Professional Documents
Culture Documents
giáo án công nghệ 6
giáo án công nghệ 6
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Vai trò của nhà ở.
- Đặc điểm của nhà ở.
- Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
2. Về năng lực:
- Phát hiện sự khác biệt giữa nhà ở và công trình khác.
- Mô tả được đặc điểm nhà ở và vai trò của nó với con người.
- So sánh được kiến trúc nhà ở một số vùng miền khác nhau của Việt Nam
- Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm một số kiến trúc khác trong thực tiễn
3. Về phẩm chất: Ham học hỏi thông qua việc tìm hiểu thêm kiến trúc khác ngoài thực tiễn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Các tranh giáo khoa về nhà ởcó trong danh mục thiết bị tối thiểu môn Công nghệ lớp 6.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (khoảng 10 phút)
a. Mục tiêu: Huy động khả năng quan sát của học sinh; phát hiện ra một số điểm khác biệt
giữa nhà ở với các loại nhà, công trình xây dựng khác.
b. Nội dung: HS được yêu cầu mô tả ngôi nhà của em, trong đó mô tả bên ngoài, nêu rõ các
phòng (hoặc khu vực) khác nhau trong nhà và vai trò của các khu vực đó.
c. Sản phẩm: Nhà mái ngói, có 4 phòng: phòng khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 1
GV: Cuộc sống con người sẽ khó khăn như thế nào nếu không có nhà Trả lời được câu
ở? hỏi.
Em hãy xác định tên gọi các kiểu kiến trúc nhà ở trên
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi trên.
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận
nhóm và cho biết vì sao con người cần nhà ở. Thời gian là 10 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở(16’)
a.Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của ngôi nhà. Trình bày được cách bố trí không gian bên trong
ngôi nhà.
b. Nội dung: Đặc điểm chung của nhà ở
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo chung của ngôi nhà
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau II. Đặc điểm chung của
nhà ở
1. Cấu tạo chung của
ngôi nhà
Nhà ở thường bao gồm
các phần chính là móng
nhà, sàn nhà, khung nhà,
tường, mái nhà, cửa ra
GV: Bùi Thị Thi Thơ 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
Tường
Khung nhà
Cửa số
Sàn nhà
Móng nhà
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả
lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả
lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 2. Cách bố trí không
gian bên trong
- Nhà ở thường
được phân chia
thành các khu vực
chức năng như khu
Nhà nổi
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo
luận nhóm và mô tả cấu trúc của nhà sàn và nhà nổi
Thời gian là 10 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời
được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 14 phút)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát về nhà ở
GV: Bùi Thị Thi Thơ 9
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
b. Nội dung: Khái quát về nhà ở
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 1
GV phát phiếu kiểm tra cho từng học sinh. Thời gian làm bài là 4 phút. Hoàn thành
bài kiểm tra
Thực hiện nhiệm vụ 1
HS làm bài kiểm tra.
Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho
nhau, chấm.
HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét bài của bạn.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Nhiệm vụ 2. Luyện tập về vật liệu làm nhà ở
Chuyển giao nhiệm vụ 2
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Hoàn thành
bài tập
d d
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút.
Bài tập: Hãy xác định các kiểu kiến trúc nhà ở trong hình a, b, c, d?
Thực hiện nhiệm vụ 2
GV: Bùi Thị Thi Thơ 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm
và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động vận dụng (8’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về nhà ở
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 1
GV yêu cầu HS về nhà nêu ý tưởng thiết kế ngôi nhà có chức năng phù Bản ghi trên
hợp với các thành viên trong gia đình em. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp giấy A4.
lại cho GV.
PHỤ LỤC 1.
* ĐỀ KIỂM TRA
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Vai trò của nhà ở đối với con người là
A. Là công trình được xây dựng với mục đích để ở, bảo vệ con người trước những tác động
xấu của thiên nhiên và xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
B. Là công trình được xây dựng với mục đích không để ở, bảo vệ con người trước những tác
động xấu của thiên nhiên và xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia
đình.
C. Là công trình được xây dựng với mục đích để ở, bảo vệ con người trước những tác động
xấu của thiên nhiên và xã hội, không phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia
đình.
A. Là công trình được xây dựng với mục đích để ở, bảo vệ con người trước những tác động
xấu của thiên nhiên, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
Câu 2. Nhà ở bao gồm các phần chính sau
A.móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
B. sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
C.móng nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
D.móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
Câu 3. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt như:
A. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
B. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ
sinh
C. khu vực sinh hoạt chung, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
* Phiếu học tập 1.
Cho các hình ảnh sau
Đây là một ngôi nhà đẹp. Điều gì tạo nên một ngôi nhà bền đẹp? Nhà ở trên
được xây dựng như thế nào và bằng vật liệu nào?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình
huống trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 1
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Để xác định được ngôi nhà trên sử dụng vật liệu nào thì
chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Chuyển giao nhiệm vụ 2
GV đưa ra tình huống: Giải quyết
được tình
huống
Đây là một ngôi nhà đẹp. Điều gì tạo nên một ngôi nhà bền đẹp? Nhà ở trên
được xây dựng theo một quy trình như thế nào?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình
huống trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 2
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Để xây dựng nhà ở cần tuân theo một quy trình nhất định.
Vậy nhà ở được xây dựng theo quy trình như thế nào thì chúng ta vào bài
hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu về vật liệu làm nhà( khoảng 28 phút)
a.Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu phổ biến được sử dụng trong xây dựng nhà ở.
Hoàn thiện
? Tại sao thiết kế là bước chuẩn bị quan trọng trước khi nhà ở được
thi công
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, thảo luận và giải quyết tình
huống. Thời gian là 3 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu các bước thi công thô xây dựng nhà ở(9’)
a.Mục tiêu: Mô tả bước thi công thô trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Thi công thô
c. Sản phẩm: Bản ghi giấy A5.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu 1 video về quá trình thi công thô 2. Thi công thô
của ngôi nhà - Các công việc chính của bước thi công thô
GV: Bùi Thị Thi Thơ 20
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. gồm: làm móng nhà, làm khung tường, xây
GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc tường, cán nền, làm mái, lắp khung cửa, làm
trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của hệ thống đường ống nước, đường điện.
mỗi HS là trong thời gian 2 phút Kể tên các - Vai trò: giúp các bước hoàn thiện sau này
công việc chính của thi công thô và nêu vai được tiện lợi và tiết kiệm chi phí
trò của thi công thô.
Thực hiện nhiệm vụ
HS xem vi deo.
HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu
trong thời gian 4 phút.
GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau.
