Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí?
A. Dòng điện không đổi.
B. Hiện tượng quang hợp.
C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên.
D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
Câu 2: Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí?
A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
C. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp quan sát và suy luận.
D. Phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
Câu 3: Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra
đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại?
A. Hiện tượng hóa hơi. B. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn.
C. Sự nở vì nhiệt của vật rắn. D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí?
A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên.
C. Trái Đất.
D. Vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao…).
Câu 5. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật.
A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng.
B. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng.
C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ.
D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm.
Câu 6. Gia tốc là một đại lượng
A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.
C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 7. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc. B. có độ lớn không đổi.
C. cùng hướng với vectơ vận tốc. D. ngược hướng với vectơ vận tốc.
Câu 8. Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời
gian.
C. tọa độ là hàm số bậc hai của thời gian. D. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
Câu 9. Chuyển động thẳng chậm dần đều có
A. qũy đạo là đường cong bất kì.
B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
D. vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động.
Câu 10. Công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. v v0 at (a và v0 cùng dấu). B. v v0 at (a và v0 trái dấu).
C. v v 0 at 2 (a và v0 cùng dấu). D. v v 0 at 2 (a và v0 trái dấu).
Câu 11. Sự rơi tự do là
A. một dạng chuyển động thẳng đều. B. chuyển động không chịu bất cứ lực tác dụng
nào.
C. chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. D. chuyển động khi bỏ qua mọi lực cản.
Câu 12. Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây?
A. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.
C. Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh.
D. Quãng đường đi được là hàm số bậc hai theo thời gian.
Câu 13. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì
A. hai vật rơi với cùng vận tốc.
B. vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.
C. vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.
D. vận tốc của hai vật không đổi.
câu 14. Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người thứ hai
đi thẳng từ A đến C (Hình vẽ). Cả hai đều về đích cùng một lúc.
Hãy chọn kết luận sai.
A. Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km.
B. Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai bằng nhau.
C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất bằng nhau.
D. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là 5,7 km, hướng 450 Đông – Bắc.
Câu 31. Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động được biểu
diễn như hình vẽ. Gọi a1, a2, a3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai
đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1 = 20 s; từ t1 = 20 s đến t2 = 60 s; từ t2
= 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị của a1, a2, a3 lần lượt là
A. – 1 m/s2; 0; 2 m/s2. B. 1 m/s2; 0; - 2 m/s2.
C. – 1 m/s2; 2 m/s2; 0. D. 1 m/s2; 0; 2 m/s2.
Câu 32. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Trong giây thứ
nhất vật đi được quãng đường s1=3m. Trong giây thứ hai vật đi được
quãng đường s2 bằng
A. 12m. B. 36m. C. 3m. D. 9m.
Câu 33. Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Xác định quãng
đường rơi của vật, tính thời gian rơi của vật.
A. 180m; 10s. B. 180m; 6s. C. 120m; 3s. D. 110m; 5s.
Câu 34. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu nó rơi tới mặt đất? Cho g = 10m/s2
A. 2,1s. B. 3s. C. 4,5s. D. 9s.
Câu 35. Một vật được thả rơi tự do, vận tốc của vật khi chạm đất là 50m/s. Cho g =10m/s2. Độ cao của vật sau
3s là
A. 80m. B. 125m. C. 45m. D. 100m.
Câu 36. Một viên bi sắt được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất với thời gian rơi là t =0,5s. Hỏi khi thả viên bi
từ độ cao 2h xuống đất thì thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 1 s. B. 2s. C. 0,707s. D. 0,750s.
Câu 37. Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3 s.
Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Quả bóng được ném từ độ cao
A. 45 m. B. 30 m. C. 60 m. D. 90 m.
Câu 38. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m, vật bay xa 18 m. Lấy g = 10m/s2. Vật được ném với vận
tốc ban đầu là
A. 19 m/s. B. 13,4 m/s. C. 10 m/s. D. 3,16 m/s.
Câu 39. Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10m/s theo phương hợp với phương
nằm ngang góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại và tầm xa mà vật đạt được lần lượt là
A. 1,25 m; 8,66 m. B. 8,66 m; 1,25 m.
C. 1,25 m; 22,5 m. D. 22,5 m; 8,66 m.
Câu 40. Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên góc 450 so với
phương ngang. Lấy g = 10 m/s2 . Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu
A. 5m. B. 15m. C. 9m. D. 18m.
PHẦN II: CHƯƠNG II( 72 câu)
Câu 7.Hai lực đồng qui F1 và F2 hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn được tính bằng
công thức:
A. F F12 F22 . B. F F1 F2 . C. F F1 F2 .
2 2
D. F F12 F22 2F1F2 cos α .
Câu 8.Hình nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1 và F2 ?
