You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 (CÁNH DIỀU)

CHỦ ĐỀ 1. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG.

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1 ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời
điểm t2 ô tô ở cách vị trí xuất phát 12 km Từ t1 đến t2 độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao
nhiêu?

A. 5km B. 7km C. 12km D. 17km


câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật.
A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng.
B. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng.
C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ.
D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng.
A. Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật.
C. Trong chuyển động thẳng độ dời bằng độ biến thiên tọa độ.
D. Độ dời có giá trị luôn dương.
Câu 4: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B. (hình vẽ).
Quãng đường và độ dời của vật tương ứng bằng:
A. 2m; -2m. B. 8m; -2m. C. 2m; 2m. D. 8m; -8m.

Câu 5: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau
xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48 km/h. B. 40 km/h. C. 58 km/h. D. 42 km/h.
2 1
Câu 6: Một người đi xe đạp trên đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 10km/h và đoạn đường sau với
3 3
tốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là
A. 12 km/h. B. 15 km/h. C. 17 km/h. D. 13,3 km/h.
Câu 7: Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/h và 65 km/h. Vận tốc
của ô tô A so với ô tô B bằng
A. 30 km/h. B. 5 km/h. C. 135 km/h. D. 65 km/h.
Câu 8: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 200 m/s thì bị gió từ hướng Tây thổi vào với vận
tốc 20 m/s. Xác định vận tốc tổng hợp của máy bay lúc này.
A. 220 m/s. B. 180 m/s. C. 201 m/s. D. 223 m/s.
Câu 9: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.
A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
C. Vật đang đứng yên.
D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại.
Câu 10: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.

A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương.


B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
C. Vật đang đứng yên.
D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại.
Câu 11: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ.
Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
Câu 12: Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một
đường thẳng. Vận tốc của xe bằng

A. 30 km/giờ. B. 150 km/giờ. C. 120 km/giờ. D. 100 km/giờ.


Câu 13: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Vật chuyển động

A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
Câu 14: Một con báo đang chạy với vận tốc 30 m/s thì chuyển động chậm dần khi tới gần một con suối.
Trong 3 giây, vận tốc của nó giảm còn 9 m/s. Chọn chiều dương là chiều cđ. Gia tốc của con báo là:
A. - 7m/s2. B. 3 m/s2. C. 7 m/s2. D. - 3 m/s2.
Câu 15: Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5 m/s 2 trong 2
giây đầu tiên. Chọn chiều dương là chiều cđ của vận động viên. Vận tốc của vận động viên sau 2s là:
A. 5 m/s. B. 10 m/s. C. 2 m/s. D. 2,5 m/s.
2
Câu 16: Một tên lửa được phóng từ trạng thái đứng yên với gia tốc 20 m/s . Chọn chiều dương là chiều
chuyển động. Vận tốc của tên lửa sau 50s là:
A. 20 m/s. B. 1000 m/s. C. 50 m/s. D. 100 m/s.
2
Câu 17: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc vói gia tốc 0,5 m/s trong 30 s. Chọn chiều
dương là chiều chuyển động. Quãng đường đi được của đoàn tàu trong thời gian này là:
A. 20 m. B. 30 m. C. 825 m. D. 25 m.
Câu 18: Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để không va vào con chó, người ấy
phanh xe. Biết độ dài vết phanh xe là 5m. Chọn chiều dương là chiều cđ. Tính giá trị của gia tốc.

A. 10 m/s2. B. 5 m/s2. C. - 10 m/s2. D. - 5 m/s2.


Câu 19: Gia tốc là một đại lượng
A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.
C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 20: Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc. B. có độ lớn không đổi.
C. cùng hướng với vectơ vận tốc. D. ngược hướng với vectơ vận tốc.
Câu 21: Một vật cđ trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a. Chuyển động có:
A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều. B. gia tốc a dương là chuyển động nhanh dần đều.
C. tích của a.v < 0 là chuyển chậm dần đều. D. vận tốc v âm là chuyển động nhanh dần đều.
Câu 22: Chuyển động thẳng chậm dần đều có
A. quỹ đạo là đường cong bất kì.
B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
D. vectơ vận tốc vuông góc với quỹ đạo của chuyển động.
Câu 23: Gọi v0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng
đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. v  v0  as . B. v 2  v02  2as .
2 2