HS đổi phiếu cho nhau.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét bài làm của bạn
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó
sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở .
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nội dung 3: Tìm hiểu bước hoàn thiện trong xây dựng nhà ở(9’)
a.Mục tiêu: Mô tả bước hoàn thiện trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Hoàn thiện
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV chia lớp làm các nhóm, phát giấyA4 cho các nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang
thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các
bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở. Thời gian 3 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó
sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở .
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
3. Hoạt động 4. Luyện tập ( khoảng 12 phút)
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút.
a b
c d e
GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy A4 cho các nhóm, yêu
cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A4 mô tả công việc
đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự
các bước chính xây nhà ở. Thời gian 3 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 2
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó
sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính xây nhà ở GV theo dõi và giúp đỡ
các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
4. Hoạt động 4:Vận dụng( khoảng 10 phút)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Vật liệu Tính chất Ứng dụng
Gạch
Cát
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 3 phút để viết
tên của của các loại thực phẩm được trình chiếu.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù có nhiều loại thực phẩm phục vụ nhu cầu
ăn uống của con người. Nhưng các loại thực phẩm đó có 5 chất dinh dưỡng
đó là chất đạm, chất béo, chất đường và tinh bột, chất vitamin và chất
khoáng. Cụ thể các loại thực phẩm đó chứa chất dinh dưỡng nào, có vai trò
như thế nào đối với cơ thể con người chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2 :Tìm hiểu về một số nhóm thực phẩm chính( khoảng 30 phút)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số thực phẩm chính. Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý
nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
b. Nội dung: Một số nhóm thực phẩm chính: Nhóm thực phẩm giàu chất đạm, nhóm thực
phẩm giàu chất đường bột, nhóm thực phẩm giàu chất béo.
c. Sản phẩm: Xếp loại các loại thực phẩm vào cùng một nhóm. Báo cáo hoạt động nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Nhận biết được một số thực phẩm chính
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra hình ảnh về một số loại thực phẩm thông dụng I.Một số nhóm thực phẩm
chính
Thực phẩm chia làm các
nhóm: Nhóm thực phẩm
Bữa 1 Bữa 2
GV chia lớp làm các nhóm, GV phát giấy A0 cho các nhóm.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành ghi nội dung sau vào
giấy A0, trong thời gian 5 phút
1. Kể tên các món có trong bữa ăn trên:
GV: Bùi Thị Thi Thơ 42
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
2. Kể tên các chất dinh dưỡng có trong món ăn trên:
3. Lượng thức ăn trên có đủ dùng cho 4 người không?
4. Món ăn trên có cảm giác ngon miệng không?
HS quan sát hình ảnh và nhận nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, phân công nhiệm vụ, tiến hành
thảo luận và hoàn thành nội dung yêu cầu của GV.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu ăn uống hợp lý (15’)
a.Mục tiêu: Biết ăn uống hợp lý.
b. Nội dung: Thói quen ăn uống khoa học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thói quen ăn uống khoa học
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra tình huống như sau: 3 bạn Lan, Hằng, Thu ngồi 2. Thói quen ăn uống khoa
nói chuyện với nhau làm thế nào có thói quen ăn uống khoa học
học để con người có sức khỏe tốt. - Ăn đúng bữa: Mỗi ngày cần
Lan cho rằng: Lúc nào thích thì ăn, chỉ ăn những món mình ăn 3 bữa chính: Bữa sáng;
thích như gà rán, nem rán, những món ăn hàng quán, vỉa hè, bữa trưa; bữa tối.
trà sữa. - Ăn đúng cách: Tập trung,
Hằng thì bảo: Cần ăn đủ 1 ngày 3 bữa sáng, trưa, tối; ăn nhai kĩ và cảm nhận hương vị
đúng cách nhai kĩ; chỉ ăn loại thực phẩm đảm bảo vệ sinh món ăn, tạo bầu không khí
an toàn thực phẩm được chế biến cẩn thận. thân mật, vui vẻ.
Thu thì nêu ý kiến: Một ngày ăn 3 sáng, trưa, tối. Có thể ăn - Đảm bảo vệ sinh an toàn
những món mình thích. thực phẩm: Thực phẩm lựa
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút và chọn, bảo quản, chế biến cẩn
đưa ra ý kiến của nhóm ghi vào giấy A4. thận, đúng cách.
Trong 3 bữa ăn trên, bữa ăn nào đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lý nhất?
Vì sao?
GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong
thời gian 2 phút.
Thực hiện nhiệm vụ 2
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
5. Hoạt động 5:Vận dụng( khoảng 10 phút)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 1
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Bản ghi trên
Hãy quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong giấy A4.
một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình
mình?. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ 1
GV: Bùi Thị Thi Thơ 46
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Chuyển giao nhiệm vụ 2
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau:
Hãy đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa
học cho gia đình của mình.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ 2
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Loại vitamin Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu
Vitamin A
Vitamin B
Vitamin C
Vitamin D
Vitamin E
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 2. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Loại chất khoáng Nguồn thực phẩm cung cấp Vai trò chủ yếu
Sắt
Canxi
lốt
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và
cho biết thực phẩm đã được bảo quản và chế biến thành món ăn ngon như
thế nào?
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 1
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và
cho biết thực phẩm đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào?
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 2
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV dẫn dắt vào bài mới: Thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong
phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy có
những phương pháp chế biến thực phẩm nào thì chúng ta vào bài hôm
nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau Giải
quyết
tình
GV: Bùi Thị Thi Thơ 53
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
huống.
GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút.
Giải quyết tình huống.
HS tiếp nhận tình huống
Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi thảo luận với nhau.
HS giải quyết tình huống.
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong
thời gian 2 phút.