A. B. .
C. . D. .
Câu 9.Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật.
B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.
C. Độ lớn của lực tổng hợp luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần tác dụng lên vật.
D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương
các lực thành phần.
Câu 10.Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 18N, 30N, 24N. Nếu bỏ lực 24N thì hợp lực của 2
lực còn lại có độ lớn bằng
A. 24 N. B. 12 N. C. 48 N. D. 16N.
Câu 11. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ
lớn của hợp lực?
A. 25 N. B. 15 N. C. 2,5 N. D. 108 N.
Câu 12: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 10N và 10√ N. Biết hợp lực của hai
lực này có giá trị 20 N, góc tạo bởi hai lực này là
A. 900. B. 300. C. 450. D. 600.
Câu 13.Hãy chọn đáp án đúng. Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên
ngừng tác dụng thì
A. Vật lập tức dừng lại.
B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 14.Chọn đáp án đúng.
Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn đi tiếp chứ chưa dừng ngay. Đó là nhờ
A. Trọng lượng của xe. B. Lực ma sát.
C. Quán tính của xe. D. Phản lực của mặt đường.
Câu 15.Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
A. ngả người về sau. B. chúi người về phía trước.
C. ngả người sang bên cạnh. D. dừng lại ngay.
Câu 16. Một vật đang chuyển động với vận tốc có độ lớn 3m/s. nếu bỗng nhiên các lực lực tác dụng vào vật
đồng thời mất đi thì
A. vật dừng lại ngay.
B. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
C. vật đổi hướng chuyển động.
D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
Câu 17.Khi nói về tác dụng của lực đối với chuyển động, điều nào dưới đây đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động.
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Câu 18.Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lượng. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực.
Câu 19.Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Câu 20.Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách
sẽ
A. nghiêng sang phải. B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau. D. chúi người về phía trước.
Câu 21.Khi nói về tác dụng của lực lên vật, phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Khi vật thay đổi vận tốc thì bắt buộc phải có lực tác dụng vào vật.
B. Vật bắt buộc phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng vào nó.
C. Nếu không còn lực nào tác dụng vào vật đang chuyển động thì vật phải lập tức dừng lại.
D. Một vật không thể liên tục chuyển động mãi mãi nếu không có lực nào tác dụng vào nó.
Câu 22.Cho các phát biểu sau:
(1). Định luật I Niu-tơn còn được gọi là định luật quán tính.
(2). Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
(3). Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
(4). Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 23.Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau?
A. Lực là đại lượng vetor.
B. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.
C. Lực là yếu tố cần thiết để duy trì chuyển động của vật.
D. Lực tác dụng lên vật ,gây ra gia tốc cho vật.
Câu 24.Định luật II Niu-tơn cho biết
A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
Câu 25.Theo định luật II Niu-tơn thì
A. khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
B. khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
C. gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
D. độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn lực tác dụng lên vật.
Câu 26.Trong trường hợp nào dưới đây, vật chuyển động theo hướng của hợp lực tác dụng vào vật?
A. Vật chuyểnđộng thẳng chậm dần đều. B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Vật chuyển động thẳng chậm dần . D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 27.Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
A. Thẳng nhanh dần đều . B. tròn đều.
C. thẳng đều. D. Thẳng chậm dần đều
Câu 28.Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều khi lực tác dụng lên vật có độ lớn tăng dần.
B. Lực tác dụng vào một vật càng lớn thì độ lớn gia tốc của vật càng lớn.
C. Dưới tác dụng của cùng một lực, vật nào có khối lượng càng lớn thì độ lớn gia tốc của vật càng nhỏ.
D. Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực gây ra gia tốc đó.
