You are on page 1of 76

Tuyển mộ + tuyển chọn

Quản trị nhân lực (Đại học Kinh tế Quốc dân)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

…. • ….

BÀI TẬP NHÓM


MÔN: TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC

ĐỀ TÀI: TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY MISA

Lớp học phần : Tuyển dụng nhân lực_01

Giảng viên : TS. Nguyễn Vân Thuỳ

Anh Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm

Hà Nội - 2022

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


MỤC LỤ

MỤC LỤC
CÔNG TY MISA.........................................................................................1
CHƯƠNG 1: TUYỂN MỘ.........................................................................1
I. Tổng quan về công ty.............................................................................1
II. Bản mô tả công việc..............................................................................2
III. Lập kế hoạch tuyển dụng.....................................................................3
IV...............................................................................................................Thiết kế
quy trình tuyển dụng và các biểu mẫu, tài liệu đi kèm cần thiết..............6
V. Lựa chọn nguồn và phương pháp thu hút ứng viên............................13
5.1. Nguồn tuyển mộ MISA.........................................................................13
5.2. Phương pháp thu hút ứng viên.............................................................15
VI.Viết quảng cáo tuyển mộ.....................................................................16
VII. Lựa chọn phương tiện, thời gian, thời điểm quảng cáo...................17
VIII. Xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn và tiêu chí đánh giá năng lực
của ứng viên (ma trận).............................................................................18
8.1 Tiêu chuẩn tuyển chọn ứng viên...........................................................18
8.2 Khung năng lực.....................................................................................20
CHƯƠNG 2: TUYỂN CHỌN..................................................................44
1. Thực hành phân loại hồ sơ..................................................................44
2. Thiết kế câu hỏi phỏng vấn tuyển chọn...............................................45
3. Thực hành phỏng vấn..........................................................................46
4. Thực hành thẩm tra lý lịch của ứng viên.............................................50
4.1 Thẩm tra lý lịch học tập........................................................................51
4.2 Thẩm tra lý lịch tư pháp........................................................................51
4.3 Thẩm tra lại lý lịch việc làm.................................................................51
4.4 Thẩm tra lý lịch sức khỏe......................................................................52
5. Thông báo đến ứng viên trúng tuyển, gửi thư cảm ơn đến các ứng viên
chưa được lựa chọn.................................................................................54

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


CÔNG TY MISA

CHƯƠNG 1: TUYỂN MỘ
I. Tổng quan về công ty

- MISA là công ty cung cấp các phần mềm quản lý cho các cơ quan,
nhà nước, doanh nghiệp. MISA chuyên ở lĩnh vực quản lý công (như phần
mềm về kế toán, quản lý tài sản, quản lý trường học, quản lý hộ tịch, v.v…)
và lĩnh vực quản trị doanh nghiệp[1] (như phần mềm quản trị kế toán tài
chính, nhân sự, bán hàng, v.v…).

- Tầm nhìn: Bằng nỗ lực sáng tạo trong khoa học, công nghệ và đổi
mới trong quản trị, MISA mong muốn trở thành công ty có nền tảng, phần
mềm và dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất trong nước và quốc

- Sứ mệnh: Sứ mệnh của MISA là phát triển các nền tảng, phần mềm
và dịch vụ công nghệ thông tin để thay đổi ngành kinh tế và giúp khách

1
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
hàng thực hiện công việc theo phương thức mới, năng suất và hiệu quả hơn
nhằm thúc đẩy sự phát triển của đất nước và các quốc gia trên thế giới.

- Các sản phẩm chính của MISA

II. Bản mô tả công việc

Mô tả công việc

1. Hỗ trợ công tác đào tạo

- Hỗ trợ lập kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo, điều phối lớp học

- Hỗ trợ chuẩn bị hậu cần trước, trong và sau giờ học

- Hỗ trợ thiết kế bài giảng, bài kiểm tra trên Elearning, thiết kế Poster,..

2. Trợ giảng cho các giảng viên

- Hỗ trợ công tác truyền thông, theo dõi và báo cáo trình trạng tham
gia lớp của học viên

- Xây dựng các ý tưởng cho các chương trình hoạt động nội bộ, hoạt
động lớp học

- Quản lý và cập nhật thông tin, viết bài trên các kênh truyền thông nội bộ.

3. Một số công việc khác được giao từ người hướng dẫn trực tiếp

Yêu cầu ứng viên

- Sinh viên năm cuối hoặc mới ra trường chuyên ngành Quản trị nhân lực

- Làm việc fulltime: 8h-17h30 (từ Thứ Hai đến sáng thứ Bảy)

2
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
- Giao tiếp tốt, cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực

- Có định hướng phát triển công việc theo ngành nhân sự

- Có laptop cá nhân

Quyền lợi

- Lương cứng: 4 triệu/tháng

- Được training trực tiếp về các kiến thức chuyên ngành

- Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, công ty TOP 2 về
công nghệ, quy mô gần 3000 nhân sự

- Cơ hội trở thành nhân viên chính thức sau 3-6 tháng làm việc

III. Lập kế hoạch tuyển dụng

- Bao gồm:

1 Mục tiêu tuyển dụng: thu hút được nhiều ứng viên có chất lượng đáp
ứng yêu cầu. Tuyển thực tập sinh đào tạo nhân sự nhằm đảm bảo đáp ứng
kịp thời nhân sự tại công ty.

2 Thời gian dự kiến tuyển dụng từ ngày 2/10/2022 đến ngày


28/10/2022

3 Số lượng tuyển dụng là 4 thực tập sinh đào tạo nhân sự và điều kiện
tuyển dụng lao động cho TTS đào tạo là có trình độ đại học đang học năm
cuối hoặc mới ra trường chuyên ngành quản trị nhân lực và không yêu cầu
kinh nghiệm

4 Những nơi cung cấp nguồn nhân lực: sinh viên năm cuối hoặc đã tốt
nghiệp ở các trường Đại học chuyên ngành Quản trị Nhân lực; thông qua
bạn bè và người thân của nhân viên trong công ty; người lao động đang làm
việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu chuyển sang làm Nhân sự Đào
tạo lâu dài; người tự nộp đơn xin việc khi tổ chức không quảng cáo tuyển

3
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
người, tổ chức có thể lưu các hồ sơ đó lại để khi cần có thể xem xét để
tuyển mộ họ.

5 Dự toán chi phí tuyển dụng: Cụ thể là năm 2022, dự toán chi phí
tuyển tuyển dụng dự kiến khoảng 915.000 (đồng)

6 Báo cáo lên cho GĐ phê duyệt kế hoạch tuyển dụng bao gồm chi phí
tuyển dụng. Nếu GĐ chưa nhất trí thì dựa trên quan điểm của GĐ có sự
trình bày của Phòng Nhân sự để thống nhất kế hoạch và thay đổi để có kế
hoạch hợp lý nhất.

7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng từ 2/10/2022

8 Dự kiến thành phần tham dự phỏng vấn người lao động bao gồm:
phó phòng nhân sự, chuyên viên tuyển dụng.

9 Thời gian phỏng vấn :10-15 phút / 1 ứng viên

10 Thời gian thử việc trong vòng 2 tháng.

Dự toán chi phí tuyển dụng

Bảng kế hoạch tuyển dụng nhân sự vị trí Thực tập sinh

Nguồn
Chi phí dự
Vị trí Tổng nhân sự Yêu cầu ứng viên tuyển
kiến ( đồng )
dụng

Tổng
Hiện Tuyển Kinh
nhu Trình độ T10
có thêm nghiệm
cầu
Thực tập
Sinh viên năm
sinh đào Bên
cuối hoặc mới ra
tạo ( Full ngoài
ra trường Dưới 1
time ) 1 4 5 915.000
chuyên ngành năm
Quản trị nhân
lực

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


Tuyển không phải trả phí

Kênh tuyển dụng Ghi chú


Đây là nơi để đăng tin tuyển dụng
Đăng tin lên website, fanpage tuyển
hữu hiệu & có thể chọn lọc được các
dụng của công ty
ứng viên quan tâm thực sự đến công ty
Gửi mail lại với những ứng viên
Dữ liệu tuyển dụng có sẵn của công ty tiềm năng không thành công từ những
lần tuyển dụng trước đó
Các trang mạng xã hội: Linkedin, Đăng tuyển phù hợp với các vị trí
Facebook, Group cộng đồng việc làm thực tập sinh
Đây là một nguồn quan trọng
cung cấp ứng viên phù hợp với yêu cầu
Đăng tin thông báo tuyển dụng Khoa,
của Vị trí thực tập sinh & tạo được hình
Viện của các Trường Đại học
ảnh và thương hiệu tuyển dụng của
công ty
Những chi phí chi trả vị trí Thực Tập Sinh Đào Tạo

ST Chi phí dự kiến


Loại chi phí Bao gồm
T (đồng)

Đăng tin tuyển dụng trên Cung cấp nhiều nguồn CV phù
1 450.000
Top CV hợp với vị trí thực tập sinh

Duy trì fanpage, website Duy trì chi phí chạy quảng cáo cho
2 250.000
công ty fanpage & website

3 Chi phí văn phòng phẩm In hồ sơ, giấy bút, photo tài liệu 35.000

Chi phí liên lạc ứng viên


4 Gọi điện thoại check ứng viên 100.000
trước phỏng vấn

Chi phí tổ chức phỏng Chi phí cho nhân viên phụ trách
5 80.000
vấn tuyển dụng; chi phí điện, nước

5
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
IV. Thiết kế quy trình tuyển dụng và các biểu mẫu,
tài liệu đi kèm cần thiết

6
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
DIỄN GIẢI QUY TRÌNH

6.1 Kế hoạch tuyển dụng:

15 ngày trước đợt tuyển dụng mới, các bộ phận, phòng ban trong toàn
Công ty có nhiệm vụ dự báo kế hoạch tuyển dụng Nhân sự cho đợt tuyển
dụng tới với các chi tiết cụ thể nhất, gửi Bản Kế hoạch Tuyển dụng về
Phòng Nhân sự. Các phòng ban chịu trách nhiệm về bản Kế hoạch đã đưa
ra. Dựa theo kế hoạch tuyển dụng mà các bộ phận cung cấp, bộ phận Nhân
sự có trách nhiệm xem xét, tư vấn, đánh giá lại nhu cầu Tuyển dụng và liên
hệ trước với các nguồn cung ứng lao động để xác định khả năng đáp ứng,
thuận tiện khi có yêu cầu tuyển dụng thực tế.

6.1.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng tổng quan

Kế hoạch tổng quan gồm:

- Số lượng nhân sự tuyển dự kiến: 4 người

- Thời gian tuyển dụng 1 tháng từ 2/10/2022 đến 28/10/2022

- Chi phí dự toán cho đợt tuyển này là 915.000 vnd

6.1.2. Lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự chi tiết đệ trình lên cấp trên

- Kế hoạch tuyển dụng nhân viên:

+ Số lượng tuyển: 4 người

+ Vị trí cần tuyển: TTS đào tạo

+ Mô tả công việc: chi tiết trong bản mô tả công việc trên

+ Mức lương dự kiến: lương cứng 4.000.000 vnđ/tháng

+ Thời gian tuyển TTS: 2/10-28/10/2022

+ Hình thức tuyển dụng: tuyển mộ bên ngoài

+ Dự trù kinh phí: 915.000 vnd

7
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
8
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
6.1.3. Lên kế hoạch triển khai thực tế

- Bản mô tả công việc (Job Description)

- Tuyển dụng thông qua các kênh thông tin

- Sàng lọc hồ sơ ứng viên ban đầu: tiếp nhận hồ sơ ứng viên, chọn lọc
những ứng viên sáng giá và sàng lọc ban đầu

Các bước sàng lọc hồ sơ ban đầu:

+ Liên lạc: gọi điện trực tiếp cho ứng viên

+ Tìm hiểu một số kỹ năng cơ bản cũng như tính cách của các ứng viên

+Đánh giá ứng viên có phù hợp với vị trí TTS đào tạo không

- Phỏng vấn những ứng viên phù hợp nhất

Hình thức phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp tại văn phòng tầng 3 của
công ty MISA

Hội đồng phỏng vấn: phó phòng nhân sự, chuyên viên tuyển dụng

Thời gian phỏng vấn: 10-15p

Thông báo nhận việc

+ Gửi email thông báo trúng tuyển

+ Chờ nhận phản hồi của ứng viên (1-2 ngày)

+ Gửi email xác nhận

6.2 Phiếu yêu cầu tuyển dụng:

Phòng ban khi có yêu cầu tuyển dụng sẽ đến Phòng Nhân sự nhận
mẫu đơn, điền vào Phiếu yêu cầu tuyển dụng; và hồ sơ tuyển dụng ( sau đó
gửi về phòng Nhân sự).