Thực hiện nhiệm vụ 2
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
Đánh giá, tổng kết tiết thực hành(5’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho
bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao
nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT Họ và tên Tiêu chí đánh giá
Hợp tác nhóm, Hoàn thành Ý thức tổ Tổng
chủ động, sáng nhiệm vụ chức, kỷ điểm
tạo được giao luật
Điểm tối đa: 1 Điểm tối đa: 1 Điểm tối đa: 10
1
1
2
3
4
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV cho HS quan sát hình ảnh về một số I. VAI TRÒ CỦA TRANG PHỤC
vật dụng trong đời sống của con người, Trang phục có vai trò che chở bảo vệ cơ
yêu cầu HS lựa chọn những vật dụng được thể con người 1 số tác động có hại của thời
cho là trang phục. Từ đó, đưa ra khái niệm tiết và môi trường. Đồng thời trang phục
về trang phục. góp phần tôn lên vẻ đẹp của người, nhờ sự
- Đối với hộp chức năng Khám phá: GV lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm
yêu cầu HS đọc mục I trong SGK, quan cơ thể hoàn cảnh sử dụng.
sát Hình 7.2 và cho biết những nhân vật
trong hình sử dụng trang phục gì và chỉ ra
vai trò của các bộ trang phục đó, Định
hướng trả lời câu hỏi: Trong Hình 7.2 gồm
có hướng dẫn viên du lịch, HS, thầy giáo,
người bảo vệ. Trong đó, có hướng dẫn
viên du lịch mặc áo dài, HS mặc đồng
phục, thầy giáo mặc áo sơ mi và quần âu,
bác bảo vệ mặc đồng phục bảo vệ. Các bộ
trang phục này đều có chung các vai trò là:
bảo vệ cơ thể con người; nhận biết thông
tin cơ bản về người mặc như giới tính,
nghề nghiệp; nâng cao vẻ đẹp của con
người. Ví dụ, ngoài chức năng chính là
bảo vệ cơ thể con người, bộ áo dài còn cho
biết thông tin và làm đẹp cho
có hướng dẫn viên. Đồng phục của HS cho
biết người tham quan là các bạn HS. Bộ sơ
mi, quần âu, cặp sách cho biết người mặc
là thầy giáo. Đồng phục bảo vệ cho biết
người mặc làm nghề bảo vệ.
-GV yêu cầu HS liên hệ một số ngành,
nghề cần trang phục đặc biệt như ảo
blouse của bác sĩ để bảo vệ cơ thể khỏi
mầm bệnh, vi khuẩn từ bệnh nhân; trang
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu về phân loại trang phục ( khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu
-Liệt kế được một số cách phân loại trang phục.
-Kể tên và phân loại được trang phục theo các cách đó.
b) Nội dung
- HS đọc hiểu được sơ đồ phân loại trang phục để xác định các cách phân loại trang phục và
ghi vào vở; thực hiện được nhiệm vụ kể tên và phân loại trang phục trong hộp chức năng
Luyện tập (trang 42 SGK).
c) Sản phẩm
HS kể tên và phân loại được các trang phục đang sử dụng trong đời sống hằng ngày.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV sử dụng sơ đồ Hình 7.3 SGK để yêu II. MỘT SỐ LOẠI TRANG PHỤC
cầu HS đưa ra một số cách để phân loại Sơ đồ trong SGK
trang phục. Theo các tiêu chí đó, trang
phục được phân loại như thế nào,
-GV sử dụng sơ đồ Hình 7.3 SGK để yêu
cầu HS đưa ra một số cách để phân loại
trang phục. Theo các tiêu chí đó, trang
phục được phân loại như thế nào.
-GV yêu cầu HS quan sát Hình 7.4 SGK,
kể tên các trang phục có trong hình và
phân loại chúng theo các cách khác nhau
trong Hình 7.3. Ngoài ra, GV có thể đưa ra
hình ảnh các loại trang phục khác nhau và
yêu cầu HS phân loại theo một số tiêu chí
khác.
4. Hoạt động 4:Tìm hiểu về một số đặc điểm của trang phục( khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu
-HS mô tả được một số đặc điểm cơ bản của trang phục.
b) Nội dung
- HS được yêu cầu quan sát hình ảnh các bộ trang phục khác nhau để chỉ ra những điểm khác
biệt giữa các bộ trang phục, kết hợp với đọc SGK, ghi các đặc điểm của trang phục vào vở. HS
thực hiện nhiệm vụ trong hộp Khám phá (trang 42 SGK) để làm rõ hơn về sự khác nhau trong
mỗi đặc điểm.
c) Sản phẩm
- Báo cáo của HS/nhóm HS. d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh một số III. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC
bộ trang phục để mô tả những điểm tạo Đặc điểm của trang phục của căn cứ để lựa
nên chọn ,sử dụng và bảo quản trang phục
sự khác biệt giữa các bộ trang phục đó, kết Chất liệu
hợp đọc thông tin trong SGK, khái quát
một số đặc điểm của trang phục. Kiểu dáng
5. Hoạt động 5:Tìm hiểu về một số loại vải thông dụng để may trang phục ( khoảng 15
phút)
a) Mục tiêu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS đọc SGK, đưa ra tiêu chí IV. MỘT SỐ LOẠI VẢI THÔNG DỤNG
phân loại vải dựa trên nguồn gốc sợi dệt. ĐỂ MAY TRANG PHỤC
Theo đó, vải được chia thành ba loại: vải Vải sợi tự nhiên:được dệt bằng các sợi có
sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi
pha. bông ,Sợi Tơ Tằm, sợi len
-GV có thể sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, Vải sợi hóa học
yêu cầu mỗi HS đọc thông tin trong mục
IV, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng -Vải sợi nhân tạo: được dệt bằng các sợi
sau: có nguồn gốc từ gỗ, tre ,nứa
Loại vải
Nguồn gốc | Tính chất Vải sợi thiên nhiên -Vải sợi tổng hợp:được dệt bằng các loại
sợi dây có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ
| Vải sợi nhân tạo Vải sợi hoá học
Vải sợi pha được dệt bằng các sự có kết
| Vải sợi tổng hợp | Vải sợi pha hợp từ hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau
-GV cho mỗi nhóm HS trình bày về một
loại vải, các nhóm khác nghe và nhận xét,
góp ý.
- GV có thể chuẩn bị một số các mẫu vải
khác nhau, yêu cầu HS nhận biết các loại
vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học,
vải sợi pha thông qua độ nhàu của vải.
-GV yêu cầu HS nhận biết loại vải thông
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- GV chia nhóm HS và phát phiếu hoàn Sơ đồ kiến thức chương 3
thành sơ đồ cho mỗi nhóm( hs gập sách
lại) tự hoàn thiện
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu
hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
cần sự giúp đỡ.
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức
GV: Bùi Thị Thi Thơ 83
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Nêu ví dụ cụ thể của các biện pháp bảo quản trang phục trong gia đình em
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
HỌC KỲ 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, xác I. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
định các tiêu chí để lựa chọn trang phục Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc
và hình dáng. Khi lựa chọn trang phục,
gồm: sự phù hợp giữa vóc dáng cơ thể với cần đảm bảo sự phù hợp giữa
đặc điểm trang phục; lứa tuổi, sở thích của
đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể.
cá nhấn; mục đích sử dụng, điều kiện làm Phối hợp chất | liệu, kiểu dáng, màu sắc,
việc, sinh hoạt; điều kiện kinh tế,... đường nét, hoạ tiết khác nhau có thể tạo ra
các hiệu ứng thẩm mỹ nâng cao vẻ đẹp của
-GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Bảng người mặc.
