61
&
VC
BB Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

❑Phần mềm hệ thống (System software) là


phần mềm điều khiển hoạt động của máy tính
bao gồm hệ điều hành và các chương trình
tiện ích
➢Hệ điều hành (operating system) là phần mềm điều
phối các tài nguyên và hoạt động trên máy tính.
➢Chương trình tiện ích (utility program) giúp hệ điều
hành thiết lập, duy trì và bảo vệ máy tính.

62
&
VC
BB
Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

Hệ điều hành Phần mềm ứng dụng

Điều hành và kiểm soát Provides services and


Mục đích phần cứng máy tính và information directly to
chạy phần mềm ứng dụng users

Vai trò trong Phối hợp hoạt động của Thực hiện các nhiệm
hệ thống máy người dùng, phần mềm vụ dựa trên yêu cầu
tính ứng dụng và phần cứng của người dùng
Giám sát nguồn tài nguyên Tạo các tài liệu như
Nhiệm vụ phần cứng Kiểm soát và báo cáo và biểu đồ
điển hình xử lý dữ liệu đầu vào và Cung cấp giải trí Hiển
đầu ra thị hình ảnh
Windows 8 Mac OS X Microsoft Word, Adobe
Ví dụ Android Photoshop, Mozilla
Firefox 63
&
VC
BB
Các loại hệ điều hành

❑Hệ điều hành máy tính cá nhân


➢Hệ điều hành được cài đặt trên một máy tính đơn
gọi là hệ điều hành máy tính cá nhân. Cũng là hệ
điều hành đa nhiệm vì nó có thể thực hiện nhiều
chương trình cùng một lúc.
➢Ba hệ điều hành máy tính cá nhân phổ biến nhất là
Windows, Mac OS, and Linux.

64
&
VC Các loại hệ điều hành
BB

❑Windows đã trở nên phổ biến vì nó chạy trên các máy


tính cá nhân rẻ tiền được tạo ra bởi nhiều nhà sản xuất
máy tính.
❑Mac OS chỉ chạy trên các máy tính Apple Macintosh.
Phiên bản hiện tại của hệ điều hành được gọi là Mac
OS

65
&
VC
BB
Các loại hệ điều hành

❑Linux là một hệ điều hành máy


tính cá nhân có liên quan đến
UNIX.
❑Linux có sẵn trong các phiên bản
được gọi là bản phân phối, bao
gồm các bản phân phối thương
mại như Fedora, openSUSE,
Ubuntu…

66
&
VC
BB
Hệ điều hành di động

❑Hệ điều hành di động được thiết kế cho các thiết bị


máy tính cầm tay nhỏ như điện thoại thông minh hoặc
máy tính bảng.
❑Hệ điều hành di động bao gồm các tính năng tương
tự như một hệ điều hành cá nhân, nhưng đơn giản
hơn và nhỏ hơn đáng kể.

67
&
VC
BB
Hệ điều hành nhúng

❑Hệ điều hành nhúng chạy các thiết bị như máy ATM,
hệ thống định vị, máy nghe nhạc xách tay, máy ghi
hình kỹ thuật số và các thiết bị điện tử tiêu dùng khác.
❑Một hệ điều hành nhúng được bao gồm trong phần
cứng của một thiết bị độc lập

68
&
VC
BB
Hệ điều hành nhúng

❑Hệ điều hành máy chủ nằm trên một máy chủ và được
sử dụng để quản lý một mạng, đó là một nhóm gồm hai
hoặc nhiều máy tính kết nối với nhau.
❑Máy chủ là máy tính cung cấp các dịch vụ mạng như e-
mail cho các máy tính khác hoặc khách hàng. Do mục
đích của họ, hệ điều hành máy chủ đôi khi được gọi là
hệ điều hành mạng.