9
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
6.3 Phòng Nhân sự xem xét:

GĐNS xem xét Phiếu yêu cầu tuyển dụng, nếu thấy cần thiết phải
tuyển thêm người sẽ ký duyệt và trình BTGĐ duyệt. Nếu thấy không cần
tuyển thì ghi rõ lý do và trả Phiếu yêu cầu tuyển dụng, Hồ sơ tuyển dụng
cho Phòng ban có nhu cầu tuyển trong vòng 10 ngày.

6.4 Phê duyệt:

Phòng Nhân sự trình BTGĐ ký duyệt Phiếu yêu cầu tuyển dụng. Khi
BTGĐ đã ký duyệt, Phiếu yêu cầu tuyển dụng được chuyển về bộ phận
Tuyển dụng – Phòng Nhân sự để tiến hành tìm ứng viên phù hợp.

6.5 Thông báo tuyển dụng:

Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên được giới thiệu người thân,
bạn bè của mình vào làm việc tại Công ty.

Khi có nhu cầu tuyển dụng, Phòng Nhân sự ra thông báo tuyển dụng
nhân viên trên fanpage của công ty, các nguồn cung ứng lao động bên
ngoài và trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nội dung thông báo
gồm: Các yêu cầu, điều kiện tuyển dụng, hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ...

6.6 Nhận và xét hồ sơ:

Bộ phận Tuyển dụng - Phòng Nhân sự nhận và kiểm tra hồ sơ theo


Phiếu xét duyệt hồ sơ (BM 6.4) . Tiêu chuẩn xét duyệt hồ sơ cụ thể như
sau:

a) Về mặt hình thức:

- Hồ sơ ứng viên phải thể hiện rõ vị trí dự tuyển, họ tên ứng viên và
các dữ liệu cụ thể để Công ty có thể liên hệ khi có nhu cầu.

- Các giấy tờ cần thiết phải được sắp xếp gọn gàng theo thứ tự như sau:

+ Đơn xin việc

+ Sơ yếu lý lịch (có chứng thực của địa phương)

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


10

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


+ Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ hoặc các giấy tờ thể hiện trình độ,
khả năng nghiệp vụ của ứng viên (nếu có) (có chứng thực hoặc đối chiếu
với bản gốc).

- Giấy khám sức khỏe

+ Bản sao hộ khẩu, Giấy đăng ký tạm trú (nếu có)

+ Bản sao CMND

+ 4 tấm hình 3*4

+ Quyết định thôi việc đơn vị cũ (nếu cần)

b) Về mặt nội dung:

- Hồ sơ phải thể hiện được trình độ chuyên môn cũng như các kiến
thức theo yêu cầu tuyển dụng thông qua phần trình bày của Đơn xin việc và
Sơ yếu lý lịch, các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn.

- Ứng viên phải được xác nhận có đủ sức khỏe thông qua Giấy khám
sức khỏe đã được xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền.

c) Các tiêu chuẩn khác:

- Việc xét tuyển sẽ được ưu tiên đối với hồ sơ các ứng viên nội bộ.

- Hồ sơ ứng tuyển của đợt tuyển dụng trước sẽ được ưu tiên xem xét lại.

- Hồ sơ ứng viên được ưu tiên theo thứ tự: Kinh nghiệm chuyên
ngành, kinh nghiệm làm việc, không có kinh nghiệm nhưng có tố chất,
năng lực có thể phát triển được.

Nếu hồ sơ đạt, ứng viên phải điền thông tin, sau đó Bộ phận Tuyển
dụng sẽ tiến hành kiểm tra và (hoặc) sơ vấn ứng viên.

6.7 Kiểm tra-sơ vấn:

Các ứng viên đều làm bài kiểm tra/sơ vấn . Các bộ phận có nhu cầu
tuyển dụng cần phải gửi đề bài, thang điểm, đáp án cho Bộ phận Tuyển

11
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
dụng - Phòng Nhân sự trước ngày kiểm tra 2 ngày để tổ chức kiểm tra. Khi
ứng viên đã hoàn thành bài kiểm tra, Bộ phận Nhân sự sẽ thông báo cho
Phòng ban liên quan đến nhận hồ sơ, đề thi và bài kiểm tra của ứng viên.
(Nếu bài kiểm tra của ứng viên được thực hiện trên máy vi tính thì Bộ phận
Tuyển dụng sẽ gửi E-mail trực tiếp đến người có trách nhiệm chấm bài).
Chấm điểm xong, bộ phận quản lý trực tiếp gửi bài kiểm tra, điểm, kết quả
đánh giá cho Bộ phận Tuyển dụng chậm nhất 02 ngày kể từ khi nhận được
bài làm của ứng viên. Nếu đạt, phòng Nhân sự phối hợp cùng Trưởng bộ
phận sắp xếp cho ứng viên phỏng vấn chuyên môn. Còn nếu không đạt sẽ
thông báo loại.

Tuy nhiên ở trên là đối với các vị trí là đào tạo còn đối với công việc
nhân sự đào tạo thì không cần phải qua bước kiểm tra- sơ vấn bởi công việc
đào tạo khá đơn giản, không cần quá cầu kỳ.

6.8 Phỏng vấn chuyên môn:

Bộ phận Tuyển dụng - Phòng Nhân sự chuyển những thông tin về ứng
viên cho người tham gia phỏng vấn trước ngày phỏng vấn chuyên môn 02
ngày để nghiên cứu.

- Nếu tuyển các chức danh nhân viên, thành viên tham gia phỏng vấn
gồm: Bộ phận Tuyển dụng, bộ phận có nhu cầu tuyển dụng( ở đây là phòng
nhân sự) hoặc BTGĐ (nếu cần thiết) sẽ tham dự.

Trong quá trình phỏng vấn, mỗi phỏng vấn viên phải đưa ra kết quả
đánh giá riêng và sau đó trao đổi thống nhất. Nếu không thống nhất được
ý kiến Ban giám đốc là người quyết định cuối cùng.

Kết quả phỏng vấn được ghi trong Bản dữ liệu ứng viên dự tuyển .

6.9 Mời nhận việc:

Dựa vào Kết quả phỏng vấn trong Bản dữ liệu ứng viên dự tuyển,
Phòng Nhân sự sẽ mời các Ứng viên đạt yêu cầu qua vòng phỏng vấn

12
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
chuyên môn nhận việc bằng thư mời nhận việc hoặc qua điện thoại. Phòng
Nhân sự phối hợp cùng các Trưởng bộ phận hướng dẫn NV mới làm các
thủ tục nhận việc , phổ biến nội quy, chính sách,… của Công ty qua buổi
đào tạo hội nhập.

6.10 Thử việc:

Bộ phận quản lý trực tiếp có trách nhiệm phân công, hướng dẫn công
việc, trình bày rõ trách nhiệm và quyền hạn cho nhân viên mới. Bộ phận
quản lý trực tiếp sẽ đưa ra Chương trình thử việc mà NV mới phải thực
hiện. Thời gian thử việc áp dụng theo quy định của Công ty. Kết thúc thời
gian thử việc nhân viên được đánh giá lại.

6.11 Đánh giá sau thử việc:

Phòng Nhân sự có trách nhiệm theo dõi và cung cấp danh sách NV
sắp hết thời hạn thử việc cho Trưởng bộ phận hoặc người trực tiếp quản lý
NV mới trước 2 tuần. Căn cứ vào yêu cầu công việc và khả năng hoàn
thành công việc của NV mới, Trưởng bộ phận/người quản lý trực tiếp xác
nhận, đánh giá kết quả sau thời gian thử việc và gửi về phòng Nhân sự.

6.12 Quyết định tuyển dụng:

TTS đào tạo mới sau khi đã qua thời gian thử việc và được Trưởng bộ
phận đánh giá đạt yêu cầu, phòng Nhân sự sẽ ra quyết định nhận việc chính
thức. NV được ký kết Hợp đồng lao động và hưởng đầy đủ các chính sách,
chế độ phúc lợi theo quy chế của Công ty.

13
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
*** Các hồ sơ lưu

Thời gian
STT Tên hồ sơ Phụ lục Bộ phận lưu Biểu mẫu
lưu

Suốt thời
Kế hoạch BMNS-02 Bảng kế
1 BM 6.1 P. Nhân sự gian NV
tuyển dụng hoạch tuyển dụng.doc
làm việc

Phiếu yêu Suốt thời


BMNS-01 Phiếu yêu cầu
2 cầu tuyển BM 6.2 P. Nhân sự gian NV
tuyển dụng.doc
dụng làm việc

Suốt thời
Phiếu xét BMNS-10 Phiếu xét
3 BM 6.4 P. Nhân sự gian NV
duyệt hồ sơ duyệt hồ sơ.doc
làm việc

Bản dữ liệu Suốt thời


BMNS-04 Bảng dữ liệu
4 ứng viên BM 6.6 P. Nhân sự gian NV
ứng viên.doc
dự tuyển làm việc

Đánh giá Suốt thời BM05-Bang-danh-gia-


BM
5 sau thử P. Nhân sự gian NV ket-qua-thuc-tap-hang-
6.11
việc làm việc thang

V. Lựa chọn nguồn và phương pháp thu hút ứng viên

5.1. Nguồn tuyển mộ MISA

Với vị trí Thực tập sinh Nhân sự Đào tạo MISA tập trung tuyển mộ
nguồn bên ngoài tổ chức. Gồm các đối tượng sau:

- Sinh viên năm cuối hoặc đã tốt nghiệp các trường Đại học chuyên
ngành Quản trị Nhân lực .

- Bạn bè, người thân của nhân viên. Thông qua sự giới thiệu của nhân
viên trong tổ chức, nhóm này có thể biết thông tin và tham gia dự tuyển.

14

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


Họ có thể hội nhập khá nhanh vào công việc nếu được tuyển vì có sự chỉ
dẫn của người thân.

- Người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu
chuyển sang làm Nhân sự Đào tạo lâu dài.

- Người tự nộp đơn xin việc khi tổ chức không quảng cáo tuyển
người, tổ chức có thể lưu các hồ sơ đó lại để khi cần có thể xem xét để
tuyển mộ họ.

Ưu điểm:

+ Nguồn nhân lực từ bên ngoài rất đa dạng, có năng lực tốt tạo điều
kiện thu hút nhiều nhân tài, do đó, góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh
lành mạnh;

+ Người từ bên ngoài có thể đem vào những luồng gió mới, kích thích
sự thay đổi, sáng tạo;

+ Đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng
viên có năng lực phù hợp;

+ Không gây ra sự xáo trộn cơ cấu tổ chức vì chỉ cần đưa người mới
tuyển vào vị trí còn trống.

Nhược điểm:

+ Tuyển mộ từ bên ngoài thường tốn thời gian và chi phí hơn cho việc
thu hút, tiếp xúc và đánh giá ứng viên.

+ Người được tuyển cần thời gian dài hơn cho việc định hướng công
việc và hội nhập vào môi trường làm việc mới, bởi những kỹ năng của
những ứng viên này mới chỉ là tiềm năng mà chưa được thể hiện trực tiếp
ra bên ngoài nên không thể đáp ứng ngay cho công việc.

+ Nếu tuyển mộ những người đã từng làm việc cho các đối thủ cạnh
tranh, tổ chức cần lưu ý tới những điều khoản ràng buộc về bí mật kinh
doanh/công nghệ mà những ứng viên này đã giao kết với công ty trước đây.

15
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Tổ chức có thể bị các đối thủ cạnh tranh kiện vì cho rằng thu hút nhân lực
của họ với mục đích nắm bắt bí mật kinh doanh của họ.

5.2. Phương pháp thu hút ứng viên

- Sử dụng các trang web tuyển dụng

MISA sử dụng các trang web tuyển dụng gồm trang web của Công ty
MISA, và các trang khác như TopCV, LinkedIn,...

Phương pháp này giúp MISA có thể tiếp cận với số lượng lớn ứng
viên, chi phí tuyển dụng cũng không cao. Các ứng viên có thể dễ dàng tìm
kiếm thông tin của MISA trên internet. Đồng thời việc gửi thư ứng tuyển
(CV) cho MISA cũng nhanh chóng và đơn giản. Ứng viên có thể liên hệ
thông qua email hoặc nộp trực tiếp trên các trang tuyển dụng. Khoảng cách
giữa Công ty với ứng viên ngày càng được rút ngắn.

`- Thu hút ứng viên qua mạng xã hội

MISA sử dụng mạng xã hội như Facebook để thu hút ứng viên. MISA
đăng tuyển thông qua Fanpage, các group Facebook tiềm năng (Các nhóm
tuyển dụng, các nhóm tuyển dụng của các trường Đại học).

