You are on page 1of 44

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


-----🙠🙢🕮🙠🙢-----
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ
BỘ MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG

DỰ ÁN:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MS PROJECT TRONG QUẢN LÍ DỰ ÁN
“CƠM TRƯA VĂN PHÒNG”

GVHD: Trần Việt Tâm, Nguyễn Thị Thu Hà


Nhóm: 6
Lớp học phần: ITS301_231_1_CN01

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024


DANH SÁCH NHÓM
Mức độ
ST
HỌ VÀ TÊN MSSV Công việc hoàn
T
thành

Phần II (3+4+5): Lập


kế hoạch dự án
1 Phạm Thị Vũ Hằng 030136200164 100%
Tổng hợp và chỉnh sửa
Word

Phần II(1+2): Lập kế


2 Doãn Thùy Linh 030538220061 100%
hoạch dự án

Phần IV: Ứng dụng


3 Nguyễn Thùy Kim Ngân 030336200161 100%
Microsoft Project

Phần III: Thực hiện dự


4 Trần Vũ Tấn 030136200547 100%
án

Phần I: Tổng quan dự


5 Trần Thị Kim Trúc 030136200718 án 100%
Phần IV: Kết luận
MỤC LỤC

I. TỔNG QUAN DỰ ÁN.................................................................................................1

1. Giới thiệu sơ lược về dự án......................................................................................1

1.1. Tổng quan về dự án...............................................................................................1

1.1.1. Tóm tắt dự án..................................................................................................2

1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi..................................................................3

1.1.3. Đặc điểm nổi bật của thương hiệu..................................................................4

1.2. Sự cần thiết của dự án............................................................................................4

1.2.1. Sự cần thiết.....................................................................................................4

1.2.2. Ý nghĩa của dự án...........................................................................................5

1.3. Mục tiêu của dự án................................................................................................6

1.3.1. Mục tiêu ngắn hạn:.........................................................................................6

1.3.2. Mục tiêu dài hạn:............................................................................................6

2. Đánh giá tính khả thi của dự án................................................................................6

2.1. Khả thi về ngành và thị trường..............................................................................6

2.1.1. Tính khả thi về ngành.....................................................................................6

2.1.2. Tính khả thi về thị trường...............................................................................7

2.1.3. Đối thủ cạnh tranh..........................................................................................8

2.2. Khả thi về kỹ thuật – vận hành..............................................................................8

2.2.1. Về máy móc thiết bị.......................................................................................8

2.2.2. Về nguồn cung cấp nguyên liệu.....................................................................9

2.2.3. Về đầu ra của sản phẩm..................................................................................9

3. Những rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro của dự án..........................................9


3.1. Rủi ro từ môi trường bên ngoài.............................................................................9

3.2. Rủi ro nội bộ........................................................................................................10

3.3. Những biện pháp phòng ngừa rủi ro....................................................................11

II. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN.........................................................................................12

1. Giai đoạn 1: Khởi tạo dự án:..................................................................................14

1.1. Lên ý tưởng về sản phẩm....................................................................................14

1.2. Đánh giá tính khả thi...........................................................................................14

1.3. Huy động vốn......................................................................................................15

2. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch nghiên cứu sản phẩm cho dự án..................................15

2.1. Khảo sát thị trường..............................................................................................15

2.1.1. Khảo sát người tiêu dùng..............................................................................15

2.1.2. Khảo sát đối thủ cạnh tranh..........................................................................16

2.2. Địa điểm kinh doanh...........................................................................................16

2.3. Lập kế hoạch marketing......................................................................................16

2.4. Lập kế hoạch bán hàng........................................................................................19

3. Giai đoạn 3: Thực hiện dự án.................................................................................20

3.1. Tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu.......................................................................20

3.2. Mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, thuê nhân công.....................................20

3.3. Chế biến và đóng gói sản phẩm...........................................................................21

3.4. Định giá sản phẩm...............................................................................................22

3.5. Thực hiện các kế hoạch quảng cáo:.....................................................................22

3.6. Bán chính thức.....................................................................................................23

4. Giai đoạn 4: Kiểm soát dự án.................................................................................23

4.1. Kiểm soát tiến độ.................................................................................................23


4.2. Đối chiếu kế hoạch và thực tế.............................................................................23

5. Giai đoạn 5: Kết thúc dự án....................................................................................23

5.1. Xác định kết quả kinh doanh...............................................................................23

5.2. Đề ra phương hướng khắc phục những hạn chế sau khi thực hiện dự án............24

III. THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................................24

1. Ước tính chi phí......................................................................................................24

2. Ước tính doanh thu.................................................................................................25

IV. ỨNG DỤNG MICROSOFT PROJECT ĐỂ QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠM TRƯA


VĂN PHÒNG.....................................................................................................................25

V. KẾT LUẬN DỰ ÁN..................................................................................................32

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................33


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Danh sách công việc.............................................................................................14

Bảng 2: Cơ cấu phòng ban.................................................................................................21

Bảng 3: Ước tính chi phí....................................................................................................24

Bảng 4: Ước tính tiền lương nhân viên..............................................................................24

Bảng 5: Công suất thiết kế..................................................................................................25


MỤC LỤC BÁO CÁO
Báo cáo 1 - Resource overview..........................................................................................30

Báo cáo 2 - Project overview..............................................................................................31

Báo cáo 3 - Word overview................................................................................................32


MỤC LỤC HÌNH
Hình 1: Logo của Happy rice...............................................................................................1

Hình 2: Không gian quán.....................................................................................................2

Hình 3: Minh họa bữa ăn tại quán........................................................................................3

Hình 4: Đường gantt dự án.................................................................................................25

Hình 5: Network diagram...................................................................................................28


LỜI MỞ ĐẦU

Với cuộc sống hiện đại ngày nay, cường độ làm việc ngày càng tăng trong khi thời
gian nghỉ trưa lại càng giảm xuống, mọi người không có nhiều thời gian dành cho ăn
uống. Vì vậy, họ thường cho phép bản thân bỏ bữa hay dùng tạm cho qua bữa, đặc biệt
với dân văn phòng. Một số người chọn bỏ qua bữa trưa vì quá bận rộn với guồng quay
của công việc. Mặc dù bữa sáng được coi là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày song bữa
trưa cũng quan trọng không kém. Một bữa trưa đầy đủ sẽ góp phần quan trọng để duy trì
năng lượng cho thời gian làm việc còn lại trong ngày.

Trong giới văn phòng, có nhiều lý do để mọi người chọn cách ăn trưa tại cơ quan.
Có thể là do đặc tính công việc, quãng đường đi lại xa tốn nhiều thời gian hoặc do thời
tiết nắng nóng, mưa gió, rất nhiều người chọn ăn trưa ngay tại nơi làm việc với các hình
thức ăn khác nhau. Từ thực trạng đó, chúng tôi nhận thấy thị trường này có tiềm năng
phát triển và quyết định sẽ thực hiện dự án kinh doanh “Cơm trưa văn phòng” để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao nơi công sở.

Để có một dự án thành công, cần phải biết lập kế hoạch và có kiến thức, kỹ năng
trong quản lý dự án. Người biết quản lý dự án tốt sẽ điều phối được thời gian, nguồn lực,
đồng thời giám sát quá trình một cách chặt chẽ, đảm bảo dự án thực hiện đúng theo tiến
độ và kế hoạch đã đề ra. Có thể thấy rằng quản lý dự án là một trong những việc vô cùng
quan trọng góp phần quyết định sự thành công của một dự án. Do đó, phần mềm
Microsoft Project ra đời giúp quản lý dự án một cách hiệu quả nhất.
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1. Giới thiệu sơ lược về dự án

Cơm trưa văn phòng là quán ăn chuyên cung cấp những bữa ăn trưa ngon, đảm bảo
chất lượng, cân bằng dinh dưỡng và an toàn cho sức khỏe khách hàng. Đối tượng quán
hướng đến là dân văn phòng, công sở - những khách hàng luôn bận rộn, không có thời
gian hoặc ít thời gian chuẩn bị bữa trưa cho mình nhưng lại mong muốn có được bữa ăn
ngon, an toàn, dinh dưỡng và đầy chất lượng.

