Professional Documents
Culture Documents
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP PHÉP CỘNG TRỪ VÀ QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố lại cho học sinh về quy tắc cộng, trừ hai hay nhiều số nguyên, tính chất của
phép cộng số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, phân tích bài toán, cẩn thận chính xác, trình
bày một cách khoa học ngắn gọn. Giải các bài toán liên quan đến các phép tính cộng trừ
hai hay nhiều số nguyên.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- HS có trách nhiệm khi thực hiện hoạt động nhóm, trung thực khi báo cáo kết quả hoạt
động nhóm.
+ Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt đông cá nhân, phối hợp với hợp tác, tự học
- Nội dung kiến thức: Ôn tập lại các kĩ năng, các bước thực hiện phép tính cộng trừ hai
hay nhiều số nguyên, tìm x….
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong tiết học. Học sinh
có kỹ năng và nhận dạng thành thạo các kiến thức và phân dạng toán.
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các quy tắc cộng trừ, quy tắc chuyển
vế... từ đó giới thiệu mục tiêu của bài học.
c) Sản phẩm: HS nêu được các quy tắc cộng trừ, quy tắc dấu ngoặc để từ đó xác định
được vấn đề cần giải quyết trong tiết học;
1-GV giao nhiệm vụ: Chiếu nội dung các bài tập
2-Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
3-Báo cáo kết quả và thảo luận: Học sinh nêu đáp án. Học sinh khác nhận xét.
a) Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng và làm thành thạo, chính xác các bài toán về cộng trừ
hai hay nhiều số nguyên
b) Nội dung: Học sinh làm các bài toán liên quan tới cộng trừ hai hay nhiều số nguyên.
-Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập trên phiếu.
-Báo cáo kết quả và thảo luận: Học sinh nêu đáp án. Học sinh khác nhận xét.
-Hỗ trợ:
+ Nêu quy tắc cộng trừ hai số
nguyên
+ em hãy thực hiên phép tính
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Bài 4: Tính tổng các số nguyên x biết
- Chiếu đề bài tập 4: a/ Vì
Bài 4: Tính tổng các số nguyên x biết
a.
Nên
b. Vậy tổng các số nguyên là
c.
d.
e.
-Hướng dẫn, hỗ trợ:
+ B1: tìm ra các số nguyên trong dãy b.
số vì
B2: Lập tổng các số nguyên đó rồi
Nên
tính
Vậy tổng các số nguyên là
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh suy nghĩ và làm bài c/ vì
-Gọi học sinh lên bảng trình bày
Bước 3: Báo cáo kết quả nên
-Cho HS khác nhận xét bài làm của Vậy tổng
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
-Kiểm tra, đánh giá phần làm bài của
học sinh và chốt đáp án.
d/ Vì
Nên
Vậy tổng
e. Vì
Nên
Vậy tổng
Hoạt động 3.2: Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức
a) Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng và làm thành thạo, chính xác các bài toán về cộng trừ
hai hay nhiều số nguyên, vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc và tính chất của phép
cộng để làm bài
b) Nội dung: Học sinh làm các bài toán liên quan tới cộng trừ các số nguyên, quy tắc dấu
ngoặc, tính chất của phép cộng số nguyên.
-GV giao nhiệm vụ: Chiếu nội dung các bài tập và phát phiếu bài tập cho HS.
-Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ và làm bài.
-Báo cáo kết quả và thảo luận: Học sinh nêu đáp án. Học sinh khác nhận xét.
d. * (có số hạng)
e.
Vậy
-Hướng dẫn, hỗ trợ:
1. Tìm được quy luật của dãy số
2. Tìm phương án giải quyết
b/
Cách tính số số hạng(n) của dãy có
quy luật
n = (số lớn nhất – số nhỏ nhất):
khoảng cách +1
Tính tổng dãy có quy luật (S)
S=( số lớn nhất + số nhỏ nhất).n:2
Chú ý đến việc tìm các tổng đối
nhau
+ Hỗ trợ về cách trình bày c/
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
( có số )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh suy nghĩ và làm bài d/
-Gọi học sinh lên bảng trình bày
Bước 3: Báo cáo kết quả
-Cho HS khác nhận xét bài làm của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
-Kiểm tra, đánh giá phần làm bài
của học sinh và chốt đáp án
e/
Hoạt động 3.3: Dạng 3: Tìm số chưa biết của một đẳng thức
a) Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng và làm thành thạo, chính xác các dạng bài toán tìm x
b) Nội dung: Học sinh kết hợp các kiến thức đã học để làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ: Chiếu nội dung các bài tập.
-Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ và làm bài.
-Báo cáo kết quả và thảo luận: Học sinh nêu đáp án. Học sinh khác nhận xét.
c.
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
a.
b.
c.
d.
b/
e.
-Hướng dẫn, hỗ trợ:
+ Nêu lại các bước để làm bài tập
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
c/
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh suy nghĩ và làm bài
-Gọi học sinh lên bảng trình bày
Bước 3: Báo cáo kết quả
-Cho HS khác nhận xét bài làm của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
-Kiểm tra, đánh giá phần làm bài
của học sinh và chốt đáp án
d/
e/
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Tìm biết:
-Chiếu đề bài tập 3: a/
Bài 3: Tìm biết:
a.
b.
c.
b/
d.
-Hướng dẫn, hỗ trợ:
Tìm thành phần chứa x trước khi
tìm x
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
c/
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh suy nghĩ và làm bài
-Gọi học sinh lên bảng trình bày
Bước 3: Báo cáo kết quả
-Cho HS khác nhận xét bài làm của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
d/
-Kiểm tra, đánh giá phần làm bài
của học sinh và chốt đáp án
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Tìm nguyên biết
-Chiếu đề bài tập 4: a/
Bài 4: Tìm nguyên biết
a.
b.
c.
d.
e.
b/
-Hướng dẫn, hỗ trợ:
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
d/
e/
a.
mà nên hơn nữa
b.
nên
c. b/
d.
e.
-Hướng dẫn, hỗ trợ:
+ Hỗ trợ về cách trình bày mà nên
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu hơn nữa
dưới lớp. c/
Vì nên mà
Từ đó suy ra , ta có
Vậy
e/
mà nên , ta có
Vậy
a) Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng và làm thành thạo, chính xác các dạng bài liên quan
đến cộng trừ số nguyên, quy tắc phá ngoặc
b) Nội dung: Học sinh kết hợp các kiến thức đã học để chứng minh biểu thức và làm tốt
các bài toán.
-GV giao nhiệm vụ: Chiếu nội dung các bài tập
-Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ và làm bài.
-Báo cáo kết quả và thảo luận: Học sinh nêu đáp án. Học sinh khác nhận xét.
d.
a.
b.
c.
b/
d.
Hướng dẫn hỗ trợ
Phần a,b,c Cm cách 1
Phần d cm cách 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh cặp đôi hoặc cá nhân làm
bài tập
c/
-Gọi học sinh lên bảng trình bày
Bước 3: Báo cáo kết quả
-Cho HS khác nhận xét bài làm của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
-Kiểm tra, đánh giá phần làm bài của
học sinh và chốt đáp án.
d/
b.
c. b/
d.
d/
e/
Vậy VT=VP
Bài giải
b. Cho: Ta có
c. Cho Vậy
b/ Cho:
d. Cho
Bài giải
Ta có
Bài giải
Vậy
d/ Cho
Bài giải
Ta có
a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học làm các bài toán thực tế
-GV giao nhiệm vụ: Chiếu nội dung các bài tập
-Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ, thảo luận với bạn hoặc giáo viên để làm.
-Báo cáo kết quả và thảo luận: Học sinh nêu đáp án. Học sinh khác nhận xét.
* Hỗ trợ……..
Em hãy nêu cách tính: Chiếc diều
của bạn An có độ cao so với mặt
đất?
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3: Bài 3: Năm trước bạn Tí tiết kiệm được
- Chiếu câu hỏi 3: đ tiền mừng tuổi. Năm nay bạn tiết
Bài 3: Năm trước bạn Tí tiết kiệm kiệm được đ tiền mừng tuổi. Trong
được đ tiền mừng tuổi. Năm đợt dịch này bạn đã ủng hộ quỹ Vaccine là
nay bạn tiết kiệm được đ tiền đ, bạn mua một máy tính cầm tay
mừng tuổi. Trong đợt dịch này bạn giá đ đề chuẩn bị cho năm học
đã ủng hộ quỹ Vaccine là đ, mới. Hỏi hiện tại bạn Tí còn bao nhiêu tiền
bạn mua một máy tính cầm tay giá mừng tuổi?