Đối tượng ứng viên MISA thu hút cho vị trí này chủ yếu là các bạn
trẻ, đang là sinh viên hoặc sinh viên đã tốt nghiệp. Họ là những người sử
dụng mạng xã hội nhiều. Vì thế, phương pháp này giúp MISA tiếp cận và
thu hút số lượng lớn ứng viên tiềm năng, tiết kiệm chi phí tuyển dụng.

- Tuyển mộ tại các trường Đại học và Trung tâm đào tạo

MISA có thể đến trực tiếp các trung tâm đào tạo việc làm hoặc các
trường đại học để thu hút các ứng viên phù hợp với doanh nghiệp và tiến
hành tuyển mộ.

Đây là phương pháp phù hợp với các doanh nghiệp mong muốn tìm
nguồn ứng viên trẻ, sáng tạo cho doanh nghiệp, tuy nhiên sẽ tốn nhiều thời

16
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
gian để cung cấp đủ số lượng kỹ năng và kiến thức thực tế phục vụ cho tổ
chức.

- Tuyển dụng tại các ngày hội việc làm

MISA tổ chức ngày hội việc làm nhằm mục đích kết nối ứng viên và
nhà tuyển dụng. Đây sẽ là cơ hội tốt để MISA nâng cao thương hiệu của
Công ty; đồng thời tuyển mộ ứng viên cho hoạt động tuyển dụng của công
ty.

- Tuyển dụng từ dữ liệu có sẵn của công ty: Liên hệ lại với các ứng
viên tiềm năng từ những lần tuyển dụng trước đó.

VI. Viết quảng cáo tuyển

mộ Nội bộ đăng tuyển

Cậu là đám mây nhỏ

Trên bầu trời thật to

Nhưng cậu đừng có lo

MISA chờ cậu đó

[MISA] Tuyển dụng TTS Nhân sự Đào tạo (không yêu cầu kinh
nghiệm)

Quyền lợi “rủng rỉnh”:

- Đào tạo miễn phí 100%

- Chấp nhận sinh viên chờ bằng, không yêu cầu kinh nghiệm

- Mức lương: 2-3tr

- Được training trực tiếp về các kiến thức chuyên ngành

- Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, công ty TOP 2 về
công nghệ, quy mô gần 3000 nhân sự

17
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Thời gian: 8h-17h30 từ thứ 2 đến thứ 6.

Địa điểm: Tòa nhà Technosoft, Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy,
Hà Nội

Thông tin chi tiết và ứng tuyển tại link: https://mily.vn/UxXh1KX

VII. Lựa chọn phương tiện, thời gian, thời điểm quảng cáo

Với vị trí là Thực tập sinh đào tạo thì Misa đã lựa chọn quảng cáo trên
các phương tiện như:

• Quảng cáo trên các trang mạng xã hội: Facebook, group cộng đồng
việc làm, Zalo group, Linkedin

• Quảng cáo trên các trang web tuyển dụng như TOP CV

• Quảng cáo trên trang Fanpage/website của công ty MISA - Tổng hợp
bản tin tuyển dụng các vị trí trong tháng

18
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
VIII. Xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn và tiêu chí đánh giá năng lực
của ứng viên (ma trận)

8.1 Tiêu chuẩn tuyển chọn ứng viên

Bảng tiêu chuẩn năng lực vị trí chức danh Thực tập sinh Đào tạo

(Nguồn: Bộ phận nhân sự MISA)

Qua bảng tiêu chuẩn năng lực chức danh Thực tập sinh Đào tạo, cho
thấy tại Công ty MISA đã phân định nhóm năng lực của Thực tập sinh Đào
tạo thành 3 nhóm năng lực với 8 năng lực cụ thể mà Thực tập sinh Đào tạo
cần phải có:

- Nhóm năng lực cốt lõi: với 03 năng lực gồm (1) Năng lực Định
hướng và mục tiêu kết quả có mức độ thành thạo yêu cầu ở mức 3; (2)
Năng lực nghiên cứu nâng cao và (3) Năng lực Thích ứng với sự thay đổi
đều có mức độ thành thạo yêu cầu ở mức độ 2.

19
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
- Nhóm năng lực hỗ trợ: với 03 năng lực gồm (1) Năng lực giao tiếp;
(2) Năng lực thương lượng đàm phán. Mức độ thành thạo yêu cầu đối với
hai năng lực này đều ở mức độ 3.

- Nhóm năng lực đào tạo: với 03 năng lực gồm (1) Năng lực tổ chức
các hoạt động đào tạo có mức độ thành thạo yêu cầu ở mức 4; (2) Năng lực
về các kiến thức rủi ro, tác động môi trường và biện pháp kiểm soát; (3)
Năng lực quản lý công việc. Mức độ thành thạo yêu cầu đối với 3 năng lực
này ở mức độ 3.

20
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
8.2 Khung năng lực:

A. NHÓM NĂNG LỰC CỐT LÕI

TÊN NĂNG LỰC C001

Định hướng mục tiêu và kết quả Loại: Cốt lõi

Khả năng chủ động khởi xướng và chấp nhận các thách thức để thực hiện công việc ở mức tiêu chuẩn cao hơn mỗi ngày.
Định Người có năng lực định hướng kết quả là người thường xuyên nỗ lực hết sức để đạt và vượt các chỉ tiêu của cá nhân, của
nghĩa nhóm và của Ban. Trọng tâm, kiên định, biết cách tổ chức sắp xếp công việc, làm việc chăm chỉ là các đặc tính cơ bản
của năng lực định hướng kết quả.

Cấp độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5

Kiến thức: có thể đánh giá Kiến thức: sáng tạo;


Kiến thức: hiểu liên kết, hoàn thiện, và Thái độ: giá trị
Kiến thức: hệ thống và
Kiến thức: ghi nhớ; Thái độ: trách nhiệm hướng dẫn người khác; riêng, tạo thành văn
vận dụng được;
Thái độ: ghi nhận; Thực hành: căn bản Thái độ: tác động, phối hoá;
Thái độ: có quan điểm rõ
Thực hành: làm theo song song vẫn cần giám hợp đến người khác; Thực hành: độc lập,
ràng, nhất quán;
chỉ dẫn; sát Thực hành: độc lập, phức phức tạp, dự đoán,
Thực hành: độc lập
tạp, xử lý phát sinh, hướng xử lý phát sinh lớn;
dẫn và giám sát đào tạo người khác

1.1. Liệt kê được cần 2.1. Hiểu mục tiêu, yêu 3.1. Trên cơ sở chức năng 4.1. Nắm rõ chức năng 5.1. Hiểu rõ tầm

20
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
thực hiện việc gì, yêu cầu và tiêu chuẩn công nhiệm vụ của vị trí chức nhiệm vụ của các bộ phận nhìn, sứ mệnh, giá trị
cầu và kết quả mong việc, và biết cách triển danh, có khả năng xây trong Ban; Nắm rõ mục cốt lõi, chiến lược
đợi của mỗi công việc khai các bước thực hiện dựng được các mục tiêu, tiêu, yêu cầu công việc của của Ban và luôn biết
được giao (Biết về mô công việc nhằm đạt mục tiêu chuẩn và kế hoạch các cá nhân/bộ phận khác cách hướng mục tiêu
tả công việc của vị trí tiêu và yêu cầu. Hiểu rõ công việc trong phạm vi liên quan và biết cách liên công việc của cá
chức danh) và kể tên về bản chất các loại sản công việc được giao, kết công việc của mình với nhân/bộ phận đến
được các loại sản phẩm, dịch vụ của Ban/ Đồng thời hiểu rõ nguồn công việc của người khác thực hiện sứ mệnh
phẩm, dịch vụ của Tổng công ty gốc doanh thu và các loại để tạo ra hiệu quả cao hơn. tầm nhìn của Ban
Ban/ Tổng công ty chi phí và hiệu quả hoạt Mô tả được các nguyên tắc
động của Ban. để nâng cao hiệu quả hoạt
động tổng thể của Ban

1.2. Thể hiện sự ghi 2.2. Thể hiện tinh thần 3.2. Luôn thể hiện quyết 4.2. Tác động và phối hợp 5. 2. Thể hiện sự
nhận, sẵn sàng hoàn trách nhiệm cao hoàn tâm và cam kết cao trong chặt chẽ với đồng nghiệp kiên trì, dám đương
thành công việc theo thành công việc. Chủ đạt mục tiêu công việc đặt và các bên liên quan để đạt đầu để hướng đến
yêu cầu động làm rõ với cấp ra. Chủ động tìm kiếm và vượt mức mục tiêu công kết quả ngay cả khi
trên, đồng nghiệp... về thông tin về các yếu tố việc đặt ra phải đối mặt với khó
các yêu cầu, mục tiêu ảnh hưởng đến mục tiêu khăn, thách thức
công việc công việc

1.3. Cơ bản hoàn 2.3. Có thể tự hoàn các 3.3. Luôn hoàn thành các 4.3. Hoàn thành và hoàn 5.3. Có thể hướng
thành các công việc mục tiêu công việc được mục tiêu công việc được thành vượt mức mục tiêu dẫn, giám sát người
được giao với sự giao của cá nhân. giao một cách hệ thống và công việc được giao. Hỗ khác hiện thực hóa
hướng dẫn và đôn đốc chắc chắn. trợ các cá nhân/bộ phận mục tiêu công việc
của cấp trên khác hoàn thành công việc đã xác định

21

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


2.4. Có thể xác định 3.4. Có thể xác định được 4.4. Có thể phán đoán 5.4. Có thể xác định
được những vấn đề phát những vấn đề phát sinh trước được những vấn có và tìm ra giải pháp
sinh trong quá trình thực trong quá trình thực thi thể đề phát sinh trong quá cho hầu hết các vấn
thi các công việc và báo các công việc và đưa ra trình thực thi các công việc đề phát sinh ở bộ
cáo kịp thời lên các cấp các biện pháp giải quyết và đề ra các biện pháp xử phận mình
có thẩm quyền một cách độc lý, ngăn chặn một cách
lập độc lập

3.5. Có khả năng đặt ra 4.5. Thể hiện sự tìm tòi 5.5. Theo dõi, đánh
mức ưu tiên và phân bổ phương pháp, huy giá quá trình thực
các nguồn lực sẵn có để động nguồn lưc, sự phối hiện công việc một
giải quyết các công việc hợp cần thiết để đạt được cách hệ thống; Linh
trong trường hợp khẩn kết quả đặt ra hoạt điều chỉnh mục
cấp hoặc khó lường tiêu và kết quả mong
đợi khi cần thiết

4.6. Không chỉ xây dựng 5.6. Xác định được


được mục tiêu và tiêu tầm nhìn dài hạn, bền
chuẩn công việc cho một vững về mục tiêu và
nhiệm vụ cụ thể, mà còn kết quả công việc của
liên quan tổng thể đến các cả bộ phận.
nhiệm vụ khác

5.7. Xây dựng được


các cơ chế, chính
sách để thực hiện
hiệu quả và duy trì
bền vững kết quả đạt
được

22
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
TÊN NĂNG LỰC C002
Nghiên cứu nâng cao Loại: Cốt lõi
Tìm kiếm thông tin, tập hợp thông tin theo những tiêu chí cụ thể nhằm làm rõ những vấn đề, nội dung liên quan đến lĩnh vực
Định
nhất định. Xác định nhu cầu thông tin, tìm nguồn thông tin, nghiên cứu thực hiện tập hợp thông tin theo yêu cầu nhằm
nghĩa
đáp ứng mục tiêu đã được định trước
Cấp
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
độ
Kiến thức: có thể đánh giá liên
Kiến thức: sáng tạo;
Kiến thức: hiểu kết, hoàn thiện, và hướng dẫn
Kiến thức: hệ thống và Thái độ: giá trị riêng,
Kiến thức: ghi nhớ; Thái độ: trách nhiệm người khác;
vận dụng được; tạo thành văn hoá;
Thái độ: ghi nhận; Thực hành: căn bản Thái độ: tác động, phối hợp
Thái độ: có quan điểm Thực hành: độc lập,
Thực hành: làm theo song song vẫn cần giám đến người khác;
rõ ràng, nhất quán; phức tạp, dự đoán, xử
chỉ dẫn; sát Thực hành: độc lập, phức tạp,
Thực hành: độc lập lý phát sinh lớn; đào
xử lý phát sinh, hướng dẫn và
tạo người khác
giám sát

