You are on page 1of 3

TRƯỜNG THPT LỘC THÁI KIỂM TRA GIỮA KÌ I_NĂM HỌC 2022 – 2023

TỔ VẬT LÝ - KTCN MÔN VẬT LÝ KHỐI 10


Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề gồm có 03 trang) Mã đề 135


Họ và tên học sinh:........................................................................
Lớp:...............................................................................................

Phần 1. Trắc nghiệm (28 câu; 7,0 điểm)


Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự hoạt động và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
Câu 2: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò khởi đầu cho cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Tự động hóa quá trình sán xuất. B. Nghiên cứu về Nhiệt.
C. Khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI).
Câu 3: Điều nào sau đây là không đúng trong phòng thực hành Vật lí?
Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải
A. kiểm tra thật kĩ các mối nối của mạch điện, chốt cắm của các thiết bị đo trước khi nối mạch
điện vào nguồn.
B. đảm bảo khu vực đặt mạch điện không bị ướt hoặc có nước gần mạch điện.
C. gỡ tất cả các thiết bị đo ra khỏi mạch điện trong quá trình thí nghiệm đề phòng cháy nổ thiết
bị đo.
D. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.

Câu 4: Biển báo mang ý nghĩa gì?

A. Bình chữa cháy. B. Chất độc môi trường.


C. Bình khí nén áp suất cao. D. Dụng cụ dễ vỡ.
Câu 5: Đâu là một phép đo gián tiếp?
A. Phép đo chiều dài của một cái hộp hình chữ nhật bằng thước.
B. Phép đo khối lượng một vật bằng cân.
C. Máy bắn tốc độ của công an.
D. Phép đo thể tích của một cái hộp hình chữ nhật bằng thước.
Câu 6: Gọi δA là sai số tỉ đối của phép đo. Nếu A B 3 C thì sai số tỉ đối của phép đo là
1
A. δA δB+δC. B. δA δB. 3 δC. C. δA δB+ δC. D. δA δB+ 3 δC.
3
Câu 7: Dùng một thước chia độ đến milimét để đo khoảng cách l giữa hai điểm A, B và có kết
quả đo là 600 mm. Lấy sai số dụng cụ là nửa độ chia nhỏ nhất. Cách ghi nào sau đây không
đúng theo quy ước?
A. ℓ = (6,00 ± 0,005) dm. B. ℓ = (0,6 ± 5.10-4) m.
C. ℓ = (60,0 ± 0,5) cm. D. ℓ = (600,0 ± 0,5) mm.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về độ dịch chuyển?
A. Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động.
B. Độ dịch chuyển vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật chuyển
động.
C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều thì độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
D. Khi vật chuyển động quay về vị trí ban đầu thì độ dịch chuyển bằng không.

