You are on page 1of 24

12/26/2019

Chương 5: Bảo vệ chống sét cho ĐDTĐ

5.1. Khái niệm chung

5.2. Quá điện áp cảm ứng

5.3. Sét đánh vào đường dây ko treo dây chống sét

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo dây chống sét

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 1

Chương 5: Bảo vệ chống sét cho ĐDTĐ

5.1. Khái niệm chung


5.1.1. Số lần sét đánh vào đường dây tải điện trên không
5.1.2. Số lần phóng điện của cách điện đường dây
5.1.3. Số lần cắt điện đường dây do sét
5.1.4. Suất cắt điện đường dây
5.1.5. Chỉ tiêu chống sét của đường dây

5.2. Quá điện áp cảm ứng

5.3. Sét đánh vào đường dây ko treo dây chống sét

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo dây chống sét

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 2

1
12/26/2019

5.1. Khái niệm chung


5.1.1 Số lần sét đánh vào đường dây tải điện trên không

Xác suất sét đánh vào đường dây phụ thuộc vào độ treo cao của dây dẫn trên
cùng (dây dẫn or dây chống sét)

Nếu h là độ treo cao trung bình của dây dẫn trên cùng thì phạm vi bề rộng:
• = 2ℎ, toàn bộ số lần sét đánh sẽ vào dây dẫn
• > 2ℎ, xác suất sét đánh vào dây dẫn giảm dần
• ≥ 5ℎ, toàn bộ số lần sét đánh đều xuống đất
• ≤ 3ℎ, về mỗi phía của đường dây dẫn thì toàn bộ sét đánh vào dây dẫn

Dây dẫn có khả năng thu toàn bộ số lần sét đánh về phía mình trong phạm vi
2 ≤ 6ℎ ở cả về hai phía của nó

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 3

5.1. Khái niệm chung


5.1.1 Số lần sét đánh vào đường dây tải điện trên không

Số lần sét đánh trung bình vào đường dây trong một năm:
• Đối với đường dây có 1 dây chống sét:
= 6ℎ . . . 10 (ầ / ă )
• Đối với đường dây có 2 dây chống sét:
= 6ℎ + . . . 10 (ầ / ă )
trong đó:
• ℎ - chiều cao trung bình của đường dây,
• - khoảng cách giữa hai dây
• - chiều dài đường dây,
• - mật độ sét, = 0,1 ÷ 0,15 ầ / . é .
• - số ngày có dông sét trong năm, à

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 4

2
12/26/2019

5.1. Khái niệm chung


5.1.2 Số lần phóng điện của cách điện đường dây

 Phóng điện trên cách điện chỉ xảy ra khi quá điện áp khí quyển có trị số cao hơn
hoặc bằng mức cách điện xung ( , ) của đường dây.

 Xác suất phóng điện trên cách điện đường dây:


= ≥ = ≥ ,

 Số lần phóng điện trên cách điện đường dây trong một năm:
• Đối với đường dây có 1 DCS:
= = 6ℎ . . . . 10 (ầ / ă )
• Đối với đường dây có 2 DCS:
= = 6ℎ + . . . . 10 (ầ / ă )
- xác suất phóng điện trên cách điện đường dây

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 5

5.1. Khái niệm chung


5.1.3 Số lần cắt điện đường dây do sét

 Cắt điện đường dây chỉ xảy ra khi phóng điện tia lửa chuyển thành phóng điện
hồ quang ổn định

 Thời gian chuyển trạng thái là bằng hoặc lớn hơn thời gian tác động của rơle
bảo vệ, tức không bé hơn 1 nửa chu kỳ tần số công nghiệp (0,01 )

 Xác suất chuyển từ phóng điện tia lửa thành hồ quang ổn định :
đ
= 50 30 20 10
3 đ

η chuỗi sứ 0,6 0,45 0,25 0,1

• Cột thép hoặc bê tông cốt thép: ĐD ≤ 220 : ≅ 0,7 | ĐD ≥ 330 : ≅ 1,0
• Cột gỗ và các khoảng cách không khí lớn: = 1,5 − 4 . 10
đ
với = - gradient điện áp làm việc trung bình dọc theo chiều dài phóng điện ( ⁄ );
đ