Trưa nay ăn gì hay hôm nay ăn gì luôn là một trong những câu hỏi khiến chúng ta
đau đầu nhưng lại rất phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Nhận thấy đây là một thị
trường tiềm năng có cơ hội phát triển, nhóm chúng tôi quyết định đưa ra thị trường
thương hiệu mới “Happy rice” để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng. Quán hoạt
động với phương châm “Hạnh phúc – Chất lượng – An toàn – Tiện lợi” đem lại những
bữa cơm trưa chất lượng, dinh dưỡng nhất. Đi đôi với lời nói sẽ là hành động, vì vậy
Happy rice cam kết mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời và chất lượng,
tạo nên điểm nhấn nổi bật cho quán.

Hình 1: Logo của Happy rice


1.1. Tổng quan về dự án

 Tên dự án: DỰ ÁN CƠM TRƯA VĂN PHÒNG

1
 Địa chỉ: 293 Điện Biên Phủ, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh, tọa
lạc ngay tại vị trí trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh, lại có các công trình mang tính
biểu tượng như Landmark 81, Vinhomes Central Park… Khu vực này nằm ở hướng Đông
Bắc Sài Gòn, nơi kết nối trực tiếp với quận 9 và quận Thủ Đức… Con đường Điện Biên
Phủ được nhiều trường học, toà nhà văn phòng chọn là nơi làm trụ sở. Vì thế đây là địa
điểm lí tưởng để nhóm thực hiện dự án.
 Thời gian bắt đầu: 01/01/2024
 Thời gian hoàn tất: 05/09/2024

1.1.1. Tóm tắt dự án

Trong một tuần chúng tôi sẽ đưa ra những thực đơn khác nhau được thiết kế bởi
chuyên gia dinh dưỡng và cung cấp món ăn tùy theo nhu cầu khách hàng khi khách hàng
đặt trước. Khi khách đến ăn trực tiếp tại quán sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái và thư giãn
bởi không gian thoáng mát, gần gũi với thiên nhiên nhưng không kém phần sang trọng.

Hình 2: Không gian quán


Hơn nữa chúng tôi có đội ngũ giao hàng nhanh, giao tận nhà hoặc cơ quan. Chỉ cần
một cuộc gọi, Happy rice sẽ mang đến cho khách những món ăn chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm được thiết kế bởi chuyên gia dinh dưỡng. Bên cạnh đó nhóm đặt mục tiêu

2
bảo vệ môi trường lên hàng đầu, sử dụng chất liệu dụng cụ đựng thực phẩm, món ăn hoàn
toàn làm bằng Melamine.

Hình 3: Minh họa bữa ăn tại quán


1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

 Tầm nhìn

Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về cơm trưa dinh dưỡng và sức
khỏe, phục vụ cuộc sống con người với hệ thống cửa hàng cơm trưa văn phòng và mở
rộng quy mô ra các khu vực lân cận.

 Sứ mệnh

Cam kết mang đến cho cộng đồng những món ăn chất lượng, an toàn vệ sinh thực
phẩm được thiết kế bởi chuyên gia dinh dưỡng, tiết kiệm, bảo vệ môi trường bằng chính
sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội.

 Giá trị cốt lõi

“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về cơm trưa dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người”

3
1.1.3. Đặc điểm nổi bật của thương hiệu

Chất liệu hộp đựng món ăn: Được làm hoàn toàn bằng Melamine- vật liệu đảm
bảo an toàn cho sức khỏe và bảo vệ môi trường thay vì sử dụng các loại hộp xốp như các
quán cơm thông thường.

Sống xanh: Sử dụng hộp đứng Melamine - an toàn cho sức khỏe, bảo vệ môi
trường, Quán còn khuyến khích khách mang theo hộp đựng cơm, muỗng đũa cá nhân để
bảo vệ môi trường. Với mỗi lần như thế, khách sẽ được tích điểm và nhận được phần quà
từ quán.

Cân bằng dinh dưỡng, sống lành mạnh: Thực đơn tại quán được sự tham gia góp
ý của các chuyên gia dinh dưỡng, để mỗi bữa cơm không chỉ ngon mà còn tốt cho sức
khỏe. Điều này hoàn toàn thiết thực cho những người bận rộn, không có thường xuyên để
nấu ăn phải ăn ngoài, quan tâm đến sức khỏe bản thân.

Tiện lợi, nhanh chóng: Khách hàng có thể ngồi ăn, thưởng thức món ăn tại quán.
Hay vào những dịp bận rộn, khách có thể chủ động đặt hàng online, booking qua các app
giao hàng nhanh để tiết kiệm thời gian cá nhân.

Không gian quán như ngôi nhà thứ hai: Không chỉ là một quán ăn mà chúng tôi
mong muốn tạo nên một không gian ấm cúng, không kém phần thanh lịch, giúp khách
hàng thấy thoải mái như ở nhà.

An toàn thực phẩm: Cam kết phối hợp với những bên cung cấp nguyên liệu tươi
ngon, sạch để cho ra những món ăn chất lượng nhất.

1.2. Sự cần thiết của dự án

1.2.1. Sự cần thiết

Thực tế hiện nay, thị trường cơm trưa văn phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh vẫn chưa đáp ứng đúng và đủ với nhu cầu cao của một bộ phận khách hàng. Nhận
thấy tiềm năng to lớn của mô hình kinh doanh cơm trưa văn phòng đảm bảo vệ sinh và
dịch vụ giao hàng theo order sẽ là một xu hướng trong tương lai. Đa số dân văn phòng
đều đặt cơm qua các quán nhỏ lẻ, thậm chí là quán ven đường vỉa hè, không đảm bảo an

4
toàn vệ sinh, chất lượng hoặc ăn cơm trực tiếp từ canteen công ty nhưng nó không thực sự
ngon, dễ ngán. Dễ thấy rằng bữa ăn không chất lượng thì hiệu suất công việc sẽ giảm
theo.

Các thương hiệu cơm trưa nổi tiếng ở thành phố Hồ Chí Minh có thể kể đến như:
quán Bụi, Cục Gạch quán,… thế nhưng vẫn chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu
khách hàng. Đây là một thị trường tiềm năng, vì thế trong tương lai chắc chắn sẽ có nhiều
thương hiệu mới xuất hiện.

Nền kinh tế ngày càng phát triển dẫn đến sự chạy đua của những doanh nghiệp,
kéo theo đó là nhịp sống hối hả, bận rộn của người lao động nói chung và nhân viên văn
phòng nói riêng. Chính vì thế trong xu thế phát triển, đời sống và nhu cầu tiêu dùng của
con người ngày càng tăng lên, với giờ nghỉ trưa ít ỏi, sự tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo dinh
dưỡng, chất lượng của bữa ăn trưa luôn là tiêu chí quan tâm hàng đầu của nhân viên văn
phòng. Nhận thấy được rằng việc kinh doanh dịch vụ bán tại chỗ và giao cơm trưa tận nơi
với thực đơn lên sẵn bởi các chuyên gia dinh dưỡng, sử dụng chất liệu hộp đựng chất
lượng, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người dùng và bảo vệ môi trường có nhiều tiềm
năng ở địa bàn Bình Thạnh. Nắm bắt được cơ hội này, Happy Rice đã được hình thành và
ra đời. Bước đầu sẽ xây dựng một quán ăn đảm bảo cung cấp những bữa ăn ngon – chất
lượng – an toàn cho nhân viên văn phòng quận Bình Thạnh. Từ đó tiến tới xây dựng hệ
thống cung cấp cơm trưa dành cho những người đi làm công sở tại phạm vi nội thành
thành phố Hồ Chí Minh.