Câu 29.Một lực có độ lớn 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng
thời gian 2,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 2,0 m. B. 4,0m. C. 0,5 m. D. 1,0 m.
Câu 30.Chọn câu đúng. Theo định luật III Niutơn, cặp "lực và phản lực"
A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng phương.
Câu 31.Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
A. cân bằng. B. có cùng điểm đặt.
C. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. D. xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 32.Cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton
A. không cùng bản chất. B. tác dụng vào cùng một vật.
C. cùng bản chất. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 33.Trọng lực tác dụng lên vật có
A. độ lớn luôn thay đổi.
B. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
D. điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Câu 34.Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trọng lực ?
A. Trọng lực xác định bởi biểu thức P m.g
B. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỷ lệ thuận với khối lượng vật.
D. Tại một nơi trên Trái Đất trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với gia tốc rơi tự do.
Câu 35.Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trọng lượng của vật ?
A. Trọng lượng là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật B. Trọng lượng của vật luôn không đổi
C. Trọng lượng kí hiệu là P=mg. D. Trọng lượng được đo bằng lực kế.
Câu 36.Lực hấp dẫn do 1 hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn
A. Nhỏ hơn trọng lượng hòn đá B. Bằng trọng lượng của hòn đá
C. Lớn hơn trọng lượng hòn đá D. Bằng 0
Câu 37.Một quyển sách đặt trên bàn như hình vẽ. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách
A. Nhỏ hơn trọng lượng quyển sách
B. Bằng trọng lượng của quyển sách
C. Lớn hơn trọng lượng quyển sách
D. Bằng 0
Câu 38.Công thức tính trọng lực P m.g được suy từ
A.định luật I Newton B. định luật II Newton
C. định luật III Newton D. định luật vạn vật hấp dẫn
Câu 39.Tại cùng 1 nơi trên Trái đất, hai vật có khối lượng lần lượt là m1 , m2 với m1 m2 . Trọng lượng
hai vật lần lượt là P1 , P2 thỏa mãn điều kiện
P1 P2 P1 P2
A. P1 P2 B. C. P1 P2 D.
m1 m2 m1 m2
Câu 40.Hai vật A và B đặt trên mặt đất có khối lượng lần lượt là mA , mB với mA mB . Khi đó
A. Độ lớn lực do vật A hút Trái Đất nhỏ hơn độ lớn lực do vật B hút Trái Đất
B. Độ lớn lực do vật A hút Trái Đất lớn hơn độ lớn lực do Trái Đất hút vật A
C. Độ lớn lực do vật B hút Trái Đất lớn hơn độ lớn lực do Trái Đất hút vật B
D. Độ lớn lực do vật A hút Trái Đất lớn hơn độ lớn lực do vật B hút Trái Đất
2 2
Câu 41.Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m / s còn trên sao Hỏa là 3,7 m / s . Nếu một nhà du hành vũ trụ từ
Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có
A. khối lượng và trọng lượng đều giảm đi. B. khối lượng và trọng lượng không đổi.
C. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi. D. khối lượng giảm đi còn trọng lượng không đổi.
2 2
Câu 42.Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m / s còn trên Mặt Trăng là 1,6m / s . Nếu một nhà du hành vũ trụ
từ Mặt Trăng trở lại Trái Đất thì
A. khối lượng và trọng lượng đều tăng lên. B. khối lượng và trọng lượng không đổi.
C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tăng xấp xỉ 6 lần.
D. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm xấp xỉ 6 lần
Câu 43.Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vị trí trọng tâm của một vật ?
A. Luôn ở một điểm trên vật. B. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật. D. Phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.
Câu 44.Một quả táo có khối lượng 400g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g=10m/s2 Quả táo hút Trái Đất với một
lực có độ lớn bằng
A. 40 N. B. 4 N. C. 400 N. D. 4000 N.
Câu 45.Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
Câu 46.Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
A. cùng hướng với lực căng dây. B. cân bằng với lực căng dây.
C. hợp với lực căng dây một góc 90. D. bằng không.
Câu 47.Một vật M được treo bởi các sợi dây trong các hình sau đây. Trường hợp nào sợi dây chịu lực căng lớn
nhất?