đ - chiều dài của đường phóng điện ( )

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 6

3
12/26/2019

5.1. Khái niệm chung


5.1.3 Số lần cắt điện đường dây do sét

 Số lần cắt điện đường dây do sét hàng năm bằng:


• Đối với đường dây có 1 dây chống sét:
= = 6ℎ . . . . . 10 (ầ / ă )
• Đối với đường dây có 2 dây chống sét:
= = 6ℎ + . . . . . 10 (ầ / ă )

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 7

5.1. Khái niệm chung


5.1.4 Suất cắt điện đường dây

 Để so sánh khả năng chịu sét của các đường dây có thông số khác nhau, đi qua
những vùng có hoạt động của sét khác nhau, thường dùng suất cắt điện đường
dây .

 Suất cắt điện đường dây là số lần cắt điện trung bình hàng năm do sét trên
100 đường dây:
• Đối với đường dây có một dây chống sét:
= 6ℎ. . . . . 10 (ầ / ă )
• Đối với đường dây có hai dây chống sét:
= 6ℎ + . . . . . 10 (ầ / ă )

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 8

4
12/26/2019

5.1. Khái niệm chung


5.1.5 Chỉ tiêu chống sét của đường dây

1
=
trong đó là khoảng thời gian trung bình giữa hai lần cắt điện đường dây liên tiếp do sét
gây nên.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 9

Chương 5: Bảo vệ chống sét cho ĐDTĐ

5.1. Khái niệm chung

5.2. Quá điện áp cảm ứng


5.2.1. Thành phần điện áp cảm ứng điện
5.2.2. Thành phần điện áp cảm ứng từ
5.2.3. Điện áp cảm ứng lớn nhất
5.2.4. Số lần phóng điện trên cách điện đường dây do quá điện áp cảm ứng

5.3. Sét đánh vào đường dây ko treo dây chống sét

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo dây chống sét

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 10

5
12/26/2019

5.2. Quá điện áp cảm ứng

 Khi sét đánh gần đường dây, điện từ trường của dòng sét tạo nên gần mặt đất,
tác dụng lên dây dẫn của đường dây, sẽ gây nên quá điện áp cảm ứng.

 Tương ứng với hai thành phần của điện và từ trường:


đ =− và đ = − ⁄
với: - thế vô hướng; - thế vectơ tại điểm khảo sát.

 Điện áp cảm ứng gồm hai thành phần:


ư
• Điện áp cảm ứng điện: đ
ư
• Điện áp cảm ứng từ:

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 11

5.2. Quá điện áp cảm ứng


ư
5.2.1 Thành phần điện áp cảm ứng điện đ

 Nếu sự trung hòa điện tích trong khe tiên đạo xảy ra tức thời thì trị số cực đại
của điện áp cảm ứng điện trên dây dẫn ở gần nơi sét đổ bộ nhất sẽ bằng:
ư

đ =

• - mật độ đường của điện tích trong khe tiên đạo


• - hệ số tỷ lệ; ℎ - độ treo cao trung bình của dây dẫn
• - khoảng cách ngắn nhất từ nơi sét đổ bộ đến dây dẫn của đường dây

 Thực tế, sự trung hòa điện tích trong khe tiên đạo xảy ra với tốc độ của phóng
điện chủ yếu, công thức trên được xác định bằng:
ư
ℎ ℎ
đ = . = đ
trong đó đ = . ⁄ giảm khi tăng

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 12

6
12/26/2019

5.2. Quá điện áp cảm ứng


ư
5.2.2. Thành phần điện áp cảm ứng từ

 Dưới tác dụng của từ trường của dòng sét trong giai đoạn phóng điện chủ yêu,
trong mạch vòng kín dây dẫn – đất xuất hiện thành phần điện áp cảm ứng từ.