8.1 kết hợp với quan sát các hình ảnh
trong Hình 8.1 để đưa ra nhận xét về ảnh
hưởng của trang phục đến vóc dáng người
mặc (hộp chức năng Khám phá). Gợi ý trả
lời: hình a hoạ tiết kẻ dọc tạo
hình b hoạ tiết kẻ ngang tạo cảm giác béo
ra, thấp xuống, hình c kiểu dáng váy vừa
cơ thể có đường nét chính dọc thân áo,
thân rủ tạo cảm giác gầy hơn; hình d có áo
kiểu thụng, tay bồng tạo cảm giác béo ra.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn (hộp
chức năng Khám phá) để đưa ra một số
đặc điểm về trang phục theo lứa tuổi. GV
có thể đưa ra sẵn một số cụm từ để HS lựa
chọn.
-Gợi ý trả lời:
+ Trang phục trẻ em: vải mềm, dễ thấm
mồ hôi, màu sắc tươi sáng, trang trí sinh
động, kiểu may đẹp, rộng rãi.
+ Trang phục thanh niên: đa dạng về loại
vải, kiểu trang phục, màu sắc tươi sáng. +
Trang phục trung niên: kiểu dáng, màu
sắc, chất liệu trang nhã, lịch sự. + Trang
phục người cao tuổi: kiểu dáng rộng, hoạ
tiết đơn giản, thường dùng màu trầm.
-GV yêu cầu HS đánh giá đặc điểm ngoại
hình của cá nhân để đề xuất được bộ trang
phục có đặc điểm phù hợp (hộp chức năng
Kết nối năng lực). Tuỳ điều kiện thực tiễn,
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV có thể tổ chức hoạt động theo nhóm, II. SỬ DỤNG TRANG PHỤC
yêu cầu HS quan sát một số bộ trang phục 1.Cách sử dụng trang phục
như quần áo mặc ở nhà, bộ đồ thể thao,
đồng phục đi học và liên hệ thực tiễn để Trang phục đi học có kiểu dáng đơn giản,
xác định hoạt động, hoàn cảnh mặc phù gọn gang, dễ mặc dễ hoạt động có màu sắc
hợp với các bộ trang phục đó; hướng dẫn hài hòa thường được may từ vải sợi pha
HS thảo luận nhóm, đọc thông tin trong
SGK để hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm trang phục
Chất liệu may trang phục
Hoạt động
Đi học | Lao động
4. Hoạt động 4:Tìm hiểu cách phối hợp trang phục ( khoảng 25 phút)
a) Mục tiêu
- Trình bày được cách phối hợp trang phục.
- Phối hợp được trang phục một cách hợp lí.
b) Nội dung
HS liên hệ kiến thức thực tế, đọc SGK để trả lời được câu hỏi cần phối hợp trang phục như thế
nào để nâng cao vẻ đẹp của bộ trang phục. HS thực hiện nhiệm vụ học tập trong hai
hộp chức năng Luyện tập (trang 46, 47 SGK) để xác định được các bộ trang phục được phối
hợp với nhau về màu sắc, hoạ tiết như thế nào. HS thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng
Kết nối năng lực (trang 47 SGK) để liệt kê được các trang phục cần thiết khi tham gia một hoạt
động cụ thể trong cuộc sống vào vở.
c) Sản phẩm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh để tìm 2. Cách phối hợp trang phục
hiểu nguyên tắc phối hợp trang phục một Để nâng cao vẻ đẹp và sự hợp lý của bộ
cách đồng bộ, hài hoà về màu sắc, hoạ trang phục cần phối hợp trang phục một
tiết,... của quần áo cùng với một số vật cách đồng bộ hài hòa về màu sắc, họa
dụng khác. Trong đó, lưu ý về cách phối tiết ,kiểu dáng của quần áo cùng với một
hợp hoạ tiết, màu sắc. số vật dụng khác
- Tìm hiểu về cách phối hợp hoạ tiết, GV Phối hợp về họa tiết
có thể sử dụng hoạt động Luyện tập để HS
nêu sự phù hợp về hoạ tiết của các bộ Phối hợp về màu sắc
trang phục trong Hình 8.3, đưa ra phương
án thay đổi nếu cần. Trong đó, hình b, c là
cách phối hợp hợp lí, hình a là cách phối
hợp không hợp lí, có thể thay chiếc váy ở
trong hình a thành váy vải trơn có màu
trắng hoặc màu trùng với màu họa ở áo.
-GV dựa vào kiến thức về màu sắc mà HS
đã được học trong môn Mĩ thuật, yêu cầu
HS thảo luận về các cách phối màu dựa
trên vòng màu cơ bản (hộp chức năng
Luyện tập). Ở nội dung này, GV có thể sử
dụng hoạt động thực hành để giúp HS vận
dụng kiến thức vào việc phối màu cho
trang phục. Gợi ý trả lời câu hỏi: Bộ trang
phục trong Hình 8.5a sử dụng cách phối
màu đối xứng, bộ trang phục Hình 8.5b sử
dụng các sắc độ khác nhau trong cùng
một màu, bộ trang phục Hình 8.5c sử dụng
cách phối màu liền kề, bộ trang phục Hình
8.5d là sự kết hợp của màu đen với màu
bất kì.
-GV sử dụng hộp chức năng Kết nối năng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. III.BẢO QUẢN TRANG PHỤC
Có thể thiết kế các phiếu học tập và sử 1.Làm sạch
dụng kĩ thuật mảnh ghép để mỗi nhóm HS
tìm hiểu về một nội dung: làm sạch, làm Gặt ướt: làm sạch quần áo cho nước kết
khô, làm phẳng, cất giữ. GV hướng dẫn hợp với các loại bột giặt, nước giặt. Được
HS báo cáo kết quả sản phẩm học tập của áp dụng với quần áo sử dụng hàng ngày
nhóm. Các nhóm khác nhận xét và đóng Giặt khô làm sạch vết bẩn bằng hóa chất
góp ý kiến. không dùng nước. Được áp dụng với quần
-GV có thể sử dụng hộp Kết nối năng lực áo được làm từ len, tơ tằm, da, lông vũ
để hình thành cho HS năng lực sử dụng 2. Làm khô
công nghệ bằng việc đưa ra quy trình giặt Làm khô quần áo bằng cách phơi ở đâu
quần áo bằng tay phù hợp. Gợi ý đáp án thoáng gió có ánh nắng, tiết kiệm chi phí
Hình 8.6: 2 – 5 – 1- 3 – 7 – 6 – 4- 8. nhưng phụ thuộc vào thời tiết và tốn thời
-GV sử dụng hộp Khám phá để giúp HS gian
tìm hiểu về các bước khi là quần áo. Lưu ý Làm khô quần áo bằng máy, không phụ
HS lựa chọn mức nhiệt độ phù hợp với thuộc vào thời tiết nhưng tiêu hao điện
từng loại vải trên núm điều chỉnh nhiệt độ năng
của bàn là.