C. v  v0  2as . D. v  v0  2as .
2 2 2 2

Câu 24: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: v = v0 + at thì:
A. a luôn luôn dương. B. a luôn luôn cùng dấu với v.
C. a luôn ngược dấu với v. D. v luôn luôn dương.
Câu 25: Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km rồi
quay sang hướng Đông đi 3 km. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô lần lượt là
A. 13 km; 5km. B. 13 km; 13 km. C. 4 km; 7 km. D. 7 km; 13km.
Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đ.A B B C B A B B C C D A A A A B B C C D B C B D B A

II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tốc độ trung bình là gì? Viết cộng thức tính tốc độ trung bình. Gọi tên và đơn vị từng đại lượng trong
công thức.
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng
thương số giữa quãng đường đi được với khoảng thời gian đi hết quãng đường ấy.
- Công thức:
s
vtb 
t
Trong đó:
● là tốc độ trung bình (m/s)
● s là quãng đường vật đi được (m)
● t là thời gian. (s)
Câu 2: Độ dịch chuyển là gì? Quãng đường là gì?
+ Quãng đường là độ dài tuyến đường mà vật đã đi qua. Quãng đường là một đại lượng vô hướng.
+ Độ dịch chuyển là khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định. Độ dịch chuyển là một đại
lượng vec tơ, có độ lớn và hướng xác định.
Câu 3: Thế nào là sự rơi tự do? Viết công thức tính quãng đường và vận tốc của vật rơi tự do.
Sự rơi của một vật khi chịu tác dụng của trọng lực được gọi là sự rơi tự do.
1 2
+ Công thức tính quãng đường của rơi tự do: s  gt
2
+ Công thức tính vận tốc của rơi tự do: v = gt
Câu 4: Gia tốc là gì? Viết công thức tính độ lớn gia tốc. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
Gia tốc là đại lượng vectơ, được xác định bằng độ thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian

Trong đó:
● là vectơ gia tốc (m/s2)
● là độ thay đổi của vectơ vận tốc (m/s)
● là khoảng thời gian cần để có được sự thay đổi vận tốc. (s)

Câu 5: Một người đi xe đạp lên dốc dài 50 m. Tốc độ ở dưới chân dốc là 18 km/h và ở đầu dốc lúc đến nơi là
3 m/s. Tính gia tốc của chuyển động (-0,16m/s2) và thời gian lên dốc 12,5s). Coi chuyển động trên là chuyển
động chậm dần đều.
Câu 6: Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình. Hãy xác định gia tốc và độ dịch chuyển của
vật trong các giai đoạn:

a) Từ 0 s đến 40 s. (2cm/s2, 3200cm)


b) Từ 80 s đến 160 s. (-1,5cm/s2, 480cm)
Câu 7: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc), chuyển động nhanh dần
đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc 14 m/s. Sau 50 s kể từ lúc tăng tốc. Hãy tính:
a/ Gia tốc của ô tô. (0,2m/s2)
b/ Vận tốc của ô tô sau 50 s kể từ lúc tăng tốc. (20m/s)
câu 8: Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển
động nhanh dần đều. Sau 25 s, ô tô đạt tốc độ 15 m/s.
a/ Tính gia tốc a của ô tô. (0,2m/s2)
b/ Tính quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian đó. (312,5m)
c/ Tốc độ trung bình vtb của ô tô trong khoảng thời gian đó. (12,5m/s)
Câu 9: Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 11m.
a/ Tính gia tốc của xe. (2m/s2)
b/ Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên. (400m)
Câu 10: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều để
vào ga, sau 2 phút thì tàu dừng lại hẳn.
a/ Tính gia tốc của đoàn tàu (-0,125m/s2)
b/ Tính quãng đường tàu đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại hẳn. (900m)
Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động
nhanh dần đều, sau 10s ô tô đạt được vận tốc 14m/s.
a/ Tính gia tốc của ô tô. (0,4m/s2)
b/ Tính quãng đường ô tô đi được trong 10s tăng ga. (120m)

You might also like