Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG LỚP 10
ĐỀ CƯƠNG LỚP 10
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 10 NĂM HỌC 2023-2024
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 1: Nhà khoa học nào đã phát hiện ra neutron?
A. Chadwick. B. Rutherford. C. Thomson. D. Bohr.
Câu 2: Tại sao các nguyên tử không mang điện?
A. Vì nguyên tử không chứa các hạt mang điện. B. Vì nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau.
C. Vì nguyên tử có nhiều neutron hơn proton. D. Vì nguyên tử có chứa hạt neutron không mang điện.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
A. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử.
B. Hạt nhân có kích thước bằng một nửa nguyên tử.
C. Hạt nhân chiếm gần như toàn bộ kích thước nguyên tử.
D. Hạt nhân có kích thước bằng 2/3 kích thước nguyên tử.
Câu 4: Cho các phát biểu sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử
(i) Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều chứa neutron.
(ii) Có những nguyên tử chứa nhiều neutron hơn proton.
(iii) Các proton và neutron có cùng khối lượng.
(iv) Electron không có khối lượng.
Các phát biểu đúng là
A. (ii). B. (i) và (ii). C. (ii) và (iii). D. (i) và (iv).
Câu 5: Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là
A. electron. B. proton và electron. C. neutron. D. proton.
Câu 6: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. proton và electron. B. proton. C. neutron. D. proton và neutron.
Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
A. electron, proton và neutron. B. electron và neutron.
C. proton và neutron. D. electron và proton.
Câu 8: Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học Thomson. Từ khi được phát hiện đến nay electron
đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin… Hãy
cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về hạt electron?
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
C. Electron có khối lượng 9,11.10-28 gam.
D. Electron chiếm phần lớn khối lượng nguyên tử.
Câu 9: Miêu tả nào sau đây là đúng đối với proton?
A. Proton mang điện âm và được tìm thấy trong hạt nhân.
B. Proton mang điện dương và tìm thấy ở ngoài hạt nhân.
C. Proton không mang điện tích và được tìm thấy bên ngoài hạt nhân.
D. Proton mang điện dương và tìm thấy trong hạt nhân.
Câu 10: Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh
quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên
tử như sau:
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Số kết luận sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là
12 25 12 24
A. 25 A . B. 12 A . C. 24 A . D. 12 A.
Câu 12: Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28?
39 54 32 23
A. 19 K. B. 26 Fe . C. 15 P. D. 11 Na .
1
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
Câu 13: Một nguyên tử có 29 proton, 36 neutron và 29 electron. Số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử
có giá trị:
A. Số hiệu nguyên tử = 16, số khối = 36. B. Số hiệu nguyên tử = 29, số khối = 36.
C. Số hiệu nguyên tử = 29, số khối = 65. D. Số hiệu nguyên tử = 36, số khối = 65.
Câu 14: Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
185 185 185 75
A. 110 X. B. 185 X. C. 75 X. D. 185 X.
14 16 20 15 18 23
Câu 15: Cho các nguyên tử sau: 7 A; 8 B; 10 C; 7 D; 8 E; 11 F . Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A. A và B, C và D. B. A và C, B và D. C. B và E, C và F. D. A và D, B và E.
16 17 18 14 15
Câu 16: Oxygen có ba đồng vị bền là 8 O, 8 O, 8 O . Nitrogen có hai đồng vị bền là 7 N, 6 N . Có thể có bao
nhiêu loại phân tử khí Nitrogen dioxide được tạo thành từ hai nguyên tố Nitrogen và Oxygen nói trên?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
16
1 2 3
Câu 17: Hydrogen có ba đồng vị bền 1 H, 1 H, 1 H , Oxygen có ba đồng vị bền 8 O, 178 O, 188 O và Chlorine có 2
35 37
đồng vị bền 17 Cl, 17 Cl . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử hypochloruos acid (HClO) được tạo thành các
đồng vị trên ?