23

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


1.1. Liệt kê được 2.1. Lý giải được sự cần 3.1. Có thể vận dụng 4.1. Theo dõi, cập nhật các xu 5.1. Thấu hiểu nhu cầu
mục tiêu cần nghiên thiết của vấn đề cần hiểu biết về nghiên cứu hướng sẽ ảnh hưởng đến đối của đối tượng cần
cứu tìm kiếm thông nghiên cứu đáp ứng kịp các vấn đề để xây dựng tượng cần nghiên cứu, đến khả nghiên cứu và đưa ra
tin trong phạm vi thời nhu cầu nghiên cứu các quy trình nghiên cứu năng của bộ phận trong việc được các sáng kiến để
công việc và các quy và ý nghĩa tác dụng của cụ thể nhằm giải quyết đáp ứng nhu cầu hiện tại và nâng cao chất lượng
định của Ban liên việc nghiên cứu trong kịp thời các mối quan tương lai cũng như cần tìm ra nghiên cứu và đáp ứng
quan đến thông tin giải quyết kịp thời các tâm cần thiết các giải pháp để có thể đáp ứng tốt nhu cầu
cần nghiên cứu mối yêu cầu của cấp nhanh chóng và hiệu quả
trên

1.2. Sẵn sàng ghi 2.2. Chủ động tìm kiếm 3.2. Phản ứng nhanh 4.2. Phối hợp chặt chẽ với đồng 5. 2. Là hình mẫu về
nhận và nhìn nhận thông tin từ các bộ phận nhạy với những yêu cầu nghiệp và các bên liên quan để nghiên cứu, đặc biệt là
vấn đề trên phương khác nhau để xác định được đưa ra về đối đáp ứng kịp thời việc nghiên nghiên cứu về nhân sự,
diện khác nhau để rõ nhu cầu và đối tượng tượng nghiên cứu một cứu thúc đẩy văn hoá trong
đưa ra những cái cần nghiên cứu cách kịp thời tổ chức
nhìn chính xác nhất

2.3. Tạo điều kiện để 3.3. Thiết lập được cơ 4.3. Sử dụng các cơ chế khác 5.3. Có thể hướng dẫn,
nghiên cứu được tốt chế xử lý các nhu cầu nhau để hiểu thấu những nhu giám sát người khác
nhất và luôn tìm kiếm nghiên cứu trong phạm cầu nội tại của nhân viên trong thiết lập và thực hiện
phản hồi từ cấp trên, từ vi công việc để đáp ứng tổ chức, qua đó đưa ra các đề nghiên cứu
những người trực tiếp tốt hơn, chuyên nghiệp xuất và giải pháp năng nâng
liên quan để hiểu rõ hơn hơn cao tinh thần làm việc cũng
về đối tượng cần nghiên như chất lượng công việc
cứu trong tổ chức

2.4. Kịp thời cập nhật 3.4. Có thể xác định 4.4. Có thể phán đoán trước 5.4. Làm việc được với
thông tin và các quyết được những vấn đề phát được những vấn có thể đề phát các cơ quan tổ chức
định cho những người sinh trong quá trình thực sinh trong quá trình thực thi các bên ngoài để thực hiện

24
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
chịu tác động của các thi các công việc và đưa công việc và đề ra các biện các giải pháp nhằm đáp
thông tin và quyết định ra các biện pháp giải pháp xử lý, ngăn chặn một cách ứng tốt nhất cho công
đối với công việc của họ quyết một cách độc lập độc lập việc nghiên cứu

3.5. Có khả năng đặt ra 4.5. Có thể giám sát, đào tạo và 5.5. Theo dõi, đánh giá
mức ưu tiên và phân bổ hướng dẫn các hoạt động có quá trình thực hiện
các nguồn lực sẵn có liên quan đến công việc công việc một cách hệ
để giải quyết các công thống; Linh hoạt điều
việc trong trường hợp chỉnh mục tiêu và kết
khẩn cấp hoặc khó quả mong đợi khi cần
lường thiết

4.6. Có khả năng tham gia vào 5.6. Có khả năng điều
quá trình xây dựng các chính phối quá trình xây
sách, qui định ở cấp Ban có dựng các chính sách,
liên quan qui định ở cấp Ban có
liên quan

5.7. Có khả năng


hướng kết quả nghiên
cứu lên tầm chiến lược
của Ban

25

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


TÊN NĂNG LỰC C003
Thích ứng với sự thay đổi Loại: Cốt lõi
Khả năng cởi mở và sẵn sàng đón nhận mọi sự thay đổi, nhìn thấy nhu cầu cần thay đổi, luôn tiếp cận vấn đề
Định nghĩa
bằng những cách khác nhau, đề xuất các phương án thay thế và các giải pháp sáng tạo nhằm đạt hiệu quả cao
hơn
Cấp độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
Kiến thức: có thể đánh
giá liên kết, hoàn
Kiến thức: hiểu Kiến thức: sáng tạo;
thiện, và hướng dẫn
Kiến thức: ghi Thái độ: trách Kiến thức: hệ thống và Thái độ: giá trị riêng, tạo
người khác;
nhớ; nhiệm vận dụng được; thành văn hoá;
Thái độ: tác động, phối
Thái độ: ghi nhận; Thực hành: căn Thái độ: có quan điểm Thực hành: độc lập, phức
hợp đến người khác;
Thực hành: làm bản song song vẫn rõ ràng, nhất quán; tạp, dự đoán, xử lý phát
Thực hành: độc lập,
theo chỉ dẫn; cần giám sát Thực hành: độc lập sinh lớn; đào tạo người
phức tạp, xử lý phát
khác
sinh, hướng dẫn và
giám sát
1.1. Biết và cập 2.1. Hiểu và lý 3.1. Một cách hệ thống, 4.1. Luôn luôn có sự 5.1. Khuyến khích mọi
nhật được những giải được sự cần nghiên cứu tìm tòi những nghiên cứu về những người suy nghĩ một cách

26
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
thay đổi đang diễn thiết phải có những thông tin, kiến thức, cơ thay đổi trong chính sáng tạo, tìm ra những định
ra ở Ban (thay đổi thay đổi đang diễn hội trong lĩnh vực mình sách chiến lược của Ban hướng, những hệ thống và
về chiến lược, tái ra ở Ban phụ trách, từ đó xác định phù hợp với xu hướng phương thức mới để phát
cơ cấu, kế hoạch xu thế và tìm kiếm những phát triển của ngành và triển và áp dụng hiệu quả
kinh doanh, qui cơ hội thị trường cho Ban
chế, qui định...) mới.
1.2. Thường không 2.2. Thể hiện trách 3.2. Thể hiện quan điểm 4.2. Giúp người khác 5. 2. Ảnh hưởng và thúc
định kiến, sẵn sàng nhiệm, cam kết, mạnh mẽ, rõ ràng, nhất hiểu được lợi ích, sự cần đẩy giá trị văn hóa - luôn
lắng nghe, và ghi ủng hộ thực hiện quán ủng hộ những thay thiết phải thay đổi, coi thích ứng với sự thay đổi ở
nhận những dự những thay đổi có đổi có lợi cho bộ phận, thay đổi và những tình
Ban.
định hay kế hoạch lợi cho tổ chức Ban. huống mới là cơ hội để
thay đổi mang lại học tập và phát triển bản
lợi ích tốt hơn cho thân
tổ chức
1.3. Chấp nhận và 2.3. Học hỏi, tiếp 3.3. Có những đề xuất cải 4.3. Chủ động tìm kiếm 5.3. Có thể dẫn dắt, động
thực hiện theo nhận những cái tiến, thay đổi cách làm các cơ hội mới, biến viên, khích lệ người khác
những thay đổi có mới, và áp dụng mang lại hiệu quả hơn những cơ hội này thành thực hiện những dự án thay
lợi cho tổ chức khi vào thực tiễn của cho bộ phận, Ban các chương trình hành
đổi ở tầm Ban
được giải thích và bộ phận để nâng động cụ thể và thuyết
thuyết phục cao hiệu quả công phục được những người
việc liên quan thực hiện các
chương trình này

2.4. Có thể xác 3.4. Xác định được 4.4. Có thể phán đoán 5.4. Đưa ra những chỉ dẫn

27

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


định được những những vấn đề phát sinh trước được những vấn để giải quyết hiệu quả và
vấn đề phát sinh trong quá trình thực thi có thể đề phát sinh linh hoạt những vấn đề liên
trong quá trình dự án thay đổi của bộ trong quá trình thực thi quan đến sự thay đổi
thực hiện những phận, Ban và đưa ra các các chương trình đổi
thay đổi và báo biện pháp giải quyết một mới của bộ phận, Ban
cáo lên các cấp có cách độc lập và đề ra các biện pháp
thẩm quyền xử lý, ngăn chặn một
cách độc lập

3.5. Có thể tìm cách thu 4.5. Có thể đào tạo và 5.5. Có khả năng quản lý
hút được nguồn lực để hướng dẫn, giám sát quá trình thay đổi, tạo cơ
thực hiện các thay đổi người khác thực hiện sở cho quá trình thay đổi
của Ban các chương trình thay diễn ra nhanh chóng và
đổi hiệu quả mà không bị giảm
năng suất

4.6. Có khả năng tham 5.6. Có khả năng chủ trì, điều
gia vào quá trình xây phối quá trình xây dựng quy
dựng các chính sách, trình quản trị thay đổi và cơ
quy định của Ban có chế hỗ trợ/nguồn lực để tiến
liên quan thúc đẩy sự hành thay đổi một cách hiệu
đổi mới và thay đổi quả

28
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
5.7. Có khả năng nhanh
chóng điều chỉnh các chiến
lược, kế hoạch và chỉ dẫn
để thích ứng với môi
trường công nghệ và

kinh doanh luôn thay đổi

B. NHÓM NĂNG LỰC BỔ TRỢ

TÊN NĂNG LỰC P002

Giao tiếp Loại: Bổ trợ

Là khả năng diễn đạt ý tưởng, truyền đạt thông tin phù hợp với bối cảnh và người nghe, dẫn dắt và đạt được sự
Định nghĩa
đồng thuận, ủng hộ của họ

Cấp độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5

Kiến thức: ghi nhớ; Kiến thức: hiểu Kiến thức: hệ thống Kiến thức: có thể đánh Kiến thức: sáng tạo;
Thái độ: ghi nhận; Thái độ: trách và vận dụng được; giá liên kết, hoàn thiện, Thái độ: giá trị riêng, tạo
Thực hành: làm theo nhiệm Thái độ: có quan và hướng dẫn người thành văn hoá;
Thực hành: căn bản điểm rõ ràng, nhất khác; Thực hành: độc lập, phức
chỉ dẫn;

29

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


Thái độ: tác động, phối
song song vẫn cần hợp đến người khác; tạp, dự đoán, xử lý phát
quán;
giám sát Thực hành: độc lập, sinh lớn; đào tạo người
Thực hành: độc lập
phức tạp, xử lý phát sinh, khác
hướng dẫn và giám sát
1.1. Mô tả được sơ 2.1. Mô tả được cơ 3.1. Mô tả chính xác 4.1. Đánh giá ưu, nhược 5.1. Tự xây dựng phương
lược các phương pháp bản các phương và đầy đủ các phương điểm và lựa chọn các pháp và nguyên tắc giao
và nguyên tắc giao tiếp pháp và nguyên tắc pháp và nguyên tắc phương pháp giao tiếp tiếp; Đào tạo được cho
giao tiếp giao tiếp phù hợp để áp dụng hiệu người khác kỹ năng giao
quả tiếp

1.2. Có kiến thức sơ bộ 2.2. Có kiến thức cơ 3.2. Có kiến thức 4.2. Có kiến thức sâu 5.2. Có kiến thức sâu rộng
về các quy tắc giao bản về các quy tắc chuyên sâu về các rộng về các quy tắc giao về giao tiếp để có thể tham
tiếp, ứng xử tại bộ giao tiếp, ứng xử tại quy tắc giao tiếp, tiếp, ứng xử tại bộ phận, gia soạn thảo các quy tắc
phận, Ban, Tổng công bộ phận, Ban, Tổng ứng xử tại bộ phận Ban, Tổng công ty. giao tiếp, ứng xử tại bộ
ty công ty Ban, tổng công ty phận Ban, Tổng công ty

1.3. Quan tâm, sẵn 2.3. Chủ động tạo ra 3.3. Sẵn sàng hỗ trợ 4.3. Có ý thức tạo cảm 5.3. Thể hiện tính sáng tạo,
sàng học hỏi và rèn các tình huống giao người khác trong việc hứng cho người khác không ngừng học hỏi và
luyện khả năng giao tiếp để rèn luyện kiến tạo và thực hành trong hoạt động giao tiếp đổi mới trong các hoạt
tiếp khả năng giao tiếp các kỹ năng thông qua kỹ năng giao động giao tiếp
giao tiếp tiếp ở mức độ cao của
bản thân