3. Làm phẳng
-GV có thể sử dụng hộp Thông tin mở
rộng để lưu ý HS về cách chơi một số loại Để làm phẳng quần áo có thể sử dụng
trang | phục đặc biệt. nhiều phương pháp khác nhau trong đó có
phương pháp phổ biến là sử dụng bàn là?
-GV sử dụng hộp Kết nối năng lực kết hợp
Bảng 8.2 hướng dẫn HS đọc nhãn quần áo 4. Cất giữ
để hình thành cho HS năng lực giao tiếp Những quần áo sử dụng thường xuyên cần
công nghệ. treo bằng móc áo hoặc xếp và gấp gọn
gàng vào tủ theo từng loại.
Những quần áo chưa dùng đến cần bỏ
trong túi để tránh ẩm mốc
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Có thể thiết kế các phiếu học tập và sử dụng kĩ
thuật mảnh ghép để mỗi nhóm HS tìm hiểu về một nội dung: làm sạch, làm khô, làm phẳng,
cất giữ. GV hướng dẫn HS báo cáo kết quả sản phẩm học tập của nhóm. Các nhóm khác nhận
xét và đóng góp ý kiến.
-GV có thể sử dụng hộp Kết nối năng lực để hình thành cho HS năng lực sử dụng công nghệ
bằng việc đưa ra quy trình giặt quần áo bằng tay phù hợp. Gợi ý đáp án Hình 8.6: 2 – 5 – 1- 3 –
7 – 6 – 4- 8.
-GV sử dụng hộp Khám phá để giúp HS tìm hiểu về các bước khi là quần áo. Lưu ý HS lựa
chọn mức nhiệt độ phù hợp với từng loại vải trên núm điều chỉnh nhiệt độ của bàn là.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1, thảo I. THỜI TRANG TRONG CUỘC SỐNG
luận và đưa ra nhận xét về đặc điểm của Thời trang là những kiểu trang phục được
các bộ trang phục đó. Định hướng HS về sử dụng phổ biến trong xã hội vào một
sự khác nhau, sự phổ biến, khoảng thời khoảng thời gian nhất định
gian sử dụng các bộ trang phục đó. Từ đó,
kết hợp với đọc SGK, đưa ra khái niệm về
thời trang.
- Thông qua hoạt động so sánh giữa các bộ
trang phục trong mỗi thời kì, GV định
hướng HS chỉ ra sự thay đổi của thời trang
được thể hiện như thế nào.
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu một số phong cách thời trang ( khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu
-Mô tả được đặc điểm của một số phong cách thời trang cơ bản.
-Nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân.
b) Nội dung
HS đọc SGK, thảo luận nhóm để hoàn thiện bảng so sánh về đặc điểm, ứng dụng của bốn
phong cách thời trang cơ bản; thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Luyện tập (trang 52
SGK) để xác định được trang phục tương ứng với mỗi loại phong cách thời trang đó. HS thực
hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Kết nối năng lực (trang 52 SGK) để tìm hiểu thêm các
phong cách thời trang phổ biến hiện nay và lựa chọn phong cách em yêu thích.
c) Sản phẩm: Bản ghi chép của HS/nhóm HS.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn II. MỘT SỐ PHONG CÁCH THỜI
thiện bảng sau để giúp HS xác định đặc TRANG
điểm của trang phục trong bốn phong cách Phong cách thời trang là cách mặc trang
thời trang cơ bản hiện nay. | Phong cách | phục tạo nên vẻ đẹp nét độc đáo riêng cho
Đặc điểm của trang phục từng cá nhân và được lựa chọn bởi tính
Ứng dụng Cổ điển Thể thao | cách sở thích của người mặc
| Dân gian | Lãng mạn Phong cách cổ điển là cách mặc trang
phục với hình thức giản dị, nghiêm túc
GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động lịch sự.
Luyện tập. Gợi ý đáp án: Hình a - phong
cách lãng mạn, Hình b - phong cách cổ Phong cách thể thao là cách mặc trang
điển, Hình- phong cách thể thao, Hình d- phục có thiết kế đơn giản, đường nét tạo
phong cách dân gian. cảm giác mạnh mẽ, khỏe khoắn, thoải mái
khi vận động
- Ngoài ra, GV sử dụng hộp Kết nối năng
lực để định hướng HS tìm hiểu về một số Phong cách dân gian là cách mặc trang
phong cách thời trang phổ biến hiện nay phục có nét đặc trưng của trang phục dân
qua các kênh thông tin khác nhau. Từ đó, tộc của hoa văn,chất liệu, kiểu dáng
lựa chọn phong cách mà HS yêu thích và lí Trang phục lãng mạn và cách mặc trang
giải tại sao. phục thể hiện sự nhẹ nhàng mềm mại
-GV sử dụng hộp Kết nối nghề nghiệp để thông qua các đường cong, đường uốn
giới thiệu cho HS về nghề thiết kế thời lượn
trang.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn thiện bảng sau để giúp HS xác định đặc điểm của
trang phục trong bốn phong cách thời trang cơ bản hiện nay. Phong cách Đặc điểm của trang
phục
Ứng dụng Cổ điển Thể thao|
Dân gian Lãng mạn
GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động Luyện tập.
Gợi ý đáp án: Hình a - phong cách lãng mạn, Hình b - phong cách cổ điển, Hình- phong cách
thể thao, Hình d- phong cách dân gian.
- Ngoài ra, GV sử dụng hộp Kết nối năng lực để định hướng HS tìm hiểu về một số phong
cách thời trang phổ biến hiện nay qua các kênh thông tin khác nhau. Từ đó, lựa chọn phong
cách mà HS yêu thích và lí giải tại sao.
-GV sử dụng hộp Kết nối nghề nghiệp để giới thiệu cho HS về nghề thiết kế thời trang.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS viết mô tả về ngôi nhà I. Đồ dùng điện trong gia đình
của em (như mục Nội dung) vào vở. Đồ dùng điện trong gia đình là các sản
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao. phẩm công nghệ hoạt động bằng năng
- GV quan sát, gợi ý nếu nhà không chia lượng điện phục vụ sinh hoạt trong gia
thành các phòng thì ghi là các khu vực; có đình
thể nhà ở một khu và bếp, phòng tắm một
khu.