A. 16. B. 18. C. 9. D. 12.
Câu 18: Ủy ban Phê duyệt Thuật ngữ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc đặt tên cho nguyên tố 111 (ký hiệu
Rg) nhằm kỉ niệm 111 năm ngày sinh của nhà khoa học Roentgen. Một đồng vị của nguyên tố 111 có số khối
là 272. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố 111 là đúng?
A. Nguyên tố này chứa 111 neutron trong hạt nhân.
B. Nó thuộc chu kỳ 6 của bảng tuần hoàn.
C. Hiệu số giữa số netron và số electron ngoài hạt nhân là 50.
D. Nguyên tố 111 và nguyên tố 110 là đồng vị của nhau.
Câu 19: Theo Viện Thiên văn học ETH, 20Ne và 22Ne là một trong những chất khí tạo nên mặt trời. Phát biểu
nào sau đây là đúng ?
A. 20 Ne và 22 Ne là đồng vị của nhau. B. 20 Ne và 22 Ne có cùng tổng số hạt trong hạt nhân.
C. 20 Ne và 22 Ne có cùng khối lượng. D. 20 Ne và 22 Ne có cùng số neutron.
Câu 20: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
Câu 21: Số electron tối đa trên orbital 2s là bao nhiêu?
A. 8. B. 6. C. 3. D. 2.
Câu 22: Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p3, d7, f12. B. s2, p6, d10, f14. C. s2, d5, d9, f13. D. s2, p4, d10, f10.
Câu 23: Số electron tối đa ở lớp thứ 3 là
A. 8. B. 18. C. 28. D. 32.
Câu 24: Nguyên tử nào sau đây có 5 electron trên lớp L?
A. 11Na. B. 7N. C. 13Al. D. 6C.
Câu 25: Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là
A. 5s. B. 3d. C. 4p. D. 3p.
Câu 26: Khẳng định nào dưới đây là đúng? Orbital py có dạng hình số tám nổi
A. được định hướng theo trục z. B. được định hướng theo trục y.
C. được định hướng theo trục x. D. Không định hướng theo trục nào.
Câu 27: Khẳng định nào dưới đây là đúng? Trong nguyên tử hydrogen electron thường được tìm thấy
A. trong hạt nhân nguyên tử.
B. bên ngoài hạt nhân song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.
C. bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyên tử đó.
D. cả bên trong và bên ngoài hạt nhân vì electron luôn được tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử.
Câu 28: Các orbital trong một phân lớp electron
A. Có cùng sự định hướng trong không gian.
B. Có cùng mức năng lượng.
2
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 29: Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là
A. Lớp L và 2e. B. Lớp L và 8e. C. Lớp K và 8e. D. Lớp K và 6e.
Câu 30: Orbital nguyên tử là gì?
A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có thể tìm thấy electron.
B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%.
D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 95%.
Câu 31: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Orbital s có dạng hình số tám nổi gồm 3 orbital định hướng theo ba hướng khác nhau.
B. Orbital s có dạng hình số tám nổi, orbital p có dạng hình cầu.
C. Orbital trong cùng một phân lớp electron có hình dạng tương tự nhau nhưng khác nhau về định hướng
không gian.
D. Orbital trong cùng một lớp electron có hình dạng và định hướng không gian tương tự nhau.
Câu 32: Chọn phát biểu đúng về orbital nguyên tử (AO)?
A. Quỹ đạo chuyển động của electron.
B. Vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động.
C. Bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron.
D. Vùng không gian quanh nhân, trong đó có xác suất gặp electron khoảng 90%.
Câu 33: Trong nguyên tử Chlorine (Z = 17), số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 7. B. 5. C. 9. D. 2.
Câu 34: Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
Câu 35: Chọn phát biểu đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 36: Lớp M có bao nhiêu orbital?
A. 9. B. 6. C. 12. D. 16.
Câu 37: Số electron tối đa trong lớp M là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
2 2 6 2
Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s 2s 2p 3s ?
A. Ca (Z=20). B. K (Z=19). C. Mg (Z=12). D. Na (Z=11).
Câu 39: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị
điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là?
A. 7. B. 9 C. 15 D. 17.
Câu 40: Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
A. 7. B. 8. C. 9. D.10.
Câu 41: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X. 1s2 2s2 2p6 3s2; Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1;
Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2.
Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là
A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Z, T.
Câu 42: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Nguyên tố Y là
A. Sulfur (Z = 16). B. Chlorine (Z = 17). C. Fluorine (Z = 9). D. Potassium (Z = 19).
Câu 43: Cấu hình electron nào sau đây không đúng?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 44: Khi nguyên tử Chlorine (Z=17) nhận thêm 1e thì cấu hình electron của ion tương ứng là
A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6. C. 1s2 2s2 2p6 3s3. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
3
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
2+ 2 2 6
Câu 45: Ion X có cấu hình electron là 1s 2s 2p . Nguyên tố X là
A. Ne (Z= 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Câu 46: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 16?
A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s1 D. 1s2 2s2 2p2 3p2 4p2 5p1.
Câu 47: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn
kém nhau là 3. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và phi kim. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 48: Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10.
Câu 49: Nguyên tử của nguyên tố hoá học A (Z = 20) có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là
A. 3s2 3p2. B. 3s2 3p6. C. 3s2 3p4. D. 4s2.
3+ 5
Câu 50: Một ion R có phân lớp cuối cùng là 3d . Cấu hình electron của nguyên tử R là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
2 2 6 2 2 2 8
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3
Câu 51: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là
A. 1s22s22p63s23p63d8. B. 1s22s22p63s23p63d6.
2 2 6 2 6 2 6
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d . D. 1s22s22p63s23p63d2.
Câu 52: Cho các phát biểu sau:
(1) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau
(2) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1)
(3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K.
(4) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
(5) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 .
Câu 53: Cho các phát biểu sau
(a) Nguyên tử Iron (Z = 26) có số eletron hóa trị là 8.
(b) Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử nguyên tố Sodium (ZNa = 11).
(c) Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là 1s22s22p63s23p63d54s1.
(d) Nguyên tử Sulfur (Z=16) có 5 lớp e, phân lớp ngoài cùng có 6e.
(e) Trong nguyên tử Chlorine (Z=17) số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 7
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 54: Có các nhận định sau:
(1) Số khối A là tổng số proton và số electron.
(2) Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton.
(3) Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên có số hạt electron = số neutron.
(4) Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại proton và neutron cấu tạo nên.
(5) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 55: Khi phát biểu về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là
sai ?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 56: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là ng đúng?
A. X là kim loại. B. X là nguyên tố d.
C. Trong nguyên tử X có 3 lớp electron. D. Trong nguyên tử X có 13 electron.
4
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
Câu 57: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron nguyên tử là 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2. Phát biểu nào
2 2 6 2 6 5
Câu 63: Nguyên tử X có tổng các loại hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện gấp 1,889 lần số hạt không
mang điện. Nhận định sai là
A. X có 18 hạt không mang điện. B. Số hạt mang điện của X là 35.
C. X có 17 electron ở lớp vỏ. D. Số khối của X là 35.
Câu 64: Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p5. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số
hạt mang điện là 0,6429. Số khối của X là
A. 90. B. 85. C. 70. D. 80.
Câu 65: Nguyên tố X có 2 đồng vị bền X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là
20. Biết rằng phần trăm số nguyên tử các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên
tử khối trung bình của X là
A. 15. B. 14. C. 12. D. 13.
Câu 66: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Biết số neutron nhiều hơn số proton là 1.
Số khối của nguyên tử X là
A. 11. B. 23. C. 35. D. 46.
Câu 67: Trong tự nhiên, nguyên tố Copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của
Copper là 63,54. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
Câu 68: Trong tự nhiên Magnesium có 3 đồng vị bền Mg chiếm 78,99%, Mg chiếm 10,00% và 26Mg.
24 25
5
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
Câu 69: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị bền trong đó đồng vị 79X
chiếm 54,5% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 80. B. 81. C. 82. D. 83.
Câu 70: Nguyên tử khối trung bình của Neon (Ne) là 20,19. Biết Neon có ba đồng vị bền trong đó đồng vị
20
Ne chiếm 90,48% và đồng vị 21Ne chiếm 0,27% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 18. B. 19. C. 22. D. 23.