30
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
2.4. Diễn đạt ý 3.4. Diễn đạt ý 4.4. Duy trì được trọng 5.4. Dẫn dẵn được người
tưởng/suy nghĩ về tưởng/suy nghĩ về tâm hoặc mục đích giao khác tập trung vào trọng
một vấn đề có mức một vấn đề có mức tiếp và trình bày ý tâm của cuộc giao tiếp
độ phức tạp trung độ phức tạp cao một tưởng / thông tin với cấu bằng những ý tưởng /thông
bình một cách rõ cách rõ trúc mạch lạc, logic tin phức tạp với cấu trúc
ràng, dễ hiểu ràng, dễ hiểu mạch lạc, logic

3.5. Có khả năng 4.5. Có khả năng nhận 5.5. Có khả năng phán
nhận biết và xử lý biết và xử lý các tình đoán, dự báo các
các tình huống phát huống phát sinh ngoài kế tìnhhuống phức tạp có thể
sinh ngoài kế hoạch hoạch khi thực hiện giao xảy ra trong quá trình
khi tiếp có mức độ phức tạp giao tiếp và chuẩn bị các
thực hiện giao tiếp cao ứng xử phù hợp để giải
quyết

4.6. Sử dụng hệ thống


5.6. Sử dụng hệ thống
thông tin đa dạng, xây
thông tin đa dạng, xây
dựng phương pháp và
dựng phương pháp và
chiến lược hợp lý để thúc
chiến lược hợp lý để tạo
đẩy đối thoại và chia sẻ
lòng tin cho đối tác giao
thông tin
tiếp

5.7. Hướng dẫn, kèm cặp


người khác áp dụng các

31

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


nguyên tắc, phương pháp

các kỹ năng giao tiếp

TÊN NĂNG LỰC P006


Thương lượng, đàm phán Loại: Bổ trợ
Định nghĩa Là khả năng đưa ra các phương án và vị thế phù hợp để đạt được kết quả mà các bên đều chấp nhận
Cấp độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
Kiến thức: có thể đánh
giá liên kết, hoàn thiện,
Kiến thức: sáng tạo;
Kiến thức: hiểu Kiến thức: hệ thống và hướng dẫn người
Thái độ: giá trị riêng, tạo
Kiến thức: ghi nhớ; Thái độ: trách nhiệm và vận dụng được; khác;
thành văn hoá;
Thái độ: ghi nhận; Thực hành: căn bản Thái độ: có quan Thái độ: tác động, phối
Thực hành: độc lập, phức
Thực hành: làm theo song song vẫn cần giám điểm rõ ràng, nhất hợp đến người khác;
tạp, dự đoán, xử lý phát
chỉ dẫn; sát quán; Thực hành: độc lập,
sinh lớn; đào tạo người
Thực hành: độc lập phức tạp, xử lý phát
khác
sinh, hướng dẫn và
giám sát
1.1. Mô tả được sơ 2.1. Mô tả được cơ bản 3.1. Hiểu được 4.1. Có khả năng làm 5.1. Hiểu sâu sắc những

32
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
lược quy trình (các quy trình (các bước) rõ được mong muốn,
những mong muốn,
bước) tiến hành đàm tiến hành đàm phán quan tâm, sự lo lắng và mong muốn, quan tâm, sự
quan tâm, sự lo lắng
phán nhưng chưa áp dụng vị thế của các bên lo lắng và vị thế của các
và vị thế của các
thuần thục trong đàm liên bên liên quan đến việc
bên liên quan đến
phán quan đến việc đàm đàm phán
việc đàm phán
phán
1.2. Mô tả được sơ 2.2. Mô tả được rõ ràng
lược những và đầy đủ những
3.2. Xây dựng cơ sở 4.2. Sử dụng những 5.2. Suy luận logic để
phương pháp và phương pháp và nguyên
chung bằng việc chỉ phương pháp phù hợp phán đoán chính xác
nguyên tắc cơ bản tắc cơ bản trong đàm
ra được những điểm để gợi mở những điểm những điểm đồng thuận và
trong đàm phán phán nhưng không áp
đồng thuận giữa các đồng thuận giữa các tạo sự thân thiện, hiểu biết
dụng một cách nhất
bên bên lẫn nhau
quán khi tiến hành đàm
phán

1.3. Chưa xác định 2.3. Xác định được các 3.3. Xác định được 4.3. Xác định được 5.3. Xác định được rất
được các điểm bất điểm bất đồng giữa các tương đối chính xác chính xác các điểm bất chính xác các điểm bất
đồng giữa các bên bên nhưng chưa tập các điểm bất đồng đồng giữa các bên và đồng trong và tập trung
trung được chú ý của giữa các bên và tập tập trung chú ý của chú ý của các bên vào
các bên vào giải quyết trung chú ý của các các bên vào giải quyết giải quyết những điểm
những điểm bất đồng đó bên vào giải quyết những điểm bất đồng bất đồng và tạo sự thân
những điểm bất thiện
đồng

3.4. Xử lý các phản 44. Xử lý các phản ứng 5.4. Kiềm chế được các

33

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


ứng tình cảm (bức tình cảm (bức xúc, phản ứng tình cảm (bức
xúc, nóng giận) nóng giận) hoặc xung xúc, nóng giận) hoặc xung
hoặc xung đột đột một cách hiệu quả đột để tạo môi trường thân
mang tính xây dựng mang tính xây dựng thiện
cao

3.5. Hiểu rõ và lựa 4.5. Hiểu rất rõ và lựa 5.5. Hiểu sâu sắc và lựa
chọn các kỹ thuật chọn các kỹ thuật hoặc chọn các kỹ thuật hoặc
hoặc chiến lược đàm chiến lược đàm phán chiến lược đàm hiệu quả
phán phù hợp mỗi hiệu quả mỗi khi tham cao mỗi khi tham gia đàm
khi tham gia đàm phán
gia đàm phán
phán

4.6. Tạo sự ủng hộ của 5.6. Tạo sự ủng hộ của


đối phương trong đối phương trong những
những tình huống tình huống phức tạp bằng
thông thường bằng việc chỉ ra được giá trị
việc chỉ ra được giá trị cho các giải pháp mà
cho các giải pháp mà mình mong muốn gắn với
mình mong muốn gắn nhu cầu của đối phương
với nhu cầu của đối
phương

34
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
5.7. Tìm kiếm và đạt được
giải pháp các bên cùng
thắng thông qua quá trình
cho và nhận trong đó thừa
nhận nhu cầu/lợi ích cốt
lõi của các bên

5.8. Huấn luyện người


khác về phương pháp,
nguyên tắc và kỹ năng
đàm phán đạt hiệu

quả tốt

35

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


C. NHÓM NĂNG LỰC ĐÀO TẠO

TÊN NĂNG LỰC F008


Tổ chức các hoạt động đào tạo Loại: Chuyên môn
Là khả năng tổ chức các hoạt động đào tạo trong doanh nghiệp nhằm nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao
Định hiệu quả sử dụng của tổ chức thông qua việc giúp cho họ hiểu hơn về công việc giúp họ nắm vững về nghề nghiệp của họ và thực
nghĩa hiện được chức năng của mình một cách tự giác và thái độ làm việc tốt hơn trước và để tăng sự thích ứng của họ với công việc
trong tương lai.
Cấp
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
độ
Kiến thức: có thể đánh giá
Kiến thức: hệ thống liên kết, hoàn thiện, và Kiến thức: sáng tạo;
Kiến thức: hiểu
Kiến thức: ghi nhớ; và vận dụng được; hướng dẫn người khác; Thái độ: giá trị riêng, tạo
Thái độ: trách nhiệm
Thái độ: ghi nhận; Thái độ: có quan Thái độ: tác động, phối hợp thành văn hoá;
Thực hành: căn bản song
Thực hành: làm theo điểm rõ ràng, nhất đến người khác; Thực hành: độc lập, phức tạp,
song vẫn cần giám sát
chỉ dẫn; quán; Thực hành: độc lập, phức dự đoán, xử lý phát sinh lớn;
Thực hành: độc lập tạp, xử lý phát sinh, hướng đào tạo người khác
dẫn và giám sát
1.1. Mô tả được một 2.1. Mô tả được tương đối 3.1. Mô tả được đầy 4.1. Có thể hỗ trợ người 5.1. Có thể đào tạo cho nhiều

36
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
số nội dung cơ bản đầy đủ các nội dung về đủ và chính xác các khác tổ chức đào tạo, mô tả người về việc tổ chức đào tạo,
của quá trình tổ chức quá trình tổ chức đào tạo, cách thức tổ chức được đầy đủ chính xác các mô tả chính xác và đầy đủ các
đào tạo và áp dụng áp dụng được vào bối cảnh đào tạo, áp dụng cách thức tổ chức đào tạo, phương thức đào tạo, các
được vào bối cảnh thực của Ban, Tổng công được vào bối cảnh có thể áp dụng được vào bối bước tổ chức đào tạo, áp dụng
của Ban, Tổng công ty để tạo buổi đào tạo phù của Ban, Tổng công cảnh thực của Ban, Tổng được vào bối cảnh của Ban,
ty hợp dưới sự hướng dẫn ty để tạo buổi đào tạo công ty Tổng công ty để tổ chức buổi
của cấp trên phù hợp đào tạo phù hợp
1.2. Mô tả được một 2.2. Mô tả được tương đối 3.2. Mô tả được đầy 4.2. Mô tả được chính xác 5.2. Mô tả được chính xác quy
phần quy trình tổ đầy đủ quy trình tổ chức đủ và chính xác quy quy trình tổ chức đào tạo trình tổ chức đào tạo của Ban,
chức đào tạo của Ban, đào tạo của Ban, Tổng trình đào tạo của Ban, của Ban, Tổng công ty và Tổng công ty và tuân thủ đúng
Tổng công ty công ty và tuân thủ đúng Tổng công ty và tuân tuân thủ đúng quy trình; quy trình; đóng góp ý kiến cải
quy trình thủ đúng quy trình đóng góp ý kiến cải tiến quy tiến quy trình tổ chức đào tạo
trình tổ chức đào tạo
1.3. Thiết lập được 2.3. Thiết lập được nhiều 3.3. Thiết lập được đa 4.3. Thiết lập được hầu hết 5.3. Thiết lập được tất cả các
một số nội dung/kĩ nội dung kĩ thuật trong số các nội dung kĩ các nội dung kĩ thuật trong nội dung, kĩ thuật trong phạm
thuật cơ bản trong phạm vi thẩm quyền có thuật trong phạm vi phạm vi thẩm quyền phù vi thẩm quyền phù hợp với
phạm vi thẩm quyền mức độ phù hợp tương đối thẩm quyền phù hợp hợp với thực tế của Ban, thực tế của Ban, Tổng công ty,
có mức độ phù hợp với thực tế của Ban, Tổng với thực tế của Ban, Tổng công ty, xử lý tình xử lý tình huống phát sinh phù
tương đối với thực tế công ty Tổng công ty huống phát sinh phù hợp với hợp với các quy định đã được
của Ban/ Tổng công các quy định đã được đề ra đề ra
ty
1.4. Xác định được 2.4. Xác định đúng nhu 3.4. Xác định đúng 4.4. Xác định đúng nhu cầu 5.4. Xác định đúng nhu cầu
nhu cầu đào tạo ở cầu đào tạo của bộ phận/ nhu cầu đào tạo cho đào tạo cho bộ phận/ đơn vị đào tạo cho bộ phận/ đơn vị
mức độ cơ bản của bộ đơn vị nhưng chưa đưa ra bộ phận/ đơn vị và và đưa ra đề xuất tổ chức và đưa ra đề xuất tổ chức đào
phận/ đơn vị được phương án đề xuất tổ đưa ra đề xuất tổ đào tạo phù hợp, hiệu quả tạo phù hợp, hiệu quả
chức phù hợp chức đào tạo phù hợp

37

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


1.5. Mô tả được ở 2.5. Mô tả được cơ bản các 3.5. Mô tả chính xác 4.5. Mô tả chính xác các 5.5. Mô tả chính xác các đặc
mức độ sơ bọ và đơn đặc điểm của tổ chức đào các đặc điểm công đặc điểm công tác tổ chức điểm công tác tổ chức đào tạo
giản các đặc điểm của tạo tác tổ chức đào tạo đào tạo cần được thực hiện cần được thực hiện phù hợp
tổ chức đào tạo cần được thực hiện phù hợp với mục tiêu cần với mục tiêu cần hướng đến
phù hợp với mục tiêu hướng đến và hiệu quả về và hiệu quả về chi phí
cần hướng đến chi phí