1.2.2. Ý nghĩa của dự án

Nhóm chúng tôi đã quyết định hình thành dự án Cơm trưa văn phòng để khắc phục
được các mặt thiếu sót của các cửa hàng kinh doanh khác hay các món ăn nhanh khác
trong việc hướng đến lợi ích sức khỏe khách hàng. Mang đến cho khách hàng một bữa
cơm trưa đầy đủ dinh dưỡng bảo vệ sức khỏe của khách hàng và đạt những yếu tố quan
trọng về an toàn và vệ sinh thực phẩm. Chúng tôi đưa ra các bữa ăn với chế độ dinh
dưỡng hết sức hợp lý nhằm phù hợp những người ngồi văn phòng ít vận động vì tính chất
công việc của họ, bảo vệ sức khỏe của khách hàng. Hơn thế nữa dự án này nhóm hướng
đến việc bảo vệ môi trường thông qua việc dùng chất liệu Melamine đựng thực phẩm đối
5
với ăn tại quán, còn đối với đồ ăn mang đi, Happy Rice không sử dụng hộp xốp truyền
thống như những quán ăn khác, thay vào đó là hộp bã mía để bảo vệ môi trường.

Phục vụ nhanh chóng mang đến những bữa ăn đạt chất lượng và phù hợp với giá
tiền với những món ăn đa dạng phong phú đáp ứng những nhu cầu của khách hàng.
Chúng tôi đặt tên Happy Rice chính là muốn đem lại bữa cơm trưa hạnh phúc cho mọi
người. Đa dạng về các món ăn phục vụ hiệu quả cho những khách hàng có những yêu cầu
đặt biệt về chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn.

Các đối tượng khách hàng là nhân viên văn phòng, công sở luôn bận rộn thường có
thời gian ăn trưa ngắn chỉ khoảng 1-2 giờ, vì vậy việc phục vụ nhanh chóng cùng với
những phần cơm đạt chất lượng dinh dưỡng là yếu tốt quan trọng để đạt được sự tin tưởng
và đánh giá cao của khách hàng.

1.3. Mục tiêu của dự án

1.3.1. Mục tiêu ngắn hạn:

 Hòa vốn sau 6 tháng quán hoạt động, sau đó thu về lợi nhuận cao
 Doanh thu tăng 10%/ 1 tháng
 Nhận được sự hài lòng và đánh giá cao của khách hàng.

1.3.2. Mục tiêu dài hạn:

 Hoàn thành đúng tiến độ dự án chuỗi cửa hàng cơm trưa văn phòng và mở
rộng dự án ở mọi khu vực TP.HCM, và các khu vực lân cận.
 Mang lại lợi nhuận cao cho nhóm đầu tư.
 Cung cấp những bữa ăn tiện lợi và chất lượng, tốt cho sức khỏe khách hàng.
Thái độ phục vụ ân cần, chu đáo, nhiệt tình mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất, góp
phần nâng tầm thương hiệu, khẳng định vị thế trên thị trường.

6
2. Đánh giá tính khả thi của dự án

2.1. Khả thi về ngành và thị trường

2.1.1. Tính khả thi về ngành

Theo những cuộc khảo sát của chuyên gia, thành phố Hồ Chí Minh là địa điểm có
tốc độ hiện đại hóa tương đối nhanh, là trung tâm kinh tế đầu tàu của nước ta, nên có
nhiều công ty dịch vụ cũng như hành chính hoạt động vô cùng sôi nổi và đa dạng các
ngành nghề bao gồm các ngành quan trọng trong hệ thống nền kinh tế. Đặc biệt, nơi đây
có rất nhiều lao động làm công việc văn phòng trong nhiều lĩnh vực như ngân hàng, trung
tâm hành chính, văn phòng luật sư… Nhìn chung thì công việc ở đây chủ yếu liên quan
đến văn phòng, công sở và cơ quan. Vì thế, lực lượng lao động là nhân viên văn phòng,
nhân viên công sở tập trung ở khu vực này khá cao, tuy nhiên không chỉ hướng đến các
đối tượng là nhân viên văn phòng mà các đối tượng làm việc trong các lĩnh vực khác cũng
đều là đối tượng phục vụ của dự án này.

Theo khảo sát và nghiên cứu thực tế của nhóm thì nơi đây chưa có quá nhiều các
địa điểm cung cấp cơm trưa văn phòng và giao hàng tận nơi để phục vụ các công sở. Mặc
dù lao động văn phòng và công sở ở khu vực này khá đông nhưng phần lớn các quán ở
đây có xu hướng phát triển nhắm đến mục tiêu sang trọng và cung cấp nhiều dịch vụ giải
trí hơn. Có những quán chỉ bán mang về hoặc ăn tại chỗ chứ chưa cung cấp được dịch vụ
giao thức ăn tận nơi công ty hoặc văn phòng của người mua. Đặc biệt giờ nghỉ trưa của
nhân viên văn phòng chủ yếu rơi vào khung giờ từ 11h15 đến 12h30 trưa đây là khoảng
thời gian nắng oi bức nhất trong ngày, khi đến nghỉ trưa lại phải chạy trong cái nắng để
mua cơm thì khá bất tiện cho khách hàng. Vấn đề cần lưu ý ở đây là thường các quán cơm
thường sử dụng hộp xốp- đây là loại hộp có hại cho sức khỏe con người và rất khó phân
hủy, không thân thiện với môi trường. Tổng quan lại thì nhóm thấy rằng lượng cầu của
cơm trưa văn phòng rất cao nhưng lượng cung tương đối thấp. Từ đó có thể kết luận rằng,
trong thời điểm này lượng cung sản phẩm mà nhóm thực hiện chưa đủ để đáp ứng được
nhu cầu của thị trường nhưng có thể chiếm được thị phần khi thực hiện dự án này.

7
2.1.2. Tính khả thi về thị trường

Trong thị trường thành phố Hồ Chí Minh, có sự phân chia gồm 24 quận, huyện với
đó là các đặc trưng riêng về thành phần lao động, sự phân bổ dân cư, có thể thấy rằng mỗi
khu vực trong thành phố có các đặc điểm riêng về kinh tế và lối sống cũng như sự phân
chia lao động thuộc các tầng lớp khác nhau. Dự án này chủ yếu hướng tới các đối tượng là
nhân viên công sở có chế độ làm việc theo giờ hành chính và thời gian nghỉ trưa khá ít ỏi,
không có nhiều thời gian cho bữa cơm. Theo khảo sát và đánh giá thị trường thì nhóm
thấy địa bàn quận Bình Thạnh là nơi tập trung nhiều văn phòng, công sở, ngân hàng…
nên khối lượng nhân viên văn phòng ở khu vực này là khá đông, thu hút được nhiều
khách hàng mục tiêu hơn. Vì các yếu tố phân tích trên, nhóm xác định địa bàn hoạt động
là căn nhà mặt tiền trên đường Điện Biên Phủ, quận Bình Thạnh. Đối tượng mà dự án
hướng đến chính là lực lượng lao động văn phòng, nhân viên công sở, nhân viên hành
chính, những người không có thời gian chuẩn bị bữa trưa cho bản thân. Bên cạch đó, dù
dự án là cơm trưa văn phòng nhưng dự án cũng phục vụ tất cả các đối tượng thuộc các
tầng lớp khác nhau trong xã hội, đặt sự hài lòng của khách hàng là trên hết.