Câu 71: Trong tự nhiên Iron gồm 4 đồng vị bền 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và
58
Fe chiếm 0,28%. Bromine là hỗn hợp hai đồng vị bền 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành phần
% khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là
A. 17,36%. B. 18,92%. C. 27,03%. D. 27,55%.
Câu 72: Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl.
Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là
A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%.
10 11
Câu 73: Boron có 2 đồng vị bền là B và B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Thành phần % về khối
lượng của đồng vị 11B chứa trong H3BO3 là
A. 14,00%. B. 14,16%. C. 14,42%. D. 15,00%.
37
Câu 74: Trong tự nhiên đồng vị Cl chiếm 24,23% số nguyên tử Chlorine. Nguyên tử khối trung bình của
Chlorine là 35,5. Phần trăm về khối lượng của 35Cl trong KClO4 là
A. 19,42%. B. 9,82%. C. 6,47%. D. 19,15%.
Câu 75: Trong tự nhiên, nguyên tố Bromine có 2 đồng vị bền là 79Br và 81Br. Nếu nguyên tử khối trung bình là
Bromine là 79,91 thì phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này lần lượt là
A. 35% và 65%. B. 45,5% và 54,5%. C. 54,5% và 45,5%. D. 61,8% và 38,2%.
Câu 76: Trong tự nhiên, Iridium có hai đồng vị bền có số khối lần lượt là 191 và 193. Nguyên tử khối trung
bình của Iridium là 192,22. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là
A. 39 : 61 B. 61 : 39 C. 1 : 1 D. 39 : 11
Câu 77: Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng
53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 18. B. 17. C. 15. D. 16.
Câu 78: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử C là 276. Trong nguyên tử C, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 40. Số hạt neutron trong nguyên tử C có giá trị là
A. 79. B. 118. C. 197. D. 236.
Câu 79: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là
A. -24. B. -26. C. +24. D. +26.
Câu 80: 1 mol nguyên tử Iron có khối lượng bằng 56 gam. Số hạt electron có trong 5,6 gam Iron là (biết trong
một nguyên tử Iron có chứa 26 electron)
A. 15,66.1024. B. 15,66.1021. C. 15,66.1022. D. 15,66.1023.
Câu 81: Trong hạt nhân nguyên tử M, có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Mặt
khác, nguyên tử M có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tố M là
A. 10Ne. B. 9F. C. 8O. D. 17Cl.
Câu 82: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số
hạt không mang điện. Nguyên tố B là
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).
Câu 83: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. 35Br. B. 17Cl. C. 30Zn. D. 47Ag.
Câu 84: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tử X và Y lần lượt là
A. 26Fe và 17Cl. B. 11Na và 17Cl. C. 13Al và 17Cl. D. 13Al và 15P.
Câu 85: Tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử Y là 27, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt
không mang điện là 1 hạt. Nhận xét nào sau đây về nguyên tử Y là đúng?
A. Số hạt mang điện tích âm là 14.
6
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
B. Trong nguyên tử Y số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26.
C. Y là phi kim.
D. Số hạt neutron của Y là 14.
Câu 86: Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 52 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Nguyên tố X là
A. 9F. B. 17Cl. C. 35Br. D. 53I.
Câu 87: M là kim loại có nhiều ứng dụng, phổ biến trong đời sống do có khả năng dẫn điện tốt. Tổng số hạt cơ
bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
A. 24Cr. B. 29Cu. C. 26Fe. D. 30Zn.
Câu 88: X được xem là nguyên tố của sự sống, là chất vi lượng không thể thiếu trong cơ thể người, là khoáng
chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người. Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Nguyên tố X là (cho biết số hiệu nguyên tử của N = 7, P =
15, Sb = 51, As = 33).
A. N. B. P. C. Sb. D. As.
Câu 89: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
31. Nguyên tố M là (cho biết số hiệu nguyên tử của Na = 11, K = 19, Rb = 37, Ag = 47).
A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag.