- GV tổ chức thảo luận; gợi ý cho HS nêu
vai trò chung của các ngôi nhà và nhận
xét xem nhà ở có khác với trường học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS: đọc II .THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ
nội dung mục II – SGK về thông số kĩ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
thuật điện của đồ dùng điện trong gia đình. Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện bao
-GV giải thích thêm về ý nghĩa của thông gồm các đại lượng điện định mức chung
số kĩ thuật của đồ dùng điện: Thông số kĩ và các đại lượng điện đặc trưng riêng cho
thuật quan trọng của đồ dùng điện bao các chức năng của đồ dùng điện được quy
gồm các đại lượng điện định mức (điện áp định bởi nhà sản xuất
định mức, công suất định mức) và các đại
lượng đặc trưng cho chức năng của đồ
dùng điện như dung tích của nổi, bình,... Công suất định mức đơn vị là Oát kí hiệu
Các thông số kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ là W
điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ Điện áp định mức đơn vị là Vôn kí hiệu là
thuật. Nếu chúng ta sử dụng nguồn có điện V
áp lớn hơn điện áp định mức của đồ dùng
điện hoặc cho đồ dùng điện làm việc vượt
quá công suất định mức thì sẽ dẫn đến
hỏng đồ dùng điện và gây mất an toàn.
-Gợi ý hoạt động hợp chức năng Thực
hành:
GV hướng dẫn HS: Đọc thông số kĩ thuật
các đồ dùng điện cho trên Hình 10.2, cho
biết các đại lượng điện định mức và thông
số kĩ thuật đặc trưng của chúng:
+ Máy sấy tóc: Đại lượng điện định mức:
4. Hoạt động 4:Tìm hiểu về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình
a) Mục tiêu
Nếu được một số nguyên tắc chung để lựa chọn được đồ dùng điện trong gia đình an toàn, tiết
kiệm, phù hợp với điều kiện gia đình.
b) Nội dung
HS được yêu cầu đọc các thông tin về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình và thảo luận để
xác định thứ tự ưu tiên theo tiêu chí lựa chọn cho phù hợp.
GV: Bùi Thị Thi Thơ 104
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
c) Sản phẩm
Bản sắp xếp một số tiêu chí lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình an toàn, tiết kiệm, phù hợp
với điều kiện gia đình.
d)Tổ chức thực hiện:
-Gợi ý hoạt động hộp chức năng Khám phá
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
+ GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy đọc thông III. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG ĐỒ
tin trong mục 1 và sắp xếp thứ tự ưu tiên DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
cần lưu ý khi em quyết định mua một số 1.Lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình
đồ dùng điện mới cho gia đình. (GV có thể
gợi ý HS Lựa chọn loại có thông số kỹ thuật và tính
năng phù hợp có khả năng tiết kiệm
theo các tiêu chí để sắp xếp thứ tự ưu tiên: điện. Lựa chọn các thương hiệu và cửa
thông số kĩ thuật/kiểu dáng tính năng độ hàng uy tín, có giá cả phù hợp với điều
bền/ giá thành/an toàn/tiết kiệm). kiện tài chính của gia đình, thân thiện với
+ GV định hướng HS thảo luận để xác môi trường
định thứ tự ưu tiên theo các tiêu chí khi
lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình
(cũng có thể tranh luận, phản biện mở theo
hai chiều hướng đồng tình hoặc không
đồng tình khi xác định các tiêu chí).
5. Hoạt động 5:Tìm hiểu về an toàn khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
a) Mục tiêu
Nếu được một số nguyên tắc chung để sử dụng đồ dùng điện an toàn.
b) Nội dung
HS được yêu cầu tìm hiểu về một số nguyên tắc chung để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ
dùng điện và cho biết chưa thực hiện những lưu ý an toàn nào, để xuất phương án phòng tránh
một số tình huống mất an toàn khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.
c) Sản phẩm
Bản ghi một số nguyên tắc sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn và phương án phòng
tránh một số tình huống mất an toàn khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.
GV: Bùi Thị Thi Thơ 105
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV dẫn dắt và đặt câu hỏi cho HS: Việc 2. An toàn khi sử dụng đồ dùng điện trong
sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình gia đình
không đúng cách, không cẩn thận có thể An toàn đối với người sử dụng
làm phát sinh các trường hợp nguy hiểm,
thậm chí có An toàn đối với đồ dùng điện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn cho HS: I. KHÁI QUÁT CHUNG
đọc nội dung mục I – SGK và nêu vai trò Đèn điện là đồ dùng điện dùng để chiếu
của các loại đèn điện có trong Hình 11.1 - sáng ngoài công dụng chiếu sáng một số
SGK. Ngoài ra, còn những loại đèn điện loại đèn điện còn được dùng để sưởi ấm
nào có thể bổ sung thêm? trang trí
| -GV tổng hợp và chuyển tiếp: Bóng đèn
là bộ phận quan trọng và là nguồn phát
sáng của đèn điện, có một số loại bóng đèn
thông dụng như: bóng đèn sợi đốt, bóng
đèn huỳnh quang, bóng đèn compact, bóng
đèn LED. Để nắm rõ hơn, chúng ta sẽ tìm
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu về một số loại bóng đèn thông dụng
a) Mục tiêu
Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính của một số loại bóng đèn, mô tả được
nguyên lí làm việc của chúng.
b) Nội dung
HS được yêu cầu tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mỗi loại bóng đèn, tìm ra bộ
phận phát sáng và ưu, nhược điểm của mỗi loại bóng đèn.