2.6. Xây dựng và áp dụng 3.6. Xây dựng và áp 4.6. Xây dựng và áp dụng 5.6. Xây dựng và áp dụng
được các tiêu chí đánh giá dụng được các tiêu được hệ tiêu chí đánh giá được hệ tiêu chí đánh giá phù
phù hợp để lựa chọn địa chí tổ chức đào tạo phù hợp để lựa chọn địa hợp để lựa chọn đơn vị tổ
điểm, kết nối với diễn giả để lựa chọn địa điểm, điểm tổ chức đào tạo, diễn chức đào tạo, diễn giả đủ năng
phù hợp kết nối diễn giả dựa giả đủ năng lực ngay cả lực ngay cả trong tình huống
trên các tiền lệ, tình trong tình huống chưa có chưa có tiền lệ, tạo ra các
huống thông dụng tiền lệ nguyên tắc mới trong việc xây
dựng hệ tiêu chí
3.7. . Đàm phán, 4.7. Đàm phán, thương thảo 5.7. Đàm phán, thương thảo
thương thảo hiệu quả hiệu quả với diễn giả, đơn hiệu quả với diễn giả, đơn vị
với diễn giả, đơn vị vị thuê địa điểm tổ chức đào thuê địa điểm tổ chức đào tạo
thuê địa điểm trong tạo trong các tình huống có trong các tình huống chưa có
các tình huống có ít tiền lệ tiền lệ
nhiều tiền lệ
3.8. Xây dựng được 4.8. Xây dựng được tài liệu 5.8. Xây dựng được toàn bộ
tài liệu tổ chức đào hướng dẫn quy trình và bộ các tài liệu hướng dẫn về qui
tạo phù hợp tiêu chí lựa chọn đơn vị trình, tiêu chí và chính sách
thuê, diễn giả phù hợp lựa chọn đơn vị thuê, diễn giả
phù hợp

38
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
4.9. Quản lý địa điểm, đảm 5.9. Quản lý địa điểm, đảm
bảo đúng tiến độ, chất bảo đúng tiến độ, chất lượng,
lượng, yêu cầu kĩ thuật kể yêu cầu kĩ thuật kể cả khi có
cả khi có sự cố phát sinh sự cố phát sinh

4.10. Huấn luyện người 5.10. Huấn luyện được người


khác thực hiện được một số khác về phương pháp lựa
phần trong chuỗi kỹ năng tổ chọn, nguyên tắc xây dựng
chức đào tạo tiêu chí về kỹ năng lựa chọn
đơn vị hợp tác, diễn giả
5.11. Đào tạo người khác về
công tác tổ chức đào tạo

39

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


TÊN NĂNG LỰC F0010
Kiến thức về rủi ro, tác động môi trường và biện pháp Loại: Chuyên môn
Là khả năng xác định, nhận dạng các tình huống, vấn đề, sự kiện có thể tác động đến doanh nghiệp trong tương lai; từ đó xác định và
Định
phân tích, đề xuất những phương thức xử lý các yếu tố rủi ro nhằm ngăn chặn và hạn chế mức độ rủi ro đồng thời biến rủi ro thành
nghĩa
cơ hội để thành công
Cấp
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
độ
Kiến thức: có thể đánh giá
Kiến thức: hiểu
Kiến thức: ghi liên kết, hoàn thiện, và
Thái độ: trách Kiến thức: hệ thống và
nhớ; hướng dẫn người khác; Kiến thức: sáng tạo;
nhiệm vận dụng được;
Thái độ: ghi Thái độ: tác động, phối hợp Thái độ: giá trị riêng, tạo thành văn hoá;
Thực hành: căn bản Thái độ: có quan điểm rõ
nhận; đến người khác; Thực hành: độc lập, phức tạp, dự đoán,
song song vẫn cần ràng, nhất quán;
Thực hành: làm Thực hành: độc lập, phức xử lý phát sinh lớn; đào tạo người khác
giám sát Thực hành: độc lập
theo chỉ dẫn; tạp, xử lý phát sinh, hướng
dẫn và giám sát
1.1. Mô tả được 2.1. Mô tả được cơ 3.1. Mô tả chính xác đầy 4.1. Đánh giá ưu và nhược 5.1. Tự xây dựng phương pháp và nguyên
sơ lược các bản các phương pháp đủ các phương pháp và điểm và lựa chọn các tắc quản trị, xử lý rủi to; đào tạo cho
phương pháp và và nguyên tắc quản nguyên tắc quản trị rủi ro phương pháp quản trị rủi ro người khác kỹ năng xử lý rủi ro
nguyên tắc quản trị rủi ro phù hợp để áp dụng hiệu quả
trị rủi ro
1.2. Quan tâm, 2.2. Chủ động tạo ra 3.2. Sẵn sàng hỗ trợ người 4.2. Sẵn sàng hỗ trợ người 5.2. Thể hiện tính sáng tạo, không ngừng
sẵn sàng học hỏi các tình huống giả khác trong việc kiến tạo khác trong việc kiến tạo và học và đổi mới trong việc xử lý các yếu
và rèn luyện khả định để rèn luyện kĩ và thực hành các kĩ năng thực hành các kĩ năng quản tố rủi ro gặp đến trong doanh nghiệp
năng xử lý, quản năng xử lý rủi ro quản trị rủi ro trị rủi ro, thực hành hiệu quả
trị rủi ro

40
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
1.3. Không thể 2.3. Thể hiện được 3.3. Trình bày rõ ràng để 4.3. Trình bày rõ ràng để 5.3. Trình bày rõ ràng để người nghe có
hiện rõ ràng rủi ro cần xử lý người nghe có thể nhanh người nghe có thể nhanh thể nhanh chóng nắm bắt và xử lý tình
những rủi ro cần chóng nắm bắt và xử lý chóng nắm bắt và xử lý tình huống phát sinh kịp thời khỉ rủi ro ập
xử lý tình huống phát sinh kịp huống phát sinh kịp thời khỉ đến, xử lý theo logic, lập luận rõ ràng
thời khỉ rủi ro ập đến rủi ro ập đến

1.4. Quản lý thời 2.4. Phân bổ thời 3.4. Phân bổ thời gian xử 4.4. Xác định đúng nhu cầu 5.4. Xác định đúng nhu cầu đào tạo cho
gian khi có rủi ro gian xử lý rủi ro lý rủi ro phù hợp với yêu đào tạo cho bộ phận/ đơn vị bộ phận/ đơn vị và đưa ra đề xuất tổ chức
ập đến kém chưa phù hợp, không cầu đề ra và đưa ra đề xuất tổ chức đào tạo phù hợp, hiệu quả
linh hoạt điều chỉnh đào tạo phù hợp, hiệu quả
hướng tới rủi ro cần
xử lý
3.5. Theo dõi và xem xét 4.5. Theo dõi và xem xét 5.5. Theo dõi và xem xét cẩn thận, có
được rủi ro khi chúng xảy cẩn thận, có thể lên kế thể lên kế hoạch chi tiết xử lý từng rủi ro
ra hoạch chi tiết xử lý từng rủi một cách nhanh chóng và hiệu quả
ro
4.6. Đưa ra các biện pháp 5.6. Đưa ra các biện pháp nhằm giảm
nhằm giảm thiểu tối đa hậu thiểu tối đa hậu quả tác động đến doanh
quả tác động đến doanh nghiệp bằng cách sử dụng những biện
nghiệp bằng cách sử dụng pháp kiểm soát rủi ro cụ thể, từ đó đề
những biện pháp kiểm soát xuất hướng đi phù hợp để thực hiện các
rủi ro cụ thể biện pháp hiệu quả nhất

5.7. Đào tạo được cho người khác các kĩ


năng cần thiết để quản trị rủi ro hiệu quả
trong doanh nghiệp

41
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
TÊN NĂNG LỰC F052

Quản lý công việc Loại: Chuyên môn

Là khả năng điều phối, phân tích, hệ thống từng nội dung cụ thể liên quan đến quản lý hồ sơ, quản lý tài liệu, giấy tờ,
Định nghĩa
con người, áp dụng quản lý hiệu quả để phân tích và tìm ra giải pháp tối ưu nhất để thực hiện giải quyết công việc đó

Cấp độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5

Kiến thức: có thể đánh


Kiến thức: hiểu giá liên kết, hoàn thiện, Kiến thức: sáng tạo;
Kiến thức: ghi
Thái độ: trách Kiến thức: hệ thống và vận và hướng dẫn người Thái độ: giá trị riêng, tạo
nhớ;
nhiệm dụng được; khác; thành văn hoá;
Thái độ: ghi
Thực hành: căn bản Thái độ: có quan điểm rõ Thái độ: tác động, phối Thực hành: độc lập, phức
nhận;
song song vẫn cần ràng, nhất quán; hợp đến người khác; tạp, dự đoán, xử lý phát
Thực hành: làm giám sát Thực hành: độc lập Thực hành: độc lập, phức sinh lớn; đào tạo người
theo chỉ dẫn;
tạp, xử lý phát sinh, khác
hướng dẫn và giám sát

1.1. Ghi nhớ 2.1. Hiểu và mô tả 3.1. Hệ thống được các quy 4.1. Có thể đánh giá được 5.1. Đề xuất giải pháp
được các qui được sơ bộ các vấn trình quản lý công việc và qui trình, đóng góp thay quản lý công việc có hiệu
trình nhằm thực đề cơ bản liên quan vận dụng được vào thực tế đổi vào việc quản lý công quả tới mọi người trong
hiện quản lý đến quy trình thực việc và hướng dẫn người Ban, Tổng công ty
công việc hiện quản lý công khác thực hiện quản lý
việc công việc một cách có
hiệu quả

1.2. Biết được 2.2. Có những hiểu 3.2. Chủ động xây dựng, 4.2. Đánh giá được mức 5.2. Có sáng tạo trong
các tiêu chí quản biết cơ bản về quản tìm kiếm thông tin để giải độ thực hiện công việc để việc tìm kiếm, thu thập

42
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
lý công việc lý công việc mà quyết các công việc cần xử thực hiện tốt hơn việc thông tin và xử lý công
mình hướng đến lý quản lý công việc việc mà không cần sự trợ
giúp

1.3. Ghi nhận, 2.3. Thể hiện trách 3.3. Thể hiện quan điểm 4.3. Có thể phối hợp, tác 5.3. Có khả năng đạt được
sẵn sàng lắng nhiệm, cam kết độc lập, rõ ràng nhất quán động tích cực đến hoạt sự ủng hộ đối với các đề
nghe, có tinh trong quá trình thực về vấn đề liên quan đến động và thái độ của người xuất liên quan đến quy
thần học hỏi, hiện, xử lý quản lý công việc cần xử lý gấp khác về công tác quản lý trình xử lý các công việc
hiểu được ý các công việc liên của Ban, Tổng công ty công việc, đưa danh sách nhanh chóng, hiệu quả
nghĩa và tầm quan trực tiếp đến ưu tiên công việc cần xử
quan trọng của hoạt động của Ban, lý gấp
việc quản lý công Tổng công ty
việc hiệu quả đối
với hoạt động
của Ban, Tổng
công ty

2.4. Có thể thực 3.4. Chủ động thực hiện 4.4. Có thể thực hiện độc 5.4. Có thể hướng dẫn,
hiện những công các công việc có liên quan lập các công việc có liên giám sát người khác thực
việc căn bản có liên đến việc quản lý công việc quan đến phòng Ban, hiện những công việc có
quan đến quản lý Đánh giá, phân loại các tổng công ty mức độ phức tạp cao có
công việc với sự công việc ưu tiên, tầm quan Thiết kế, soạn thảo các liên quan đến những công
hướng dẫn của trọng của công việc quy trình xử lý công việc việc của bộ phận/ phòng
người khác Phân tích các công việc để phù hợp ban khác trong công ty
chủ động đề xuất các biện Phân tích các công việc Đề xuất chiến lược, chính
pháp xử lý phù hợp phù hợp sách nhằm nâng cao hiệu
Thực hiện các hoạt động, Đánh giá, phân loại thứ quả thực hiện công việc
biện pháp xử lý công việc tự, tầm quan trọng của Hiểu biết sâu rộng về quy

43
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
các công việc cần thực trình sử lý công việc hiệu
hiện quả
Giám sát việc thực hiện
công việc
3.5. Có thể xác định được 4.5. Có thể phán đoán 5.5. Có thể xác định và
những vấn đề đơn giản được những vấn đề có thể tìm ra giải pháp cho
phát sinh trong quá trình phát sinh trong quá trình hầu hết các vấn đề phát
thực hiện công việc và đưa thực hiện công việc và đề sinh có liên quan
ra các biện pháp giải quyết ra các biện pháp xử lý kịp
một cách độc lập thời, độc lập
4.6. Có thể đào tạo, 5.6. Có thể đào tạo, hướng
hướng dẫn, giám sát các dẫn, giám sát các hoạt
hoạt động của nhân viên động của nhân viên khi
khi thực hiện công việc thực hiện công việc ở cấp
độ cao

5.7. Có khả năng chủ trì,


điều phối, xây dựng quy
trình thực hiện công việc
hiệu quả

44
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
45
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
CHƯƠNG 2: TUYỂN CHỌN
1. Thực hành phân loại hồ sơ

4 bước sàng lọc hồ sơ:

• Bước 1: Theo tiêu chí sàng lọc ứng viên đã đề ra

Để quá trình lọc hồ sơ ứng viên không bị mất quá nhiều thời gian,
công sức, MISA đã đưa ra các tiêu chí tuyển dụng trước khi tiến hành quá
trình sàng lọc. Một số tiêu chí của công ty MISA:

❖ Sinh viên năm cuối hoặc mới ra trường chuyên ngành Quản trị
nhân lực

❖ Giao tiếp tốt, cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực

❖ Có định hướng phát triển công việc theo ngành nhân sự

❖ Có laptop cá nhân

• Bước 2: Loại bỏ các hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu cơ bản

Để không bị lãng phí thời gian vào những hồ sơ không phù hợp,
phòng nhân sự sẽ loại bỏ các hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu cơ bản. Sau
đó phòng nhân sự sẽ gửi thông báo qua mail cho các ứng viên không đạt
yêu cầu kèm theo lời cảm ơn và hứa hẹn vào lần tuyển tiếp theo.