 Trị số cực đại của điện áp cảm ứng từ trên dây dẫn ở gần nơi sét đổ bộ nhất sẽ
bằng:
ư

=
trong đó là hệ số tăng theo tốc độ phóng điện chủ yếu

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 13

5.2. Quá điện áp cảm ứng


5.2.3 Điện áp cảm ứng lớn nhất

 Trị số cực đại của quá điện áp cảm ứng bằng:


ư ư ư
ℎ ℎ
= đ + = đ + = ư

 Hệ số đ + ít phụ thuộc vào tốc độ phóng điện chủ yếu vì hai thành
phần điện và từ phát triển ngược nhau theo tốc độ. Tính toán lý thuyết cho
thấy: ư = 30Ω, do đó:
ư = 30

 Khi trị số cực đại của quá điện áp cảm ứng lớn hơn độ bền điện xung của cách
điện đường dây ( , ) thì sẽ gây nên phóng điện trên cách điện đường dây:
ư = 30

≥ ,

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 14

7
12/26/2019

5.2. Quá điện áp cảm ứng


5.2.3 Điện áp cảm ứng lớn nhất

 Suy ra, dòng sét nguy hiểm cho cách điện đường dây, tức là mức chịu sét (hay
mức bảo vệ) của cách điện đường dây:

= ,
30ℎ
 Mọi dòng sét lớn hơn hay bằng mức chịu sét của đường dây ≥ đều dẫn
đến phóng điện trên cách điện đường dây. Xác suất xuất hiện dòng sét nguy
hiểm đó cũng chính là xác xuất phóng điện của cách điện đường dây:
, .
= = =

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 15

5.2. Quá điện áp cảm ứng


5.2.4. Số lần phóng điện trên cách điện đường dây do quá điện áp cư

 Số lần sét đánh trên dải đất rộng ngoài phạm vi sét đánh trực tiếp =
3ℎ dọc theo chiều dài của đường dây gây nên phóng điện trên cách điện
đường dây (hình vẽ) bằng:
, .
= . . . . 10 .

 Như vậy, toàn bộ số lần sét đánh xuống đất về cả hai bên đường dây gây nên
phóng điện trên cách điện đường dây bằng:
, 780ℎ ,
=2 =2 10 =2 10
,

 Số lần phóng điện trên cách điện đường dây là:


ℎ ,
= 156. . .
,

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 16

8
12/26/2019

5.2. Quá điện áp cảm ứng


5.2.4. Số lần phóng điện trên cách điện đường dây do quá điện áp cư

 Đáp số:

 Nhận xét:
• ĐD 110kV trở lên, do , lớn, nên suất phóng điện thấp. Ngoài ra nếu đường dây có
DCS thì trị số QĐA CƯ giảm thấp khoảng 30%, ít khả năng phóng điện trên cách điện
ĐD
• ĐD 35kV trở xuống, do , bé, lớn, cần phải có biện pháp hạn chế suất phóng
điện do QĐA CƯ

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 17

Chương 5: Bảo vệ chống sét cho ĐDTĐ

5.1. Khái niệm chung

5.2. Quá điện áp cảm ứng

5.3. Sét đánh vào đường dây ko treo dây chống sét
5.3.1. Đường dây cột thép hoặc bê tông cốt thép
5.3.2. Đường dây cột xà gỗ

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo dây chống sét

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 18

9
12/26/2019

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS

 Giả thiết toàn bộ số lần sét đánh đều vào dây dẫn (bỏ qua khả năng sét đánh
vào cột, 20%).

 Tại nơi sét đánh, tổng trở của khe sét nối tiếp với tổng trở sóng của dây dẫn
có trị số bằng ⁄2 (hình vẽ), do đó dòng chạy qua khe sét:

=
+ 2

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 19

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS

 Nếu nhận gần đúng = ⁄2 = 400⁄2 = 200Ω thì dòng trong khe sét bằng
= ⁄2, và dòng chạy về mỗi phía của dây dẫn, tính từ nơi sét đánh bằng
⁄4. Nó sẽ tạo nên trên dây dẫn sóng áp bằng:

= = 100
4
 Nếu trị số của quá điện áp này lớn hơn mức cách điện xung của cách điện
đường dây: ≥ , thì sẽ gây nên phóng điện.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 20