c) Sản phẩm
Bản ghi chép về cấu tạo cơ bản và nguyên lý hoạt động của mỗi loại bóng đèn, tìm ra bộ phận
phát sáng và ưu, nhược điểm của mỗi loại bóng đèn.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn cho HS: II . MỘT SỐ LOẠI BÓNG ĐÈN THÔNG
Thực hiện hoạt động Khám phá, đọc lần DỤNG
lượt nội dung mục II SGK để tìm hiểu về 1. Bóng đèn sợi đốt
cấu tạo cơ bản và nguyên lý hoạt động của
mỗi loại bóng đèn, tìm ra bộ phận phát Khi hoạt động dòng điện điện chạy trong
sáng, so sánh về thông số kĩ thuật của từng sợi đốt của bóng đèn làm cho sự đốt nóng
loại và ưu, nhược điểm của mỗi loại bóng lên đến nhiệt độ rất cao và phát sáng
đèn. 2. Bóng đèn huỳnh quang
-GV định hướng thêm để HS thảo luận về Khi hoạt động sự phóng điện giữa hai điện
việc sử dụng mỗi loại bóng đèn cho từng cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh
loại đèn và những khả năng sử dụng mỗi quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh
loại bóng đèn đó cho mỗi không gian khác sáng
nhau trong gia đình (Lưu ý để HS thảo 3. Bóng đèn compact
luận mở và lập luận, giải thích về những lí
do tương ứng với từng khả năng). Bóng đèn compact là bóng đèn huỳnh
quang có công suất nhỏ có hình chữ U
Gợi ý hoạt động hợp chức năng Thông tin
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- GV chia nhóm HS và phát phiếu hoàn Sơ đồ kiến thức chương 3
thành sơ đồ cho mỗi nhóm( hs gập sách
lại) tự hoàn thiện
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu
hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
cần sự giúp đỡ.
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nhận biết các loại vải thường dùng trong may
mặc; lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, công việc, sở thích; bảo quản trang phục; các
ký hiệu giặt là (ủi) trên trang phục
b. Nội dung: câu hỏi ôn tập trang 53 SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
1. Trang phục có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
2. Phân loại trang phục theo 1 số tiêu chí và trình bày đặc điểm của trang phục
3. Quần áo có thể được làm từ các loại vải nào?
4. Lựa chọn trang phục co thể dựa trên những tiêu chí nào?
5. Kể tên 1 số loại trang phục em thường mặc và đề xuất phương án phù hợp để bảo quản
chúng
6. thời trang là gì? Hãy lựa chọn phong cách thời trang em yêu thích và giải thích tại sao
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Nêu ví dụ cụ thể của các biện pháp bảo quản trang phục trong gia đình em
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
b) Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của nồi cơm điện( khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu
Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.
b) Nội dung
HS đọc nội dung nguyên lí làm việc của nồi cơm điện trong SGK, quan sát sơ đồ nguyên lí làm
việc, nhận xét sự khác nhau của các bộ phận của nồi cơm điện giữa chế độ nấu và giữ ấm; vẽ
vào vở sơ đồ khối.
c) Sản phẩm
Bản vẽ sơ đồ khối nguyên lí làm việc của nồi cơm điện trong vở của HS.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS đọc mục II trang 65 II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp
Nồi cơm điện làm việc như thế nào? Quan điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi đó ngồi
sát Hinh 12.3a và 12.3b và nhận xét sự làm việc ở chế độ nấu
khác nhau về màu sắc giữa các khối chức Khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển
năng trong đó. Giải thích tại sao lại có sự làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt
khác nhau này. nồi chuyển sang chế độ giữ ấm
-GV lưu ý HS về màu sắc ở bộ phận sinh
nhiệt, màu sắc đó thể hiện lượng nhiệt
cung cấp cho nồi nấu nhiều hay ít, tương
ứng với chế độ nấu/giữ ấm ở bộ phận điều
khiển.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở sơ đồ khối sau
4. Hoạt động 4:Tìm hiểu cách lựa chọn nồi cơm điện phù hợp( khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu
HS đọc được thông số kĩ thuật của nồi cơm điện. Lựa chọn nồi cơm điện dựa trên những
nguyên tắc chung và phù hợp với nhu cầu, điều kiện của gia đình.
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng kết nối năng lực và ghi vào vở.
c) Sản phẩm: Bản ghi chép của cá nhân, nhóm HS.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV cho HS ôn lại những nguyên tắc III. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG
chung về lựa chọn đồ dùng điện trong gia 1. Lựa chọn
đình (đã học trong Bài 10 SGK), lưu ý
thêm HS tới thông số về dung tích của nồi Bên cạnh những lưu ý chung khi lựa chọn
cơm điện. đồ dùng điện trong gia đình việc lựa chọn
nồi cơm điện cần quan tâm đến dung tích
- Ở hoạt động này, GV có thể sử dụng hộp chức năng của nồi cơm điện sao cho phù
chức năng Kết nối năng lực và Bảng 12.1 hợp với điều kiện thực tế của gia đình
(trang 66 SGK) để tổ chức hoạt động cho
HS. Đây là một nhiệm vụ học tập để góp
phần phát triển năng lực giao tiếp công
nghệ và đánh giá công nghệ. Lưu ý HS lựa
chọn trên các tiêu chí: số người nhà có trẻ
em), nhu cầu sử dụng,... để lập luận và có
thể đưa ra những sự lựa chọn khác nhau
trong tình huống này.
5.Hoạt động 5:Tìm hiểu cách sử dụng nồi cơm điện an toàn, đúng cách( khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
2. Sử dụng
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đối, thảo a) Nấu cơm bằng nồi cơm điện
luận, kể tên các công việc cần thực hiện Chuẩn bị
khi sử dụng nồi cơm điện để nấu cơm ở
gia đình. GV quan sát, hỗ trợ gợi ý HS khi Nấu cơm
cần thiết. b) Một số lưu ý khi sử dụng
-GV gọi đại diện 2 nhóm HS lên bảng ghi Đặt nồi cơm điện nơi khô ráo thoáng mát
tên các công việc cần thực hiện khi sử Không dùng tay ,vật dụng khác để che
dụng nồi cơm điện để nấu cơm; yêu cầu hoặc tiếp xúc với van thoát hơi của nồi
các nhóm HS khác nhận xét và sắp xếp cơm điện khi nồi đang nấu
các công việc theo thứ tự cần thực hiện khi
nấu cơm. GV nhận xét và kết luận. Không mở nắp nồi để kiểm tra cơm khi
đang nấu
-GV sử dụng gợi ý trong hộp chức năng
Thông tin bổ sung, Luyện tập ở trang 67 - Không dùng các vật cứng ngọn trà sát,
SGK, tổ chức cho HS quan sát, phân tích lau chùi bên trong nồi nấu
những điểm gây mất an toàn cho người và Không nấu quá lượng gạo quy định
thiết bị trong Hình 12.5 – SGK để kiến tạo
tri thức cho HS về một số lưu ý khi sử
dụng nồi cơm điện. HS
ghi nội dung kết quả thảo luận nhiệm vụ
được giao vào vở.
b) Nội dung
HS được giao nhiệm vụ về nhà tìm hiểu thông tin về nồi cơm điện mà gia đình đang sử dụng;
quan sát việc sử dụng nồi cơm điện và chỉ ra các điểm chưa an toàn.
c) Sản phẩm
Báo cáo của HS thông tin về quá trình sử dụng nồi cơm điện trong gia đình.
d)Tổ chức thực hiện:
-GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm hiểu thông tin về quá trình sử dụng nồi
cơm điện trong gia đình. Yêu cầu buổi học sau nộp báo cáo kết quả của cá nhân,
- Nội dung tìm hiểu GV có thể tham khảo trong hộp chức năng Vận
dụng trang 67 SGK:
+ Quan sát, tìm hiểu thông tin về loại nồi cơm điện của gia đình hoặc
người thân của em đang sử dụng. Hãy quan sát và cho biết việc sử dụng nổi cơm điện đó đã
đảm bảo an toàn chưa.