2.1.3. Đối thủ cạnh tranh

Hiện nay, có rất nhiều quán cơm được mở ra nhưng không vì thế mà có thể cản trở
việc triển khai dự án của nhóm, có một số quán ăn đã tồn tại và phát triển từ nhiều năm
nay, phải kể đến như là quán Bụi, Cục Gạch quán... Nhưng để muốn thành công thì cần
phải tạo ra được nhiều sự khác biệt trong các sản phẩm từ các khâu như nhập nguồn
nguyên liệu sạch, chế biến cho phù hợp với phần đông dân cư ở khu vực này và vấn đề vệ
sinh an toàn thực phẩm phải được đặt lên hàng đầu. Bên cạnh đó, cần phải đưa ra danh
sách các món ăn có chế độ dinh dưỡng hợp lý cho từng đối tượng khác nhau. Và việc đào
tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và tận tâm cũng là vấn đề quan trọng
không kém nhằm đảm bảo bữa ăn khi giao đến người tiêu dùng sẽ vẫn giữ được hương vị
và nhanh chóng. Vì nhóm tập trung vào nhóm khách hàng là nhân viên văn phòng nên
bên cạnh việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm thì cần phải có thái độ phục vụ chuyên
nghiệp, tận tâm.

8
2.2. Khả thi về kỹ thuật – vận hành

2.2.1. Về máy móc thiết bị

Với sự phát triển của công nghệ - kỹ thuật thì các thiết bị, dụng cụ cho các khâu
chế biến và bảo quản thực phẩm ngày càng đa dạng và tân tiến để đáp ứng và khắc phục
tất cả những nhu cầu và những thiếu sót của các giai đoạn trước. Chính vì thế các thiết bị
và máy móc tại quán sẽ được đưa vào sử dụng với sự chọn lọc kỹ càng, phù hợp với quy
mô của quán.

2.2.2. Về nguồn cung cấp nguyên liệu

Nguồn gốc thực phẩm rõ ràng, nguyên liệu tươi ngon đóng vai trò lớn trong lòng
của khác hàng, hương vị của món ăn và uy tín của quán. Nguyên liệu chính cho món ăn
như: gạo, thịt, rau củ quả... và các phụ liệu như: dầu ăn, gia vị, nước chấm... sẽ được lấy
từ các cơ sở sản xuất như PicFood, Hữu Nghị... Thực phẩm tại đây sẽ luôn được bảo đảm
về chất lượng. Những mặt hàng tươi sống sẽ được nhập hàng ngày nhằm đảm bảo về chất
lượng của thực phẩm. Khi nhập đủ số lượng lớn sẽ được hưởng ưu đãi từ các nhà cung
cấp.

2.2.3. Về đầu ra của sản phẩm

Khách hàng văn phòng, công sở là những đối tượng đặc biệt mà Happy Rice muốn
nhắm đến vì đây là những khách hàng bận rộn, không có thời gian chuẩn bị bữa trưa cho
mình. Khu vực quanh đường Cách mạng tháng Tám này tập trung rất nhiều khu building,
cao ốc văn phòng, tài chính ngân hàng nên khá thích hợp với tệp khách hàng tiềm năng
mà Happy Rice nhắm đến. Hơn nữa, nhóm khách hàng này thường là phân khúc trí thức,
có thu nhập trung bình và cao, ngoài nhu cầu bữa ăn nhanh gọn họ cũng hướng tới bảo vệ
môi trường và Happy Rice đáp ứng được điều nó.

3. Những rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro của dự án

Khi khởi tạo bất kỳ một dự án nào thì việc rủi ro thì không thể lường trước được,
đặc biệt hiện nay kinh doanh quán ăn đang là lĩnh vực thu hút rất nhiều chủ đầu tư. Với

9
mô hình quán ăn mọc lên càng nhiều thì thật khó để một quán cơm mới mở có thể thu hút
được khách hàng và mang lại lợi nhuận cao, thực tế cho thấy đã có khá nhiều quán ăn
sớm mở chóng tàn. Chính vì thế, rủi ro trong kinh doanh quán cơm là điều không thể
tránh khỏi. Từ đó, chúng ta phải đưa các biện pháp thích hợp để phòng ngừa.

3.1. Rủi ro từ môi trường bên ngoài

Tình hình lạm phát ngày càng gia tăng, giá cả thị trường thường xuyên biến động...
làm cho nền kinh tế bất ổn, thu nhập khách hàng giảm sẽ làm cho lượng khách đến với
quán giảm đi. Vì thế, cần phải thường xuyên điều chỉnh giá cả phù hợp với thu nhập của
khách hàng và với nguồn nguyên vật liệu đầu vào của quán. Các đối thủ cạnh tranh hay
các sản phẩm thay thế ngày càng nhiều, sự thay đổi chính sách vĩ mô của nhà nước, các
rủi ro bất khả kháng khác như dịch bệnh Covid 19 như hiện nay,…

Việc lựa chọn sai vị trí mặt bằng ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng thu hút khách
hàng và doanh thu. Ví dụ, nếu lựa chọn địa điểm quán ăn là nơi ngoại thành, hẻo lánh
hoặc khu vực giao thông không thuận tiện, không đảm bảo an ninh… sẽ chính là lý do
khiến khách hàng có tâm lý e ngại, không muốn di chuyển lui tới.

Một trong những rủi ro trong kinh doanh quán ăn cần phải nhắc đến là nguy cơ
cháy nổ. Hiện nay mọi quán ăn hầu như đều dùng bếp để nấu tại chỗ nên nguy cơ bị cháy
nổ cao, đặc biệt là khi tiếp xúc với dầu mỡ và nguồn điện gần đó. Rủi ro này cũng có thể
là do hở gas, dầu mỡ chảy tràn lan và một số vật dụng dễ bắt lửa trong bếp.

Bên cạnh đó là trộm cắp, lừa đảo. Quán ăn có thể bị trộm đột nhập khi đang đóng
cửa hoặc kể cả khi đang kinh doanh, bị trộm nguyên liệu, trộm xe của khách… hay bất cứ
điều gì gây tổn thất cho cửa hàng. Ngoài ra, có thể gặp phải sự gian lận của nhân viên
ngay trong chính cửa hàng.

Rủi ro cho các nhu cầu đầu vào do ảnh hưởng bởi tình hình dịch bệnh cho các
nguồn cung cấp nguyên liệu mỗi ngày cho quán, đảm bảo an toàn thực phẩm. Nơi cung
cấp nguyên liệu cho dự án không thể cung cấp hoặc không đủ nhu cầu nguyên liệu đầu
vào cho quán.

10
3.2. Rủi ro nội bộ

 Những sai lầm trong hoạch định chiến lược kinh doanh, công tác quản lý, cách
phục vụ hay cơ cấu tài chính không lành mạnh, không được kiểm soát chặt chẽ, phân bổ
và sử dụng không hợp lý.
 Chậm đổi mới sáng tạo và phát triển sản phẩm như thực đơn thiếu độc đáo, chiến
lược maketing chưa thực sự hiệu quả.
 Không có kinh nghiệm trong việc quản lý.
 Không đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt.
 Chính sách đãi ngộ nhân viên không tốt.
 Sử dụng nguồn vốn không hiệu quả.