Trang 1/3 – Mã đề 135


Câu 9: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng
như hình vẽ. Cho đến khi hai vật gặp nhau thì vật (II) đã đi được quãng
đường
A. 60 km. B. 40 km. C. 20 km. D. 80 km.
Câu 10: Một người lái xe ô tô đi thẳng 5 km theo hướng Tây, sau đó rẽ
trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Độ
dịch chuyển của ô tô là
A. 4,5 km theo hướng Tây Nam.
B. 12 km theo hướng Đông.
C. 4,5 km theo hướng Đông.
D. 12 km theo hướng Tây Nam.
Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động
như hình vẽ. Vật chuyển động
A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
Câu 12: Chọn câu sai?
A. Độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động.
B. Độ dời có độ lớn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không.
D. Độ dời là đại lượng vec tơ có thể dương âm hoặc bằng không.
Câu 13: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động
thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình
bên. Kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Trong 2 giây đầu xe chuyển động với vận tốc không đổi.
B. Từ giây 2 đến giây 4 xe dừng lại.
C. Từ giây 4 đến giây 8 xe đổi chiều chuyển động theo
hướng ngược lại với vận tốc nhỏ hơn lúc đi và quay lại vị trí
xuất phát.
D. Từ giây 8 đến giây 9 xe chuyển động với vận tốc 1 m/s.
Câu 14: Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi
chạy bằng pin được ghi trong bảng dưới đây
Độ dịch chuyển (m) 0 2 4 4 2
Thời gian (s) 0 1 2 3 4
Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Vật chuyển động mà không đổi chiều. B. Vật đổi chiều chuyển động ở giây thứ 3.
C. Vận tốc của vật ở giây thứ 4 là 2 m/s. D. Vật đổi chiều chuyển động ở giây thứ 4.
Câu 15: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động
thẳng như hình vẽ. Hai vật gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của
vật (1) đoạn
A. 50 km. B. 40 km. C. 20 km. D. 30 km.
Câu 16: Một xe xuất phát lúc 7 giờ 15 phút sáng từ thành phố M,
chuyển động thẳng đều tới thành phố N, cách thành phố M 90 km. Biết
tốc độ của xe là 60 km/h, xe đến thành phố N lúc mấy giờ?
A. 9 giờ 45 phút. B. 8 giờ 30 phút.
C. 9 giờ 30 phút. D. 8 giờ 45 phút.
Câu 17: Một người chạy thể dục buổi sáng, trong 10 phút đầu chạy được 3,0 km; sau đó chạy
tiếp 1500 m còn lại trong 5 phút. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quãng đường là
A. 300 mét/phút. B. 225 mét/phút. C. 75 mét/phút. D. 200 mét/phút.
Câu 18: Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo quãng đường vật đi
được s = (20,0 0,4)m trong khoảng thời gian t = s. Tốc độ của vật là
A. m/s. B. m/s. C. m/s. D. m/s.
Trang 2/3 – Mã đề 135
Câu 19: Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là
A. tốc độ. B. độ dịch chuyển. C. thời gian. D. quãng đường đi.
Câu 20: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là a và tốc độ ban đầu
v0 , điều kiện nào dưới đây là đúng?
A. a > 0; v0 > 0. B. a < 0; v0 < 0.
C. a > 0; v0 < 0. D. a.v0 > 0.
Câu 21: Gia tốc là một đại lượng
A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.
C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 22: Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe đi
được quãng đường 120m. Gia tốc của xe lửa là
A. -0,6 m/s2. B. -1,2 m/s2. C. -0,4 m/s2. D. -0,8 m/s2.
Câu 23: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần
đều với gia tốc có độ lớn 1,5 m/s2. Sau 10 s thì ô tô đạt tốc độ
A. 10 m/s. B. 15 m/s. C. 35 m/s. D. 5 m/s.
Câu 24: Chuyển động thẳng biến đổi đều là
A. chuyển động thẳng mà gia tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. chuyển động thẳng mà gia tốc luôn luôn không đổi theo thời gian.
C. chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn giảm đều theo thời gian.
D. chuyển động thẳng mà gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
Câu 25: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì xe đạt vận
tốc 15 m/s ?
A. 0,0625 m/s2. B. 62,5 m/s2. C. 0,625 m/s2. D. 6,25 m/s2.
Câu 26: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do của các vật?
A. Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
B. Trong quá trình rơi tự do, tốc độ giảm dần theo thời gian.
C. Các vật có khối lượng khác nhau rơi tự do tại cùng một nơi thì có gia tốc như nhau.
D. Trong quá trình rơi, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn.
Câu 27: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất (g = 10 m/s2). Thời gian rơi của vật là
A. 3 s. B. 4,5 s. C. 2,5 s. D. 9 s.
Câu 28: Khi đo quãng đường di chuyển của vật m, kết quả thu được là s  125,5  1, 2 cm. Sai số
tỉ đối của phép đo này là
A. 1,228 %. B. 1,213%. C. 1,546 %. D. 0,96 %.

Phần 2. Tự luận (04 câu; 3,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược dòng từ B đến A cách nhau
36 km mất khoảng thời gian 2 h. Tốc độ của dòng nước đối với bờ sông là 3 km/h. Tốc độ của
thuyền đối với dòng chảy là bao nhiêu?
Câu 2 (1,0 điểm): Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian
của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận
tốc của xe bằng bao nhiêu?
Câu 3 (0,5 điểm): Tính quãng đường mà vật rơi tự do rơi được trong 5
s kể từ lúc được thả rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
Câu 4 (0,5 điểm): Một người thả rơi tự do một hòn bi từ trên cao
xuống đất và hòn bi rơi chạm đất sau 7 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính
quãng đường hòn bi rơi được trong 2 s cuối trước khi chạm đất.
----- HẾT -----

Trang 3/3 – Mã đề 135

You might also like