đ đề chuẩn bị cho năm học
mới. Hỏi hiện tại bạn Tí còn bao
nhiêu tiền mừng tuổi?
*Hỗ trợ……..
Nêu cách tính quãng đường thuyền
đi từ B đến C.
Nêu cách tính quãng đường thuyền
đi từ A đến C.
+ Hỗ trợ về cách trình bày
+ GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu
dưới lớp.
*Hỗ trợ….
Đọc kỹ đề bài, GV giải thích một số
ký hiệu trong cách ghi (nghìn đồng)
Vd: +… là tiền thu về Đáp số: nghìn đồng
- … là tiền chi
? Nêu cách tính số tiền còn lại
trong két trong mỗi ngày.
Bài 1: Phá ngoặc và tính giá trị của biểu thức một cách hợp lý.
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 2: Tính tổng
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 3: Tìm x nguyên biết
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 4: Chứng minh đẳng thức
a.
b.
c.
d.
Bài 5: Năm trước bạn Lâm và mẹ tiết kiệm được đ tiền bán hàng
online. Năm nay bạn và mẹ tiết kiệm được đ tiền bán hàng online.
Trong đợt dịch này mẹ đã ủng hộ quỹ Vacxin là đ, mua một máy tính
sách tay đ đề chuẩn bị cho công việc của hai mẹ con. Mẹ đóng thuế
cho nhà nước là đ và nhập hàng hết đ. Hỏi hiện tại hai mẹ
con còn bao nhiêu tiền?
Bài giải
Bài 1: Phá ngoặc và tính giá trị của biểu thức một cách hợp lý.
a.
b.
c.
d.
e.
d.
e.
b.
c.
d.
e.
b.
c.
d.
Bài 5: Năm trước bạn Lâm và mẹ tiết kiệm được đ tiền bán hàng
online. Năm nay bạn và mẹ tiết kiệm được đ tiền bán hàng online.
Trong đợt dịch này mẹ đã ủng hộ quỹ Vacxin là đ, mua một máy tính
sách tay đ đề chuẩn bị cho công việc của hai mẹ con. Mẹ đóng thuế
cho nhà nước là đ và nhập hàng hết đ. Hỏi hiện tại hai mẹ
con còn bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền hai mẹ con bạn Lâm tiết kiệm được trong 2 năm là
(đồng)
Số tiền hai mẹ con bạn Lâm đã tiêu là
(đồng)
Số tiền còn lại của hai mẹ con bạn Lâm là
(đồng)
Đáp số: đồng
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 2: Tính
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 3: Viết hai số tiếp theo vào dãy số sau
a.
b.
c.
d.
Bài 4: Tính tổng các số nguyên biết
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 5:
a. Tìm số nguyên sao cho là số nguyên âm lớn nhất
b. Tìm số nguyên sao cho là số nguyên dương nhỏ nhất
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức sau
a. biết
b. biết
c. biết
d. biết
Bài 4: Phá ngoặc và tính giá trị của biểu thức một cách hợp lý.
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 5: Tính tổng
a.
b.
c.
d.
e.
Dạng 3: Tìm số chưa biết của một đẳng thức
Bài 1: Tìm nguyên biết:
a.
b.
c.
d.
Bài 2: Tìm nguyên biết:
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 3: Tìm biết:
a.
b.
c.
d.
Bài 4: Tìm nguyên biết
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 5: Tìm nguyên biết
a.
b.
c.
d.
e.
Dạng 4: Chứng minh đẳng thức
Bài 1: Chứng minh rằng
a.
b.
c.
d.
Bài 2: Chứng minh rằng
a.
b.
c.
d.
Bài 3: Chứng minh đẳng thức
a.
b.
c.
d.
Bài 4: Chứng minh đẳng thức
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 5:
a. Cho
b. Cho:
c. Cho
d. Cho