• Bước 3: Lựa chọn các hồ sơ có các đặc điểm phù hợp

Sau khi đã loại bỏ các hồ sơ không đạt yêu cầu, MISA sẽ chọn các hồ
sơ có kỹ năng phù hợp nhất. Phòng nhân sự cũng sẽ gửi mail thông báo
chúc mừng thông báo ứng viên đã qua vòng hồ sơ, kèm theo sắp xếp lịch
phỏng vấn cho ứng viên và nuhắc nhở ứng viên cần chuẩn bị thêm hồ sơ
hoặc tài liệu gì để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn.

44
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
• Bước 4: Đề nghị ứng viên cung cấp thêm thông tin để cập nhật dữ
liệu hồ sơ

Hồ sơ xin việc chắc chắn sẽ không thể hiện hết 100% những thông tin
quan trọng về ứng viên. Vì vậy, nếu có thắc mắc về hồ sơ ứng viên thì
MISA có thể sẽ liên hệ qua điện thoại để trao đổi trực tiếp, yêu cầu ứng
viên cung cấp thêm thông tin để có cơ sở đánh giá chính xác, khách quan
và toàn diện hơn.

2. Thiết kế câu hỏi phỏng vấn tuyển chọn

Phỏng vấn theo mục tiêu

Công ty lựa chọn hình thức phỏng vấn mục tiêu. Hình thức phỏng vấn
này nhằm chắc chắn về mục tiêu của ứng viên làm việc lâu dài khi Công ty
đã quyết định tuyển họ. Đây cũng là cách giúp Công ty biết ứng viên có
đam mê với công việc này hay không. Hơn nữa, hình thức phỏng vấn này
xác định mục tiêu nghề nghiệp của ứng viên có phù hợp với vị trí công việc
này hay không.

Câu hỏi phỏng vấn theo mục tiêu

1. Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của bạn là gì? Vì sao bạn đặt ra mục
tiêu đó?

2. Hãy cho chúng tôi biết về bạn có kế hoạch gì cho sự nghiệp 5 năm
tới của bạn.

Phỏng vấn tình huống

Công ty sử dụng hình thức phỏng vấn tình huống nhằm kiểm tra phản
xạ của ứng viên và tính cách thật của họ. Nhà tuyển dụng có thể xác định
được kỹ năng hiểu vấn đề, nắm được luồng tư tưởng và xử lý tình huống
của ứng viên. Các tình huống được xây dựng trên trách nhiệm, quyền hạn,
các mối qua hệ và kĩ năng giải quyết vấn đề dựa trên các tình huống thực tế
xảy ra ở Công ty

45
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Câu hỏi phỏng vấn tình huống

1. Nếu bạn có quá nhiều deadline cùng lúc, bạn sẽ làm gì để đảm bảo
mọi thứ diễn ra trơn tru.

2. Nếu bạn là trợ giảng cho một lớp học ngoại khóa Tiếng Anh, bạn sẽ
làm thế nào để thu hút sự chú ý của học viên trong suốt buổi đó?

3. Sau khi kết thúc buổi đào tạo, bạn nhận được sự phản ánh gay gắt
của nhiều học viên rằng buổi học không có hiệu quả. Bạn sẽ làm gì?

3. Thực hành phỏng vấn

I. Quy trình phỏng vấn

1. Đôi nét về quy trình phỏng vấn

Quy trình phỏng vấn là một tập hợp các bước thực hiện trong buổi
phỏng vấn khi tuyển dụng nhân sự mới. Các bước này được triển khai theo
một trình tự nhất định nhằm:

+ Tạo cơ hội cho nhà tuyển dụng và ứng viên hiểu nhau hơn

+ Nhà tuyển dụng thu thập nhiều thông tin về năng lực làm việc của
ứng viên

+ Tạo điều kiện cho ứng viên giải đáp những thắc mắc về nhà tuyển dụng

Một quy trình phỏng vấn chất lượng vừa đủ thể hiện sự chuyên nghiệp
của nhà tuyển dụng, vừa giúp các bên đánh giá sự phù hợp của đối phương
với kì vọng của mình.

2. Quy trình phỏng vấn chi tiết mà MISA áp dụng

2.1. Các bước chuẩn bị

a. Xem lại hồ sơ ứng viên trước khi phỏng vấn

Xem lại hồ sơ ứng viên là một trong những cách định hình trước và
xếp hạng ứng viên dựa trên năng lực được thể hiện trong CV. Dựa trên

46
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
những thông tin đã có, đối với từng ứng viên, người phỏng vấn sẽ có những
câu hỏi nhất định để làm rõ hết những gì chưa được thông tin trong CV ứng
viên. Quá trình xem lại hồ sơ là bước quan trọng để nhà tuyển dụng có thể
định hình những câu hỏi đặc thù dành cho ứng viên.

b. Phác hoạ cấu trúc của buổi phỏng vấn

Một trong những điều quan trọng của cách phỏng vấn hiệu quả là nắm
vững được cấu trúc của buổi phỏng vấn.

Đầu tiên, nhà tuyển dụng sẽ đưa ra một mô tả ngắn gọn về công ty,
sau đó đề cập đến các nhiệm vụ công việc. Đưa ra các câu hỏi đã chuẩn bị,
đồng thời đưa ra các câu hỏi đào sâu hơn để nắm được khả năng của ứng
viên.

Phỏng vấn là quá trình hai chiều, vì vậy nhà tuyển dụng nên cho ứng
viên khoảng thời gian để đặt câu hỏi về những điều họ thắc mắc. Kết thúc
buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ cung cấp thông tin về thời gian nhận
được kết quả phỏng vấn cũng như các bước cần làm tiếp theo.

c. Lập danh sách các câu hỏi liên quan trực tiếp đến công việc

Nhà tuyển dụng có thể liệt kê ra những nhiệm vụ chính của Thực tập
sinh đào tạo và tạo nên một danh sách những câu hỏi có liên quan đến công
việc này. Nhà tuyển dụng cũng có thể thử đặt ra những tình huống có thể
xảy ra trong quá trình làm việc để ứng viên có thể hình dung phần nào công
việc của mình.

Một số câu hỏi liên quan trực tiếp đến công việc có thể sử dụng:

+ Một nhân viên đào tạo gồm có kỹ năng gì?

+ Mô tả Quy trình/ Lập kế hoạch đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài?

+ Lợi ích của việc đào tạo là gì?

+ Khi nào doanh nghiệp thường tổ chức đào tạo?

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


47

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


+ Tại sao bạn chọn nghiệp vụ đào tạo trong nhân sự? Bạn có định
hướng gì cho tương lai sắp tới?

+ Bạn hiểu như thế nào về 5W + 1H?

d. Chuẩn bị những câu hỏi về hành vi để hỏi ứng viên

Một số câu hỏi hành vi để tìm hiểu về cách cư xử của ứng viên trong
quá khứ để giúp nhà tuyển dụng đánh giá ứng viên hiệu quả hơn. Một số
câu ví dụ như “Bạn có thể cho tôi biết về thời gian bạn cảm thấy khó khăn
nhất trong công việc? Bạn đã vượt qua giai đoạn đó như thế nào?

2.2. Một số lưu ý trước khi phỏng vấn

a. Không nói quá nhiều trong buổi phỏng vấn

Nhà tuyển dụng chỉ nên nói khoảng 30% trong quá trình phỏng vấn.
Còn lại hãy dành thời gian để các ứng viên thể hiện trình độ và kỹ năng của
họ trong quá trình này. Tuy nhiên, nhà tuyển dụng vẫn phải bảo đảm đã hỏi
đầy đủ các câu hỏi và không bị bỏ lỡ bất kì điều gì.

b. Thể hiện thái độ chuyên nghiệp của bản thân

Đúng giờ là biểu hiện đầu tiên của sự chuyên nghiệp. Đừng để ứng
viên chờ đợi quá lâu chỉ vì nhà tuyển dụng cố gắng làm xong công việc còn
dang dở. Bên cạnh đó, bất cứ ứng viên nào cũng sẽ căng thẳng khi phỏng
vấn. Nhà tuyển dụng có thể tạo không khí thoải mái nhằm giúp ứng viên
bớt lo lắng như nở một nụ cười hay nói một câu nói vui.

c. Chú ý đến cử chỉ phi ngôn ngữ

Cũng giống như cách nhà tuyển dụng ăn mặc và tìm kiếm ứng viên
phù hợp, các ứng viên cũng đang tìm kiếm những tín hiệu ngầm từ phía nhà
tuyển dụng. Nhà tuyển dụng cần chắc chắn rằng giọng nói và lời nói của
mình là phù hợp và chuyên nghiệp. Ăn mặc như bình thường khi đi làm và

48
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
chú ý đến cách cư xử. Nhà tuyển dụng chính là đại diện của công ty và các
bộ phận khác, do đó cần thể hiện những hành động phản ánh đúng điều
này.

d. Không tỏ ra quá thân mật với các ứng viên

Hãy chỉ đưa ra các câu hỏi liên quan đến công việc. Nếu nhà tuyển
dụng dành thời gian để nói về các vấn đề cá nhân, có thể sẽ dẫn đến đưa ra
các quyết định không công bằng bởi nhà tuyển dụng có thể sẽ có xu hướng
thích ứng viên đó hơn là người thực sự có năng lực cho công việc.

2.3. Thực hành phỏng vấn

a. Giới thiệu

- Thành phần phỏng vấn bao gồm: Trưởng bộ phận tuyển dụng, tuyển
dụng viên

- Nhà tuyển dụng giới thiệu sơ bộ về doanh nghiệp và yêu cầu công
việc đang tuyển dụng:

+ “Bạn biết gì về MISA?”

+ “Tại sao bạn lại quyết định ứng tuyển vị trí này tại công ty chúng tôi?”

b. Xác định thông tin ứng viên

Yêu cầu ứng viên giới thiệu bản thân và lý do phù hợp với vị trí công
việc để xác minh tính trung thực và đảm bảo CV do chính ứng viên soạn và
đúng với năng lực thật sự của ứng viên.

Một số câu hỏi:

+ “Hãy giới thiệu chúng tôi biết về bạn"

+ “Bạn biết đến vị trí này như thế nào?”

+ “Tại sao bạn muốn làm việc tại công ty?”

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


49

Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)


c. Tập trung khai thác năng lực ứng viên

Đây là bước quan trọng nhất của buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ
áp dụng nhiều kỹ năng phỏng vấn để khai thác tối đa các thang điểm về tố
chất, năng lực, kinh nghiệm của ứng viên. Có thể là sử dụng câu hỏi tình
huống, câu hỏi nhận định cá nhân, câu hỏi giải thích…

Sử dụng bộ câu hỏi liên quan trực tiếp đến công việc đã chuẩn bị
trước đó để khai thác năng lực ứng viên.

d. Tư vấn, giải đáp thắc mắc

“Bạn có câu hỏi nào dành cho chúng tôi không?” Nhiều ứng viên
không cảm thấy cần thiết khi đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng nhưng đây là
điều được khuyến khích. Nhà tuyển dụng sẽ lấy tiêu chuẩn này để đánh giá
sự nhiệt huyết của bạn dành cho họ.

e. Hoàn tất buổi phỏng vấn

Sau khi hoàn thành những câu hỏi và giải đáp thắc mắc cho ứng viên,
nhà tuyển dụng sẽ tuyên bố:

+ Kết thúc buổi phỏng vấn

+ Thời gian dự kiến thông báo kết quả đến ứng viên

+ Người hoặc bộ phận sẽ thông báo kết quả phỏng vấn.