Câu 90: Trong phân tử X2Y3 có tổng số hạt p, n, e bằng 236 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 68 hạt. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử Y là 40. Tổng số hạt p, n, e
trong nguyên tử X lớn hơn trong nguyên tử Y là 58 hạt. Công thức của X2Y3 là (Cho số hiệu nguyên tử của Al
= 13, Fe = 26, O = 8, S = 16).
A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Al2S3. D. Fe2S3.
Câu 91: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối
lượng. Biết rằng trong phân tử Z tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
(Cho số hiệu nguyên tử của C= 6, O = 8, S = 16, Mg = 12).
A. carbon. B. oxygen. C. Sulfur. D. magnesium.
Câu 92: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84.
Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất lớn hơn tổng số
proton của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử
của các nguyên tố còn lại. Công thức phân tử của X là (Cho số hiệu nguyên tử của N = 7, H = 1, C = 6, O = 8,
S = 16).
A. NH4HSO3. B. NH4HSO4. C. NH4HCO3. D. NH4NO3.
Câu 93: Mỗi nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg;
me = 9,1094.10-31kg. Vậy khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam (g) là
A. 4,6876.10-26 g. B. 5,6866.10-26 g. C. 4,6876.10-23 g. D. 5,6866.10-23 g.
Câu 94: Biết nguyên tử magnesium có 12 proton, 12 neutron; 12 electron ; nguyên tử oxygen có 8 proton, 9
neutron và 8 electron. (Cho mp=1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg và me = 9,1094.10-31 kg). Vậy khối lượng
(g) của phân tử MgO bằng bao nhiêu?
A. 6,8641.10-26 g. B. 6,8641.10-23g. C. 5,4672.10-23 g. D. 5,4672.10-23 g.
Câu 95: Biết nguyên tử Aluminium có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen có 8 proton,
8 neutron và 8 electron. (Cho mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27 kg, me = 9,1094.10-31kg). Khối lượng tính
theo kg của phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7077.10-25. B. 1,7077.10-26. C. 4,8672.10-25. D. 4,8672.10-26.
Câu 96: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử iron là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn
lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC. Khối lượng riêng của
4
Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = 3 r3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :
A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác.
Câu 97: Chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích
tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99. Nếu xem nguyên tử
Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của chromium là
A. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm.
7
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
Câu 98: Calcium là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên xương và răng của con người.
Các nhà khoa học xác định được rằng khối lượng riêng của calcium là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể
calcium các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm.
Câu 99: Giả thiết nguyên tử Aluminium có bán kính 1,43Å và có nguyên tử khối là 27. Trong tinh thể các
nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Khối lượng riêng của aluminium có giá trị là
A. 2,7 g/cm3. B. 3,1 g/cm3. C. 2,1 g/cm3. D. 5,6 g/cm3.
Câu 100: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau: r
= 1,5.10-13.A1/3 cm. Khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X là
A. 1,687.108 tấn/cm3. B. 1,175.108 tấn/cm3. C. 1,175.1014 tấn/cm3. D. 1,687.1014 tấn/cm3.
12
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
Câu 73: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt
không mang điện. M thuộc
A. chu kì 2, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm IVA.
Câu 74: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Trong hạt nhân
của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm III
Câu 75: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Vị trí
của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 76: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử
X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của nguyên tố X trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 77: Hai nguyên tử A, B thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt electron trong
hai nguyên tử là 29 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử A, B lần lượt là (Cho ZA < ZB)
A. +14, +15. B. +13, +16. C. +15, +14. D. +16, +13.
Câu 78: Hợp chất A tạo bởi kim loại M và phi kim X (X thuộc chu kỳ 3). Công thức hóa học của A có dạng
MXn trong đó kim loại M chiếm 46,67% về khối lượng, tổng số hạt proton trong hợp chất A là 58.. Trong hạt
nhân của nguyên tử M có n - p = 4; trong hạt nhân của nguyên tử X có n' = p'. Công thức của A là
A. AlCl3. B. FeS2. C. MnCl2. D. ZnS2.
Câu 79: 4 nguyên tố A, B, C, D thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu nguyên tử thỏa
mãn ZA < ZB < ZC < ZD. Tổng số điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 32 và tổng số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử là 10. A và C ở cùng phân nhóm chính, B và D ở cùng phân nhóm chính và tổng số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử A và C bằng số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B.
Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Nguyên tố D nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.
B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: A < B < C < D.
C. Các oxide có hóa trị cao nhất của B và D có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử B có thể thay thế phần tử D, phần tử C có thể thay thế phần tử A.
19
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 93: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 94: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion.
Câu 95: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. Cộng hoá trị không phân cực. B. Hydrogen.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion.
Câu 96: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion
Câu 97: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết?
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion.
Câu 98: Phát biểu nào sau đây ng đúng về liên kết có trong phân tử HCl?
A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.
B. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron góp chung.
C. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl nhiều hơn.
D. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron do nguyên tử Cl cho nguyên tử H.
Câu 99: Liên kết trong phân tử nitrogen có chứa
A. Có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. B. Có 1 liên kết ba.
C. Có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. D. Có 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
Câu 100: Cấu trúc của hai oxoacid được hiển thị dưới đây:
Acid nào mạnh hơn và tại sao?
A. HOCl, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOF vì bán kính chlorine lớn hơn fluorine.
B. HOCl, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOF vì chlorine có độ âm điện lớn hơn fluorine.
C. HOF, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOCl vì fluorine có độ âm điện lớn hơn chlorine
D. HOF, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOCl vì bán kính fluorine nhỏ hơn chlorine.
Câu 101: Liên kết σ được hình thành do
A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung.
C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 102: Hoàn thành nội dung sau: “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định
bằng ............ của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.
A. Số electron hoá trị. B. Số electron độc thân.
C. Số electron tham gia liên kết. D. Số orbital hoá trị.
Câu 103: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 1. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
Câu 104: Liên kết π được hình thành do
A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung.
C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 105: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen sulfide là liên kết
A. Ion. B. Cộng hoá trị. C. Hydrogen. D. Cho – nhận.
Câu 106: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X tạo với nguyên tố hydrogen
hợp chất chứa liên kết?
A. Cộng hóa trị phân cực. B. Cộng hóa trị không phân cực.
C. Cho – nhận. D. Ion.
Câu 107: Dãy chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. H2, H2O, CH4, NH3. B. NaCl, PH3, HBr, H2S. C. CH4, H2O, NH3, Cl2O. D. H2O, NH3, CO2, CCl4.
20
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
Câu 108: Dãy phân tử nào cho dưới đây phân tử nào đều không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2, N2, F2.
Câu 109: Dãy chứa các phân tử không phân cực là
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HCl, C2H2, Br2. D. NH3, Br2, C2H4.
Câu 110: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Nếu các cặp nguyên tố X và Y,
Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có nhiều khả năng nhất là liên kết cộng hóa trị có cực?
A. X và Y; Y và Z. B. X và Y. C. X và Z. D. Y và Z
Câu 111: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?
A. CaF2. B. NaCl. C. CCl4. D. KBr.
Câu 112: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn?
A. N2 B. O2 C. F2 D. CO2.
Câu 113: Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
A. C2H4 ; C2H6. B. CH4 ; C2H6. C. C2H4 ; C2H2. D. CH4 ; C2H2.
Câu 114: Các liên kết trong phân tử nitrogen được hình thành do sự xen phủ của
A. Các orbital s với nhau.
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.
C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Câu 115: Liên kết trong phân tử Hydrogen chloride (HCl) được hình thành
A. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl.
B. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl.
C. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl.
D. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl.
Câu 116: Hợp chất hữu cơ A có công thức phần tử là C4H6, trong phân tử có một liên kết ba. Số liên kết σ
trong phân tử A là
A. 6. B. 8. C. 9. D. 11.
Câu 117: Cho các phân tử sau : C2H4, C2H2, O3, N2, CO2, CH4, NH3. Có bao nhiêu phân tử có liên kết đôi và
có bao nhiêu phân tử có liên kết ba ?