3.3. Những biện pháp phòng ngừa rủi ro

 Nắm bắt tâm lý và lắng nghe thị hiếu của khách hàng thay đổi mỗi ngày, bởi
vậy nếu sử dụng mãi một khuôn mẫu để phục vụ khách hàng thì sẽ nhanh chóng trở nên
lạc hậu. Cần xem xét và đánh giá tình hình để thay đổi và chủ động trước mọi tình huống,
cần có tầm nhìn xa cho tương lai.
 Thường xuyên theo dõi, quan sát, cập nhật thị trường, đối thủ cạnh tranh, dự
báo nhu cầu của khách hàng tới sản phẩm của mình để đưa ra các chính sách phù hợp.
 Cố gắng điều chỉnh, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cấp quản lý cũng như nhân viên.
Tập trung vào sản phẩm, chất lượng dịch vụ, nâng cao trải nghiệm khách hàng và tạo ra
văn hóa dịch vụ khách hàng phù hợp.
 Tận dụng phương tiện truyền thông, xem xét tăng cường quảng cáo thông qua
phương tiện truyền thông xã hội. Các trang tiếp thị truyền thông xã hội là đòn bẩy cho
phép quán tận dụng quảng cáo truyền miệng.
 Khắc phục rủi ro cho các nhu cầu đầu vào bằng cách mua hàng hóa trực tuyến
trên các trang thương mại điện tử uy tín.

11
12
II. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN

Công việc Thời


Công
Nội dung thực hiện gian Nhân lực
việc
trước (ngày)

1 Khởi tạo dự án 80

1.1 Đưa ra ý tưởng 10 Phòng kế hoạch

1.2 Đánh giá tính khả thi của dự án 1.1 20 Phòng kế hoạch

1.3 Huy động vốn 1.2 50 Phòng kế hoạch

2 Lập kế hoạch cho dự án 1 325

2.1 Khảo sát thị trường 90

2.1.1 Khảo sát người tiêu dùng 45 Phòng kế hoạch

2.1.2 Khảo sát đối thủ cạnh tranh 45 Phòng kế hoạch

2.2 Địa điểm kinh doanh 2.1 60

2.2.1 Xác định vị trí mặt bằng 30 Phòng kế hoạch

2.2.2 Xác định giá thuê 30 Phòng kế toán –


tài chính

2.3 Lập kế hoạch marketing 2.2 40 Phòng marketing

2.4 Lập kế hoạch tài chính 2.3 55

2.4.1 Ước tính chi phí, doanh thu 30 Phòng kế toán –


tài chính

13
2.4.2 Các chỉ tiêu tài chính khác 25 Phòng kế toán –
tài chính

2.5 Lập kế hoạch bán hàng 2.1, 2.2, 50 Phòng kế hoạch


2.3, 2.4

2.6 Xin giấy phép kinh doanh 2.5 30 Phòng kinh


doanh

3 Thực hiện dự án 1, 2 360

3.1 Tìm nhà cung cấp NVL 60 Phòng kế hoạch

3.2 Mua máy móc thiết bị, nguyên 3.1 60 Bộ phận kho
vật liệu, thuê nhân công

3.3 Chế biến và đóng gói sản phẩm 3.1, 3.2 60 Bộ phận sản xuất

3.4 Định giá sản phẩm 3.3 30 Phòng kế toán –


tài chính

3.5 Thực hiện kế hoạch marketing 3.4 60 Phòng marketing

3.6 Bán chính thức 3.5 90 Phòng kinh


doanh

4 Kiểm soát dự án 1, 2, 3 150

4.1 Kiểm soát tiến độ 75 Bộ phận giám


sát

4.2 Đối chiếu kế hoạch và thực tế 4.1 75 Bộ phận giám


sát

5 Kết thúc dự án 1, 2, 3, 4 195


14
5.1 Xác định kết quả kinh doanh 120

5.5.1 Doanh thu và chi phí 60 Phòng kế toán –


tài chính

5.5.2 Ý kiến của khách hàng 60 Phòng kinh


doanh

5.2 Đề ra phương hướng khắc phục 5.1 75 Phòng kế hoạch


những hạn chế sau khi thực
hiện dự án
Bảng 1: Danh sách công việc
1. Giai đoạn 1: Khởi tạo dự án:

1.1. Lên ý tưởng về sản phẩm

Tình trạng báo động về vệ sinh an toàn thực phẩm tại các quán cơm bình dân đã
tạo ra một sự bất an trong tâm trí của khách hàng đối với chất lượng của các bữa ăn.
Không chỉ là nguy cơ về sức khỏe mà còn là vấn đề về niềm tin và hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ ăn uống hàng ngày.

Mặc dù thị trường này ngày càng phát triển, nhưng vẫn chưa xuất hiện một thương
hiệu thực sự mạnh mẽ, có khả năng chiếm lĩnh và định hình xu hướng chung trên thị
trường.

Với sự gia tăng chất lượng cuộc sống, nhu cầu về một bữa ăn ngon và đầy đủ chất
dinh dưỡng cho một ngày làm việc ngày càng trở nên quan trọng. Khách hàng ngày càng
đòi hỏi không chỉ về khẩu phần dinh dưỡng mà còn về trải nghiệm toàn diện, bao gồm cả
không gian ăn uống và dịch vụ chăm sóc khách hàng.

1.2. Đánh giá tính khả thi

Ta có thể đánh giá tính khả thi của dự án dựa trên các tiêu chí sau:

15
 Tính độc đáo, hấp dẫn: cơm văn phòng có thể mang lại cho khách hàng nhiều sự
lựa chọn hơn về thực đơn, khẩu phần ăn và các dịch vụ kèm theo.
 Khả năng thâm nhập thị trường: cơm văn phòng không “kén” thương hiệu, cần
thiết nhất là chất lượng sản phẩm, dịch vụ kèm theo.
 Kinh nghiệm, kỹ năng: kinh nghiệm và kỹ năng trong lựa chọn nguyên liệu chế
biến dễ thực hiện hơn thông qua kinh nghiệm nội trợ và các khóa học cần thiết.
 Khả năng phù hợp với môi trường kinh doanh: có thể ăn thường xuyên, phù hợp
với các khẩu vị khác nhau bởi cách phối hợp các món ăn khác nhau, dễ no.

1.3. Huy động vốn

 Huy động vốn từ những người làm ăn chung: không phức tạp về thủ tục và có thể
dễ dàng tìm người hợp tác, tuy nhiên khi lựa chọn cộng sự cần quan tâm đến tài chính,
tính cách, quan điểm và tham vọng kinh doanh của họ.
 Vay từ ngân hàng: phải làm thủ tục và các điều khoản về lãi suất cũng như thời
hạn vay phải theo quy động định của ngân hàng.
 Huy động vốn từ gia đình, bạn bè: có lợi thế hơn trong quá trình sử dụng nhưng
bản thân phải có sự uy tín thì họ mới tin tưởng đầu tư cho mình.

2. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch nghiên cứu sản phẩm cho dự án

2.1. Khảo sát thị trường

2.1.1. Khảo sát người tiêu dùng

Hiện nay, ngành kinh doanh ăn uống cụ thể là cơm văn phòng có quy mô lớn do
nhu cầu thường xuyên của khách hàng và địa bàn hoạt động rộng. Việc lựa chọn chiến
lược phát triển theo mạng lưới bằng cách mở rộng đại lý ở các khu vực khác nhau đang
được nhiều cửa hàng cơm văn phòng hướng tới. Việc mở rộng khu vực sẽ giúp cửa hàng
phục vụ khách hàng nhanh hơn, tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm.

Cuộc sống ngày càng bận rộn, nhiều người không có nhiều thời gian để tự nấu cơm
mang theo đi làm. Vì vậy, việc lựa chọn cơm văn phòng đã trở thành sự lựa chọn cho việc
giải quyết nhu cầu ăn uống buổi trưa của giới văn phòng. Chưa kể, thu nhập của giới văn

16
phòng ngày càng cao nên yêu cầu ăn uống cũng đòi hỏi khắt khe hơn. Họ sẵn sàng chi trả
một khoản tiền lớn để được thưởng thức bữa ăn ngon, an toàn.