10
12/26/2019

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.1 Đường dây cột thép hoặc bê tông cốt thép

 Trường hợp này, cách điện của đường dây tại cột điện chỉ là chuỗi sứ và các
khoảng cách không khí giữa dây dẫn và cột. Phóng điện sẽ xảy ra nếu: =
100 ≥ ,

 Điều kiện này ứng với khi dòng sét vượt quá mức chịu sét (hay mức bảo vệ
chống sét) của đường dây:
,
≥ =
100
 Xác suất phóng điện là xác suất xuất hiện dòng sét có biên độ lớn hơn hoặc
bằng mức bảo vệ chống sét của đường dây:
⁄ ⁄
= = = 10

 Nếu điều kiện chuyển từ phóng điện tia lửa xung thành phóng điện hồ quang
ổn định , dẫn đến ngắn mạch chạm đất một pha.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 21

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.1. Đường dây cột thép hoặc bê tông cốt thép

1. Trung tính trực tiếp nối đất ( ≥ )

 Suất cắt điện được tính theo:

 Đối với đường dây có dây dẫn bố trí trên các đỉnh của một hình tam giác
= 0,6ℎ. . . .
với h là độ treo cao trung bình của dây dẫn trên cùng

 Đối với đường dây có dây dẫn cùng nằm trên mặt phẳng ngang:
= 0,6ℎ + 0,1 . . . .
với s là khoảng cách giữa hai dây dẫn ngoài cùng

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 22

11
12/26/2019

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.1. Đường dây cột thép hoặc bê tông cốt thép

2. Trung tính cách điện or nối đất qua cuộn dập hồ quang ( ≤ )

 Giả thiết sét đánh vào pha A và gây phóng điện ở trên chuỗi cách điện của pha
này.

 Chọn trường hợp nguy hiểm nhất là sét đánh vào dây dẫn ở gần cột, vì khi cách
điện pha A bị phóng điện thì gần như toàn bộ dòng sét đi qua cột để vào điện
trở nối đất của cột điện (do = ⁄2).

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 23

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.1. Đường dây cột thép hoặc bê tông cốt thép

2. Trung tính cách điện or nối đất qua cuộn dập hồ quang ( ≤ )

 Lúc này điện áp của cột, xà bằng điện thế trên dây dẫn pha A và gần bằng điện
áp giáng trên , điện trở tản xung của nối đất cột điện:
ộ = ≈ .

 Trên dây dẫn các pha còn lại do hiện tượng cảm ứng tĩnh điện sẽ xuất hiện điện
áp cảm ứng bằng đ . . với đ là hệ số ngẫu hợp động của dây dẫn các pha
C hoặc B đối với dây dẫn pha A.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 24

12
12/26/2019

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.1. Đường dây cột thép hoặc bê tông cốt thép

2. Trung tính cách điện or nối đất qua cuộn dập hồ quang ( ≤ )

 Cách điện của các pha không bị sét đánh này (C hoặc B) chịu tác dụng của một
điện áp bằng:
− = − = . . 1− đ

 Phóng điện trên cách điện pha B hoặc C sẽ xảy ra nếu:


. . 1− đ ≥ ,

 Từ đó xác định được mức chịu sét của đường dây:


,
=
1− đ
⁄ ⁄
= ≥ = = 10

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 25

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.2. Đường dây cột xà gỗ

 Khi sét đánh trên dây dẫn pha A của đường dây cột xà gỗ có thể gây nên phóng
điện theo hai khả năng:

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 26

13
12/26/2019

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.2. Đường dây cột xà gỗ

1. Phóng điện theo đường pha - đất

 Một phần xuyên qua khoảng cách không khí giữa dây dẫn và cột, một phần men
theo thân cột, mức cách điẹn xung theo đường (a) là:
( )
, = , + 100. ℎ
• , - mức cách điện xung của chuỗi sứ ( , của khoảng cách không khí lấy gần
đúng bằng , )
• 100ℎ - mức cách điện xung của đoạn thân cột tính điến độ cao của dây dẫn
(mỗi gỗ chịu được khoảng 100 xung)
( ) ( )
 Điều kiện phóng điện theo đường (a): ≥ = ,
⁄100