A. 2 và 2. B. 3 và 2. C. 3 và 1. D. 2 và 1.
Câu 118: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
A. C2H4, O2, N2, H2S. B. C2H4, C2H2, O2, N2. C. C3H8, CO2, SO2, O2. D. CH2, H2O, C2H4, C3H6.
Câu 119: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide.
Phát biểu nào sau đây là sai với phân tử khí carbon dioxide?
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Phân tử CO2 không phân cực.
C. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 120: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p?
A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 121: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 122: Chất mà trong phân tử vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân
cực là
A. CO2. B. H2O. C. NH3. D. C2F6.
Câu 123: Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là
A. O ← C → O. B. O = C → O. C. O = C = O. D. O = C – O.
Câu 124: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 125: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?
A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 126: Nhóm hợp chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?
A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. NH4NO3, HNO3. D. H2S, HCl.
21
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
Câu 127: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?
A. H2O. B. NH3. C. H2O2. D. HNO3.
Câu 128: Cho độ âm điện của H = 2,2, Na = 0,93, C = 2,55 và O = 3,44. Liên kết nào dưới đây là liên kết
cộng hóa trị không phân cực?
A. Na-O. B. O-H. C. Na-C. D. C-H.
Câu 129: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93), Li (0,98), Mg (1,31), Al (1,61), P (2,19),
S (2,58), Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào trong số các phân tử dưới đây có chứa liên kết ion?
A. Na3P. B. MgS. C. AlCl3. D. LiBr.
Câu 130: Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử
A. HCl, Cl2, NaCl. B. NaCl, Cl2, HCl. C. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl.
Câu 131: Phân tử chất nào sau đây ít phân cực nhất?
A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.
Câu 132: Độ âm điện của các phi kim giảm dần theo thứ tự F, Cl, Br, H. Lực kéo electron về phía nguyên tử
nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?
A. N-H. B. N-F. C. N-Cl. D. N-Br.
Câu 133: Liên kết nào sau đây phân cực nhất? Cho biết độ âm điện tăng theo thứ tự H, C, Br, Cl, F.
A. C-H. B. C-F. C. C-Cl. D. C-Br
Câu 134: Khả năng hoạt động của các phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F > O > Cl. Liên kết trong phân tử
nào sau đây có độ âm phân cực lớn nhất?
A. FCl. B. F2O. C. Cl2O. D. Cl2.
Câu 135: Dãy chứa các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải mức độ phân cực của
liên kết hoá học trong các phân tử HX là (Biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: H (2,2); Cl 3(,16); Br
(2,96) và I (2,66)).
A. HBr, HI, HCl. B. HI, HBr, HCl. C. HCl, HBr, HI. D. HI, HCl, HBr
Câu 136: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?
A. CH2O. B. CH4. C. Na2O. D. KOH.
Câu 137: Hợp chất nào dưới đây chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?
A. MgO. B. H2SO4. C. Na2SO4. D. HCl.
Câu 138: Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố Al, O, S, Cl lần lượt là 1,6; 3,5; 2,6 và 3. Trong các hợp chất
Al2O3, Al2S3, AlCl3 chất nào là hợp chất ion ?
A. Chỉ có Al2O3 và AlCl3. B. Chỉ có Al2O3.
C. Chỉ có Al2O3 và Al2S3. D. Chỉ có AlCl3
Câu 139: Hãy cho biết trong các phân tử sau đây, phân tử nào có độ phân cực của liên kết cao nhất: CaO;
MgO; AlCl3; BCl3. Cho biết độ âm điện: O (3,5); Ca (1,0); Mg (1,2); Cl (3,0) ; Al (1,5) và B (2,8).