Thị trường cơm hộp tại các thành phố lớn hiện nay có thể nói là cung chưa đáp ứng
được nhu cầu. Nắm bắt được các đặc điểm này, chúng tôi sẽ có thể đưa ra các chiến lược
khách hàng nhằm đáp ứng được nhu cầu.

2.1.2. Khảo sát đối thủ cạnh tranh

 Cạnh tranh về giá: các đối thủ cạnh tranh có quy mô lớn định giá sản phẩm cao
hơn so với mức trung bình của thị trường.
 Cạnh tranh về chủng loại:
 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp: các thương hiệu nổi tiếng như nhà hàng
Trống cơm, cơm tấm A Minh, Khao Thai Cơm Việt, Cơm văn phòng Hoa Nắng,
Cơm Obento...
 Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp: các sản phẩm như bún, phở, mì, miến, bánh
mỳ...
 Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm: các món ăn nêm nếm vừa miệng, dinh
dưỡng với đủ các món mặn, canh, xào. Thực đơn cũng đa dạng, thỏa sức cho khách hàng
lựa chọn. Được cục an toàn vệ sinh thực phẩm cấp giấy chứng nhận.

2.2. Địa điểm kinh doanh

 Địa điểm: 293 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, TP.HCM
 Lí do: Đây là khu vực có nhiều tòa nhà văn phòng chuyên nghiệp và hiện đại.
Khu vực này thuận tiện giao thông và có nhiều tiện ích khác như nhà hàng, ngân hàng và
các cửa hàng dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.

2.3. Lập kế hoạch marketing

Vì khách hàng mục tiêu là những nhân viên văn phòng có độ tuổi từ 23-50 tuổi nên
chúng tôi lập kế hoạch marketing như sau:

a) Phân phối: Áp dụng kênh phân phối trực tiếp

17
 Khách đặt hàng qua điện thoại hoặc website của cửa hàng trước 13h hàng ngày và
khi khách hàng đặt hàng ghi chú rõ thời gian muốn nhận được cơm, để cửa hàng
bố trí thời gian chuẩn bị cũng như vận chuyển, đảm bảo đúng giờ giao cho khách
hàng mà đồ ăn vẫn còn nóng sốt.
 Kiểm soát số lượng đơn đặt hàng: Cửa hàng chỉ nhận tối đa 400 suất ăn/ ngày còn
2 ngày cuối tuần phục vụ tối đa 150 suất/ ngày, để chuẩn bị số nguyên vật liệu vừa
đủ, tránh tình trạng thừa/ thiếu nguyên liệu khi khách đặt hàng.
 Với phương châm là phục vụ nhanh chóng, cửa hàng sẽ thuê một đội ngũ chuyên
giao hàng cho khách khoảng 2 người túc trực tại cửa hàng để khách hàng không
phải đợi lâu sau khi có yêu cầu, với một thái độ phục vụ thân thiện.
b) Xúc tiến hỗn hợp

Thứ nhất: Chiến dịch tiếp cận khách hàng

Nhằm giới thiệu cửa hàng của mình lần đầu tiên đến với mọi người, chúng tôi lên
chiến dịch tiếp cận khách hàng như sau:

 Lập website, trang fanpage.


 Cập nhật, viết bài quảng bá các hoạt động, sự kiện đầu tiên trên Web và Fanpage.
 Đưa cửa hàng lên google map, lên các địa điểm ăn uống.
 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm trên google.
 Làm video truyền thông hay mời các food reviewer lên bài đánh giá và giới thiệu
về những món ăn trên các trang mạng xã hội như facebook, tiktok, instagram,..
thuê các gian hàng trực tuyến, banner quảng cáo, nhằm quảng bá rộng rãi thương
hiệu của cửa hàng.
 Thuê nhân viên phát tờ rơi tại nhiều văn phòng trong khu vực quận Bình Thạnh và
địa điểm lân cận. Trên tờ rơi có một số thông tin như: tên cửa hàng, địa chỉ
website, các sản phẩm dịch vụ, thông tin ưu đãi giành cho khách hàng nhân dịp
khai trương.

Thứ hai: Xây dựng nhóm khách hàng thân thiết

18
 Dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp thông qua website, số điện thoại
khi đặt cơm sẽ được nhân viên cửa hàng lưu trữ vào hệ thống máy tính và chúng
tôi sẽ gửi đến khách hàng một coupon giảm giá cho lần đặt hàng tiếp theo, coupon
này sẽ có giá trị 1 tuần kể từ lần đầu tiên khách hàng đặt cơm tại cửa hàng.
 Sau lần thứ 2 đặt hàng này, chúng tôi sẽ gửi đến khách hàng thông báo đăng kí làm
thành viên với nhiều ưu đãi đặc biệt như: được tham gia các chương trình khuyến
mãi, tri ân khách hàng, được tham gia vào các buổi giao lưu, trao đổi về phương
pháp chế biến một số món ăn do cửa hàng tổ chức, vào các ngày lễ, tết sẽ được
tặng quà....

Thứ ba: Xây dựng nhóm khách hàng trung thành với số lượng đặt hàng lớn

Liên hệ trực tiếp với người chịu trách nhiệm đặt cơm trưa của các công ty với
mong muốn trở thành nhà cung cấp cơm văn phòng uy tín cho toàn bộ nhân viên có mặt
tại đây. Với mỗi đơn đặt hàng lớn thì sẽ có những chương trình ưu đãi đặc biệt như về giá
cả... Từ đó có được những nhóm khách hàng lớn với sự gắn bó lâu dài. Ngoài ra, sẽ tổ
chức các chương trình hoạt động cộng đồng, những suất cơm từ thiện,…

c) Xây dựng đội ngũ nhân viên


 Đào tạo đội ngũ nhân viên bài bản trong khâu phục vụ, giao hàng, chăm sóc khách
hàng, thân thiện và nhiệt tình.
 Có đầu bếp có kinh nghiệm, xây dựng những thực đơn phong phú đa dạng, đảm
bảo dinh dưỡng, vệ sinh.
 Có nhân viên trực điện thoại, ghi chép thực đơn và marketing thường xuyên trên
các diễn đàn, mạng xã hội.
 Trong giai đoạn đầu của dự án, cửa hàng thường xuyên thuê các nhân viên phát tờ
rơi, quảng cáo cho cửa hàng.
 Nhân viên được đối xử công bằng, có chế độ lương phù hợp. Ngoài ra, đối với các
nhân viên kinh doanh kiếm được các đơn đặt hàng với số lượng lớn sẽ được cửa
hàng trích phần trăm hoa hồng thỏa đáng.

19
d) Quy trình

Thực Nguyên liệu Nhận đơn Thanh


đơn, công đầu vào đặt hàng toán Làm vệ
thức chế sinh, khử
biến trùng
dụng cụ
Sơ chế rau Chế biến, nhà bếp
Vận chuyển
củ, thịt, cá... đóng hộp

Giải đáp thắc mắc- Quan hệ khách hàng- Cải tiến chất lượng

Sơ đồ 1: Quy trình bán hàng


2.4. Lập kế hoạch bán hàng

a) Kế hoạch, chiến lược bán hàng

Tiến hành kết hợp bán hàng cá nhân và bán hàng tư vấn.

 Bán hàng tại công ty: công ty có cửa hàng kinh doanh tại 293 Điện Biên Phủ,
Phường 15, Bình Thạnh nên khách hàng có thể đến cửa hàng và sử dụng trực tiếp
các dịch vụ có tại cửa hàng.
 Giới thiệu, tư vấn, tiếp nhận đơn đặt hàng qua mạng: nhân viên online túc trực liên
tục để khách hàng có thể hỏi và tư vấn về món ăn của nhà hàng, nếu khách hàng có
nhu cầu đặt món, sẽ cho địa chỉ cụ thể, thời gian để nhân viên ghi lại và giao hàng
đúng hẹn.
b) Hoạt động và chương trình bán cụ thể.