69
&
VC
BB
Hệ điều hành nhúng

70
&
VC
BB
Hệ điều hành nhúng

71
&
VC
BB
Hệ điều hành máy chủ

❑Mỗi máy tính khách trên mạng có hệ điều hành cá


nhân riêng, trong khi máy chủ chạy một hệ điều
hành máy chủ để quản lý các yêu cầu dịch vụ từ
máy tính khách.
❑Ví dụ:
➢Nếu một người dùng trên mạng muốn in một tài liệu, hệ điều
hành máy chủ sẽ xử lý yêu cầu và gửi lệnh in tới máy in, nơi
mà nó sắp xếp các lệnh in khác theo thứ tự nhất định.

72
Phần Mềm Trên Máy Tính
&
VC
BB

PHẦN MỀM ỨNG DỤNG:


Là các phần mềm được viết ra cho một công việc
chuyên biệt nào đó và dựa trên một hệ điều hành nào
đó.
Có rất nhiều dạng phần mềm ứng dụng như:
❖ Phần mềm soạn thảo văn bản.
❖ Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
❖ Các phần mềm đồ họa
❖ Phần mềm giải trí
❖ Phần mềm duyệt Internet.

73
&
VC
BB
Phần mềm virus
❖ Các mã không hợp pháp được đưa vào chương
trình
❖ Có khả năng lan truyền sang các máy tính khác
▪ Sao chép các file từ một máy sang máy khác
▪ Download các file thông qua modem
▪ Gắn với mail
❖ Virus có thể vô hại
▪ In ra màn hình “you’ve been stoned”
❖ Virus có thể rất nguy hiểm
▪ Xóa mọi dữ liệu trong ổ đĩa cứng
❖ Virus có thể nằm im và hoạt động vào một ngày
nào đó

74
Phần Mềm Trên Máy Tính
&
VC
BB

NGƯỜI DÙNG:
• Trên máy tính có hai lọai người dùng đó là End
User và Progamer.
❖ Programer: Lập trình viên – là những người lập
trình viết ra các chương trình cho người khác sử
dụng.
❖ End User: là người dùng cuối – những người
chuyên sử dụng các chương trình do người khác
viết.
❖ Trên thực tế hai loại người này có khi là hoán đổi
cho nhau.

75
Phần Mềm Trên Máy Tính
&
VC
BB

Mối quan hệ giữa User – Hardware - Software.

Người Dùng

Phần Mềm Ứng Dụng

Hệ Điều Hành

BIOS CT Điều Khiển


Thiết Bị

Phần Cứng

76
Phần Mềm Trên Máy Tính
&
VC
BB

PHẦN MỀM TIẾNG VIỆT TRÊN HĐH WINDOWS:

• Để sử dụng chương trình này trước hết chúng ta cần


kiểm tra xem nó đã khởi động chưa, nếu chưa thì phải
khởi động.
• Sau khi khởi động xong chúng ta cần kiểm tra hai thuộc
tính sau:
• Kiểu gõ – Input method
• Bảng mã – Charaters set

77
Phần Mềm Trên Máy Tính
&
VC
BB

KIỂU GÕ: Quy định cách thức gõ dấu tiếng việt:


Cách gõ dấu theo kiểu VNI

1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ươ Ă đ

Cách gõ dấu theo kiểu TELEX

S F R X J OO OW AW dd

Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ươ Ă đ

78
Phần Mềm Trên Máy Tính
&
VC
BB

❖BẢNG MÃ: Quy định cách thức chuyển đổi


Font chữ của hệ thống:
❖Nếu chọn Bảng mã VNI Windows thì Font chữ
trong chương trình soạn thảo văn bản phải là
những Font bắt đầu bằng chữ VNI-… (ví dụ VNI –
Times).
❖Nếu chọn Bảng mã Unicode dựng sẵn thì Font
chữ trong chương trình soạn thảo văn bản phải là
những Font chữ có sẵn của hệ thống như
Arial,Ttimes New Romand, Tahoma.