4. Thực hành thẩm tra lý lịch của ứng viên

Sau khi đã sàng lọc danh sách những ứng viên tốt nhất thông qua cuộc
phỏng vấn giai đoạn đầu, nhà tuyển dụng sẽ thực hiện thẩm tra lý lịch ứng
viên trước khi đang đi đến giai đoạn hoàn tất chuẩn bị ra quyết định tuyển
thực tập sinh. Dưới đây là một số nội dung thẩm tra, xác minh ứng viên mà
công ty Misa sử dụng để cân nhắc ứng viên đạt:

50
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
4.1 Thẩm tra lý lịch học tập

Đối với vị trí thực tập sinh chú trọng kiểm tra lý lịch học tập. Ở Misa
đang thực hiện thẩm tra lý lịch học tập của ứng viên qua hai bước sau. Hiện
nay hầu hết các trường đại học đều có những website có thể tra cứu được
văn bằng. Nhà tuyển dụng sẽ truy cập website và nhập số liệu văn bằng thì
có thể thấy ngay bằng của ứng viên là bằng thật hay giả chỉ sau 3-5 phút. Ở
công ty Misa yêu cầu thêm ứng viên cung cấp bảng điểm bản cứng có đóng
dấu của nhà trường để xác minh tính xác thực của lý lịch học tập.

4.2 Thẩm tra lý lịch tư pháp

Thẩm tra lý lịch học tập của ứng viên là chưa đủ, nhà tuyển dụng bắt
buộc phải kiểm tra lý lịch phạm tội của ứng viên. Yêu cầu ứng viên được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc cấp phiếu lý lịch tư pháp
số 1 cho nhà tuyển dụng. Những nội dung đã biết rõ trong lý lịch của ứng
viên như quốc tịch, nơi thường trú, tạm trú không cần thẩm tra riêng. Với
nội dung tình trạng án tích và thông tin về cấm đảm nhiệm, chức vụ phải
tiến hành thẩm tra, xác minh để làm rõ. Gửi công văn đề nghị thẩm tra lý
lịch tư pháp đến cơ quan Tư pháp, trường hợp cần thiết thì chỉ định cán bộ
phòng nhân lực đi thẩm tra. Tổng hợp kết quả thẩm tra, cán bộ ghi nội dung
chứng nhận, ký tên, đóng dấu.

4.3 Thẩm tra lại lý lịch việc làm

Thẩm tra tiểu sử làm việc để có thêm góc nhìn khách quan về kinh
nghiệm làm việc trước đây của ứng viên cũng như hiểu hơn về tính cách,
thói quen khi làm việc nhóm và tập thể, mối quan hệ giữa đồng nghiệp,
điểm mạnh và điểm yếu của ứng viên. Quy trình xác minh thông tin ứng
viên qua việc trao đổi với phòng nhân sự, quản lý mà ứng viên đã làm việc,
đã khai thác trong đơn xin việc bao gồm các bước:

51
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
● Soạn sẵn danh sách các câu hỏi cần kiểm chứng về ứng viên.

● Gửi email giới thiệu mục đích cuộc trò chuyện đến với những
người tham chiếu.

● Phỏng vấn/trao đổi ngắn qua điện thoại để được giải đáp từ
người tham chiếu.

● Kết thúc trò chuyện, hãy gửi email cảm ơn họ.

Bộ câu hỏi để xác thực thông tin ứng viên từ người tham chiếu:

- Ứng viên X làm việc ở vị trí nào? Mức lương hằng tháng dao động
trong khoảng bao nhiêu vậy anh/chị?

- Công việc Ứng viên X thường xuyên phải thực hiện là gì?

- Nguyên nhân Ứng viên X nghỉ việc tại công ty là gì?

- Trước khi nghỉ việc, Ứng viên X có hoàn thành trách nhiệm bàn giao
công việc hay không?

- Anh/ chị đánh giá thế nào về năng lực/ nhiệt huyết làm việc của Ứng
viên X?

- Ứng viên X có hòa đồng với đồng nghiệp và tôn trọng quản lý
không?

- Ứng viên X có từng gặp mâu thuẫn gì tại nơi làm việc không? Cách
xử lý của ứng viên thế nào?

- Anh/ chị có muốn chia sẻ thêm điều gì về Ứng viên X không?

- Liệu tôi có thể nói chuyện thêm với một đồng nghiệp khác để tìm
hiểu thông tin về kỹ năng giao tiếp/ kỹ năng teamwork Ứng viên X không?

4.4 Thẩm tra lý lịch sức khỏe

Vị trí công việc TTS Đào tạo đòi hỏi ứng viên phải có sức khỏe tốt
nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc và sự an toàn cho khi làm việc.

52
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Vì vậy, nhà tuyển dụng cần thẩm tra lý lịch sức khỏe của ứng viên là đúng
cơ sở y tế có thẩm quyền kiểm tra hay không. Ở Công ty Misa còn có thể
bắt buộc ứng viên phải đến đúng cơ sở y tế được Misa chỉ định để kiểm tra
trước khi được vào làm việc chính thức. Ứng viên cần có sự hỗ trợ tối đa
cho buổi khám thành công: Ví dụ:

● Không hút thuốc lá, không uống rượu bia và sử dụng chất kích

thích trong vòng 24h trước buổi khám

● Không ăn sáng trước buổi khám sức khỏe

● Không ăn đồ dầu mỡ, chiên rán, đồ chứa nhiều chất béo trong vòng

24h trước buổi thăm khám

● Tránh ăn nhiều đồ ngọt trước buổi khám

● Uống nhiều nước

● Không uống thuốc tiểu đường và insulin trước buổi khám (với

người bị tiểu đường)

● Phụ nữ không đi khám nếu đang trong kỳ kinh nguyệt

Sau khi nhận được giấy khám sức khỏe của ứng viên là đúng với lý
lịch sức khỏe trong hồ sơ, nhà tuyển dụng sẽ tổng hợp các kết quả của các
bước thẩm tra và đưa ra kết luận về thông tin ứng viên cung cấp, với độ tin
cậy là bao nhiêu và có xứng đáng để đảm nhận vị trí công việc không.

53
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
5. Thông báo đến ứng viên trúng tuyển, gửi thư cảm ơn đến các ứng
viên chưa được lựa chọn

54
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Thư mời phỏng vấn

55
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Thư cảm ơn khi bị loại

56
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Thư chúc mừng trúng tuyển

Thân gửi Bạn,

Lời đầu tiên, Công ty Cổ phần MISA xin cảm ơn bạn đã tham gia phỏng
vấn vị trí TTS NHÂN SỰ. Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy bạn chính là
mảnh ghép mà MISA đang tìm kiếm.

Chúng tôi xin chúc mừng và trân trọng mời bạn gia nhập Ngôi nhà chung
MISA với vị trí TTS NHÂN SỰ!

---

THÔNG TIN BUỔI TIẾP NHẬN VÀ ĐÀO TẠO HỘI NHẬP:

- Thời gian đào tạo hội nhập: 8H30 - Thứ 2, ngày 15 tháng 08 năm 2022

- Địa điểm: Tầng 3 - Tòa nhà Technosoft, Ngõ 15 Duy Tân, Dịch Vọng
Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

---

HỒ SƠ TIẾP NHẬN: (Nộp lại tại Bộ phận Nhân sự trước ngày 20/08))

+ 2 ảnh 3x4 nền trắng

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương (trong vòng 6 tháng gần đây)

+ Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước photo (2 bản) (Công chứng)

+ Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng)

+ CV (nêu rõ kinh nghiệm và quá trình làm việc)

+ Giấy khai sinh (Công chứng)

57
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
+ Bảng điểm (Có dấu của trường)

---

Để XÁC NHẬN THAM GIA ĐÀO TẠO, bạn cần hoàn thành một
vài lưu ý sau trước ngày :

- Đăng ký thông tin cá nhân: https://mily.vn/49P1RPL

- Tham gia Group Facebook Fresher: LINK

- Kết bạn qua Facebook với Mr. Trung Triệu và Ms Phương Anh (Bộ
phận nhân sự)

Chúng tôi tin rằng MISA sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm
công việc đáng nhớ nhất! Hãy giữ tinh thần cùng ngọn lửa đam mê để đồng
hành cùng MISA trong thời gian tới nhé! Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ
trực tiếp Ms. Phương Anh 0344086902 hoặc phản hồi qua email này để Bộ
phận Nhân sự có thể hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất!

Cảm ơn và hẹn gặp lại bạn!

CÔNG TY CỔ PHẦN MISA

Địa chỉ: Tầng 3 – Tòa nhà TECHNOSOFT, phố Duy Tân, Q.Cầu
Giấy, Hà Nội

Mobile: 0989394383

Email: nttrieu@fresher.misa.com.vn

Website: www.misa.com.vn

58
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Facebook: www.facebook.com/Tuyển dụng MISA - Software

6. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng

Sau khi kết thúc đợt tuyển dụng, nhân sự thực hiện đánh giá hiệu quả
tuyển dụng để xem xét và đề xuất thay đổi quy trình, chính sách trong
tuyển dụng. Từ đó nâng cao chất lượng tuyển dụng và tiết kiệm chi phí cho
công ty.

Công ty MISA đã có phần mềm quản lý tuyển dụng bằng AMIS do


chính công ty tạo ra

Ban nhân sự MISA đã đánh giá hiệu quả tuyển dụng bằng

cách: a, Khảo sát ý kiến ứng viên

Sau khi kết thúc đợt tuyển dụng, ứng viên thực hiện khảo sát trên
trang tuyển dụng. Nhân sự tổng hợp kết quả khảo sát bằng cách:

Vào phân hệ Tuyển dụng/đợt tuyển dụng

Nhấn chuột phải vào đợt tuyển dụng, sau đó chọn Xem chi tiết các
vòng tuyển dụng (hoặc nhấn đúp chuột vào đợt tuyển dụng).

59
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Nhấn Kết quả khảo sát.

Đánh giá chi tiết Đợt tuyển dụng, Chất lượng ứng viên, Chi phí
tuyển dụng

Dựa vào các báo cáo, biểu đồ phân tích chi tiết về đợt tuyển dụng,
chất lượng ứng viên và chi phí tuyển dụng, nhân sự thực hiện đánh giá hiệu
quả của đợt tuyển dụng. Cách thực hiện:

Vào phân hệ Tuyển dụng\chọn danh sách bất kỳ (ngoại trừ Kế hoạch
tuyển dụng) và nhấn Báo cáo hoặc vào phân hệ Báo cáo\Tuyển dụng.

60
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Nhấn Chọn báo cáo, chọn loại báo cáo và thiết lập thông số báo cáo.

Nhấn Đồng ý, chương trình hiển thị báo cáo

61
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Thiết lập hiển thị Biến động nhân sự

Cho phép nhân sự xem được chi tiết về tình hình biến động nhân sự
theo phòng ban hoặc đơn vị.

Tại phần hiển thị báo cáo Biến động nhân sự trên Bàn làm việc, chọn
loại báo cáo, biểu đồ biến động nhân sự muốn xem.

62
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Nhấn vào biểu tượng, sau đó thiết lập tham số cho báo cáo, biểu đồ
vừa chọn.

Nhấn Đồng ý.

Lưu ý:

• Có thể thiết lập cơ cấu tổ chức ngay trên biểu đồ Biến động nhân sự.

63
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
• Có thể lưu biểu đồ ra Excel/PDF để lưu trữ bằng cách nhấn chuột
phải vào phần hiển thị báo cáo và chọn Lưu biểu đồ.

Thiết lập hiển thị Tuyển dụng

Biểu đồ phân tích hiệu quả tuyển dụng: Cho phép nhân sự phân tích
được hiệu quả tuyển dụng đối với mỗi vị trí tuyển dụng: số lượng cần tuyển
là bao nhiêu, số lượng nộp hồ sơ thế nào và số lượng ứng viên trúng tuyển
là bao nhiêu.

Nhấn vào biểu tượng tại phần hiển thị biểu đồ.

64
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Thiết lập tùy chọn tham số.

Nhấn Đồng ý.

65
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Lưu ý: Có thể lựa chọn Cơ cấu tổ chức và Kỳ báo cáo ngay trên giao diện.

Kế hoạch tuyển dụng: Cho phép nhân sự lập kế hoạch tuyển dụng cả
năm cho công ty. Ngoài ra nhân sự cũng có thể đánh giá việc thực hiện kế
hoạch tuyển dụng, chi phí thực tế so với mức dự kiến và số lượng nhân
viên trúng tuyển thực tế so số lượng dự kiến.

66
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)
Thiết lập hiển thị Báo cáo tổng hợp ngân sách kế hoạch nguồn lực

Báo cáo tổng hợp ngân sách kế hoạch nguồn lực cho phép nhân sự
thống kê, phân tích được ngân sách dự kiến và chi phí thực tế cho các hoạt
động hoạch định nguồn nhân lực của đơn vị.

67
Downloaded by Nguyen Thuyen (nguyenthu162003@gmail.com)

You might also like