Phương án 1: Hoạt động truyền thông.


20
Thành lập nhóm bán hàng trực tiếp của công ty. Sử dụng hết các mối quan hệ và

nguồn thông tin để cho khách hàng biết đến, sử dụng và giới thiệu sản phẩm của công ty
đến gia đình và bạn bè. Gửi catolog, tờ rơi tới các công ty, tập đoàn, khu vực khu dân cư.

Phương án 2: Mở rộng các hoạt động.

Sử dụng trang web của công ty để cung cấp cho khách hàng những thông tin cần

thiết và thực hiện giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Đăng thông báo trên các trang
mạng xã hội. Gửi email quảng cáo đến các tổ chức.

3. Giai đoạn 3: Thực hiện dự án

3.1. Tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu

Nguồn nguyên liệu đầu vào: Liên hệ trực tiếp với các cơ sở sản xuất sản phẩm sạch
mà không qua trung gian phân phối nhằm đảm bảo nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đạt chuẩn
của các thực phẩm, cùng với giá cả hợp lý. Cụ thể cơ sở sản xuất rau sạch như ORFARM,
cơ sở sản xuất thịt đạt tiêu chuẩn tại TP HCM như PicFood, Công ty TNHH Thực phẩm
Hữu Nghị... Ngoài ra có thể mua các phụ liệu khác tại các hệ thống siêu thị lớn như
Metro, GO!...

Công cụ, dụng cụ: Hộp đựng thức ăn, đũa và thìa được đặt mua tại cơ sở có uy tín,
chất lượng.

3.2. Mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, thuê nhân công

 Máy móc thiết bị


 Về nội thất quán: Bàn ghế, quạt (máy lạnh nếu có), tủ lạnh, giá đựng đồ, đèn trang
trí, chậu cây cảnh,..
 Về đồ đạc phục vụ khách: Bát đũa, giấy ăn, sọt rác…
 Về dụng cụ nấu ăn: Tủ nấu cơm công nghiệp, chảo, nồi nấu canh, muôi, thìa…
 Nhân sự

Giai đoạn đầu mới thành lập, cần xác định các chức danh cần thiết nhằm tiết kiệm
chi phí và đảm bảo sự hiệu quả của công tác quản lý. Ngoài ra, với 1 vài chức danh

21
còn trống, có thể áp dụng hình thức thuê ngoài hoặc làm việc part time. Kế hoạch nhân
sự dự kiến trong giai đoạn đầu như sau:

STT Phòng ban Cơ cấu phòng ban

1 Ban giám đốc 1 Giám đốc

2 Bộ phận kinh Bộ phận phục vụ 1 Trưởng bộ phận kiêm thu ngân


doanh 2 nhân viên phục vụ và tạp vụ

Bộ phận bếp 2 bếp chính, 1 phụ bếp

Bộ phận quản lý đơn hàng 1 Trưởng bộ phận

2 nhân viên giao hàng

3 Bộ phận nhân sự 1 Trưởng bộ phận

4 Bộ phận Marketing 1 Trưởng bộ phận

5 Bộ phận kế toán 1 Kế toán trưởng

Bảng 2: Cơ cấu phòng ban


Để tuyển dụng nhân sự, công ty sẽ đưa các công việc cần tuyển của mình lên trên
các trang web tuyển dụng, yêu cầu nộp CV qua mạng để tiết kiệm thời gian cho cả công
ty và ứng viên.

 Đối với các vị trí yêu cầu lao động phổ thông/ sinh viên, có thể áp dụng hình thức
ứng tuyển qua mạng, qua các trang web hoặc các nhóm tìm việc làm trên facebook
nhằm tiết kiệm chi phí và tận dụng được sức trẻ.
 Đối với các nhân viên và vị trí quản lý cần trình độ, ngoài tuyển dụng qua mạng,
liên hệ với các trung tâm giới thiệu việc làm có uy tín để tìm được nhân sự thực sự
phù hợp với yêu cầu công việc. Đồng thời áp dụng hợp đồng lao động chính thức
có thời hạn cho các nhân viên quản lý.
22
3.3. Chế biến và đóng gói sản phẩm

Quá trình chế biến: Do các đầu bếp có kinh nghiệm tạo ra những thực đơn phong
phú đa dạng, đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh và chuyên nghiệp. Từ việc làm sạch và sơ chế
đến quá trình chế biến, mỗi bước đều được thực hiện chuyên môn với việc sử dụng găng
tay vô trùng. Sau khi được nấu chín, thức ăn sẽ được đặt vào hộp đựng tiêu chuẩn, sẵn
sàng cho quá trình vận chuyển đến tay khách hàng.

Đối với sản phẩm được đặt mua gián tiếp sẽ sử dụng hộp làm từ chất liệu nhựa
melamine, một loại nhựa an toàn cho sức khỏe do có đặc tính kháng nhiệt cao, không bị
ăn mòn bởi dung môi hoặc dầu mỡ, không trầy xước, không có mùi và không tác động
đến hương vị của thực phẩm.

3.4. Định giá sản phẩm

Cửa hàng tiến hành xây dựng các mức giá khác nhau phù hợp với nhu cầu và điều
kiện của nhiều nhóm khách hàng khác nhau, cụ thể như sau:

 Với những người có thu nhập trung bình, hộp cơm sẽ có giá 25.000 - 40.000
VNĐ.
 Với đối tượng khách hàng là những người có thu nhập cao, hộp cơm có giá
50.000 VNĐ.

Bên cạnh đó, cửa hàng sẽ tiến hành các chiến lược giá chiết khấu, ví dụ như
thường xuyên thực hiện các chương trình giảm giá sản phẩm, tặng coupon,… cho các
khách hàng thân thiết và đặt hàng với số lượng lớn.

3.5. Thực hiện các kế hoạch quảng cáo:

Với các chiến lược marketing đã đề ra ban đầu, chúng ta sẽ tiếp tục thực hiện và
phát triển thêm với mục tiêu đẩy mạnh quảng bá sản phẩm ra thị trường bên ngoài. Tăng
cường công tác quảng cáo sản phẩm qua internet, tờ rơi… tập trung vào các đối tượng
khách hàng tiềm năng: nhân viên văn phòng khu vực Bình Thạnh. Cung cấp cơm hộp với
mức giá ổn định và chi nhiều cho khuyến mãi. Giai đoạn đầu có nhiệm vụ quan trọng
trong việc hình thành nền móng, định vị thương hiệu trong lòng khách hàng. Bởi vậy nếu

23
có thể đạt được doanh thu tốt, đây là bước đệm để cửa hàng có thể chiếm được một thị
phần nhất định trên thị trường sau này.

3.6. Bán chính thức

Cùng với việc truyền thông marketing, chính thức đưa sản phẩm cơm văn phòng ra
bày bán trực tiếp cũng như thông qua trang web. Trong quá trình bán chính thức, cần chú
ý về chất lượng đồ ăn, ghi chép những điểm thiếu sót trong các khâu bán hàng nhằm kiểm
điểm, đưa ra biện pháp nhanh chóng và kịp thời.