79
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

1. Which one is not an output device?

▪ Printer

▪ Monitor

▪ Keyboard

▪ Modem

80
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

2. Which one works as an output and input device?

▪ Modem

▪ Scanner

▪ Mouse

▪ Monitor

81
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

3. All computers must have:

▪ Word processing software

▪ An operating system

▪ A printer attached

▪ A virus checking program

82
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

4. The brain of the computer is called:

▪ Random Access Memory or RAM

▪ Central Processing Unit or CPU

▪ Read Only Memory or ROM

▪ BIOS

83
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

5. Software is:

▪ A computer program

▪ A set of instructions

▪ Only in operating systems

▪ All of the above


84
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

6. One MB is equal to:

▪ The amount of RAM in every computer

▪ 1 billion bytes

▪ 1024KB

▪ 1 thousand bytes

Tiếp ở file BT
85
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

7. People, procedures, software, hardware, and data


are the five parts of a(n)
a. competency system
b. information system
c. computer system
d. software system

Tiếp ở file BT
86
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

8. Procedures are typically documented in manuals


written by
a. computer specialists
b. Microsoft
c. end users
d. service providers

Tiếp ở file BT
87
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

9. The system component that controls and


manipulates data in order to produce information is
called the
a. keyboard
b. Monitor
c. microprocessor
d. mouse

Tiếp ở file BT
88
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

10. A DVD is an example of a(n)


a. hard disk
b. output device
c. optical disc
d. solid-state storage device

Tiếp ở file BT
89
&
VC
BB
Câu Hỏi và Bài Tập

❖ Năm thao tác cơ bản được thực hiện bởi bất kỳ hệ thống
máy tính?
❖ Vẽ sơ đồ minh họa cấu trúc cơ bản của một hệ thống máy
tính và giải thích chức năng của các thành phần.
❖ Giao diện nhập là gì? Nó khác với giao diện xuất như thế
nào?
❖ Có bao nhiêu loại thiết bị lưu trữ thường có trong đơn vị
lưu trữ của một hệ thống máy tính? Chức năng của mỗi
loại.
❖ Những đặc điểm khác nhau của bộ nhớ chính và bộ nhớ
thứ cấp của một hệ thống máy tính.
❖ Các thành phần cơ bản của CPU trong một hệ thống máy
tính là gì? Mô tả vai trò của mỗi thành phần.

90
&
VC
BB
Đề tài thảo luận

“WHAT DO I NEED TO KNOW TO BUY A COMPUTER?”

91
&
VC
BB
Đề tài thảo luận-2004
❖ P4 3.0GHZ
❖ Bus 800
❖ Cache 1MB
❖ Motherboard Intel 915GAV/2x
❖ Ram 256MB
❖ HDD 80GB (7200 rpm)
❖ DVD 16X
❖ FDD1.44MB
❖ A keyboard
❖ Mouse Optical
❖ Monitor 17"
❖ Modem (Fax and Connect to the Internet)
❖ USB port
❖ Parallel port for the printer
❖ Serial ports
❖ Sound Blaster (Sound Card)
❖ Speakers 92
&
VC
BB
Cấu hình máy thông dụng

❖2GHz Pentium IV
❖256 MB RAM
❖17’’, 0.28 dpi màn hình với 32 MB card
❖40GB đĩa cứng
❖CD-RW
❖56k Modem
❖Laser printer hay Inkjet

93
&
VC
BB
Đề tài thảo luận-2011???
❖ P4 3.0GHZ
❖ Bus 800
❖ Cache 1MB
❖ Motherboard Intel 915GAV/2x
❖ Ram 256MB
❖ HDD 80GB (7200 rpm)
❖ DVD 16X
❖ FDD1.44MB
❖ A keyboard
❖ Mouse Optical
❖ Monitor 17"
❖ Modem (Fax and Connect to the Internet)
❖ USB port
❖ Parallel port for the printer
❖ Serial ports
❖ Sound Blaster (Sound Card)
❖ Speakers 94

You might also like