A. CaO. B. AlCl3. C. BCl3. D. MgO.
Câu 140: Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là
A. HCl, Cl2, NaCl. B. NaCl, Cl2, HCl. C. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl
Câu 141: Năng lượng liên kết được định nghĩa là
A. Năng lượng tỏa ra khi hai nguyên tử tham gia liên kết với nhau.
B. Năng lượng thu vào khi hình thành liên kết giữa hai nguyên tử.
C. Năng lượng cần cung cấp để tạo thành liên kết giữa hai nguyên tử.
D. Năng lượng cần cung cấp đủ để tách hai nguyên tử tham gia liên kết thành hai nguyên tử độc lập tồn tại ở
thể khí trong điều kiện chuẩn.
Câu 142: Cho năng lượng liên kết của Cl-Cl, Br-Br, I-I lần lượt có giá trị lần lượt: 243 kJ/mol, 193 kJ/mol,
151 kJ/mol. Hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2.
A. I2 > Br2 > Cl2. B. Br2 > Cl2 > I2. C. Cl2 > Br2 > I2. D. Cl2 > I2 > Br2.
Câu 143: Đặt độ dài liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2, I3. Thứ tự tăng dần độ dài liên kết là
A. I1, I2, I3. B. I1, I3, I2. C. I2, I1, I3. D. I3, I2, I1.
Câu 144: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về độ bền của một liên kết ?
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
22
GV: Bùi Mạnh Cao Nguyên SĐT: 0964347234
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
Câu 145: Phát biểu nào sau đây không liên quan gì đến năng lượng liên kết và độ dài liên kết?
A. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn H2S. B. SiC có nhiệt độ nóng chảy cao hơn silicon kết tinh.
C. Tính chất hóa học của O2 dễ phản ứng hơn N2. D. HF bền hơn HCl.
Câu 146: Năng lượng liên kết của liên kết H-Cl là 431,4kJ/mol, phát biểu nào sau đây về năng lượng liên kết
là đúng?
A. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 2 mol H-Cl liên kết được tạo ra.
B. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ.
C. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ.
D. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl được tạo ra.
Câu 147: Quy luật thay đổi của các tính chất vật liệu sau đây liên quan đến năng lượng liên kết của
liên kết cộng hóa trị?
A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của F2, Cl2, Br2 và I2 tăng dần.
B. Độ bền nhiệt của HF, HCl, HBr và HI giảm dần.
C. Độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim cương cao hơn kim cương tinh thể.
D. Nhiệt độ nóng chảy của NaF, NaCl, NaBr và NaI giảm dần theo thứ tự.
Câu 148: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Độ dài liên kết càng dài thì liên kết hoá học.
B. Càng mạnh. Sự xen phủ obitan nguyên tử giữa các nguyên tử liên kết càng ít thì liên kết cộng hoá trị
càng bền.
C. Đối với phân tử dioxide, năng lượng liên kết càng lớn thì phân tử chứa liên kết càng bền.
D. Liên kết hóa học được hình thành bằng cách chia sẻ các cặp electron giữa các nguyên tử được gọi là liên
kết ion.
Câu 149: Người ta biết rằng tinh thể C3N4 có thể có độ cứng lớn hơn kim cương, và các nguyên tử đều liên kết
với nhau bằng liên kết đơn. Phát biểu nào sau đây về tinh thể C3N4 là đúng?
A. Tinh thể C3N4 là tinh thể phân tử.
B. Trong tinh thể C3N4, độ dài liên kết của liên kết C-N dài hơn độ dài liên kết C-C trong kim cương.
C. Trong tinh thể C3N4, mỗi nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử N, còn mỗi nguyên tử N liên kết với 3
nguyên tử C.
D. Các liên hạt trong tinh thể C3N4 liên kết với nhau bằng liên kết ion hơn C.
Câu 150: So sánh các công thức sau: Cl + Cl → Cl2 (tỏa nhiệt 247kJ), O + O → O2 (tỏa nhiệt 493kJ)
và N + N → N2 (tỏa nhiệt 946 kJ), có thể kết luận rằng:
A. Nitrogen bền hơn oxygen và chlorine ở nhiệt độ thường.
B. Chlorine, nitrogen và oxygen là những chất khí ở nhiệt độ thường.
C. Chlorine bền hơn nitrogen và oxygen ở nhiệt độ thường.
D. Chlorine, nitrogen và oxygen có mật độ khác nhau.
23