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 27

5.3. Sét đánh vào đường dây không treo DCS


5.3.2. Đường dây cột xà gỗ

2. Phóng điện theo đường pha - pha

 Theo đường (b) gồm hai chuỗi sứ và chiều dài đoạn xà gỗ giữa hai pha. Mức
cách điện xung theo đường (b) là:
( )
, = 2. , + 100.
với là chiều dài đoạn xà gô giữa hai chuỗi sứ

 Khi trên pha A có sóng áp = 100 thì trên pha B sẽ xuất hiện điện áp cảm
ứng bằng = 100. .

 Như vậy, phóng điện theo đường (b) xảy ra khi đạt điều kiện:
( )
( ) ,
− = 100. . 1 − ≥ , hay ≥ =
100 1 −

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 28

14
12/26/2019

Chương 5: Bảo vệ chống sét cho ĐDTĐ

5.1. Khái niệm chung

5.2. Quá điện áp cảm ứng

5.3. Sét đánh vào đường dây ko treo dây chống sét

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo dây chống sét
5.4.1. Sét đánh vào dây dẫn
5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 29

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.1. Sét đánh vào dây dẫn

 Khi đường dây có treo dây chống sét thì phần lớn số lần sét đánh vào dây chống
sét. Tuy nhiên cũng còn một số ít lần sét đánh vòng qua khu vực bảo vệ của dây
chống sét vào dây dẫn với xác suất như sau:

lg = −4
90
với: – góc bảo vệ của dây chống sét, ; ℎ - chiều cao của cột điện,

 Nếu N là toàn bộ số lần sét đánh vào đường dây thì số lần sét đánh vào dây dẫn
pha bằng: = .

 Khi sét đánh vào dây dẫn thường gây nên phóng điện trên chuỗi sứ với xác suất
tương đối lớn.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 30

15
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.1. Sét đánh vào dây dẫn

 Với giả thiết gần đúng:


400
= = = 200Ω
2 2

 Thì dòng chạy về phía của dây dẫn bằng =

 Do đó quá điện áp trên dây dẫn bằng: = = 100

 Phóng điện trên chuỗi sứ sẽ xảy ra, nếu:


= 100 ≥ , ⇒ ≥ = , ⁄100
, ,
đ = = . = 10 .

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 31

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

 Số lần sét đánh vào đỉnh cột có thể xác đinh bởi công thức thực nghiệm:
4ℎ
ộ = 1−
• - số lần sét đánh vào đường dây; ℎ - chiều cao cột điện
• - chiều dài khoảng vượt; - xác suất sét đánh vào dây dẫn

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 32

16
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

 ≪

• Chủ yếu dòng sét sẽ đi qua cột ( ) vào điện trở nối đất của cột để tản vào đất
• Phần nhỏ, dòng sét sẽ theo dây chống sét ( ) đi đến bộ phận nối đất của các cột
điện kế cận, về hai phía của cột bị sét đánh

 Điện áp tác dụng lên chuỗi cách điện đường dây tại cột điện bị sét đánh gồm
các thành phần sau:
TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 33

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

a) Điện áp giáng trên điện trở tản xung của nối đất cột điện bị sét đánh:
=

b) Thành phần điện áp cảm ứng từ, ư: gồm dòng chạy cột tác dụng lên điện cảm
của cột và dòng điện trong khe sét tác dụng lên hỗ cảm giữa khe sét và mạch
vòng kín ‘dây dẫn - đất’

ư = +
• - điện cảm của cột điện từ mặt đất - độ treo cao dd
• - hỗ cảm: khe sét và mạch vòng kín ‘dây dẫn - đất’

