Professional Documents
Culture Documents
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG TÔM
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG TÔM
Tôm thẻ chân trắng là một trong những đối tượng nuôi phổ biển trên thế giới
và Việt Nam với mô hình nuôi siêu thâm canh đang phát triển rất mạnh, do đó nhu
cầu tôm giống ngày càng tăng. Năm 2017 số trại giống tôm thẻ chân trắng là 561
trại, đạt sản lượng 54,2 tỷ Postlarvae (Tổng cục Thủy sản, 2017). Tuy nhiên, trong
những năm qua, nghề nuôi tôm thẻ chân trắng gặp rất nhiều trở ngại do dịch bệnh,
số lượng và chất lượng con giống chưa được đảm bảo. Vì thế việc tìm các giải
pháp cho nghề sản xuất giống tôm phát triển theo hướng an toàn sinh học là rất cần
thiết. Trong đó, công nghệ biofloc được áp dụng trong nuôi trồng thủy sản được
xem là công nghệ mới, bioflọc có vai trò quan trọng trong việc ổn định môi trường
nước, an toàn sinh học, ngăn ngừa mầm bệnh, làm thức ăn trực tiếp cho tôm, tăng
cường dưỡng chất tự nhiên, giảm ô nhiễm môi trưởng (McIntosh et al., 2000).
Chính vì thế, việc ứng dụng công nghệ biofloc trong ương ấu trùng tôm thẻ chân
trắng nhằm tạo ra con giống tốt phục vụ cho nghề nuôi tôm là rất cần thiết.
- Các dụng cụ như xô, vợt, ống oxy, sứ, ca,... trong quá trình ương phải được
ngâm qua formoline 100ppm (10g/0,1m3). Sau đó phơi khô, rửa sạch trước khi sử
dụng
- Kiểm tra hệ thống điện, mái che và ống thổi khí... để đảm bảo trong quá trình
ương.
2. Xử lý nước
* Nước mặn
- Nước biển -> Xử lý thuốc tím 2 ppm -> Sụt khi 12-24 giờ -> Tắt sụt khi để lắng
12-24 giờ -> Lọc qua lươi siêu lọc 5 µm -> Xử lý chlorine 30 ppm - Sụt khi 3- 5
ngày -> Test chlorine -> Khi hết nồng độ chlorine thì lọc qua lưới lọc 1 µm vào bể
cần sử dụng -> Sử dụng shrimpower để diệt khuẩn -> Để lắng 24 giờ -> Lọc qua
lưới lõi lọc trước khi ương ấu trùng.
*Nước ngọt
- Nước ngọt -> Xử lý thuốc tím 3 ppm -> Sụt khi 12-24 giờ -> Tắt sụt khi để lắng
12-24 giờ -> Lọc qua lươi siêu lọc 5 µm -> Xử lý chlorine 30 ppm - Sụt khi 3- 5
ngày -> Test chlorine -> Khi hết nồng độ chlorine thì lọc qua lưới lọc 1 µm vào bể
để sử dụng -> Sử dụng shrimpower để diệt khuẩn -> Để lắng 24 giờ -> Lọc qua lõi
lọc và bơm vào bể ương ấu trùng.
3. Bố trí ấu trùng
- Thuần: nhiệt độ, độ măn, pH,...thuần 30 phút -> Tắm formol 1.5ml/ 15L thời gian
30s
- Định kỳ cấy vi sinh 2 ngày / lần vào bể ương theo lượng thức ăn đã cho ăn.
- Giai đoạn zoea – 3 sang mysis xi phong và cấp bù lượng nước đã mất đi do quá
trình xi phong
- Giai đoạn mysis - 3 sang post thay nước 10 - 15% và không xi phông
- Tùy theo giai đoạn tôm mà lọc thức ăn qua vợt có kích cỡ mắt lưới khác nhau:
- Trộn thức ăn
+ Giai đoạn Zoea 2 – 3: Frippak 1 + Lansy ZM tỷ lệ 1:1, bổ sung ET 5% và
ZP25 5%
+ Giai đoạn Mysis 1 – 3: Frippak 2 + Lansy ZM tỷ lệ 1:1, bổ sung ET 5% và
ZP25 5%
+ Giai đoạn PL: Frippak 150 + Lansy PL tỷ lệ 1:1, bổ sung ET 5% và ZP25 5%
TỔNG 1,988,300
HOẠCH TOÁN CHI PHÍ BIẾN ĐỔI
ST
Dụng cụ Đơn vị Số lượng Giá thành (đ) Thành tiền (vnđ)
T
1 nauplius con 400000 4 1,600,000
2 tảo gốc lít 20 30,000 600,000
3 nước biển m3 7.5 100,000 750,000
4 lõi lọc cái 3 25,000 75,000
5 thức ăn frippak 1 g 15 420000 (180g) 35,000
6 thức ăn frippak 2 g 40 420000 (180g) 94,000
7 thức ăn lansy ZM g 52 500000 (1250g) 21,000
8 frippak 150 g 500 420000(500g) 420,000
9 lansy PL g 500 500000 (1250g) 200,000
10 Artemia g 550 1250000 (425g) 1,617,000
11 khoáng ml 200 120000 (1l) 24,000
12 ET 600 g 60 100000 (100g) 60,000
13 EDTA g 80 180000(250g) 58000
14 ZP 25 g 20 308000 (100g) 62,000
15 vi sinh g 34 290000 (250g) 40,000
16 đường g 300 12000 (0,5kg) 7,200
17 bộ test TAN bộ 1 220,000 220,000
18 Bộ test NO2 bộ 1 140,000 140,000
19 Bộ test chlorine bộ 1 135,000 135,000
20 chlorine kg 1 70,000 70,000
21 formol lit 5 22,000 110,000
22 vợt cái 4 36,000 144,000
23 ca 2 lít cái 3 16,000 48,000
24 vợt artemia cái 1 35,000 35,000
25 Thuốc tím g 50 21,000 21,000
26 okay chai 1 35,000 35,000
27 dây oxy cuộn 1 35,000 35,000
TỔNG 6,656,200
* Kết luận:
Tỷ lệ sống 52.5%
Thu được 210.000 con
Tổng chi phí: 1,988,300 + 6,656,200 = 8.644.500 đ