4. Giai đoạn 4: Kiểm soát dự án

4.1. Kiểm soát tiến độ

Việc kiểm soát tiến độ dự án không chỉ giúp bảo đảm tính hiệu quả mà còn là một
yếu tố quan trọng đối với sự thành công của dự án. Bởi vậy, trong và sau quá trình đưa
sản phẩm ra thị trường, bộ phận giám sát tiến hành dò soát dự án đảm bảo rằng dự án tuân
thủ theo kế hoạch đã được thiết lập ban đầu. Điều này giúp tránh những biến động không
mong muốn và giữ cho các hoạt động diễn ra theo đúng hướng. Đồng thời khi kiểm soát
tiến độ, những rủi ro có thể được phát hiện sớm. Điều này mang lại cơ hội cho cửa hàng
đưa ra các biện pháp khắc phục và điều chỉnh kế hoạch để đảm bảo tiến trình tiếp tục suôn
sẻ.

4.2. Đối chiếu kế hoạch và thực tế

Đây là quá trình quan trọng trong quản lý dự án, giúp đánh giá sự tiến triển của dự
án so với kế hoạch ban đầu bằng cách so sánh các số liệu thực tế với kế hoạch. Sự đối
chiếu giúp ban lãnh đạo hiểu rõ hiệu suất thực tế của đội ngũ làm việc và các yếu tố ảnh
hưởng đến tiến triển dự án. Đồng thời cho phép dự án thích ứng nhanh chóng với biến
động và thách thức, bằng cách điều chỉnh kế hoạch để duy trì tính linh hoạt.

5. Giai đoạn 5: Kết thúc dự án

5.1. Xác định kết quả kinh doanh

Sau khi thực hiện dự án kết thúc, chúng ta sẽ tổng hợp doanh thu cũng như các chi
phí liên quan phát sinh trong suốt quá trình thực hiện để quyết toán. Từ đó, biết được tình

24
hình dự án như thế nào, có thể tiếp tục thực hiện được hay không. Bên cạnh đó có thể viết
báo cáo để nắm rõ dự án một cách trực quan, cụ thể như: báo cáo tình hình kết quả dự án,
báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu,…

5.2. Đề ra phương hướng khắc phục những hạn chế sau khi thực hiện dự án

Sau khi tiếp nhận thông tin phản hồi từ phía khách hàng song song với việc quan
sát, đối chiếu trong quá trình bán hàng, cần đưa ra các ưu điểm và hạn chế, từ đó đưa ra
các phương án thay đổi cho phù hợp.

III. THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Ước tính chi phí

Đơn vị: đô la Mỹ

Năm 1 2 3 4
Chi phí hộp đựng 1440 1600 1700 1780
Nguyên vật liệu 77000 87654 108472 120523
Công cụ dụng cụ 200 200 200 200
Lương 130000 140000 145000 147000
Chi phí mặt bằng 7800 7800 7800 7800
Khấu hao 270 270 270 270
Chi phí khác 170 170 170 170
Tổng chi phí 216880 237694 263612 277743

Bảng 3: Ước tính chi phí

Phòng ban Số lượng nhân Tiền lương/người/giờ (đô la Mỹ)


viên
Phòng kế hoạch 3 4
Phòng kinh doanh 5 4
Phòng marketing 2 4
Phòng kế toán - tài 2 4
chính
Bộ phận sản xuất 2 4

25
Bộ phận kho 4 2
Bộ phận giám sát 2 2
Bảng 4: Ước tính tiền lương nhân viên
2. Ước tính doanh thu

Công suất thiết kế của dự án như sau: Nhóm dự tính số lượng bán ra mỗi ngày là
200 hộp cơm đối với mỗi chi nhánh, đơn giá 50000 đồng/ hộp cơm. Sau 2 năm đầu, giá
bán sẽ tăng lên thêm 5000 đồng/ hộp cơm. Với công suất năm từ năm 1 đến năm 4 lần
lượt là 70%, 80%, 90%, 100%.

Đơn vị: đô la Mỹ

Năm 0 1 2 3 4

Công suất thiết kế 70% 80% 90% 100%

Tổng doanh thu 110,000 125,220 154,960 172,175

Bảng 5: Công suất thiết kế


IV. ỨNG DỤNG MICROSOFT PROJECT ĐỂ QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠM TRƯA
VĂN PHÒNG

Sơ đồ gantt

Hình 4: Đường gantt dự án

26
Network diagram

27
28
29
Hình 5: Network diagram

Các báo cáo: resource overview, project overview, work overview

30
Báo cáo 1 - Resource overview

31
Báo cáo 2 - Project overview

32
Báo cáo 3 - Word overview

33
V. KẾT LUẬN DỰ ÁN

Với mô hình quán ăn dân dã gần gũi của ẩm thực truyền thống Việt Nam dựa vào
những lợi thế về mô hình kinh doanh, địa điểm thích hợp, nhân viên, chiến lược về giá,
Happy Rice mong rằng sẽ tạo ra những mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, nhà cung cấp
và sớm có một vị thế trên thị trường. Phía sau một suất cơm hoàn chỉnh, chất lượng là cả
một quá trình nghiên cứu, lập kế hoạch, phân tích, xem xét cân nhắc có nên đầu tư vào dự
án hay không, chính vì vậy, chúng tôi sẽ cố gắng, quyết tâm để phục vụ một cách tốt nhất
và có những chính sách ưu đãi về giá cho các đối tượng khách hàng. Với giá cả phải
chăng, sản phẩm đa dạng, phù hợp với mọi tầng lớp, Happy Rice sẽ trở thành một điểm
đến quen thuộc và được ưa chuộng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn phát triển
sang các tỉnh thành phố khác. Từ đó, hoàn thành được mục tiêu mở rộng chuỗi cửa hàng
cơm trưa đem lại hiệu quả về mặt tài chính cũng như hiệu quả về kinh tế - xã hội. Dự án
“Cơm trưa văn phòng” với sự trợ giúp từ công cụ quản lý dự án Microsoft Project, nhờ
đó có thể dễ dàng hơn trong việc kiểm soát, phân bổ các nguồn lực một cách hợp lý và
hiệu quả, cũng như dễ dàng theo dõi tiến độ của dự án.

Với tuổi trẻ năng động và nhiệt huyết, chúng tôi mong dự án sẽ là cột mốc đánh
dấu sự thành công trong sự nghiệp kinh doanh đầu tiên của chúng tôi, dám nghĩ, dám làm,
dám bước ra khỏi vùng an toàn để tìm kiếm những cơ hội mới, biến những điều không thể
thành có thể với sự cố gắng của chính mình.

HAPPY RICE – BỮA TRƯA DÀNH RIÊNG CHO BẠN

34
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Cảnh, L. V. (2016). Ứng dụng MS Project trong Quản lý dự án. Hồ Chí Minh: Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia Tp. HCM.

2. Hungbinhminh (2020). Bí quyết kinh doanh quán cơm cho dân văn phòng, công sở.
Truy cập ngày 30/12/2023, từ https://hopnhuabinhminh.com/kinh-doanh-quan-com-van-
phong/

3. EcoPro (2020). Hộp Bã Mía | Giải Pháp An Toàn Nhưng Có Phải Là Số 1?. Truy cập
ngày 30/12/2023, từ https://www.eco-pro.vn/hop-ba-mia-giai-phap-an-toan-nhung-co-
phai-la-so-1

4. iPOS.vn (2022). Trào lưu kinh doanh cơm văn phòng và những điều cần biết. Truy cập
ngày 29/12/2023, từ https://ipos.vn/trao-luu-kinh-doanh-com-van-phong/

5. PosApp. 16 Cách Marketing hiệu quả cho nhà hàng, quán ăn từ A – Z. Truy cập ngày
29/12/2023, từ https://posapp.vn/16-cach-marketing-hieu-qua-cho-quan-nha-hang

6. PosApp. Kinh nghiệm mở quán cơm bình dân, quán cơm văn phòng. Truy cập ngày
29/12/2023, từ https://posapp.vn/kinh-nghiem-mo-quan-com-binh-dan#1_Chuan_bi_von

35

You might also like