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 34

17
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

c) Thành phần điện áp cảm ứng điện, Uđư: do sự trung hòa điện tích trong khe sét
trong giai đoạn phóng điện ngược, các điện tích ràng buộc trên dây dẫn được
giải phóng chạy về hai phía của dây dẫn tạo nên thành phần điện áp cảm ứng
điện, ngược dấu với cực tính dòng sét.
đ ⁄
• Khi không xét đến ảnh hưởng của dây chống sét: ư =ℎ .
đ
• Khi xét đến ảnh hưởng của dây chống sét thì ư giảm:
đ

ư = − 1− ℎ =− ℎ − ℎ

• ℎ ,ℎ - độ treo cao trung bình của dây dẫn và dây chống sét
• - hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn và dây chống sét.
• Dấu “–” cho biết: điện áp cảm ứng trên dây dẫn có cực tính ngược với cực tính của
dòng sét và = → ⁄ =

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 35

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

d) Thành phần điện áp cảm ứng (tĩnh điện) trên dây dẫn gây nên bởi dòng điện
chạy trong dây chống sét.

 Nếu điện áp trên dây chống sét là thì thành phần này sẽ bằng − . , với
là hệ số ngẫu hợp giữa dây dẫn và dây chống sét.

 Do quá trình phản xạ nhiều lần của sóng áp từ các cột lân cận, làm giảm điện áp
trên dây chống sét, nên điện áp trên dây dẫn có thể tính với hệ số ngẫu hợp
tĩnh .

 bằng điện áp tại đỉnh cột bị sét đánh , gồm điện áp giáng trên điện trở
nối đất của cột và thành phần điện áp cảm ứng từ:

= = . + + ≅ . + ℎ + 0,5ℎ

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 36

18
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột
d) Thành phần điện áp cảm ứng (tĩnh điện):

 Dòng điện chạy qua cột khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc vào dây chống sét ở
gần cột có thể xác định gần đúng theo sơ đồ thay thế.
• Hệ phương trình mạch vòng:
+2 = =
2 2
+ + + 2 − − =0
2 2 2
• Kết quả nghiệm:
0,5 − 0,5ℎ 1 −
= .
0,5 +
0,5 − 0,5ℎ
=
0,5 +

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 37

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

e) Điện áp làm việc của dây dẫn do nguồn gây ra

 Lấy bằng trị số trung bình trong nửa chu kỳ điện áp pha và ngược dấu với
điện thế xung của cột để có trường hợp nguy hiểm nhất (điện áp tác dụng lên
chuỗi cách điện lớn nhất)

2 đ 2 2 đ 2
= sin = = ≅ 0,52 đ
3 3

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 38

19
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

 Tổng 5 thành phần điện áp đã trình bày ở trên cho điện áp đặt trên chuỗi cách
điện của cột điện bị sét đánh:
ư− ư
đ = + đ − . + =

1− . + − + 0,5 ℎ − .ℎ + 1− ℎ . + 0,5 đ

 Biểu thức trên chỉ đúng trong khoảng thời gian đầu sóng, vì sau thời gian đầu
sóng thì các t/p điện áp cảm ứng giảm và do đó điện áp tác dụng trên cách điện
sẽ giảm theo → phóng điện trên cách điện chỉ có thể xảy ra trong thời gian đầu
sóng dòng sét.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 39

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

1. Khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc dây chống sét ở gần cột

 đ và đặc tính V-S của chuỗi sứ


• Độ dốc , , … sẽ có khác nhau
• Trị số dòng sét lúc phóng điện: = .

 Đường cong thông số nguy hiểm


• Nếu nằm trên đường cong và trong vùng → phóng điện
• Phụ thuộc của cột

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 40

20
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

2. Sét đánh vào dây chống sét ở giữa khoảng vượt


a) Xét khả năng phóng điện trong khoảng cách không khí MM

 Số lần sét đánh vào dây chống sét ở chính giữa khoảng vượt bằng:
4ℎ
= 1− 1−

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 41

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

2. Sét đánh vào dây chống sét ở giữa khoảng vượt


a) Xét khả năng phóng điện trong khoảng cách không khí MM

 Giả thiết: = và =

 Các giai đoạn:


• < = ⁄
• = = ⁄
• > = ⁄
0

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 42

21
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

2. Sét đánh vào dây chống sét ở giữa khoảng vượt

a) Xét khả năng phóng điện trong khoảng cách không khí MM

 Dưới tác dụng của sóng truyền trên dây chống sét, trên dây dẫn sẽ xuất hiện
điện áp cảm ứng =− đ và điện áp tác dụng lên khoảng cách không khí
S giữa dcs và dd được tính:

= − = 1− đ
4

 Điều kiện để xảy ra phóng điện trên khoảng cách không khí S:
( ) ( )
= 1− đ ≥ , =
4
( )
với là cường độ điện trường phóng điện xung của không khí (trong khoảng thời
gian đầu sóng) có thể tính gần đúng bằng 700 ⁄ .

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 43

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

2. Sét đánh vào dây chống sét ở giữa khoảng vượt

a) Xét khả năng phóng điện trong khoảng cách không khí MM

 Giả thiết = 400Ω, đ = 0,3, thì độ đốc đầu sóng dòng sét nguy hiểm tức là
điều kiện phóng điện theo:
4. . 700 × 4 × 300
≥ ≈ = = 3000
1− đ 1 − 0,3 . 400
⁄ , ⁄
 Suy ra, xác suất phóng điện: = = = 10

 Thực tế, khả năng cắt điện do phóng điện trên khoảng cách không khí giữa dcs
và dd ở giữa khoảng vượt rất ít xảy ra, vì khoảng cách này khá lớn, có , cao
và xác suất hình thành hồ quang ổn định rất bé.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 44

22
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

2. Sét đánh vào dây chống sét ở giữa khoảng vượt


b) Khả năng phóng điện tại chuỗi sứ

 Điện áp giáng trên điện trở nối đất của cột điện, dòng sét chạy về mỗi phía của
dây chống sét bằng ⁄4, tại điện trở nối đất của cột do = , coi như
sóng (dòng) phản xạ dương toàn phần, do đó:
= . ⁄2

 Điện áp cảm ứng từ, chủ yếu là thành phần điện áp tạo nên bởi dòng sét chạy
qua điện cảm của thân cột:
1
ư =
2
 Còn điện áp cảm ứng gây nên bởi dòng điện trong khe sét ( . ⁄ ) thực tế
không đáng kể vì khe sét ở cách xa cột.

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 45

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

2. Sét đánh vào dây chống sét ở giữa khoảng vượt


b) Khả năng phóng điện tại chuỗi sứ

 Điện áp ngẫu hợp trên dây dẫn


() 1
= đ = đ +
2 2

 Điện áp làm việc, cần tính đến đối với đường dây các cấp điện áp cao từ 220
trở lên. Điện áp tác dụng lên chuỗi sứ trong trường hợp này là:
() 1
đ = − = + 1− đ +
2 2

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 46

23
12/26/2019

5.4. Sét đánh vào đường dây có treo DCS


5.4.2. Sét đánh vào dây chống sét

3. Suất cắt tổng của đường dây có dây chống sét

 Tổng hợp suất cắt của cả ba trường hợp sét đánh vào đường dây có dây chống sét
đã trình bày ở trên ta có:
= + + =
4ℎ 4ℎ
0,6ℎ . . . . . + 1− + 1− +

• ℎ - độ treo cao trung bình của dcs; ℎ - độ cao cột; - chiều dài khoảng vượt
• - xác suất sét đánh vòng vào dây dẫn
• , , , - xác suất phóng điện trên chuỗi sứ khi sét đánh vòng vào dây dẫn,
đánh vào đỉnh cột, khoảng cách không khí giữa dcs và dd khi sét đánh vào dcs ở giữa
khoảng vượt, đánh vào dcs ở giữa đỉnh cột
• , - xác suất hình thành hồ quang ổn định khi phóng điện trên chuỗi sứ, trên khoảng
cách không khí giữa khoảng vượt

TS. Nguyễn Văn Vinh | Bộ môn: Kỹ thuật điện | Khoa: Điện - Điện tử | Đại học Thủy Lợi | Email: vinhnv@tlu.edu.vn 47

24

You might also like