+ Tư vấn cho mọi người trong gia đình về cách lựa chọn, sử dụng nồi cơm điện an toàn, hiệu
quả, tiết kiệm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại
a) Mục tiêu
HS vẽ được sơ đồ khối mô tả được nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại. Đọc, hiểu được các
kí hiệu ghi trên nhãn bếp hồng ngoại.
b) Nội dung
HS đọc nội dung nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại trong SGK, quan sát sơ đồ nguyên lí
làm việc; vẽ vào vở sơ đồ khối.
c) Sản phẩm
Bản vẽ sơ đồ khối nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại trong vở của HS.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS đọc mục II – SGK trang II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
69, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Bếp Khi được cấp điện, mâm nhiệt hồng ngoại
hồng ngoại làm việc như thế nào? Giải nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và làm
thích tại sao khi nấu mặt bếp có bị nóng chín thức ăn
lên.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở Sơ đồ khối
sau khi đã hiểu và mô tả được nguyên lí
4. Hoạt động 4:Lựa chọn và sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách
a) Mục tiêu
HS biết cách lựa chọn và sử dụng đúng cách bếp hồng ngoại dựa trên những nguyên tắc chung
và phù hợp với nhu cầu, điều kiện của gia đình.
b) Nội dung
HS đọc nội dung về lựa chọn và sử dụng bếp hồng ngoại; thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức
năng Luyện tập và ghi vào vở.
c) Sản phẩm
Bản ghi chép của cá nhân, nhóm HS.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
-GV cho HS nhắc lại những nguyên tắc III. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG
chung về lựa chọn đồ dùng điện trong gia 1. Lựa chọn
đình (đã học trong Bài 10 SGK), lưu ý
thêm HS về nhu cầu của từng gia đình để Việc lựa chọn bếp hồng ngoại cần quan
lựa chọn loại bếp phù hợp. GV nhận xét và tâm tâm đến nhu cầu sử dụng điều kiện
kết luận về một số lưu ý để lựa chọn bếp kinh tế của gia đình để lựa chọn chức năng
hồng ngoại. chiếu sáng công suất thương hiệu của bếp
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về trang phục và thời trang các loại vải may
mặc thông dụng, cách lựa chọn trang phục, cách sử dụng và bảo quản trang phục,
- Vận dụng những kiến thức của Chương 3 để giải quyết các câu hỏi, bài tập đặt ra xung quanh
chủ đề về trang phục và thời trang.
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức, kĩ năng đã học về cấu tạo, nguyên lí làm việc của
một số đồ dùng điện trong gia đình, các biện pháp sử dụng điện an toàn
- Vận dụng được kiến thức đã học ở Chương 4 để giải quyết câu hỏi, bài tập đặt ra xoay quanh
chủ đề về sử dụng đồ dùng điện đúng cách, an toàn, hiệu quả.
2. Về năng lực:
- Tự chủ và tự học, chủ động, tích cực học tập, vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức,
kĩ năng về trang phục và thời trang để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới,
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có
trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về trang phục
và thời trang vào đời sống hằng ngày,vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường hoặc
từ các nguồn tài liệu tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày,
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ trọng tâm của Chương 3, chương 4
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại các bài đã học, đọc trước bài ôn tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại các bài đã học, đọc truớc bài Ôn tập Chương 3, chương 4
III. Tiến trình dạy học
1. Hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng chương 1(khoảng 15 phút)
a. Mục tiêu: hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng đã học của Chương 3,chương 4
GV: Bùi Thị Thi Thơ 130
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 6 Trường THCS Nguyễn Kim Vang
b. Nội dung: Mối liên hệ giữa các khối kiến thức của Chương 3:
+ Các loại vải thường dùng trong may mặc,
+ Trang phục,
+ Thời trang,
Mối liên hệ giữa các khối kiến thức của Chương 4:
+ Cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện thông dụng trong gia đình,
+ Hướng dẫn sử dụng điện an toàn.
c. Sản phẩm: Sơ đồ khối hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng của Chương 3, chương 4
d. Tổ chức thực hiện:: sử dụng hình thức học tập toàn lớp.
+GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính đã học ở Chương 3.
+ GV đặt câu hỏi dẫn dắt và hướng dẫn HS vẽ sơ đồ luối liên hệ giữa các khối kiểu thức của
Chương 3 trong SHS. Có thể dùng lược đồ tư duy để nhắc lại những ý chính của từng bài trong
Chương 3.
+GV khai triển thêm các nhánh của sơ đồ để tái hiện kiến thức chi tiết của Chương 3.
+ GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để hướng dẫn HS hệ thống lại những kiến thức cốt lõi của
Chương 4.
+ GV tổ chức cho các nhóm HS thảo luận về mối liên hệ giữa các khối kiến thức và về minh
hoạ Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức của các bài học trong Chương 4, GV có thể sử dụng sơ đồ tư
duy để nhắc lại những ý chính của từng bài học trong Chương 4,
+ GV nhận xét về hoạt động và sản phẩm của các nhóm.
+ GV tổng hợp và phân tích sơ đồ khối hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng của Chương 4.
2. Câu hỏi ôn tập (khoảng 30 phút)
a. Mục tiêu: củng cố, khắc sâu kiến thức của Chương 3, chương 4
b. Nội dung: câu hỏi ôn tập trong SHS và bài tập trong SBT.
c.Sản phẩm: đáp án cho câu hỏi và bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:: sử dụng hình thức học tập cá nhân kết hợp với học tập theo nhóm.
+GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn tập trong SHS theo từng cá nhân.
+ GV kết hợp tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để giải quyết một số câu hỏi và bài tập.
+ GV yêu cầu đại điện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ GV kết hợp với HS nhận xét, góp ý kết quả thảo luận của các nhóm.
+ GV nêu đáp án các câu hỏi và bài tập.
BÀI 14. Dự án: AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện: 02 tiết